- 1Quyết định 1847/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án Văn hóa công vụ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Kế hoạch 08/KH-UBND năm 2019 về cải thiện, nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2019-2020 do tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 3Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2020 về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020 do Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/KH-UBND | Sóc Trăng, ngày 09 tháng 3 năm 2020 |
Thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2020 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020; Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện với nội dung chủ yếu như sau:
Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, xây dựng phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp, khuyến khích đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp sáng tạo, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý nhà nước; thực hiện nghiêm túc các quy định của trung ương về điều kiện kinh doanh, giảm sự chồng chéo trong các hoạt động thanh, kiểm tra chuyên ngành; tăng cường cung cấp các dịch vụ công trực tuyến và tỷ lệ thanh toán điện tử; góp phần thực hiện thắng lợi kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, nâng cao năng lực cạnh tranh Quốc gia.
1. Nhóm giải pháp thứ nhất: Đẩy mạnh cải cách hành chính.
2. Nhóm giải pháp thứ hai: Cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh.
3. Nhóm giải pháp thứ ba: Phát triển hệ sinh thái đổi mới sáng tạo, hỗ trợ, khuyến khích doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo.
4. Nhóm giải pháp thứ tư: Đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt và cung cấp dịch vụ công trực tuyến cấp độ 4.
(Kèm theo Phụ lục phân công các nhiệm vụ cụ thể).
1. Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
- Tổ chức nghiên cứu, phổ biến, thống nhất nhận thức trong cán bộ, công chức, viên chức theo chức năng, nhiệm vụ được giao, tập trung chỉ đạo, điều hành quyết liệt, linh hoạt, hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp đã nêu và chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP của Chính phủ và Kế hoạch của UBND nhân dân tỉnh về thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP ngày 01/01/2020 của Chính phủ.
- Coi việc cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh là nhiệm vụ trọng tâm của tỉnh, trực tiếp chỉ đạo triển khai thực hiện Kế hoạch này.
- Thực hiện nghiêm chế độ báo cáo, trước ngày 5 của tháng cuối quý và trước ngày 5 tháng 12, tổng hợp báo cáo, đánh giá tình hình triển khai và kết quả thực hiện trong quý và cả năm gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Sóc Trăng, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Sóc Trăng chủ động phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức phổ biến Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2020 của Chính phủ và Kế hoạch này đến các ngành, các cấp, nhân dân trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư làm đầu mối theo dõi, tham mưu, tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CÁC SỞ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 02/NQ-CP NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 2020 CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 39/KH-UBND ngày 09/3/2020 của UBND tỉnh Sóc Trăng)
STT | Nhiệm vụ, giải pháp | Đơn vị chủ trì /thực hiện | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện | Ghi chú |
1 | Đảm bảo thực thi đúng, đầy đủ những quy định về điều kiện kinh doanh đã được đơn giản hóa; không tự đặt thêm điều kiện kinh doanh dưới mọi hình thức; xử lý nghiêm những cán bộ, công chức không thực hiện đầy đủ, đúng các quy định mới về điều kiện kinh doanh. | Các sở ngành |
| Thường xuyên |
|
2 | Thực thi đầy đủ các quy định về cắt giảm danh mục mặt hàng và cải cách thủ tục hành chính về kiểm tra chuyên ngành. | Các sở ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố |
| Thường xuyên |
|
3 | Rà soát, bãi bỏ, chấm dứt việc quy định thủ tục hành chính trong công văn hướng dẫn. | Các sở ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
|
4 | - Tuyên truyền, phổ biến nội dung các văn bản quy phạm pháp luật mới liên quan đến doanh nghiệp, đặc biệt là văn bản quy định chính sách mới nhằm thu hút đầu tư, chính sách ưu đãi đầu tư cho doanh nghiệp. - Tuyên truyền, phổ biến nội dung các chính sách về đất đai. - Tuyên truyền, phổ biến nội dung dung các chính sách về thuế. - Tuyên truyền, phổ biến nội dung dung các chính sách về đào tạo nguồn nhân lực... - Tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp tiếp cận nhanh chóng. | - Sở Kế hoạch và Đầu tư; - Sở TN&MT; - Cục Thuế; - Sở Lao động, Thương binh và Xã hội. | Các sở ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
|
5 | Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước; thực hiện hiệu quả các phần mềm quản lý văn bản và điều hành, phần mềm một cửa điện tử, hệ thống thư điện tử công vụ, các dự án đầu tư xây dựng Chính quyền điện tử của tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
|
6 | - Chỉ đạo Trung tâm Phục vụ hành chính công tăng cường giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích; phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông hoàn thiện các chức năng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin điện tử của tỉnh theo quy định, nhằm tăng cường khả năng truy cập, khai thác dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4; đảm bảo thống nhất, đồng bộ, liên thông và khả năng chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin khác có liên quan phù hợp kiến trúc chính quyền điện tử của tỉnh. - Thực hiện và tổ chức kiểm tra việc cải cách thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính...Theo dõi, đôn đốc, tham mưu việc triển khai dịch vụ công trực tuyến cấp độ 3, 4 ở các sở, ngành, địa phương. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
|
II. Cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh | |||||
1 | Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 08/KH-UBND ngày 10/01/2019 về cải thiện, nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2019-2020. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố | 2020 | Các sở ngành, UBND cấp huyện thực hiện nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch 08/KH-UBND ngày 10/01/2019 |
2 | Triển khai đề án đánh giá năng lực cạnh tranh của sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2020-2021 (Bộ Chỉ số DDCI Sóc Trăng). | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố | 2020 |
|
3 | Tăng cường công tác kiểm tra cải cách hành chính, kiểm tra công vụ để duy trì kỷ luật, kỷ cương hành chính. | Sở Nội vụ | Các sở ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
|
4 | Nghiên cứu cải tiến Chỉ số cải cách hành chính và Chỉ số đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước trong tỉnh. | Sở Nội vụ | Các sở ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
|
5 | Tiếp tục triển khai có hiệu quả Đề án Văn hóa Công vụ được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1847/QĐ-TTg ngày 27/12/2018. | Sở Nội vụ | Các sở ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
|
6 | Hướng dẫn và hỗ trợ đăng tải thông tin trên cổng thông tin của tỉnh và các cổng thông tin thành phần của các sở, ban ngành, địa phương nhằm tăng cường tính minh bạch trong tiếp cận thông tin của các doanh nghiệp, nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
|
7 | Lãnh đạo linh hoạt trong khuôn khổ pháp lý tạo thuận lợi để giải quyết những khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp. | Các sở ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố |
| Thường xuyên |
|
8 | Truyền thông về cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Báo Sóc Trăng, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Sóc Trăng, Các sở ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
|
1 | - Khuyến khích ý tưởng đổi mới sáng tạo. - Ươm tạo các ý tưởng khởi nghiệp sáng tạo. - Tiếp tục triển khai Chương trình tài trợ DNNVV sáng tạo. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Giáo dục và Đào tạo, Các Trường cao đẳng | Thường xuyên |
|
2 | - Nâng cao chất lượng việc đề xuất, đặt hàng các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đi đôi với việc triển khai ứng dụng kết quả thực hiện sau khi nghiệm thu; đẩy mạnh hoạt động thông tin, tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp, các ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh tham gia các chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp bộ, cấp quốc gia. - Khuyến khích các hoạt động đổi mới sáng tạo; tạo thuận lợi tối đa và hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo phát triển thị trường. - Hỗ trợ tư vấn DN ứng dụng công nghệ mới vào sản xuất. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
|
3 | Tăng cường tổ chức các hoạt động sáng tạo, trải nghiệm khoa học; tăng cường vai trò nghiên cứu của các trường cao đẳng. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh | Thường xuyên |
|
4 | Tuyệt đối không sử dụng các công cụ hành chính can thiệp vào hoạt động đổi mới sáng tạo của doanh nghiệp, viện nghiên cứu, trường đại học. | Các sở ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố |
|
|
|
IV. Đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt và cung cấp dịch vụ công trực tuyến cấp độ 4 | |||||
1 | Thực hiện giải pháp vận động, khuyến khích người nhận lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp bảo hiểm thất nghiệp qua các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt với mục tiêu đạt bình quân 70% số người nhận lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp bảo hiểm thất nghiệp, sử dụng phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt ở khu vực đô thị. | Bảo hiểm xã hội tỉnh | UBND huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
|
2 | Triển khai kế hoạch thực hiện cung cấp ít nhất 30% số dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền ở cấp độ 4. | Sở Thông tin truyền thông | Các sở ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố | 2020 |
|
3 | Đẩy mạnh phương thức tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích. | Trung tâm Phục vụ Hành chính công | Các sở ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
|
4 | 100% trường học, bệnh viện, công ty điện, công ty cấp, thoát nước, công ty vệ sinh môi trường, các công ty viễn thông, bưu chính trên địa bàn đô thị phối hợp với các ngân hàng, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán để thu học phí, viện phí, tiền điện... bằng phương thức thanh toán không dùng tiền mặt, ưu tiên giải pháp thanh toán trên thiết bị di động, thanh toán qua thiết bị chấp nhận thẻ. | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Sóc Trăng |
| 2020 | Tham mưu UBND tỉnh báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Thủ tướng Chính phủ |
4.1 | Chỉ đạo tất cả các trường học phối hợp với các tổ chức tín dụng, tổ chức trung gian thanh toán thu học phí bằng phương thức thanh toán không dùng tiền mặt. Đến hết năm 2020, 100% trường học trên địa bàn các phường của thành phố Sóc Trăng, thị xã Vĩnh Châu, thị xã Ngã Năm chấp nhận thanh toán học phí qua ngân hàng; khuyến khích các trường học xây dựng, chuẩn hóa cơ sở dữ liệu, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật để kết nối chia sẻ thông tin với ngân hàng, thực hiện thu học phí bằng phương thức điện tử. | Sở Giáo dục và Đào tạo | UBND huyện, thị xã, thành phố; Ngân hàng, tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán trung gian | 2020 | Trước ngày 05 tháng cuối quý báo cáo tình hình triển khai thực hiện về Sở KHĐT để tổng hợp |
4.2 | Triển khai thu viện phí bằng giải pháp thanh toán trên thiết bị di động, thanh toán qua thiết bị chấp nhận thẻ tại các bệnh viện trên địa bàn thành phố Sóc Trăng, thị xã Vĩnh Châu, thị xã Ngã Năm. | Sở Y tế | UBND thị xã, thành phố; Ngân hàng, tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán trung gian | 2020 | |
4.3 | Tiếp tục triển khai thu tiền điện bằng giải pháp thanh toán trên thiết bị di động, thanh toán qua thiết bị chấp nhận thẻ. | Công ty Điện lực Sóc Trăng | Ngân hàng, tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán trung gian | 2020 | Trước ngày 05 tháng cuối quý báo cáo tình hình triển khai thực hiện về Sở KHĐT để tổng hợp |
4.4 | Triển khai thu tiền cấp, thoát nước bằng giải pháp thanh toán trên thiết bị di động, thanh toán qua thiết bị chấp nhận thẻ. | Công ty Cổ phần Cấp nước Sóc Trăng | Ngân hàng, tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán trung gian | 2020 | Trước ngày 05 tháng cuối quý báo cáo tình hình triển khai thực hiện về Sở KHĐT để tổng hợp |
4.5 | Triển khai thu phí dịch vụ vệ sinh môi trường bằng giải pháp thanh toán trên thiết bị di động, thanh toán qua thiết bị chấp nhận thẻ. | Công ty Cổ phần Công trình Đô thị Sóc Trăng | Ngân hàng, tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán trung gian | 2020 | Trước ngày 05 tháng cuối quý báo cáo tình hình triển khai thực hiện về Sở KHĐT để tổng hợp |
4.6 | Chỉ đạo các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông triển khai thu phí các dịch vụ viễn thông, bưu chính bằng giải pháp thanh toán trên thiết bị di động, thanh toán qua thiết bị chấp nhận thẻ trên địa bàn đô thị | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Công ty Viễn thông, Bưu chính trên địa bàn tỉnh; Ngân hàng, tổ chức chức cung ứng dịch vụ thanh toán trung gian | 2020 | Trước ngày 05 tháng cuối quý báo cáo tình hình triển khai thực hiện về Sở KHĐT để tổng hợp |
5 | Triển khai thí điểm chuyển giao nhiệm vụ dịch vụ hành chính công trên địa bàn tỉnh, hỗ trợ người dân và doanh nghiệp thực hiện các dịch vụ hành chính công trực tuyến mức độ 3, 4 tại Trung tâm phục vụ hành chính công, Ủy ban nhân dân huyện Mỹ Xuyên, Ủy ban nhân dân xã Thạnh Quới cho Bưu điện các cấp. | Sở Nội vụ, Trung tâm phục vụ hành chính công, Ủy ban nhân dân huyện Mỹ Xuyên, Ủy ban nhân dân xã Thạnh Quới. | Bưu điện tỉnh Sóc Trăng | 2020 | Trước ngày 05 tháng cuối quý báo cáo tình hình triển khai thực hiện về Sở KHĐT để tổng hợp |
- 1Kế hoạch 1964/KH-UBND năm 2021 về cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 2Quyết định 2142/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2021-2025
- 3Kẽ hoạch 710/KH-UBND năm 2021 triển khai Chương trình 23-CTr/TU thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XII về cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 1Quyết định 1847/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án Văn hóa công vụ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Kế hoạch 08/KH-UBND năm 2019 về cải thiện, nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2019-2020 do tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 3Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2020 về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 4Kế hoạch 1964/KH-UBND năm 2021 về cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 5Quyết định 2142/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2021-2025
- 6Kẽ hoạch 710/KH-UBND năm 2021 triển khai Chương trình 23-CTr/TU thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XII về cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Đắk Nông ban hành
Kế hoạch 39/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- Số hiệu: 39/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 09/03/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Lâm Hoàng Nghiệp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/03/2020
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định