Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: 7039/KH-UBND

Bến Tre, ngày 30 tháng 12 năm 2020

 

KẾ HOẠCH

PHÁT TRIỂN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO TỈNH BẾN TRE GIAI ĐOẠN 2021 – 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

Căn cứ Quyết định số 2160/QĐ-TTg ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Quy hoạch phát triển thể dục thể thao Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030” và Quyết định số 223/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tuyển chọn, đào tạo, bồi dưỡng tài năng thể thao và nhân lực thể thao thành tích cao đến năm 2035”, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021 – 2025, định hướng đến năm 2030 như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

- Nhằm đề ra các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp để tiếp tục phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021 – 2025.

- Đảm bảo thực hiện đúng các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước trong phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021 – 2025.

- Xây dựng kế hoạch mang tính cụ thể, phù hợp tình hình thực tế của địa phương, huy động mọi nguồn lực của các cấp, các ngành và toàn xã hội tham gia thực hiện kế hoạch đạt hiệu quả cao nhất.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát:

Tập trung phát triển một số môn thể thao có truyền thống và thế mạnh của Bến Tre đạt trình độ trung bình khá trong cả nước và nhóm đầu khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, tạo động lực cho phát triển TDTT quần chúng.

Phấn đấu đạt từ 5 – 7 huy chương vàng tại Đại hội Thể thao toàn quốc lần thứ IX năm 2022, lần thứ X năm 2026 và lần thứ XI năm 2030 đạt từ 7 – 8 huy chương vàng, có đóng góp nhiều vận động viên cho đội tuyển quốc gia, đội tuyển trẻ quốc gia và đạt thành tích cao ở các giải khu vực Đông Nam Á, Châu Á và thế giới.

2. Mục tiêu cụ thể:

a) Giai đoạn 2021 – 2025: (Phụ lục 1)

- Phấn đấu đạt từ 570 – 580 huy chương các loại tại các giải thể thao quốc gia và 30 – 35 huy chương các loại ở các giải thể thao quốc tế.

- Tham gia Đại hội Thể thao toàn quốc lần thứ IX năm 2022 đạt từ 05 – 07 huy chương vàng.

- Phấn đấu có từ 25 – 30 vận động viên được triệu tập các đội tuyển quốc gia, đội tuyển trẻ quốc gia; có từ 60 - 70 vận động viên cấp kiện tướng và 90 vận động viên cấp I.

b) Giai đoạn 2026 – 2030:

- Phấn đấu đạt từ 590 – 600 huy chương các loại tại các giải thể thao quốc gia và 35 – 40 huy chương các loại ở các giải thể thao quốc tế. Đội tuyển Bóng chuyền nam phấn đấu giữ hạng đội mạnh.

- Tham gia Đại hội Thể thao toàn quốc lần thứ X năm 2026, lần thứ XI năm 2030 đạt từ 07 – 08 huy chương vàng.

- Phấn đấu có từ 30 – 35 vận động viên được triệu tập các đội tuyển quốc gia, đội tuyển trẻ quốc gia; có từ 70 – 80 vận động viên cấp kiện tướng và từ 100 – 110 vận động viên cấp I.

III. NỘI DUNG VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN

1. Giai đoạn 2021 – 2025:

a) Năm 2021:

- Công tác đào tạo năng khiếu, trẻ:

Đào tạo 08 môn: Canoeing, Bơi, Điền kinh, Judo, Vovinam, Cờ, Bóng chuyền nam và Bóng chuyền bãi biển với 110 vận động viên năng khiếu, trẻ và 200 năng khiếu dự bị tập trung, được phân làm 02 nhóm đầu tư như sau:

Nhóm I: Canoeing, Bơi, Điền kinh, Judo, Vovinam, Cờ, Bóng chuyền trong nhà.

Nhóm II: Bóng chuyền bãi biển (tập dụng lực lượng vận động viên không đáp ứng yêu cầu chuyên môn ở môn Bóng chuyền nam).

- Công tác huấn luyện đội tuyển:

Có 07 đội tuyển thể thao: Canoeing, Bơi, Điền kinh, Judo, Vovinam, Cờ, Bóng chuyền nam với 55 vận động viên. Trong đó tập trung ưu tiên đầu tư trọng điểm các môn có thành tích ổn định ở giải vô địch quốc gia và quốc tế: Canoeing, Bơi, Judo, Vovinam.

b) Năm 2022:

- Công tác đào tạo năng khiếu, trẻ:

Đào tạo 08 môn: Canoeing, Bơi, Điền kinh, Judo, Vovinam, Cờ, Bóng chuyền nam và Bóng chuyền bãi biển với 120 vận động viên năng khiếu, trẻ và 200 năng khiếu dự bị tập trung, được phân làm 02 nhóm đầu tư như sau:

Nhóm I: Canoeing, Bơi, Điền kinh, Judo, Vovinam, Cờ, Bóng chuyền trong nhà.

Nhóm II: Bóng chuyền bãi biển.

- Công tác huấn luyện đội tuyển:

Có 07 đội tuyển thể thao: Canoeing, Bơi, Điền kinh, Judo, Vovinam, Cờ, Bóng chuyền nam với 60 vận động viên. Trong đó tiếp tục tập trung ưu tiên đầu tư trọng điểm các môn có thành tích ổn định ở giải vô địch quốc gia và quốc tế: Canoeing, Bơi, Judo, Vovinam.

c) Năm 2023:

- Công tác đào tạo năng khiếu, trẻ:

Đào tạo 13 môn: Canoeing, Bơi, Điền kinh, Judo, Vovinam, Cờ, Bóng chuyền trong nhà, Bóng chuyền bãi biển và Bi sắt với 130 vận động viên năng khiếu, trẻ và 200 năng khiếu dự bị tập trung, được phân làm 03 nhóm đầu tư như sau:

Nhóm I: Canoeing, Bơi, Điền kinh, Judo, Vovinam, Cờ, Bóng chuyền trong nhà.

Nhóm II: Bóng chuyền bãi biển, Bi sắt.

Nhóm III: Kickboxing, Muay Thái, Boxing, Kurash, Jujitsu (tận dụng lực lượng vận động viên các môn đang đào tạo tập trung có lối thi đấu tương đồng).

- Công tác huấn luyện đội tuyển:

Có 07 đội tuyển thể thao: Canoeing, Bơi, Điền kinh, Judo, Vovinam, Cờ, Bóng chuyền trong nhà với 65 vận động viên. Tiếp tục tập trung ưu tiên đầu tư trọng điểm các môn có thành tích ổn định ở giải vô địch quốc gia và quốc tế: Canoeing, Bơi, Judo, Vovinam, Điền kinh.

d) Năm 2024:

- Công tác đào tạo năng khiếu, trẻ:

Đào tạo 13 môn: Canoeing, Bơi, Điền kinh, Judo, Vovinam, Cờ, Bóng chuyền trong nhà, Bóng chuyền bãi biển, Kickboxing, Muay Thái, Boxing, Kurash và Jujitsu với 140 vận động viên năng khiếu, trẻ và 200 năng khiếu dự bị tập trung, được phân làm 03 nhóm đầu tư như sau:

Nhóm I: Canoeing, Bơi, Điền kinh, Judo, Vovinam, Cờ, Bóng chuyền trong nhà.

Nhóm II: Bóng chuyền bãi biển, Bi sắt.

Nhóm III: Kickboxing, Muay Thái, Boxing, Kurash, Jujitsu (tận dụng lực lượng vận động viên các môn đang đào tạo tập trung có lối thi đấu tương đồng).

- Công tác huấn luyện đội tuyển:

Có 07 đội tuyển thể thao: Canoeing, Bơi, Điền kinh, Judo, Vovinam, Cờ, Bóng chuyền trong nhà với 70 vận động viên. Tiếp tục tập trung ưu tiên đầu tư trọng điểm các môn có thành tích ổn định ở giải vô địch quốc gia và quốc tế: Canoeing, Bơi, Judo, Vovinam, Điền kinh, Cờ vua.

đ) Năm 2025:

- Công tác đào tạo năng khiếu, trẻ:

Đào tạo 13 môn: Canoeing, Bơi, Điền kinh, Judo, Vovinam, Cờ, Bóng chuyền trong nhà, Bóng chuyền bãi biển, Kickboxing, Muay Thái, Boxing, Kurash và Jujitsu với 150 vận động viên năng khiếu, trẻ và 200 năng khiếu dự bị tập trung, được phân làm 03 nhóm đầu tư như sau:

Nhóm I: Canoeing, Bơi, Điền kinh, Judo, Vovinam, Cờ, Bóng chuyền trong nhà.

Nhóm II: Bóng chuyền bãi biển, Bi sắt.

Nhóm III: Kickboxing, Muay Thái, Boxing, Kurash, Jujitsu (tận dụng lực lượng vận động viên các môn đang đào tạo tập trung có lối thi đấu tương đồng).

- Công tác huấn luyện đội tuyển:

Có 07 đội tuyển thể thao: Canoeing, Bơi, Điền kinh, Judo, Vovinam, Cờ, Bóng chuyền trong nhà với 75 vận động viên. Tiếp tục tập trung ưu tiên đầu tư trọng điểm các môn có thành tích ổn định ở giải vô địch quốc gia và quốc tế: Canoeing, Bơi, Judo, Vovinam, Điền kinh, Cờ vua.

2. Giai đoạn 2026 – 2030:

Tiếp tục duy trì đào tạo, huấn luyện các môn thể thao nhóm I đã có sự đầu tư ở giai đoạn trước, từng bước thành lập đội tuyển ở các môn nhóm II, nhóm III và phát triển thêm một số môn thể thao mới (Karate, Taekwondo, Võ Cổ truyền, Aerobic, Cử tạ, Bắn cung,…) khi đảm bảo các điều kiện, nguồn lực về cơ sở vật chất, kinh phí,...

IV. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

1. Về tổ chức bộ máy, cán bộ:

Tiếp tục ổn định tổ chức bộ máy đơn vị sự nghiệp TDTT cấp tỉnh như: Trường Năng khiếu TDTT, Trung tâm TDTT; đào tạo, bồi dưỡng và quy hoạch nguồn lực cán bộ quản lý, chuyên môn để đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ của từng lĩnh vực hoạt động.

2. Về phát triển và xây dựng lực lượng:

- Tiếp tục duy trì hệ thống đào tạo, huấn luyện vận động viên 04 tuyến: Năng khiếu dự bị tập trung, năng khiếu tập trung, tuyến trẻ, tuyến đội tuyển.

- Phát triển mạnh mẽ phong trào TDTT quần chúng làm nền tảng để phát triển thể thao thành tích cao, lấy trường học làm địa bàn trọng điểm để tạo nguồn tuyển chọn năng khiếu thể thao. Thực hiện tốt việc giảng dạy thể dục chính khóa, tăng cường tổ chức các lớp thể thao trường học đối với những môn thể thao có truyền thống, thế mạnh của tỉnh và đang đào tạo năng khiếu tập trung, nhằm tạo nguồn tuyển sinh năng khiếu để đào tạo tập trung.

- Tăng cường công tác giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, ý chí quyết tâm và lòng yêu nghề cho đội ngũ huấn luyện viên, vận động viên; đồng thời chống tiêu cực trong hoạt động TDTT.

- Ưu tiên đào tạo và cử các vận động viên tài năng ở các môn thể thao trọng điểm được đi tập huấn tại các Trung tâm huấn luyện thể thao quốc gia và thi đấu một số giải quốc tế, để hướng đến giành huy chương tại đấu trường SEA Games, Châu Á và thế giới.

- Hợp đồng chuyên gia, huấn luyện viên giỏi, vận động viên có thành tích về huấn luyện và thi đấu cho tỉnh.

- Hoàn thiện các quy định, quy trình liên quan đến công tác tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện vận động viên.

3. Hoàn thiện hệ thống thi đấu:

- Tiếp tục hoàn thiện hệ thống tổ chức thi đấu, tổ chức tốt các giải thể thao hàng năm, Đại hội Thể thao, Hội khỏe Phù Đổng và Hội thao học sinh hè các cấp, trong đó chú trọng tổ chức các môn thể thao, các nội dung thế mạnh của tỉnh và đang đào tạo năng khiếu tập trung để tạo điều kiện cho công tác tuyển chọn năng khiếu thể thao.

- Tạo mọi điều kiện cho vận động viên các tuyến thi đấu nhiều giải trong năm để nâng cao bản lĩnh thi đấu, trình độ chuyên môn cho vận động viên và huấn luyện viên.

4. Đầu tư cơ sở vật chất:

- Tập trung khai thác tốt các công trình thể thao cấp tỉnh hiện có như: Sân vận động, Nhà thi đấu, hồ Bơi và các công trình thể thao khác, có kế hoạch cải tạo, sửa chữa đối với những công trình xuống cấp để đảo bảo điều kiện tập luyện của vận động viên.

- Cải tạo, sửa chữa ký túc xá dành cho vận động viên ở nội trú. Đầu tư xây dựng nhà tập luyện môn Bóng chuyền, Nhà thi đấu đa năng cấp tỉnh.

- Ưu tiên bố trí quỹ đất xây dựng các công trình thể thao cấp tỉnh, cấp huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn để tổ chức tập luyện, thi đấu và các hoạt động văn hóa, xã hội khác.

5. Cơ chế chính sách:

- Đảm bảo thực hiện tốt các chính sách do Trung ương và địa phương quy định về chế độ tiền lương, tiền dinh dưỡng, tiền thuốc bổ tăng lực, chế độ khen thưởng và các chế độ khác dành cho huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian tập trung tập huấn và thi đấu.

- Nghiên cứu xây dựng những chế độ, chính sách đặc thù để đãi ngộ xứng đáng các vận động viên, huấn luyện viên đạt được nhiều thành tích xuất sắc tại các giải Đông Nam Á, Châu Á và thế giới; chế độ hỗ trợ huấn luyện viên, vận động viên xuất sắc được tập trung đội tuyển, đội tuyển trẻ quốc gia; chế độ thưởng công phát hiện.

6. Hợp tác, giao lưu, học tập kinh nghiệm:

Chủ động liên kết, hợp tác về thể thao với các Trung tâm Huấn luyện Thể thao quốc gia và một số tỉnh, thành bạn trong công tác tuyển chọn, đào tạo và huấn luyện vận động viên tài năng ở một số môn thể thao thích hợp.

7. Xã hội hóa TDTT:

- Tiếp tục quan tâm hỗ trợ đối với các liên đoàn thể thao cấp tỉnh, thành lập liên đoàn những môn đang đào tạo, huấn luyện tập trung khi có đủ điều kiện, để góp phần phát triển phong trào TDTT và thể thao thành tích cao.

- Xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích huy động, tạo điều kiện thuận lợi để mọi tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư vào các hoạt động kinh doanh dịch vụ, xây dựng các cơ sở tập luyện TDTT, đào tạo, huấn luyện và thi đấu TDTT.

- Tăng cường phối hợp, lồng ghép các chương trình trong tổ chức các hoạt động thể thao với hoạt động văn hóa, du lịch.

- Thực hiện lộ trình phát triển một số môn thể thao thành tích cao gắn với hoạt động kinh doanh, giải trí ở các môn Võ (Kickboxing, Muay Thái, Boxing).

8. Về ứng dụng khoa học, công nghệ, y sinh học thể thao:

- Từng bước ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ, y sinh học thể thao trong công tác tuyển chọn, đào tạo và huấn luyện thể thao thành tích cao. Có bộ phận chuyên trách về y sinh học TDTT để thực hiện vai trò chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng, hồi phục chấn thương trong quá trình tập luyện và thi đấu.

- Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý dữ liệu nguồn nhân lực TDTT, trong đó có dữ liệu huấn luyện viên, vận động viên thể thao.

V. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Các nhiệm vụ tại Kế hoạch này được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp hiện hành, nguồn kinh phí xã hội hóa và các nguồn kinh phí hợp pháp khác (phụ lục 2).

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:

- Là đơn vị thường trực, chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch.

- Chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình, kết quả thực hiện kế hoạch theo quy định.

- Tham mưu, đề xuất các chế độ, chính sách liên quan đến phát triển sự nghiệp TDTT trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:

- Phối hợp cân đối vốn đầu tư phát triển để thực hiện các công trình, dự án lĩnh vực TDTT theo quy định của pháp luật về đầu tư công.

- Phối hợp kêu gọi đầu tư, xã hội hóa thu hút các nguồn lực xã hội đầu tư vào lĩnh vực TDTT.

3. Sở Tài chính:

- Phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan cân đối, phân bổ kinh phí thực hiện kế hoạch này theo phân cấp ngân sách hiện hành.

- Hướng dẫn, hỗ trợ các đơn vị xử lý các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện kế hoạch.

4. Sở Giáo dục và Đào tạo:

- Có giải pháp nâng cao chất lượng học TDTT nội khóa, đẩy mạnh các hoạt động TDTT ngoại khóa cho học sinh, tổ chức xây dựng các lớp, các câu lạc bộ năng khiếu TDTT trong hệ thống giáo dục phổ thông, để tuyển chọn học sinh có năng khiếu cho thể thao thành tích cao.

- Chủ trì phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chỉ đạo, tổ chức Hội khỏe Phù Đổng các cấp, các giải thi đấu thể thao học sinh hàng năm, trong đó chú trọng ưu tiên tổ chức các môn thể thao, các nội dung đang đào tạo năng khiếu tập trung để hỗ trợ cho công tác tuyển chọn và đào tạo năng khiếu thể thao.

- Hỗ trợ Trường Năng khiếu TDTT để tạo điều kiện thuận lợi cho học sinh, vận động viên trong việc học tập văn hóa và tập luyện chuyên môn TDTT. Tạo điều kiện thuận lợi về thời gian cho học sinh, vận động viên được tham gia chương trình tập huấn và thi đấu các giải thể thao của tỉnh, quốc gia và quốc tế.

5. Sở Tài nguyên và Môi trường:

Phối hợp Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cho các công trình thể thao các cấp.

6. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình, Báo Đồng Khởi:

Định hướng, duy trì chuyên trang, chuyên mục, thông tin tuyên truyền các đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước bằng nhiều hình thức để tuyên truyền cho việc thực hiện kế hoạch.

7. Cục thuế tỉnh:

Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện chính sách ưu đãi thuế theo quy định của Trung ương và địa phương về công tác xã hội hóa, công khai chính sách, hồ sơ, thủ tục hướng dẫn các cơ sở thể thao thực hiện.

8. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

- Căn cứ kế hoạch được phê duyệt, các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch 05 năm và kế hoạch cụ thể hàng năm của địa phương mình để triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của kế hoạch thuộc phạm vi địa phương quản lý.

- Chỉ đạo các Phòng Văn hóa và Thông tin, Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Truyền thanh trong việc phát triển phong trào thể dục, thể thao cho mọi người thuộc phạm vi địa phương quản lý.

Trên đây là kế hoạch phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021 – 2025 và định hướng đến năm 2030, Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị các đơn vị có liên quan phối hợp tổ chức thực hiện tốt các nội dung tại kế hoạch này./.

 

 

Nơi nhận:
- Tổng cục TDTT;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh (thay báo cáo);
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Các sở, ngành có liên quan;
- UBND các huyện, thành phố;
- Phòng: KGVX, TH, Cổng TTĐT;
- Lưu: VT, Đ.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Trúc Sơn

 

PHỤ LỤC

BẢNG THỐNG KÊ XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG, THÀNH TÍCH THỂ THAO GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2021 – 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số:    /KH-UBND ngày    tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

TT

Chỉ tiêu

Giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2025, định hướng đến năm 2030

2021

2022

2023

2024

2025

2026 - 2030

1

Huy chương

Toàn quốc

100

110

120

120

120

590-600

Quốc tế

6

6

6

6

6

35-40

2

Đại hội Thể thao TQ (huy chương vàng)

 

5-7 vàng

 

 

 

7-8 vàng

3

Huấn luyện viên (người)

22

23

24

25

26

140

4

Vận động viên đội tuyển

55

60

65

70

75

400

Vận động viên đội trẻ và năng khiếu

110

120

130

140

150

800

Vận động viên năng khiếu dự bị tập trung

200

200

200

200

200

1.500

5

Đẳng cấp

Cấp 1

15

15

20

20

20

100-110

Kiện tướng

10

15

15

15

15

70-80

Đội tuyển, tuyển trẻ quốc gia

6

6

6

6

6

30 – 35

 

PHỤ LỤC 2

DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO TỈNH BẾN TRE GIAI ĐOẠN 2021 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày   tháng   năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

TT

Thời gian/Nội dung

Tổng kinh phí (triệu đồng)

Ngân sách nhà nước (Triệu đồng)

Xã hội hóa (Triệu đồng)

Ghi chú

Kinh phí xây dựng cơ bản

Chi thường xuyên

Kinh phí xây dựng cơ bản

Chi thường xuyên

Tổng cộng

Ngân sách cấp tỉnh

Ngân sách cấp huyện

Tổng cộng

Ngân sách cấp tỉnh

Ngân sách cấp huyện

A

B

1=2 3 6 7

2

3=4 5

4

5

6

7=8 9

8

9

D

I

Năm 2021

36,101,306

9,686,154

 

26,415,152

 

 

 

 

 

 

A

Sự nghiệp thể thao

 

 

 

13,775,571

 

 

 

 

 

 

1

Chi thường xuyên: tiền lương, dinh dưỡng, các khoảng đóng góp khác....

 

 

 

8,412,490

 

 

 

 

 

 

2

Kinh phí khác: kinh phí thi đấu, tiền ở, tiền xe, trang thiết bị thể thao, khen thưởng, văn hóa

 

 

 

5,363,081

 

 

 

 

 

 

B

Sự nghiệp đào tạo

 

 

 

12,639,581

 

 

 

 

 

 

1

Chi thường xuyên

 

 

 

10,813,360

 

 

 

 

 

 

2

Kinh phí khác: kinh phí thi đấu, tiền ở, tiền xe, trang thiết bị thể thao, khen thưởng, văn hóa

 

 

 

1,826,221

 

 

 

 

 

 

II

Năm 2022

36,068,499

8,321,297

 

27,747,202

 

 

 

 

 

 

A

Sự nghiệp thể thao

 

 

 

14,461,521

 

 

 

 

 

 

1

Chi thường xuyên: tiền lương, dinh dưỡng, các khoảng đóng góp khác....

 

 

 

9,098,440

 

 

 

 

 

 

2

Kinh phí khác: kinh phí thi đấu, tiền ở, tiền xe, trang thiết bị thể thao, khen thưởng, văn hóa

 

 

 

5,363,081

 

 

 

 

 

 

B

Sự nghiệp đào tạo

 

 

 

13,285,681

 

 

 

 

 

 

1

Chi thường xuyên

 

 

 

11,459,460

 

 

 

 

 

 

2

Kinh phí khác: kinh phí thi đấu, tiền ở, tiền xe, trang thiết bị thể thao, khen thưởng, văn hóa

 

 

 

1,826,221

 

 

 

 

 

 

III

Năm 2023

29,287,477

 

 

29,287,477

 

 

 

 

 

 

A

Sự nghiệp thể thao

 

 

 

15,147,471

 

 

 

 

 

 

1

Chi thường xuyên: tiền lương, dinh dưỡng, các khoảng đóng góp khác....

 

 

 

9,784,390

 

 

 

 

 

 

2

Kinh phí khác: kinh phí thi đấu, tiền ở, tiền xe, trang thiết bị thể thao, khen thưởng, văn hóa

 

 

 

5,363,081

 

 

 

 

 

 

B

Sự nghiệp đào tạo

 

 

 

14,140,006

 

 

 

 

 

 

1

Chi thường xuyên

 

 

 

12,313,785

 

 

 

 

 

 

2

Kinh phí khác: kinh phí thi đấu, tiền ở, tiền xe, trang thiết bị thể thao, khen thưởng, văn hóa

 

 

 

1,826,221

 

 

 

 

 

 

IV

Năm 2024

30,619,527

 

 

30,619,527

 

 

 

 

 

 

A

Sự nghiệp thể thao

 

 

 

15,833,421

 

 

 

 

 

 

1

Chi thường xuyên: tiền lương, dinh dưỡng, các khoảng đóng góp khác....

 

 

 

10,470,340

 

 

 

 

 

 

2

Kinh phí khác: kinh phí thi đấu, tiền ở, tiền xe, trang thiết bị thể thao, khen thưởng, văn hóa

 

 

 

5,363,081

 

 

 

 

 

 

B

Sự nghiệp đào tạo

 

 

 

14,786,106

 

 

 

 

 

 

1

Chi thường xuyên: tiền lương, dinh dưỡng, các khoảng đóng góp khác....

 

 

 

12,959,885

 

 

 

 

 

 

2

Kinh phí khác: kinh phí thi đấu, tiền ở, tiền xe, trang thiết bị thể thao, khen thưởng, văn hóa

 

 

 

1,826,221

 

 

 

 

 

 

V

Năm 2025

31,951,577

 

 

31,951,577

 

 

 

 

 

 

A

Sự nghiệp thể thao

 

 

 

16,519,371

 

 

 

 

 

 

1

Chi thường xuyên: tiền lương, dinh dưỡng, các khoảng đóng góp khác....

 

 

 

11,156,290

 

 

 

 

 

 

2

Kinh phí khác: kinh phí thi đấu, tiền ở, tiền xe, trang thiết bị thể thao, khen thưởng, văn hóa

 

 

 

5,363,081

 

 

 

 

 

 

B

Sự nghiệp đào tạo

 

 

 

15,432,206

 

 

 

 

 

 

1

Chi thường xuyên: tiền lương, dinh dưỡng, các khoảng đóng góp khác....

 

 

 

13,605.985

 

 

 

 

 

 

2

Kinh phí khác: kinh phí thi đấu, tiền ở, tiền xe, trang thiết bị thể thao, khen thưởng, văn hóa

 

 

 

1,826,221

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

164,028,386

18,007,451

 

146,020,935

 

 

 

 

 

 

*Ghi chú:

- Dự án cải tạo, sửa chữa Trường năng khiếu TDTT tổng mức đầu tư là 9.686.154.000đ, thời gian thực hiện năm 2021-2023 (Quyết định số 2907/QĐ-UBND ngày 25/12/2019 của UBND tỉnh Bến Tre).

- Dự án Nhà tập Bóng chuyền trong khu Sân vận động tỉnh với tổng mức đầu tư dự kiến là 8.321.297.000đ (Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch đã có Tờ trình số 4525/TTr-SVHTTDL ngày 06/10/2020 gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư đề nghị trình UBND tỉnh đưa vào kế hoạch đầu tư công trung hạn 2021-2025).

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 7039/KH-UBND năm 2020 về phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030

  • Số hiệu: 7039/KH-UBND
  • Loại văn bản: Văn bản khác
  • Ngày ban hành: 30/12/2020
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
  • Người ký: Nguyễn Trúc Sơn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 30/12/2020
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản