Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 70/KH-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 21 tháng 02 năm 2024 |
Thực hiện Quyết định số 1690/QĐ-TTg ngày 26/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ Trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”; Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Kế hoạch thực hiện như sau:
1. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025
a) Kiện toàn tổ chức bộ máy của đơn vị chuyên trách về công nghệ thông tin; tăng cường bố trí biên chế từ nguồn biên chế được giao để đáp ứng yêu cầu triển khai nhiệm vụ, giải pháp mới về chuyển đổi số;
b) 100% các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã chú trọng bố trí bộ phận hoặc đầu mối thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chuyển đổi số tại cơ quan, đơn vị;
c) 100% các tổ chức, cá nhân trong Mạng lưới chuyển đổi số được tiếp cận và sử dụng các nền tảng số và bộ công cụ sử dụng thống nhất toàn quốc phục vụ quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số;
d) Nghiên cứu, xây dựng, phát triển và phổ biến các nền tảng số và bộ công cụ phục vụ quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số.
2. Định hướng đến 2030
a) Mạng lưới chuyển đổi số được hình thành, hoạt động hiệu quả, gắn kết chặt chẽ, phối hợp đồng bộ trong triển khai các nhiệm vụ, giải pháp chuyển đổi số quốc gia;
b) 100% đội ngũ nhân lực thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số hằng năm được bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực, đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số, phù hợp với tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm.
a) Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
b) Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế.
c) Thời gian hoàn thành: Tháng 6/2024.
2.1. Tại các Sở, ban, ngành cấp tỉnh: Tăng cường thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số tại các sở, ban, ngành; bố trí bộ phận hoặc đầu mối thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số tại cơ quan, đơn vị
a) Cơ quan chủ trì: Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh. b) Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ. c) Thời gian thực hiện: Tháng 6/2024.
2.2. Tại UBND cấp huyện: Bố trí bộ phận hoặc đầu mối thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số tại cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện. Tăng cường vai trò, nhiệm vụ và biên chế cho cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện để thực hiện chức năng quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số tại địa phương.
a) Cơ quan chủ trì: UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế.
b) Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ.
c) Thời gian thực hiện: Tháng 7/2024.
2.3. Tại UBND cấp xã: Quan tâm và tăng cường thực hiện nhiệm vụ về chuyển đổi số thuộc phạm vi quản lý của xã. UBND cấp xã bố trí cán bộ, công chức tham gia Mạng lưới chuyển đổi số.
a) Cơ quan chủ trì: UBND các xã phường, thị trấn.
b) Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế.
c) Thời gian thực hiện: Tháng 8/2024.
a) Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông
b) Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế.
c) Thời gian hoàn thành: Tháng 9/2024.
a) Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông
b) Cơ quan phối hợp: UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế.
c) Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
5.1. Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số, nâng cao trình độ chuyên môn và kiến thức cho đội ngũ nhân lực chuyển đổi số từ tỉnh đến xã;
a) Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông
b) Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế.
c) Thời gian thực hiện: Thường xuyên
5.2. Xây dựng, phát triển đội ngũ nhân lực thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số; tổ chức, duy trì hoạt động các đầu mối chuyển đổi số, Tổ công nghệ số cộng đồng; tổ chức và duy trì các diễn đàn trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về chuyển đổi số;
a) Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông
b) Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế.
c) Thời gian thực hiện: Thường xuyên
5.3. Thu hút, tuyển dụng, bồi dưỡng nhân lực chuyển đổi số cho các cơ quan nhà nước hoặc thuê chuyên gia tư vấn, thực hiện các nhiệm vụ chuyển đổi số trong cơ quan nhà nước theo quy định của pháp luật;
a) Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ
b) Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông.
c) Thời gian thực hiện: Thường xuyên
5.4. Nghiên cứu, xây dựng, phổ biến nền tảng học trực tuyến tích hợp Hue- S để nâng cao kiến thức về chuyển đổi số, phát triển kỹ năng số cho mỗi cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong các cơ quan nhà nước theo hướng tự học, tự kiểm tra, đánh giá và cấp chứng chỉ, chứng nhận theo quy định.
a) Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông
b) Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế.
c) Thời gian thực hiện: Thường xuyên
6. Thiết lập và đẩy mạnh hoạt động của Mạng lưới chuyển đổi số từ cấp tỉnh đến xã. Sở Thông tin và Truyền thông là cơ quan điều phối chung hoạt động Mạng lưới chuyển đổi số tỉnh. Thành viên Mạng lưới chuyển đổi số bao gồm: Bộ phận hoặc đầu mối thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số tại các sở, ban, ngành của UBND tỉnh; Cơ quan chuyên môn của UBND cấp huyện; Cán bộ, công chức được UBND cấp xã phân công tham gia Mạng lưới chuyển đổi số; Các thành viên Tổ công nghệ số cộng đồng; Lãnh đạo và nhân sự của các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông, công nghệ số được cử tham gia Mạng lưới chuyển đổi số.
a) Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông
b) Cơ quan phối hợp: Sở ban ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế; UBND các xã, phường, thị trấn.
c) Thời gian thực hiện: Tháng 9/2024
a) Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông
b) Cơ quan phối hợp: UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế.
c) Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
Kinh phí bảo đảm thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước của tỉnh theo quy định, huy động các nguồn lực tài chính từ xã hội và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
1. Sở Thông tin và Truyền thông:
Có trách nhiệm tổ chức triển khai, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, địa phương, đơn vị triển khai thực hiện và báo cáo UBND tỉnh việc thực hiện Kế hoạch này.
- Nghiên cứu trình cấp có thẩm quyền tăng cường biên chế từ nguồn biên chế được giao của địa phương cho đơn vị chuyên trách về công nghệ thông tin và bổ sung nguồn lực kịp thời đáp ứng yêu cầu triển khai nhiệm vụ, giải pháp chuyển đổi số.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn UBND cấp huyện tăng cường vai trò, nhiệm vụ và biên chế cho cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện để thực hiện chức năng quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số tại địa phương.
Hướng dẫn, tổng hợp trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho các cơ quan theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật có liên quan để thực hiện kế hoạch.
Hướng dẫn, tổng hợp trình cấp có thẩm quyền bố trí, phân bổ kinh phí đầu tư công (nếu có) cho các cơ quan theo quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản pháp luật có liên quan để thực hiện Kế hoạch.
5. Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế:
Có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ thực hiện Kế hoạch này; báo cáo UBND tỉnh tình hình triển khai Kế hoạch khi có yêu cầu (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông).
6. Các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông, công nghệ số:
- Tham gia, phối hợp chặt chẽ với Sở Thông tin và Truyền thông trong công tác thúc đẩy chuyển đổi số của tỉnh;
- Chủ động tham gia các hoạt động của Mạng lưới chuyển đổi số, hỗ trợ phát triển lực lượng nhân sự chuyển đổi số và việc sử dụng các nền tảng số quốc gia.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể, các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế và các đơn vị liên quan chủ động phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TỔNG HỢP CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1690/QĐ-TTG
(Kèm theo Kế hoạch số 70/KH-UBND ngày 21/02/2024 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT | Nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
1. | Rà soát, bổ sung chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số ở cấp tỉnh và cấp huyện theo quy định tại Luật Công nghệ thông tin, Luật An toàn thông tin mạng, Luật An ninh mạng, Luật Giao dịch điện tử và các văn bản pháp luật khác có liên quan theo hướng tập trung, thống nhất một đầu mối, có phân công, phân cấp phù hợp | Sở Nội vụ | Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế | Tháng 6/2024 |
2. | Kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ cấp tỉnh đến xã |
|
|
|
2.1. | Tại các Sở, ban, ngành cấp tỉnh: Tăng cường thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số tại các sở, ban, ngành; bố trí bộ phận hoặc đầu mối thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số tại cơ quan, đơn vị | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ | Tháng 6/2024 |
2.2. | Tại UBND cấp huyện: Bố trí bộ phận hoặc đầu mối thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số tại cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện. Tăng cường vai trò, nhiệm vụ và biên chế cho cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện để thực hiện chức năng quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số tại địa phương | UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ | Tháng 7/2024 |
2.3. | Tại UBND cấp xã: Quan tâm và tăng cường thực hiện nhiệm vụ về chuyển đổi số thuộc phạm vi quản lý của xã. UBND cấp xã bố trí cán bộ, công chức tham gia Mạng lưới chuyển đổi số | UBND các xã phường, thị trấn | Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế | Tháng 8/2024 |
3. | Xây dựng, phát triển, phổ biến các nền tảng số và bộ công cụ sử dụng thống nhất tỉnh phục vụ quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế | Tháng 9/2024 |
4. | Nâng cao vai trò tham mưu, tư vấn, điều phối của Ban Chỉ đạo chuyển đổi số cấp tỉnh, Ban Chỉ đạo chuyển đổi số cấp huyện | Sở Thông tin và Truyền thông | UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế | Thường xuyên |
5. | Phát triển lực lượng, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật cho đội ngũ nhân lực chuyển đổi số |
|
|
|
5.1. | Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số, nâng cao trình độ chuyên môn và kiến thức cho đội ngũ nhân lực chuyển đổi số từ tỉnh đến xã | Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế | Thường xuyên |
5.2. | Xây dựng, phát triển đội ngũ nhân lực thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số; tổ chức, duy trì hoạt động các đầu mối chuyển đổi số, Tổ công nghệ số cộng đồng; tổ chức và duy trì các diễn đàn trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về chuyển đổi số | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế | Thường xuyên |
5.3. | Thu hút, tuyển dụng, bồi dưỡng nhân lực chuyển đổi số cho các cơ quan nhà nước hoặc thuê chuyên gia tư vấn, thực hiện các nhiệm vụ chuyển đổi số trong cơ quan nhà nước theo quy định của pháp luật | Sở Nội vụ | Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên |
5.4. | Nghiên cứu, xây dựng, phổ biến nền tảng học trực tuyến tích hợp Hue-S để nâng cao kiến thức về chuyển đổi số, phát triển kỹ năng số cho mỗi cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong các cơ quan nhà nước theo hướng tự học, tự kiểm tra, đánh giá và cấp chứng chỉ, chứng nhận theo quy định | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Nội vụ, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế | Thường xuyên |
6. | Thiết lập và đẩy mạnh hoạt động của Mạng lưới chuyển đổi số từ cấp tỉnh đến xã | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở ban ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế; UBND các xã, phường, thị trấn | Tháng 9/2024 |
7. | Truyền thông, tuyên truyền, nâng cao nhận thức về vai trò, ý nghĩa của Đề án, của Mạng lưới chuyển đổi số | Sở Thông tin và Truyền thông | UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế | Thường xuyên |
UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
- 1Kế hoạch 487/KH-UBND năm 2024 thực hiện Quyết định 1690/QĐ-TTg phê duyệt Đề án "Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ Trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do tỉnh Kon Tum ban hành
- 2Kế hoạch 113/KH-UBND năm 2024 thực hiện Đề án “Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý Nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ Trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3Kế hoạch 519/KH-UBND năm 2024 thực hiện Quyết định 1690/QĐ-TTg phê duyệt Đề án "Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do tỉnh Bến Tre ban hành
- 4Kế hoạch 138/KH-UBND năm 2024 triển khai Đề án "Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý Nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 5Kế hoạch 76/KH-UBND năm 2024 thực hiện Đề án Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 6Kế hoạch 432/KH-UBND năm 2024 thực hiện Đề án "Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 7Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2024 thực hiện Đề án “Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật an toàn thông tin mạng 2015
- 4Luật An ninh mạng 2018
- 5Luật Đầu tư công 2019
- 6Luật Giao dịch điện tử 2023
- 7Quyết định 1690/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Đề án "Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Kế hoạch 487/KH-UBND năm 2024 thực hiện Quyết định 1690/QĐ-TTg phê duyệt Đề án "Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ Trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do tỉnh Kon Tum ban hành
- 9Kế hoạch 113/KH-UBND năm 2024 thực hiện Đề án “Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý Nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ Trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 10Kế hoạch 519/KH-UBND năm 2024 thực hiện Quyết định 1690/QĐ-TTg phê duyệt Đề án "Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do tỉnh Bến Tre ban hành
- 11Kế hoạch 138/KH-UBND năm 2024 triển khai Đề án "Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý Nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 12Kế hoạch 76/KH-UBND năm 2024 thực hiện Đề án Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 13Kế hoạch 432/KH-UBND năm 2024 thực hiện Đề án "Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 14Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2024 thực hiện Đề án “Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
Kế hoạch 70/KH-UBND năm 2024 thực hiện Quyết định 1690/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ Trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- Số hiệu: 70/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 21/02/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Thanh Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra