ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 71/KH-UBND | Bạc Liêu, ngày 29 tháng 4 năm 2021 |
Căn cứ Nghị quyết số 28/NQ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2021 - 2030.
UBND tỉnh xây dựng Kế hoạch tổ chức thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu, cụ thể như sau:
Tiếp tục thu hẹp khoảng cách giới, tạo điều kiện, cơ hội để phụ nữ và nam giới tham gia, thụ hưởng bình đẳng trong các lĩnh vực của đời sống xã hội, góp phần vào sự phát triển bền vững của tỉnh.
a. Mục tiêu 1: Trong lĩnh vực chính trị
Chỉ tiêu: Đến năm 2025 đạt 60% các cơ quan quản lý nhà nước, chính quyền địa phương các cấp có lãnh đạo chủ chốt là nữ.
b. Mục tiêu 2: Trong lĩnh vực kinh tế, lao động
- Chỉ tiêu 1: Tăng tỷ lệ lao động nữ làm công hưởng lương lên đạt 50% vào năm 2025.
- Chỉ tiêu 2: Giảm tỷ trọng lao động nữ làm việc trong khu vực nông nghiệp trong tổng số lao động nữ có việc làm xuống dưới 30% vào năm 2025.
- Chỉ tiêu 3: Tỷ lệ nữ giám đốc/chủ doanh nghiệp, hợp tác xã đạt ít nhất 27% vào năm 2025.
c. Mục tiêu 3: Trong đời sống gia đình và phòng ngừa, ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới.
- Chỉ tiêu 1: Giảm số giờ trung bình làm công việc nội trợ và chăm sóc trong gia đình không được trả công của phụ nữ còn 1,7 lần vào năm 2025 so với nam giới.
- Chỉ tiêu 2: Đến năm 2025, đạt 80% người bị bạo lực gia đình, bạo lực trên cơ sở giới được phát hiện được tiếp cận ít nhất một trong các dịch vụ hỗ trợ cơ bản; đến năm 2025 đạt 50% người gây bạo lực gia đình, bạo lực trên cơ sở giới được phát hiện ở mức chưa bị truy cứu trách nhiệm hình sự được tư vấn, tham vấn.
- Chỉ tiêu 3: Từ năm 2025 trở đi, 100% số nạn nhân bị mua bán trở về được phát hiện có nhu cầu hỗ trợ được hưởng các dịch vụ hỗ trợ và tái hòa nhập cộng đồng.
- Chỉ tiêu 4: Đến năm 2025, có 70% cơ sở trợ giúp xã hội công lập triển khai các hoạt động trợ giúp, phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới.
d. Mục tiêu 4: Trong lĩnh vực y tế
- Chỉ tiêu 1: Tỷ số giới tính khi sinh ở mức 106 bé trai/100 bé gái sinh ra sống vào năm 2025.
- Chỉ tiêu 2: Tỷ lệ tử vong bà mẹ liên quan đến thai sản giảm còn 42/100.000 trẻ sinh sống vào năm 2025.
- Chỉ tiêu 3: Tỷ suất sinh ở vị thành niên giảm từ 23 ca sinh/1.000 phụ nữ xuống 18/1.000 vào năm 2025.
- Chỉ tiêu 4: Phấn đấu có ít nhất một cơ sở y tế cung cấp thí điểm dịch vụ chăm sóc sức khỏe dành cho người đồng tính, song tính và chuyển giới vào năm 2025.
đ. Mục tiêu 5: Trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo
- Chỉ tiêu 1: Nội dung về giới, bình đẳng giới được đưa vào chương trình giảng dạy trong hệ thống giáo dục quốc dân và được giảng dạy chính thức ở các trường sư phạm từ năm 2025 trở đi.
- Chỉ tiêu 2: Tỷ lệ trẻ em trai và trẻ em gái dân tộc thiểu số hoàn thành giáo dục tiểu học đạt trên 90% vào năm 2025; tỷ lệ hoàn thành cấp trung học cơ sở đạt khoảng 85% vào năm 2025.
- Chỉ tiêu 3: Tỷ lệ nữ học viên, học sinh, sinh viên được tuyển mới thuộc hệ thống giáo dục nghề nghiệp đạt trên 30% vào năm 2025.
- Chỉ tiêu 4: Tỷ lệ nữ thạc sĩ trong tổng số người có trình độ thạc sĩ đạt không dưới 50% từ năm 2025 trở đi. Tỷ lệ nữ tiến sĩ trong tổng số người có trình độ tiến sĩ đạt 30% vào năm 2025.
e. Mục tiêu 6: Trong lĩnh vực thông tin, truyền thông
- Chỉ tiêu 1: Phấn đấu đạt 60% vào năm 2025 dân số được tiếp cận kiến thức cơ bản về bình đẳng giới.
- Chỉ tiêu 2: Từ năm 2025 trở đi 100% tổ chức Đảng, chính quyền, cơ quan hành chính, ban, ngành, đoàn thể các cấp được phổ biến, cập nhật thông tin về bình đẳng giới và cam kết thực hiện bình đẳng giới.
- Chỉ tiêu 3. Từ năm 2025 trở đi 100% xã, phường, thị trấn mỗi quý có ít nhất 04 tin, bài về bình đẳng giới trên hệ thống thông tin cơ sở.
- Chỉ tiêu 4: Duy trì đạt 100% Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh và Đài Phát thanh các huyện, thị xã, thành phố có chuyên mục, chuyên đề nâng cao nhận thức về bình đẳng giới hàng tháng.
1. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp, các ngành trên địa bàn tỉnh về trách nhiệm quản lý, nâng cao nhận thức, triển khai thực hiện và hoàn thiện thể chế về bình đẳng giới. Đề cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu trong việc thực hiện các quy định về bình đẳng giới.
2. Đề xuất, hoàn thiện, cụ thể hóa phù hợp hệ thống chính sách theo quy định của pháp luật bảo đảm các nguyên tắc bình đẳng giới trên các lĩnh vực có liên quan. Thực hiện lồng ghép các nội dung bình đẳng giới trong xây dựng chính sách và các chương trình, chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
3. Xây dựng và triển khai các chương trình, kế hoạch, dự án... nhằm thúc đẩy thực hiện bình đẳng giới và phòng ngừa, ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới: Truyền thông nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi về bình đẳng giới; đưa nội dung về bình đẳng giới vào hệ thống bài giảng chính thức trong các cấp học; phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới; nâng cao năng lực về bình đẳng giới cho cán bộ làm công tác pháp chế, tăng cường lồng ghép giới trong xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; tăng cường sự tham gia bình đẳng của phụ nữ vào các vị trí lãnh đạo và quản lý ở các cấp hoạch định chính sách.
4. Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao nhận thức cho các tầng lớp nhân dân về bình đẳng giới. Hàng năm, tổ chức triển khai Tháng hành động vì bình đẳng giới và phòng ngừa, ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới từ ngày 15 tháng 11 đến ngày 15 tháng 12.
5. Tăng cường, nâng cao năng lực chất lượng hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ bộ máy quản lý nhà nước, cán bộ về bình đẳng giới các cấp; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra liên ngành việc thực hiện pháp luật về bình đẳng giới; xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê về giới của tỉnh.
6. Chủ động, tăng cường hợp tác trong và ngoài nước trong thực hiện các mục tiêu bình đẳng giới; tranh thủ sự hỗ trợ kỹ thuật, tài chính, chuyên môn của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước trong lĩnh vực bình đẳng giới theo quy định của pháp luật.
1. Kinh phí thực hiện bao gồm:
a. Kinh phí dự kiến thực hiện Kế hoạch là: 3.900 triệu đồng (Ba tỷ chín trăm triệu đồng). Trong đó:
- Ngân sách Trung ương: 1.950 triệu đồng;
- Ngân sách địa phương: 1.750 triệu đồng;
- Huy động từ cộng đồng: 200 triệu đồng.
(Chi tiết kèm theo)
b. Ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của các Sở, Ban, Ngành, cơ quan cấp tỉnh và các địa phương; các chương trình, đề án liên quan theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
c. Tài trợ, viện trợ quốc tế và huy động từ xã hội, cộng đồng; các nguồn hợp pháp khác.
2. Các Sở, Ban, Ngành, cơ quan cấp tỉnh và địa phương lập dự toán hàng năm để thực hiện Kế hoạch và quản lý, sử dụng kinh phí theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
- Tổ chức triển khai Kế hoạch trên phạm vi toàn tỉnh; tham mưu rà soát, sửa đổi, bổ sung theo thẩm quyền các nội dung chính sách theo quy định của pháp luật liên quan đến công tác bình đẳng giới.
- Hướng dẫn và tổ chức triển khai Tháng hành động vì bình đẳng giới và phòng ngừa, ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới hàng năm.
- Xây dựng và triển khai thực hiện chương trình, kế hoạch, dự án... phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới và truyền thông nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi về bình đẳng giới; lồng ghép các dự án về bình đẳng giới trong các chương trình an sinh xã hội.
- Hướng dẫn, kiểm tra, tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch; kịp thời báo cáo định kỳ theo quy định; tham mưu UBND tỉnh tổ chức sơ kết và tổng kết Kế hoạch.
- Chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện, theo dõi và báo cáo kết quả triển khai chỉ tiêu 1, 2 của mục tiêu 2; chỉ tiêu 2 (số liệu về bạo lực trên cơ sở giới), 3, 4 của mục tiêu 3; chỉ tiêu 3 của mục tiêu 5; chỉ tiêu 1,2 của mục tiêu 6 của Kế hoạch này.
- Chủ trì, phối hợp, tham mưu lồng ghép các mục tiêu, chi tiêu về bình đẳng giới vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm và 05 năm ở cấp tỉnh.
- Hướng dẫn lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu về bình đẳng giới vào việc xây dựng và đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu trong Kế hoạch, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của ngành, địa phương.
- Thu thập, xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê về giới của tỉnh.
- Chịu trách nhiệm thu thập và báo cáo số liệu liên quan tới thực hiện chỉ tiêu 3 của mục tiêu 2; chỉ tiêu 1 của mục tiêu 3; chỉ tiêu 4 của mục tiêu 5 của Kế hoạch này.
Trên cơ sở đề xuất kinh phí của các cơ quan, đơn vị tham mưu trình UBND tỉnh xem xét bố trí kinh phí tùy khả năng cân đối ngân sách của địa phương để thực hiện các nhiệm vụ kế hoạch theo quy định. Hướng dẫn các Sở, Ban, Ngành và địa phương việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Thực hiện việc hướng dẫn lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; thẩm định việc lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong xây dựng văn bản quy phạm pháp luật (nếu có).
- Thực hiện nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ làm công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, cán bộ làm công tác pháp chế để táng cường lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
- Rà soát, kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn và tổ chức thực hiện quy định về tuổi bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng nữ cán bộ, công chức, viên chức theo quy định.
- Thực hiện việc lồng ghép kiến thức về giới và bình đẳng giới trong đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
- Xây dựng và thực hiện chương trình, kế hoạch, đề án... tăng cường sự tham gia bình đẳng của phụ nữ vào các vị trí lãnh đạo và quản lý ở các cấp hoạch định chính sách.
- Chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện, theo dõi và báo cáo kết quả triển khai chỉ tiêu của mục tiêu 1 của Kế hoạch này.
- Triển khai các hoạt động bảo đảm thực hiện mục tiêu về bình đẳng giới trong lĩnh vực y tế.
- Tăng cường công tác tuyên truyền, cảnh báo và chủ động kiểm soát giải quyết các nguyên nhân sâu xa dẫn đến mất cân bằng giới tính ở trẻ sơ sinh.
- Chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện, theo dõi và báo cáo kết quả triển khai các chi tiêu của mục tiêu 4 của Kế hoạch này.
7. Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ:
- Đưa nội dung giáo dục về giới, bình đẳng giới, giới tính, sức khỏe sinh sản vào giảng dạy tại các cấp học.
- Xây dựng và triển khai chương trình, kế hoạch, dự án... đưa nội dung về bình đẳng giới vào hệ thống bài giảng chính thức trong các cấp học.
- Chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện, theo dõi và báo cáo kết quả triển khai các chỉ tiêu 1, 2 của mục tiêu 5 của Kế hoạch này.
8. Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch:
- Hướng dẫn triển khai các hoạt động hỗ trợ nạn nhân bị bạo lực gia đình; thu thập, thống kê số liệu liên quan tới số nạn nhân bị bạo lực gia đình, số nạn nhân và người gây bạo lực gia đình được tiếp cận các dịch vụ hỗ trợ, tư vấn.
- Truyền thông, giáo dục đạo đức, lối sống trong gia đình bảo đảm nguyên tắc bình đẳng giới.
- Chỉ đạo các cơ quan báo chí, truyền thông đẩy mạnh và đổi mới các hoạt động truyền thông, giáo dục về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về bình đẳng giới, tăng thời lượng phát sóng, số lượng bài viết và nâng cao chất lượng tuyên truyền về bình đẳng giới trong các chương trình, chuyên trang, chuyên mục.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm đối với các sản phẩm quảng cáo, quảng bá có nội dung định kiến giới.
- Chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện, theo dõi và báo cáo kết quả triển khai chỉ tiêu 2 (số liệu về bạo lực gia đình) của mục tiêu 3 và các chỉ tiêu 3, 4 của mục tiêu 6 của Kế hoạch này.
Chủ trì xây dựng, triển khai và báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp về phòng, chống mua bán người; phối hợp với các Sở, Ban, Ngành, tổ chức có liên quan phát hiện sớm, can thiệp và xử lý kịp thời các vụ bạo lực trên cơ sở giới.
10. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
- Chủ động xây dựng và ban hành kế hoạch thực hiện cho từng giai đoạn 05 năm và hàng năm của địa phương.
- Thực hiện sơ kết, tổng kết kế hoạch thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu về bình đẳng giới tại địa phương; thực hiện chế độ báo cáo theo định kỳ về UBND tỉnh (thông qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội).
11. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh và các tổ chức thành viên của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, tham gia tổ chức triển khai Kế hoạch; đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục nhằm nâng cao nhận thức về bình đẳng giới trong nhân dân; tham gia xây dựng và giám sát, phản biện xã hội việc thực hiện chính sách, pháp luật về bình đẳng giới.
12. Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ chức năng, thẩm quyền và nhiệm vụ được giao chỉ đạo xây dựng và ban hành kế hoạch, chương trình, đề án thực hiện Kế hoạch này, đồng thời chỉ đạo triển khai các giải pháp, nhiệm vụ theo chức năng, thẩm quyền phù hợp với điều kiện thực tế của từng ngành, lĩnh vực, địa phương. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo dõi, đôn đốc và tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch, kịp thời báo cáo và kiến nghị UBND tỉnh các biện pháp cần thiết để đảm bảo thực hiện đồng bộ và có hiệu quả Kế hoạch.
Trên đây là Kế hoạch tổ chức thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc vượt quá thẩm quyền giải quyết, các cơ quan, đơn vị phải báo cáo xin ý kiến UBND tỉnh (thông qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) để chỉ đạo kịp thời./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi về bình đẳng giới
ĐVT: Triệu đồng
STT | NỘI DUNG | 2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 |
1 | Biên soạn, in ấn các loại tài liệu phục vụ truyền thông | 50 | 50 | 50 | 50 | 50 |
2 | Truyền thông trực tiếp tại cộng đồng | 50 | 50 | 50 | 50 | 50 |
3 | Truyền thông qua các hội thi, hội thảo, nói chuyện chuyên đề | 50 | 50 | 50 | 50 | 50 |
4 | Tuyên truyền qua báo đài | 50 | 50 | 50 | 50 | 50 |
5 | Tổ chức triển khai Tháng hành động vì bình đẳng giới và phòng ngừa, ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới | 50 | 50 | 50 | 50 | 50 |
TỔNG | 250 | 250 | 250 | 250 | 250 | |
Số tiền bằng chữ: Một tỷ hai trăm năm chục triệu đồng. |
Trong đó: - Ngân sách Trung ương: 625 triệu đồng;
- Ngân sách địa phương: 625 triệu đồng.
Nâng cao năng lực và hiệu quả quản lý nhà nước về bình đẳng giới
ĐVT: Triệu đồng
STT | NỘI DUNG | 2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 |
1 | Đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ, cộng tác viên, tình nguyện viên | 80 | 80 | 80 | 80 | 80 |
2 | Nâng cao hiệu quả xây dựng Cơ sở dữ liệu thống kê về giới của tỉnh (tham gia các lớp tập huấn, tổ chức tập huấn, thu thập số liệu...) | 50 | 50 | 50 | 50 | 50 |
3 | Thanh tra, kiểm tra liên ngành việc thực hiện pháp luật về bình đẳng giới | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 |
TỔNG | 160 | 160 | 160 | 160 | 160 | |
Số tiền bằng chữ: Tám trăm triệu đồng. |
Trong đó: - Ngân sách Trung ương: 400 triệu đồng;
- Ngân sách địa phương: 400 triệu đồng.
ĐVT: Triệu đồng
STT | NỘI DUNG | 2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 |
1 | Khảo sát, đánh giá tình hình cán bộ nữ | 50 | 50 | 50 | 50 | 50 |
2 | Hội nghị, hội thảo, tọa đàm, giao lưu | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
3 | Phát triển tài liệu và tổ chức tập huấn cập nhật kiến thức về bình đẳng giới phù hợp với từng đối tượng cụ thể | 50 | 50 | 50 | 50 | 50 |
TỔNG | 200 | 200 | 200 | 200 | 200 | |
Số tiền bằng chữ: Một tỷ đồng. |
Trong đó: - Ngân sách Trung ương: 500 triệu đồng.
- Ngân sách địa phương: 500 triệu đồng.
Xây dựng, thực hiện các mô hình bình đẳng giới
ĐVT: Triệu đồng
STT | NỘI DUNG | 2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 |
1 | Duy trì, thực hiện các mô hình Câu lạc bộ bình đẳng giới | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
2 | Duy trì, thực hiện mô hình Địa chỉ tin cậy - Nhà tạm lánh tại cộng đồng | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 |
3 | Trung tâm Bảo trợ xã hội thực hiện cung cấp dịch vụ về bình đẳng giới và các mô hình khác phù hợp với tình hình thực tế và xu hướng hội nhập Quốc tế | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
TỔNG | 170 | 170 | 170 | 170 | 170 | |
Số tiền bằng chữ: Tám trăm năm chục triệu đồng. |
Trong đó: - Ngân sách Trung ương: 425 triệu đồng.
- Ngân sách địa phương: 225 triệu đồng.
- Huy động từ cộng đồng: 200 triệu đồng.
- 1Quyết định 2808/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 2Quyết định 2382/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược Quốc gia về bình đẳng giới tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2016-2020
- 3Kế hoạch 164/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020
- 4Kế hoạch 224/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2025 và đến năm 2030
- 5Kế hoạch 2167/KH-UBND năm 2021 triển khai Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 6Kế hoạch 42/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới trên địa bàn tỉnh Nam Định giai đoạn 2021-2025
- 7Kế hoạch 2661/KH-UBND thực hiện Chiến lược Quốc gia về bình đẳng giới tỉnh Ninh Thuận năm 2021
- 8Kế hoạch 1542/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chiến lược Quốc gia về bình đẳng giới trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2025
- 1Quyết định 2808/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 2Quyết định 2382/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược Quốc gia về bình đẳng giới tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2016-2020
- 3Kế hoạch 164/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020
- 4Nghị quyết 28/NQ-CP năm 2021 Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 5Kế hoạch 224/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2025 và đến năm 2030
- 6Kế hoạch 2167/KH-UBND năm 2021 triển khai Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 7Kế hoạch 42/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới trên địa bàn tỉnh Nam Định giai đoạn 2021-2025
- 8Kế hoạch 2661/KH-UBND thực hiện Chiến lược Quốc gia về bình đẳng giới tỉnh Ninh Thuận năm 2021
- 9Kế hoạch 1542/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chiến lược Quốc gia về bình đẳng giới trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2025
Kế hoạch 71/KH-UBND năm 2021 tổ chức thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- Số hiệu: 71/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 29/04/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu
- Người ký: Vương Phương Nam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/04/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định