Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 710/KH-UBND | Đắk Nông, ngày 11 tháng 10 năm 2021 |
Thực hiện Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 23/10/2020 của Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XII, nhiệm kỳ 2020 - 2025; Chương trình số 23-CTr/TU ngày 27/8/2021 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XII về cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) giai đoạn 2021-2025; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
1. Mục đích
- Cụ thể hóa các nhiệm vụ và giải pháp liên quan đến hoạt động cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2021-2025 được xác định tại Chương trình số 23-CT/TU ngày 27/8/2021 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XII về cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) giai đoạn 2021-2025.
- Xác định các nhiệm vụ trọng tâm, trọng điểm, phân công cho từng cấp, từng ngành, địa phương, đơn vị và quy định thời hạn thực hiện cụ thể.
2. Yêu cầu
Việc xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XII về cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 phải đảm bảo tính khả thi, gắn liền với thực tiễn.
Công tác triển khai thực hiện gắn với công tác kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết; kịp thời đánh giá, rút kinh nghiệm, cập nhật, bổ sung nhiệm vụ phù hợp với tình hình thực tế tại các Sở, ngành, địa phương, đơn vị.
- Cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, góp phần nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh quốc gia.
- Tạo lập môi trường đầu tư, kinh doanh thuận lợi, bình đẳng, thân thiện, thông thoáng và minh bạch; tạo thuận lợi hỗ trợ doanh nghiệp, nhất là các doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp khởi nghiệp, doanh nghiệp bị ảnh hưởng do đại dịch Covid-19.
- Nâng cao, cải thiện điểm số các chỉ số thành phần và thứ hạng chỉ số PCI tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021 - 2025; phấn đấu mỗi năm đều tăng về điểm số và thứ hạng, đến năm 2025 thứ hạng Chỉ số PCI của tỉnh đạt khá trong nhóm trung bình của cả nước.
- Nâng cao hiệu quả thu hút các dự án đầu tư ngoài ngân sách, đặc biệt là các dự án đầu tư trọng điểm trong các lĩnh vực nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, công nghiệp chế biến nông sản, du lịch, hạ tầng đô thị thông minh, công nghiệp phụ trợ bô xít, nhôm.
- Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động có kỷ luật, kỷ cương, đạo đức công vụ, có nếp sống văn hóa văn minh; tạo sự chuyển biến thực chất, rõ nét, nâng cao chất lượng phục vụ nhân dân, tổ chức và doanh nghiệp, bảo đảm sự nghiêm minh trong thực thi pháp luật.
- Nâng cao chất lượng hiệu quả hoạt động của các cơ quan nhà nước, phục vụ người dân và doanh nghiệp ngày càng tốt hơn.
1. Cải cách thủ tục hành chính trong thu hút đầu tư:
- 100% thủ tục hành chính; thông tin quy hoạch, cơ chế chính sách của tỉnh; tài liệu về ngân sách địa phương được công bố công khai trên các phương tiện truyền thông đại chúng; Cổng Thông tin điện tử của tỉnh, Trang thông tin điện tử của các Sở, Ban, ngành, địa phương.
- Kịp thời rà soát, đề xuất bãi bỏ, bổ sung các quy định về điều kiện kinh doanh, thủ tục hành chính không còn phù hợp, trái với quy định của pháp luật; những vướng mắc còn chồng chéo, mâu thuẫn gây cản trở cho hoạt động đầu tư, kinh doanh của doanh nghiệp; đến năm 2025, cắt giảm tối thiểu 20% chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh tại các văn bản đang có hiệu lực thi hành tính đến hết ngày 31/5/2020 theo Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ; cắt giảm tối thiểu 10% chi phí tuân thủ thủ tục hành chính.
- 100% doanh nghiệp kê khai và nộp thuế điện tử; đảm bảo 100% hồ sơ hoàn thuế được kiểm tra theo đúng quy trình, quy định và giải quyết đúng hạn.
- Tập trung thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp chuyển đổi số theo Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ đồng bộ với cải cách thủ tục hành chính; Phấn đấu đến năm 2025, 80% dịch vụ công được cung cấp trực tuyến mức độ 4”.
- Công khai, minh bạch các tài liệu pháp lý, thông tin mời thầu. Đến năm 2025 có tối thiểu 70% các gói thầu thực hiện đấu thầu qua mạng, trong đó có 100% gói thầu mua sắm tập trung.
- Ban hành danh mục các dự án kêu gọi, thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025 có tính khả thi cao.
- Phấn đấu bình quân mỗi năm có trên 500 doanh nghiệp thành lập mới và đến hết năm 2025 trên địa bàn tỉnh có trên 5.500 doanh nghiệp.
- Phấn đấu bình quân mỗi năm thu hút trên 20 dự án đầu tư vốn ngoài ngân sách, ưu tiên các lĩnh vực nông, lâm nghiệp; công nghiệp chế biến, năng lượng tái tạo; giáo dục, y tế; du lịch và hạ tầng đô thị. Đến năm 2025 toàn tỉnh có khoảng 420 dự án đầu tư với số vốn khoảng 50 nghìn tỷ đồng.
3. Về hoàn thiện cơ sở hạ tầng; phát triển nguồn nhân lực
- Về hoàn thiện cơ sở hạ tầng:
Về hoàn thiện cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Tập trung đầu tư và nâng cấp, phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật đồng bộ; đặc biệt là hệ thống giao thông, thủy lợi, điện. Đảm bảo tỷ lệ nhựa hóa chung đường tỉnh đạt 73% phục vụ giao thương, phát triển kinh tế; các công trình thủy lợi đảm bảo nguồn nước cho 85% diện tích cây trồng có nhu cầu tưới.
Về hoàn thiện hạ tầng dịch vụ: Phát triển đồng bộ các hệ thống dịch vụ hỗ trợ trực tiếp đến quá trình triển khai dự án của nhà đầu tư như: ngân hàng, tư vấn pháp luật, tư vấn lập dự án, thẩm định dự án; các dịch vụ hỗ trợ khác cho nhà đầu tư khi triển khai dự án, bao gồm: dịch vụ phụ trợ cung ứng các vật dụng cho sản xuất, cơ sở lưu trú, nhà ở, thương mại hàng hóa, dịch vụ giải trí,...
- Về phát triển nguồn nhân lực:
Tập trung đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực gắn với nhu cầu của doanh nghiệp, nhà đầu tư; chú trọng nguồn lao động có tay nghề kỹ thuật cao, tác phong chuyên nghiệp.
Thu hút, đào tạo, nâng cao chất lượng cán bộ, công chức, viên chức công tác trong lĩnh vực đầu tư và một số lĩnh vực liên quan.
IV. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU VÀ NHIỆM VỤ THỰC HIỆN
1. Một số giải pháp chủ yếu: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, yêu cầu Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị Trung ương đóng chân trên địa bàn triển khai các giải pháp trọng tâm sau:
- Bám sát các chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XII, Chương trình của Tỉnh ủy về cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) giai đoạn 2021-2025 để xây dựng và chủ động triển khai thực hiện kế hoạch phù hợp với tình hình thực tiễn của từng cơ quan, đơn vị, địa phương mình; đảm bảo hoàn thành các mục tiêu đề ra.
- Thực hiện hiệu quả công tác cải cách hành chính; hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn vướng mắc cho doanh nghiệp; gắn việc thực hiện cải cách hành chính với nhiệm vụ chuyên môn của từng cán bộ, công chức, viên chức trong giải quyết công việc liên quan đến doanh nghiệp. Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về kết quả thực hiện.
- Tập trung triển khai các nhiệm vụ trọng tâm, chủ động bám sát cơ chế, chính sách của các Bộ, ngành Trung ương để tham mưu đề xuất cấp có thẩm quyền ban hành các chính sách đặc thù của địa phương, tạo điều kiện hỗ trợ đối với các doanh nghiệp, nhà đầu tư.
- Bố trí cán bộ, công chức, viên chức có năng lực, phẩm chất đạo đức tốt để tham gia giải quyết công việc liên quan đến người dân, doanh nghiệp; đồng thời, phân công nhiệm vụ cụ thể, rõ người, rõ việc, rõ trách nhiệm, thời gian thực hiện, phù hợp với chuyên môn, năng lực sở trường của từng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, đơn vị; phân công theo dõi, đôn đốc, nhắc nhở xử lý trách nhiệm nếu công việc không được giải quyết đến kết quả cuối cùng và không kịp thời. Phát huy vai trò, tinh thần, trách nhiệm và hành động của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, đặc biệt là vai trò của người đứng đầu đối với người dân, doanh nghiệp.
- Nghiêm túc thực hiện việc xin lỗi người dân, doanh nghiệp (bằng văn bản) và công khai xin lỗi tổ chức, cá nhân khi giải quyết thủ tục hành chính sai sót, quá hạn.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về ý nghĩa, mục đích, tầm quan trọng của nhiệm vụ cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh gắn với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; hướng dẫn, phổ biến kịp thời đến cộng đồng doanh nghiệp biết về các cơ chế, chính sách của Trung ương và địa phương.
2. Giải pháp và nhiệm vụ cụ thể: Chi tiết như Phụ lục đính kèm.
1. Trên cơ sở nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chủ động xây dựng chương trình, kế hoạch và tổ chức thực hiện của ngành, địa phương, đơn vị mình; cụ thể hóa thành nhiệm vụ trong kế hoạch công tác hàng năm, xác định rõ từng mục tiêu, nhiệm vụ, tiến độ thực hiện, giải pháp cụ thể, hoàn thành trước ngày 25/10/2021 gửi về UBND tỉnh (thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp) để theo dõi.
Định kỳ hàng năm báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp) kết quả thực hiện kế hoạch, chương trình hành động của ngành mình, cấp mình trước ngày 15/12 hàng năm. Kịp thời đề xuất UBND tỉnh giải quyết những vấn đề vướng mắc phát sinh vượt thẩm quyền.
2. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị xã hội tỉnh phối hợp, tăng cường công tác tuyên truyền, vận động để cả hệ thống chính trị tích cực tham gia hỗ trợ, giúp đỡ, đồng hành cùng người dân, doanh nghiệp; đồng thời, tích cực đấu tranh chống các biểu hiện tiêu cực, gây khó khăn, cản trở hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh của các tổ chức, cá nhân.
3. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này của các cơ quan, đơn vị, địa phương./.
| CHỦ TỊCH |
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH SỐ 23-CTr/TU NGÀY 27/8/2021 CỦA TỈNH ỦY THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI ĐẢNG BỘ TỈNH LẦN THỨ XII VỀ CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ, KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH (PCI) GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 710/KH-UBND ngày 11/10/2021 của UBND tỉnh Đắk Nông)
STT | Nội dung, nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian hoàn thành | Kết quả đầu ra/Tài liệu kiểm chứng |
Nâng cao nhận thức, tư tưởng, hành động về cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh |
|
| |||
1 | Ban hành chương trình/kế hoạch triển khai thực hiện tại cơ quan, đơn vị; phân công cụ thể Lãnh đạo phụ trách, đơn vị thực hiện từng nhiệm vụ đảm bảo hoàn thành đúng thời gian, đảm bảo chất lượng. | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ | 25/10/2021 | Kế hoạch được phê duyệt |
2 | Tuyên truyền, quán triệt tới đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức về ý nghĩa, mục đích, tầm quan trọng của nhiệm vụ cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; ý nghĩa của từng chỉ số PCI, kết quả cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh của tỉnh hàng năm và nhiệm vụ cải thiện Chỉ số PCI của mỗi cán bộ, công chức, viên chức. | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ | Thường xuyên | Báo cáo kết quả thực hiện |
3 | Lựa chọn, lồng ghép các chương trình, kế hoạch về cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh của tỉnh vào chương trình giảng dạy, nghiên cứu thực tế của học viên tham gia các khóa bồi dưỡng chính trị. | Trường Chính trị tỉnh | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh | Thường xuyên | Báo cáo kết quả thực hiện |
4 | Tăng cường số lượng các chương trình đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn cho đội ngũ công chức, viên chức làm nhiệm vụ liên quan đến hỗ trợ doanh nghiệp, nhà đầu tư; trực tiếp phụ trách tham mưu công tác cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh. | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh | Thường xuyên | Chương trình đào tạo, tập huấn được triển khai/Báo cáo kết quả thực hiện |
5 | Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các giải pháp cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh đã được UBND tỉnh giao hàng năm. | Sở Kế hoạch và Đầu tư; các cơ quan làm đầu mối chỉ số thành phần PCI | Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên | Kế hoạch kiểm tra/Báo cáo kết quả thực hiện |
Cải cách thủ tục hành chính và đẩy nhanh thời gian thực hiện quy trình đầu tư |
|
| |||
1 | Thực hiện có hiệu quả công tác cải cách hành chính nhằm xây dựng ngày càng tốt hơn nền hành chính công theo hướng phục vụ; tập trung vào các giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý điều hành và thực thi công vụ. | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh | Sở Nội vụ | Thường xuyên | Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
2 | Tham mưu UBND tỉnh ban hành quy định/hướng dẫn về trình tự, áp dụng thủ tục thực hiện dự án đầu tư kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh | Tháng 11/2021 | Quyết định ban hành Hướng dẫn |
3 | Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố rà soát cắt giảm, đơn giản hóa các điều kiện đầu tư, kinh doanh nhằm tạo điều kiện thuận lợi tối đa cho doanh nghiệp thực hiện hoạt động đầu tư, kinh doanh. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh | Thường xuyên | Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
4 | Thường xuyên rà soát, tổng hợp các quy định của pháp luật gây vướng mắc, ách tắc, cản trở cho hoạt động đầu tư, kinh doanh của doanh nghiệp để kịp tham mưu UBND tỉnh đề xuất các bộ, ngành trung ương hướng dẫn, xử lý. | Sở Tư pháp | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh | Thường xuyên | Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
5 | Tham mưu UBND tỉnh rà soát, hoàn thiện quy trình giải quyết thủ tục hành chính trên Cổng dịch vụ công của tỉnh; thực hiện chuẩn hóa và công khai các thủ tục hành chính để tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp dễ khai thác sử dụng. | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh | Thường xuyên | Quy trình giải quyết TTHC được ban hành và công khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
6 | Xây dựng đa dạng kênh thông tin để triển khai hiệu quả hơn việc công bố các tài liệu pháp lý, các văn bản pháp luật của Trung ương và của tỉnh để nhà đầu tư dễ tiếp cận. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh | Thường xuyên | Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
7 | Rà soát, đề xuất cấp có thẩm quyền cắt giảm thành phần hồ sơ, thời gian giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quy hoạch, cấp phép xây dựng; thời gian đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tài sản và công khai các quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt. | Sở Xây dựng | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh | Thường xuyên | Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
8 | Rà soát và công khai quỹ đất chưa sử dụng, đất chưa cho thuê, cho thuê lại tại các khu, cụm công nghiệp; quỹ đất được nhà nước giao, cho thuê nhưng chậm đưa đất vào sử dụng; quỹ đất sạch trên địa bàn tỉnh để kêu gọi các dự án đầu tư theo hình thức đấu giá, đấu thầu phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp vừa và nhỏ tiếp cận đất đai. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh | Tháng 12/2021 | Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
9 | Số hóa và công khai cơ sở dữ liệu về đất đai để người dân, doanh nghiệp có thể tiếp cận các thông tin một cách chính xác, thuận tiện. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh | Tháng 5/2022 | Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
10 | Triển khai Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021-2025 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh | Định kỳ hàng năm | Quyết định ban hành Chương trình hỗ trợ; Báo cáo kết quả thực hiện |
| |||||
1 | Đánh giá hiệu quả hoạt động và nâng cao chất lượng phục vụ của Trung tâm Hành chính công tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của cấp huyện, cấp xã. | Sở Nội vụ | - Văn phòng UBND tỉnh; - UBND các huyện, thành phố | Tháng 12/2021 | Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
2 | Tham mưu UBND tỉnh các nhiệm vụ, giải pháp để đẩy nhanh triển khai chính quyền điện tử; Xây dựng kế hoạch, triển khai thực hiện nhằm phát huy hiệu quả Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh Đắk Nông phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh | Tháng 3/2022 | Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
3 | Tăng cường kiểm tra, giám sát kỷ luật, kỷ cương và xử lý nghiêm các biểu hiện, hành vi tham nhũng vặt, nhũng nhiễu, tiêu cực của cán bộ, công chức, viên chức đối với các nhà đầu tư, doanh nghiệp; kiên quyết thay thế những cán bộ có năng lực, đạo đức công vụ yếu kém. | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh | Định kỳ hàng năm | Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
4 | Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện công tác luân chuyển cán bộ tại các sở, ngành, địa phương nhất là những vị trí thường xuyên tiếp xúc với doanh nghiệp theo quy định. | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh | Định kỳ hàng năm | Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
5 | Tham mưu UBND tỉnh các giải pháp nhằm đổi mới, nâng cao năng lực thực thi công vụ, chất lượng phục vụ, văn hóa ứng xử của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thực hiện việc giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực đầu tư, kinh doanh. | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh | Thường xuyên | Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
6 | Kịp thời giải quyết hoặc chuyển các đơn vị liên quan giải quyết các khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp; đa dạng các kênh thông tin tiếp nhận phản ánh, kiến nghị, chú trọng vào các ứng dụng mạng xã hội phổ biến hiện nay. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh | Thường xuyên | Các kênh tiếp nhận thông tin được công bố và sử dụng; Báo cáo kết quả thực hiện |
7 | Tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch cải thiện các chỉ số PCI, DDCI hằng năm. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh | Theo Kế hoạch PCI, DDCI hàng năm | Kế hoạch được ban hành; Báo cáo kết quả thực hiện |
8 | Thiết lập hệ thống thông tin đánh giá, phản ánh về thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh và tăng cường giám sát hiệu quả triển khai nhiệm vụ của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tinh | Tháng 3/2022 | Kênh phản ánh thông tin được công khai và sử dụng; Báo cáo kết quả thực hiện |
9 | Thiết lập hệ thống thông tin đánh giá, phản ánh về việc thực thi công vụ của cán bộ, công chức. | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh | Tháng 3/2022 | Kênh phản ánh thông tin được công khai và sử dụng; Báo cáo kết quả thực hiện |
10 | Kiểm tra, chỉ đạo các tổ chức tín dụng tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, đơn giản hóa các quy trình cung cấp dịch vụ, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp tiếp cận vốn tín dụng và sử dụng dịch vụ ngân hàng. Tiếp tục thực hiện các chương trình kết nối Ngân hàng - Doanh nghiệp. | Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh | Thường xuyên | Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
11 | Tăng cường công tác phối hợp với các Sở, Ban, ngành đồng hành cùng doanh nghiệp kịp thời giải quyết những khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp theo thẩm quyền; đặc biệt là công tác giải phóng mặt bằng tạo quỹ đất sạch để kêu gọi đầu tư | UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh | Thường xuyên | Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
12 | Theo dõi, kiểm tra tình hình thực hiện các dự án để đề xuất thu hồi các dự án vi phạm, chậm tiến độ, kém hiệu quả, sử dụng đất sai mục đích; đồng thời, đề xuất cơ quan có thẩm quyền làm rõ trách nhiệm, xử lý theo quy định đối với các tổ chức, cá nhân vi phạm (nếu có). | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh | Thường xuyên | Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
13 | Nâng cao chất lượng công tác lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kịp thời giải quyết các khó khăn, vướng mắc liên quan đến đất đai và giải phóng mặt bằng cho doanh nghiệp. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh | Thường xuyên | Các quy hoạch sử dụng đất được ban hành, khó khăn được giải quyết; Báo cáo kết quả thực hiện |
14 | Xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu toàn diện nhằm quản lý hiệu quả lĩnh vực tài nguyên và môi trường, bao gồm: cơ sở dữ liệu về đất đai, địa lý, quan trắc tài nguyên và môi trường, đa dạng sinh học, nguồn thải, biến đổi khí hậu, địa chất - khoáng sản, khí tượng - thủy văn,... | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh | Tháng 12/2023 | Dữ liệu thông tin được cập nhật/văn bản triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
15 | Tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện các chính sách, chỉ đạo của UBND tỉnh liên quan trực tiếp đến doanh nghiệp, nhà đầu tư. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh | Thường xuyên | Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
Đổi mới cơ bản phương thức xúc tiến đầu tư, từ chiều rộng sang trọng điểm, trọng tâm |
|
| |||
1 | Tham mưu UBND tỉnh ban hành danh mục các dự án kêu gọi, thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021-2025 đảm bảo tính khả thi, tính liên ngành, liên vùng và gắn với chuỗi giá trị liên kết tiêu thụ sản phẩm phù hợp với tiềm năng, thế mạnh và định hướng phát triển của tỉnh. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh | Tháng 12/2021 | Danh mục dự án được phê duyệt |
2 | Đổi mới hình thức xúc tiến đầu tư, đẩy mạnh hoạt động xúc tiến đầu tư thông qua quảng bá hình ảnh địa phương, chuẩn bị đầy đủ thông tin về dự án; chủ động kết nối, giới thiệu đến nhà đầu tư tiềm năng, các hiệp hội ngành nghề, đại diện doanh nghiệp các nước tại Việt Nam... để giới thiệu, kêu gọi, hỗ trợ nhà đầu tư từ bước tìm hiểu, khảo sát, xin chủ trương đầu tư. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh | Tháng 3/2022 | Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
3 | Xây dựng và thực hiện chương trình xúc tiến, kêu gọi các doanh nghiệp FDI đầu tư vào các khu, cụm công nghiệp; thu hút các dự án về công nghiệp, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, năng lượng tái tạo, chuyển giao công nghệ tiên tiến, thân thiện môi trường với nguồn vốn đầu tư và có sức lan tỏa lớn. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh | Thường xuyên | Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo két quả thực hiện |
4 | Thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ và giải pháp tại Quyết định số 1369/QĐ-UBND ngày 11/9/2020 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 1201/QĐ-TTg ngày 06/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA); Quyết định số 1302/QĐ-UBND ngày 25/8/2021 của UBND tỉnh ban hành kế hoạch đẩy mạnh xuất khẩu hàng chủ lực tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021-2025. | Sở Công Thương | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh | Theo Quyết định số 1369/QĐ-UBND ngày 11/9/2020 và 1302/QĐ-UBND ngày 25/8/2021 của UBND | Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
5 | Cập nhật và công khai kịp thời các cơ chế, chính sách, quy hoạch của tỉnh, của các ngành; phổ biến, tuyên truyền về các chương trình, kế hoạch, kết quả, nỗ lực của chính quyền địa phương về cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông | Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Đắk Nông; các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên | Sản phẩm báo chí, phát thanh, truyền hình; Báo cáo kết quả thực hiện |
|
|
|
| ||
1 | Tham mưu UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành chính sách khuyến khích, ưu đãi, hỗ trợ đầu tư vào tỉnh Đắk Nông | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh | Tháng 12/2021 | Nghị quyết của HĐND tỉnh |
2 | Tham mưu UBND tỉnh ban hành quy trình hướng dẫn thực hiện các quy định về chính sách khuyến khích, ưu đãi, hỗ trợ đầu tư vào tỉnh Đắk Nông | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh | Tháng 3/2022 | Quyết định về quy trình hướng dẫn của UBND tỉnh |
3 | Tăng cường công tác hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp, nhà đầu tư; theo dõi, tổng hợp những khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp, nhà đầu tư trong quá trình triển khai dự án, hoạt động sản xuất kinh doanh để tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo, tháo gỡ kịp thời | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh | Thường xuyên | Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
4 | Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo xây dựng và triển khai hiệu quả, thực chất các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp, tập trung vào đối tượng doanh nghiệp siêu nhỏ, nhỏ và vừa, nhất là các doanh nghiệp chịu tác động của dịch Covid-19; chủ động nghiên cứu và cung cấp thông tin cho các doanh nghiệp về tiếp cận thị trường, tiếp cận vốn, thông tin thị trường lao động... | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Thường xuyên | Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
5 | Tham mưu UBND tỉnh ban hành kế hoạch triển khai hỗ trợ doanh nghiệp về khởi sự kinh doanh hàng năm | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh | Quý I hàng năm | Kế hoạch, chương trình được ban hành; Báo cáo kết quả thực hiện |
6 | Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 105/NQ-CP ngày 09/9/2021 của Chính phủ về việc hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trong bối cảnh dịch Covid-19 | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 10/2021 | Kế hoạch/chương trình được ban hành; báo cáo kết quả thực hiện |
7 | Hoàn thành việc tích hợp Cổng thông tin điện tử của tỉnh với Trang thông tin điện tử của các Sở, Ban, ngành, địa phương và phương tiện truyền thông của tỉnh nhằm tạo điều kiện tốt nhất cho các doanh nghiệp, nhà đầu tư tiếp cận thông tin, tìm hiểu cơ hội đầu tư, kinh doanh trên địa bàn tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh | Tháng 6/2022 | Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
8 | Tăng cường hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp, người dân ứng dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh | Thường xuyên | Kế hoạch/Chương trình được ban hành |
9 | Khảo sát, đánh giá nhu cầu lao động của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. Xây dựng kế hoạch phối hợp với các trường đào tạo, dạy nghề với các doanh nghiệp, tổ chức đào tạo trong và ngoài nước để đào tạo nguồn lao động có tay nghề cao cho các doanh nghiệp. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh | Tháng 6/2022 | Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
10 | Thực hiện tốt vai trò cầu nối của chính quyền với doanh nghiệp trong việc tuyên truyền các chủ trương, chính sách của tỉnh; đồng thời, chủ động phản hồi kiến nghị, phản ánh của doanh nghiệp đến chính quyền địa phương để tạo lập môi trường kinh doanh, đầu tư thuận lợi nhất | Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh, Hội Doanh nhân trẻ tỉnh | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh | Thường xuyên | Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
11 | Triển khai khảo sát điều tra (PCI/DDCI) | Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh, Hội Doanh nhân trẻ tỉnh | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh | Theo Kế hoạch PCI/DDCI hàng năm | Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
12 | Thực hiện điều tra, nắm bắt, đánh giá tình hình triển khai các chính sách phát triển kinh tế-xã hội, chính sách hỗ trợ đầu tư, doanh nghiệp của tỉnh để tham mưu, phản biện kịp thời, phát huy hiệu quả của các chính sách hỗ trợ | Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh, Hội Doanh nhân trẻ tỉnh | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh | Thường xuyên | Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
13 | Chủ động cập nhật thông tin doanh nghiệp, nhà đầu tư cần biết; những kết quả, hành động và dịch vụ hỗ trợ của chính quyền đối với doanh nghiệp để phổ biến, tuyên truyền đến cộng đồng doanh nghiệp, hợp tác xã | Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh, Hội Doanh nhân trẻ tỉnh | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh | Thường xuyên | Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
- 1Chỉ thị 11/CT-UBND năm 2019 về thực hiện hiệu quả công tác cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh PCI do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 2Quyết định 1229/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch Cải thiện môi trường kinh doanh, môi trường đầu tư, nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021-2025
- 3Quyết định 688/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030” do tỉnh Lai Châu ban hành
- 4Kế hoạch 39/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 5Kế hoạch 230/KH-UBND năm 2021 về tổ chức thực hiện Nghị quyết 43-NQ/TU về Cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2021–2025
- 1Chỉ thị 11/CT-UBND năm 2019 về thực hiện hiệu quả công tác cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh PCI do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 2Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1229/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch Cải thiện môi trường kinh doanh, môi trường đầu tư, nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021-2025
- 4Quyết định 688/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030” do tỉnh Lai Châu ban hành
- 5Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 6Nghị quyết 105/NQ-CP năm 2021 về hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trong bối cảnh dịch COVID-19 do Chính phủ ban hành
- 7Kế hoạch 39/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 8Kế hoạch 230/KH-UBND năm 2021 về tổ chức thực hiện Nghị quyết 43-NQ/TU về Cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2021–2025
Kẽ hoạch 710/KH-UBND năm 2021 triển khai Chương trình 23-CTr/TU thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XII về cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Đắk Nông ban hành
- Số hiệu: 710/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 11/10/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
- Người ký: Hồ Văn Mười
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra