Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 72/KH-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 16 tháng 06 năm 2014 |
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 19/NQ-CP VỀ CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
Thực hiện mục tiêu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh, những năm qua Thừa Thiên Huế đã có nhiều nỗ lực trong đẩy mạnh cải cách hành chính nhất là trong giải quyết các thủ tục về đất đai, xây dựng, đăng ký kinh doanh... ban hành nhiều cơ chế, chính sách cụ thể khuyến khích, thu hút đầu tư; xây dựng kết cấu hạ tầng, nhất là hạ tầng giao thông và đô thị; ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhà nước và sản xuất, kinh doanh; chăm lo phát triển giáo dục và đào tạo, nhất là giáo dục phổ thông và dạy nghề. Nhờ thực hiện đồng bộ nhiều giải pháp trong các ngành, lĩnh vực, chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của Thừa Thiên Huế luôn được xếp trong nhóm tốt và khá, năm 2013, xếp thứ hai so cả nước là kết quả cao nhất đạt được. Song, bên cạnh những kết quả đạt được, môi trường đầu tư, kinh doanh vẫn còn nhiều điểm yếu cần khắc phục để nâng cao năng lực cạnh tranh của Tỉnh. Căn cứ Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 18/03/2014 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 19/NQ-CP gồm các nội dung chủ yếu sau:
I. MỤC TIÊU CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH
1. Mục tiêu:
Xây dựng Thừa Thiên Huế có môi trường kinh doanh thuận lợi và bình đẳng; năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) xếp ở nhóm dẫn đầu.
Trong giai đoạn 2014 - 2015, tập trung cải thiện môi trường kinh doanh, đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, rút ngắn quy trình xử lý, giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính, giảm chi phí hành chính, bảo đảm công khai, minh bạch và nâng cao trách nhiệm của các cơ quan hành chính nhà nước.
2. Chỉ tiêu phấn đấu:
- Đơn giản thủ tục và rút ngắn thời gian thành lập doanh nghiệp xuống còn tối đa là 6 ngày; cải thiện các khâu liên quan khác nhằm rút ngắn thời gian từ đăng ký đến bắt đầu kinh doanh của doanh nghiệp;
- Cải cách quy trình, hồ sơ và thủ tục nộp thuế và rút ngắn thời gian các doanh nghiệp phải tiêu tốn để hoàn thành thủ tục nộp thuế đạt mức bình quân 171 giờ/năm;
- Rút thời gian tiếp cận điện năng đối với các doanh nghiệp, dự án đầu tư xuống còn tối đa là 70 ngày;
- Bảo đảm quyền sở hữu và bảo vệ nhà đầu tư, cổ đông thiểu số theo chuẩn mực quốc tế;
- Tạo thuận lợi, bảo đảm bình đẳng, công khai, minh bạch trong tiếp cận tín dụng theo cơ chế thị trường giữa các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế;
- Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục phá sản doanh nghiệp xuống còn tối đa 30 tháng;
- Công khai hóa, minh bạch hóa tình hình hoạt động, tài chính doanh nghiệp theo quy định của pháp luật và phù hợp với thông lệ quốc tế.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Cải thiện các chỉ số xếp hạng năng lực cạnh tranh
Các Sở, ngành, UBND cấp huyện, các Ban quản lý khu kinh tế, khu công nghiệp chỉ đạo triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 58/KH-UBND ngày 08/5/2014 của UBND tỉnh về nâng hạng chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh năm 2014 và Kế hoạch cụ thể hóa của đơn vị; tập trung vào việc:
- Đơn giản hóa và giải quyết nhanh các thủ tục hành chính để giảm chi phí gia nhập thị trường, chi phí không chính thức của người dân và các doanh nghiệp khi tiếp xúc với các cơ quan hành chính nhà nước;
- Tạo điều kiện tiếp cận đất đai dễ dàng và sử dụng đất ổn định;
- Công khai, minh bạch các thông tin pháp lý, thủ tục hành chính và chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp;
- Giải quyết tranh chấp công bằng, hiệu quả.
2. Rà soát, bổ sung cơ chế chính sách
- Rà soát, bổ sung cơ chế, chính sách hỗ trợ doanh nghiệp: chính sách khuyến khích đầu tư, đổi mới công nghệ, ứng dụng công nghệ thông tin vào các hoạt động sản xuất kinh doanh, đăng ký thương hiệu sản phẩm, chính sách khuyến khích đầu tư và lĩnh vực công nghiệp và thương mại, chính sách phát triển hàng thủ công mỹ nghệ phục vụ quà tặng, lưu niệm thương hiệu Huế; chính sách phát triển sản phẩm thương hiệu Huế; chính sách phát triển thương mại điện tử hỗ trợ xuất khẩu; chính sách đầu tư khu làng nghề Thủy Xuân...
- Xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển công nghiệp hỗ trợ, công nghiệp “sạch”, sử dụng hiệu quả, tiết kiệm năng lượng.
- Rà soát, bổ sung cơ chế, chính sách tiếp cận đất đai, khai thác và sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
- Xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích hoạt động đổi mới, sáng tạo, ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất kinh doanh.
- Xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển và nâng cao chất lượng đào tạo, dạy nghề. Rà soát, bổ sung quy hoạch phát triển mạng lưới dạy nghề theo nghề và trình độ đào tạo.
3. Hoàn thiện quy trình và các thủ tục hành chính
Các Sở, ngành, UBND cấp huyện, các Ban quản lý khu kinh tế, khu công nghiệp chỉ đạo triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 13/3/2014 của UBND tỉnh về rà soát quy định, thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Rà soát cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật cần sửa đổi, điều chỉnh cho phù hợp quy định hiện hành.
Rà soát, bổ sung hoàn thiện theo hướng đơn giản hóa quy trình, thủ tục hành chính khai báo nộp thuế.
Rà soát, hoàn thiện theo hướng đơn giản hóa quy trình, thủ tục hành chính về đăng ký kinh doanh, cấp chứng nhận đầu tư. Chuẩn hóa quy trình cấp đăng ký kinh doanh cấp huyện; kiểm tra, giám sát công tác đăng ký kinh doanh trên địa bàn toàn tỉnh.
Rà soát, hoàn thiện quy trình cấp phép xây dựng theo hướng giảm chi phí và thời gian chờ đợi của người dân, doanh nghiệp.
Rà soát, hoàn thiện quy trình liên thông trong giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đến đầu tư, đất đai, xây dựng.
4. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong các ngành, lĩnh vực. Triển khai lộ trình cung cấp các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, trong một số lĩnh vực cung cấp ở mức 4 (thành lập mới doanh nghiệp) theo Kế hoạch số 74/KH-UBND ngày 13/6/2013 của UBND tỉnh về Triển khai dịch vụ công trực tuyến giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020.
Nghiên cứu hoàn thiện Trang thông tin hỗ trợ doanh nghiệp, cụ thể là Diễn đàn “Trao đổi - Tháo gỡ” trên Cổng Thông tin Điện tử tỉnh.
Rà soát, hoàn thiện vận hành có hiệu quả hệ thống cơ sở dữ liệu chuyên ngành trên cơ sở nền thông tin địa lý của Tỉnh (GISHue) và vận hành đồng bộ các phần mềm dùng chung.
Xây dựng và phát triển hạ tầng Internet đảm bảo cung cấp dịch vụ ứng dụng có chất lượng cao.
5. Đánh giá hoạt động điều hành của chính quyền địa phương, các cơ quan chuyên môn thực hiện cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh:
Nghiên cứu, xây dựng, ban hành Bộ tiêu chí đánh giá chỉ số cải cách hành chính cấp huyện, sở; Bộ tiêu chí đánh giá PCI cấp huyện, sở; rà soát, hoàn chỉnh bộ tiêu chí đánh giá ICT - Đây là bộ tiêu chí đánh giá sự năng động của chính quyền cấp huyện, sở trong việc điều hành hỗ trợ doanh nghiệp phát triển sản xuất kinh doanh thuộc ngành, lĩnh vực, địa bàn được phân công phụ trách.
(Các nhiệm vụ cần tập trung và phân công theo phụ lục đính kèm)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các Sở, ngành, Ủy ban Nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế các Ban quản lý khu kinh tế, khu công nghiệp:
- Tổ chức phổ biến đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 19/NQ-CP về cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của Tỉnh.
- Tổ chức thực hiện, kiểm tra đôn đốc và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh về các kết quả cải cách hành chính, cải thiện vị trí xếp hạng các chỉ số thành phần của chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh liên quan đến các lĩnh vực thuộc ngành, địa phương quản lý.
- Trong quá trình thực hiện, nếu có gì vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp ý kiến báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét. Đồng thời, đưa nội dung thực hiện các nhiệm vụ cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của Tỉnh vào báo cáo thực hiện các nhiệm vụ kinh tế xã hội định kỳ 6 tháng và hàng năm.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, theo dõi tình hình thực hiện Kế hoạch hành động cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của Tỉnh trên địa bàn toàn tỉnh, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, xử lý./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Kế hoạch hành động số: 72/KH-UBND ngày 16/6/2014 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 19/NQ-CP của Chính phủ về cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh)
Số TT | Danh mục nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Năm bắt đầu |
I | Cải thiện các chỉ số xếp hạng năng lực cạnh tranh |
|
|
|
1 | Đơn giản thủ tục và rút ngắn thời gian thành lập doanh nghiệp | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Cục Thuế tỉnh, Công an Tỉnh | 2014 |
2 | Cải cách quy trình, hồ sơ, thủ tục và rút ngắn thời gian hoàn thành thủ tục nộp thuế | Cục Thuế tỉnh |
| 2014 |
3 | Rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng đối với các doanh nghiệp, dự án đầu tư | Sở Công thương |
| 2014 |
II | Rà soát, bổ sung cơ chế chính sách |
|
|
|
1 | Rà soát, bổ sung cơ chế, chính sách hỗ trợ doanh nghiệp | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, Ban ngành liên quan | 2015 |
2 | Rà soát, bổ sung cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển công nghiệp hỗ trợ, công nghiệp “sạch”, sử dụng hiệu quả, tiết kiệm năng lượng. - Rà soát, bổ sung chính sách khuyến khích đầu tư và lĩnh vực công nghiệp và thương mại; - Rà soát chính sách phát triển hàng thủ công mỹ nghệ phục vụ quà tặng, lưu niệm thương hiệu Huế; - Rà soát, bổ sung chính sách phát triển sản phẩm thương hiệu Huế; - Rà soát, bổ sung chính sách phát triển thương mại điện tử hỗ trợ xuất khẩu; - Xây dựng chính sách đầu tư khu làng nghề Thủy Xuân... | Sở Công thương | Các Sở, Ban ngành liên quan | 2015 |
3 | Rà soát, bổ sung cơ chế, chính sách tiếp cận đất đai, khai thác và sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, Ban ngành, UBND cấp huyện | 2015 |
4 | Xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích hoạt động đổi mới, sáng tạo, ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất kinh doanh. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, Ban ngành, UBND cấp huyện | 2015 |
5 | Rà soát, bổ sung cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển và nâng cao chất lượng đào tạo, dạy nghề. | Sở Lao động, Thương binh & Xã hội | Các Sở, Ban ngành, UBND cấp huyện | 2015 |
6 | Rà soát, bổ sung quy hoạch phát triển mạng lưới dạy nghề theo nghề và trình độ đào tạo. | Sở Lao động, Thương binh & Xã hội | Các Sở, Ban ngành, UBND cấp huyện | 2015 |
III | Hoàn thiện quy trình và các thủ tục hành chính |
|
|
|
1 | Rà soát quy định, thủ tục hành chính, cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật cần sửa đổi, điều chỉnh cho phù hợp quy định hiện hành. | Các Sở, Ban ngành, UBND cấp huyện | Sở Tư pháp | 2014 |
2 | Rà soát, hoàn thiện quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban ngành, UBND cấp huyện | 2014 |
3 | Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục phá sản doanh nghiệp | Tòa án nhân dân tỉnh | Cơ quan thi hành án các cấp | 2015 |
IV | Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin |
|
|
|
1 | Triển khai cung cấp các dịch vụ công trực tuyến | Sở TT&TT | Các Sở, Ban ngành liên quan | 2014 |
2 | Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu chuyên ngành | Các Sở, ngành liên quan | Sở TT&TT Sở Kế hoạch và Đầu tư | 2014 |
3 | Nâng cấp, vận hành cổng thông tin địa lý (GISHue) | Sở TT&TT | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 2015 |
V | Nâng cao năng lực điều hành chính quyền địa phương |
|
|
|
1. | Xây dựng, ban hành Bộ Tiêu chí đánh giá chỉ số cải cách hành chính cấp huyện, sở | Sở Nội vụ | Các sở, ngành liên quan UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế | 2014 |
2 | Xây dựng, ban hành Bộ tiêu chí đánh giá PCI cấp huyện, sở | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Văn phòng UBND tỉnh, Các Sở, ngành | 2014 |
3 | Rà soát, hoàn chỉnh bộ tiêu chí đánh giá ICT cấp huyện, sở | Sở Thông tin Truyền thông | Các Sở, ngành liên quan, Cổng Thông tin Điện tử tỉnh | 2014 |
4 | Hoàn thiện Trang thông tin hỗ trợ doanh nghiệp | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 2014 |
- 1Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2013 cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh Nam Định (PCI)
- 2Kế hoạch 2663/KH-UBND năm 2013 thực hiện Chương trình hành động cải thiện môi trường kinh doanh, đầu tư và nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2013 - 2015
- 3Kế hoạch 58/KH-UBND về tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh năm 2013 (PCI) do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 4Kế hoạch 43/KH-UBND năm 2013 về nâng cao năng lực cạnh tranh tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2013 - 2015
- 5Kế hoạch 87/KH-UBND năm 2014 triển khai Nghị quyết 19/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia do thành phố Hà Nội ban hành
- 6Kế hoạch 2399/KH-UBND năm 2014 thực hiện Nghị quyết 19/NQ-CP về cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh tỉnh Phú Thọ
- 7Kế hoạch 63/KH-UBND năm 2014 thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh tỉnh An Giang
- 8Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2015 thực hiện Nghị quyết 19/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2013 cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh Nam Định (PCI)
- 2Kế hoạch 2663/KH-UBND năm 2013 thực hiện Chương trình hành động cải thiện môi trường kinh doanh, đầu tư và nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2013 - 2015
- 3Kế hoạch 58/KH-UBND về tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh năm 2013 (PCI) do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 4Kế hoạch 74/KH-UBND năm 2013 về triển khai dịch vụ công trực tuyến giai đoạn 2013 – 2015 và định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2014 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia do Chính phủ ban hành
- 6Kế hoạch 43/KH-UBND năm 2013 về nâng cao năng lực cạnh tranh tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2013 - 2015
- 7Kế hoạch 58/KH-UBND về nâng hạng chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2014
- 8Kế hoạch 33/KH-UBND rà soát quy định, thủ tục hành chính năm 2014 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9Kế hoạch 87/KH-UBND năm 2014 triển khai Nghị quyết 19/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia do thành phố Hà Nội ban hành
- 10Kế hoạch 2399/KH-UBND năm 2014 thực hiện Nghị quyết 19/NQ-CP về cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh tỉnh Phú Thọ
- 11Kế hoạch 63/KH-UBND năm 2014 thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh tỉnh An Giang
- 12Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2015 thực hiện Nghị quyết 19/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Kế hoạch 72/KH-UBND năm 2014 thực hiện Nghị quyết 19/NQ-CP về cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- Số hiệu: 72/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 16/06/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Văn Cao
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra