ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 74/KH-UBND | Lạng Sơn, ngày 09 tháng 4 năm 2018 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TRỢ GIÚP NGƯỜI KHUYẾT TẬT NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
Thực hiện Quyết định số 1019/QĐ-TTg ngày 05/8/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012-2020; trên cơ sở Kế hoạch số 20/KH-UBND ngày 27/02/2013 của UBND tỉnh về thực hiện Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012-2020 trên địa bàn tỉnh, UBND tỉnh xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án trợ giúp người khuyết tật năm 2018 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Hỗ trợ người khuyết tật phát huy khả năng của mình để đáp ứng nhu cầu bản thân; tạo điều kiện để người khuyết tật vươn lên tham gia bình đẳng vào các hoạt động kinh tế - xã hội, góp phần xây dựng cộng đồng và xã hội.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Tiếp tục duy trì 06/09 chỉ tiêu đã đạt được trong giai đoạn 2013-2015
- 90% đối tượng người khuyết tật được tiếp cận các dịch vụ y tế dưới các hình thức khác nhau; 90% trẻ em từ sơ sinh đến 6 tuổi được khám sàng lọc phát hiện sớm khuyết tật bẩm sinh, rối loạn phát triển và được can thiệp sớm các dạng khuyết tật; 50 trẻ em và người khuyết tật được phẫu thuật chỉnh hình, phục hồi chức năng và cung cấp dụng cụ trợ giúp phù hợp.
- 70% số trẻ em khuyết tật có khả năng học tập được tiếp cận giáo dục.
- 100% đối tượng người khuyết tật có nhu cầu được hỗ trợ tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật và biểu diễn nghệ thuật; 100% người khuyết tật có nhu cầu được hỗ trợ tham gia các hoạt động và luyện tập thể dục, thể thao.
- 100% đối tượng là người khuyết tật có nhu cầu được trợ giúp pháp lý.
- 80% cán bộ, công chức làm công tác trợ giúp người khuyết tật được tập huấn, nâng cao năng lực quản lý, chăm sóc, hỗ trợ người khuyết tật; 100% các gia đình có người khuyết tật có nhu cầu được tập huấn về kỹ năng, phương pháp chăm sóc phục hồi chức năng cho người khuyết tật; 100% người khuyết tật có nhu cầu được tập huấn kỹ năng sống.
- Từ 50% trở lên người khuyết tật có nhu cầu được trợ giúp tiếp cận và sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông.
b) Tập trung triển khai thực hiện các chỉ tiêu sau:
- Ít nhất 30% công trình đường giao thông, nhà ga, bến xe, bến tàu, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cơ sở giáo dục, dạy nghề, công trình văn hóa, thể dục thể thao, công trình là trụ sở làm việc của cơ quan nhà nước, nhà chung cư bảo đảm điều kiện tiếp cận đối với người khuyết tật.
- Khoảng 30 người khuyết tật còn khả năng lao động được học nghề, tạo việc làm.
- Có 40% người khuyết tật có nhu cầu tham gia giao thông được sử dụng phương tiện giao thông đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật về giao thông tiếp cận, hoặc dịch vụ trợ giúp tương đương.
II. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
1. Phát hiện, can thiệp sớm và phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng, đặc biệt quan tâm đối tượng trẻ em
a) Nội dung
Phát hiện sớm, phẫu thuật chỉnh hình, cung cấp dụng cụ chỉnh hình, các dịch vụ về chăm sóc sức khoẻ cho người khuyết tật, cung cấp các dịch vụ chăm sóc sức khoẻ sinh sản (chăm sóc trước, trong và sau sinh; các dịch vụ sàng lọc trước khi sinh…) cho người khuyết tật.
b) Cơ quan thực hiện
- Cơ quan chủ trì: Sở Y tế
- Cơ quan phối hợp: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố.
2. Trợ giúp tiếp cận giáo dục
a) Nội dung
Hỗ trợ triển khai giáo dục hòa nhập ở các cấp học phù hợp với khả năng nhận biết của người khuyết tật, đồng thời bồi dưỡng chuyên môn cho cán bộ quản lý tham gia giáo dục trẻ khuyết tật; đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên trực tiếp dạy trẻ khuyết tật trí tuệ, khuyết tật nghe, nói, khuyết tật nhìn, khuyết tật ngôn ngữ, tự kỷ.
b) Cơ quan thực hiện
- Cơ quan chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo
- Cơ quan phối hợp: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố.
3. Dạy nghề, tạo việc làm
a) Nội dung
- Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên dạy nghề và tư vấn viên việc làm cho người khuyết tật;
- Tư vấn học nghề, việc làm theo khả năng của người khuyết tật;
- Nghiên cứu, xây dựng và nhân rộng mô hình dạy, học nghề gắn với tạo việc làm cho người khuyết tật;
- Dạy nghề, tạo việc làm phù hợp cho người khuyết tật.
b) Cơ quan thực hiện
- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố.
4. Trợ giúp tiếp cận và sử dụng các công trình xây dựng
a) Nội dung
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát thực hiện các quy định, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng để người khuyết tật tiếp cận, sử dụng các công trình xây dựng.
- Tiếp tục thực hiện công tác tuyên truyền, bồi dưỡng kiến thức cho các chủ thể tham gia hoạt động xây dựng (tư vấn thiết kế, giám sát, quản lý dự án…) về các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng các công trình đảm bảo cho người khuyết tật sử dụng. Nghiên cứu lựa chọn công trình công cộng, nhà ở, đường và hè phố phù hợp, thực hiện đầu tư, lắp đặt một số bộ phận cấu kiện đảm bảo để người khuyết tật có thể đến và sử dụng các không gian chức năng trong công trình.
b) Cơ quan thực hiện
- Cơ quan chủ trì: Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố.
5. Trợ giúp tiếp cận và tham gia giao thông
a) Nội dung
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát thực hiện các quy định về giao thông tiếp cận để người khuyết tật có thể tiếp cận, sử dụng;
- Xây dựng các tuyến mẫu và nhân rộng các xe vận tải hành khách công cộng để người khuyết tật tham gia giao thông;
- Tập huấn cho lái xe phục vụ hành khách là người khuyết tật sử dụng phương tiện giao thông;
- Hỗ trợ nghiên cứu, chế tạo, sản xuất thử nghiệm thiết bị, công cụ và phương tiện giao thông để người khuyết tật tham gia giao thông thuận tiện.
b) Cơ quan thực hiện
- Cơ quan chủ trì: Sở Giao thông Vận tải.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố.
6. Trợ giúp tiếp cận và sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông
a) Nội dung
Xây dựng, duy trì, phát triển, nâng cấp các cổng, trang thông tin điện tử hỗ trợ người khuyết tật; tổ chức đào tạo người khuyết tật sử dụng công nghệ, thông tin, truyền thông.
b) Cơ quan thực hiện
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố.
7. Trợ giúp pháp lý
a) Nội dung
- Truyền thông về trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật thông qua các hoạt động phù hợp, đúng quy định của pháp luật;
- Tập huấn bồi dưỡng cho đội ngũ người thực hiện trợ giúp pháp lý và các thành viên Ban chủ nhiệm Câu lạc bộ trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật;
- Thực hiện trợ giúp pháp lý thông qua các hình thức: Tham gia tố tụng, tư vấn pháp luật, đại diện ngoài tố tụng cho người khuyết tật.
b) Cơ quan thực hiện
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố.
8. Hỗ trợ người khuyết tật trong hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch
a) Nội dung
- Thực hiện việc miễn giảm giá vé cho người khuyết tật tham quan các danh lam, thắng cảnh và các điểm di tích, trên địa bàn tỉnh;
- Tập huấn sáng tác hội họa, âm nhạc cho người khuyết tật; tổ chức tọa đàm, biểu diễn văn nghệ quần chúng dành cho người khuyết tật vào dịp kỷ niệm Ngày quốc tế Người khuyết tật (3/12);
- Tạo điều kiện để người khuyết tật tham gia thi đấu thể thao trong nước và quốc tế.
b) Cơ quan thực hiện
- Cơ quan chủ trì: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố.
9. Nâng cao nhận thức, năng lực chăm sóc, hỗ trợ người khuyết tật và giám sát đánh giá
a) Nội dung
- Tổ chức tuyên truyền pháp luật về người khuyết tật và những chủ trương, chính sách, chương trình trợ giúp người khuyết tật;
- Đào tạo, tập huấn cho cán bộ, nhân viên và cộng tác viên trợ giúp người khuyết tật; tập huấn cho gia đình người khuyết tật về kỹ năng, phương pháp chăm sóc và phục hồi chức năng cho người khuyết tật; tập huấn các kỹ năng sống cho người khuyết tật;
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về người khuyết tật; kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện Đề án và các chính sách, pháp luật đối với người khuyết tật.
b) Cơ quan thực hiện
- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố.
II. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Tổng nhu cầu kinh phí: 400.000.000 đồng, đã bố trí trong dự toán chi thường xuyên hàng năm của các sở, ban, ngành tại Quyết định số 2389/QĐ- UBND ngày 12/12/2017 của UBND tỉnh về việc giao chỉ tiêu Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán Ngân sách Nhà nước năm 2018.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Là cơ quan chủ trì thực hiện Kế hoạch, có trách nhiệm phối hợp với các sở, ngành liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch; tổng hợp kết quả báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND tỉnh theo quy định.
2. Các sở, ban, ngành có liên quan: Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xây dựng, tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: Trên cơ sở Kế hoạch này, xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động hàng năm về trợ giúp người khuyết tật trên địa bàn quản lý; chủ động bố trí ngân sách, nhân lực, lồng ghép kinh phí các chương trình, đề án có liên quan trên địa bàn để đảm bảo thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án.
4. Đề nghị Ủy ban MTTQ Việt Nam và các đoàn thể tỉnh: Vận động các cá nhân, tổ chức và quần chúng nhân dân trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình tham gia triển khai thực hiện Đề án.
Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh chỉ đạo giải quyết./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Kế hoạch 559/KH-UBND về triển khai thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật có khó khăn về tài chính năm 2018 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 2Quyết định 1371/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật có khó khăn về tài chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2018
- 3Quyết định 2745/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt Đề án trợ giúp người khuyết tật tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2016-2020
- 4Kế hoạch 69/KH-UBND về trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật có khó khăn về tài chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2018
- 5Quyết định 1659/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch Chăm sóc sức khỏe và phục hồi chức năng cho người khuyết tật giai đoạn 2019-2020 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 6Kế hoạch 3035/KH-UBND năm 2018 về Chăm sóc sức khỏe, phục hồi chức năng cho người khuyết tật đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 1Quyết định 1019/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Kế hoạch 559/KH-UBND về triển khai thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật có khó khăn về tài chính năm 2018 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 3Quyết định 1371/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật có khó khăn về tài chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2018
- 4Quyết định 2745/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt Đề án trợ giúp người khuyết tật tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2016-2020
- 5Kế hoạch 69/KH-UBND về trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật có khó khăn về tài chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2018
- 6Quyết định 1659/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch Chăm sóc sức khỏe và phục hồi chức năng cho người khuyết tật giai đoạn 2019-2020 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 7Kế hoạch 3035/KH-UBND năm 2018 về Chăm sóc sức khỏe, phục hồi chức năng cho người khuyết tật đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
Kế hoạch 74/KH-UBND thực hiện Đề án trợ giúp người khuyết tật năm 2018 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- Số hiệu: 74/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 09/04/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Hồ Tiến Thiệu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/04/2018
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định