- 1Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017
- 2Nghị quyết 19-2017/NQ-CP về tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 3Chỉ thị 13-CT/TW năm 2017 về tăng cường sự lãnh đạo của đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4Nghị quyết 11-NQ/TW năm 2017 về hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 68A/KH-UBND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 07 tháng 6 năm 2018 |
Thực hiện Chương trình hành động số 26-CTr/TU ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TW ngày 03 tháng 6 năm 2017 của Hội nghị lần thứ 5 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành kế hoạch thực hiện như sau:
1. Mục đích
- Tổ chức, triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu đã xác định trong Chương trình hành động số 26-CTr/TU ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh; giao nhiệm vụ cụ thể cho các ngành, các cấp, các cơ quan đơn vị có liên quan.
- Tạo cơ sở chỉ đạo hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa trên địa bàn tỉnh, góp phần phát triển vững chắc kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Yêu cầu
- Cụ thể hóa Chương trình hành động số 26-CTr/TU ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, xác định nhiệm vụ trọng tâm, đảm bảo thực hiện hiệu quả Chương trình, đáp ứng kịp thời yêu cầu phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Các cấp, các ngành, các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ vào nhiệm vụ được giao chủ động thực hiện định hướng của Trung ương, của Tỉnh ủy và nghiêm túc tổ chức thực hiện theo Kế hoạch này.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
(Đính kèm Danh mục chi tiết các nhiệm vụ, giải pháp)
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố căn cứ Kế hoạch này ban hành Kế hoạch cụ thể của đơn vị mình và tổ chức thực hiện. Định kỳ trước ngày 15/12 hàng năm báo cáo kết quả thực hiện gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Đề nghị Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh, các tổ chức, đoàn thể trong tỉnh tăng cường phối hợp, tổ chức tuyên truyền, vận động các tầng lớp nhân dân tích cực học tập, thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TW ngày 03/06/2017 Ban Chấp hành Trung ương, Chương trình hành động số 26-CTr/TU ngày 14/05/2018 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh và Kế hoạch này.
3. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành của tỉnh, UBND các huyện, thành phố xây dựng Kế hoạch cụ thể để thực hiện.
- Thường xuyên theo dõi, đôn đốc các cơ quan đơn vị thực hiện Kế hoạch. Định kỳ hàng năm tổng hợp kết quả thực hiện của toàn tỉnh, báo cáo UBND tỉnh trước ngày 15/12.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc vượt thẩm quyền giải quyết hoặc cần thiết phải sửa đổi, bổ sung Kế hoạch, các cơ quan, đơn vị chủ động đề xuất, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét, kịp thời chỉ đạo./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CÔNG TRIỂN KHAI NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 26-CTR/TU NGÀY 14 THÁNG 5 NĂM 2018 CỦA BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 11-NQ/TW NGÀY 03 THÁNG 6 NĂM 2017 CỦA HỘI NGHỊ LẦN THỨ 5 BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHÓA XII VỀ HOÀN THIỆN THỂ CHẾ KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 68A/KH-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Stt | Nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Tổ chức nghiên cứu, học tập, quán triệt các nội dung của Nghị quyết số 11-NQ/TW | Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy | Các cấp ủy đảng, chính quyền, cơ quan, đơn vị |
|
2 | Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền | Sở Thông tin và Truyền thông | Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Bà Rịa - Vũng Tàu và các đơn vị liên quan | Thường xuyên, đưa vào nhiệm vụ kế hoạch hàng năm |
Hoàn thiện thể chế về sở hữu, phát triển các thành phần kinh tế, các loại hình doanh nghiệp | ||||
1 | Công khai, minh bạch việc quản lý, sử dụng đất công; tăng cường giám sát, quản lý chặt chẽ, nâng cao hiệu quả sử dụng đất giao cho các doanh nghiệp và các tổ chức; thu hồi đất đối với các trường hợp được nhà nước giao đất, cho thuê đất, nhưng sử dụng đất sai mục đích, hoặc chậm đưa vào sử dụng theo quy định của pháp luật về đất đai | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên, đưa vào nhiệm vụ kế hoạch hàng năm |
2 | Thực hiện các biện pháp phù hợp với quy định của pháp luật để hỗ trợ các doanh nghiệp, hộ sản xuất tích tụ, tập trung ruộng đất để phát triển nông nghiệp hàng hóa quy mô lớn, công nghệ cao | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Nông nghiệp Phát triển nông thôn và UBND các huyện, thành phố, thị xã | Thường xuyên, đưa vào nhiệm vụ kế hoạch hàng năm |
3 | Quản lý chặt chẽ và sử dụng hiệu quả tài sản công |
|
|
|
3.1 | Công tác phân bổ vốn; thẩm định chủ trương đầu tư; kế hoạch đấu thầu; giám sát, đánh giá dự án đầu tư | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở ngành, các ban Quản lý dự án, UBND các huyện, thành phố, thị xã | Thường xuyên, đưa vào nhiệm vụ kế hoạch hàng năm |
3.2 | Công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng, thẩm định thiết kế - tổng dự toán, quản lý dự án đầu tư | Sở Xây dựng | Các sở Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, các ban quản lý dự án, UBND các huyện, thành phố, thị xã | Thường xuyên, đưa vào nhiệm vụ kế hoạch hàng năm |
3.3 | Công tác thẩm định quyết toán, thanh toán vốn đầu tư | Sở Tài chính | Kho bạc Nhà nước tỉnh, các ban quản lý dự án, UBND các huyện, thành phố, thị xã | Thường xuyên, đưa vào nhiệm vụ kế hoạch hàng năm |
3.4 | Tổ chức thực hiện nghiêm các quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước, nợ công, quản lý tài sản công | Sở Tài chính | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc Nhà nước tỉnh, UBND các huyện, thành phố, thị xã | Thường xuyên, đưa vào nhiệm vụ kế hoạch hàng năm |
3.5 | Tiếp tục rà soát các chương trình, đề án để tránh trùng lắp và đảm bảo thực hiện các mục tiêu phát triển của từng ngành, lĩnh vực; tiếp tục rà soát, sắp xếp lại xe công, xây dựng phương án khoán xe công sau khi có quy chế do Trung ương ban hành; rà soát, thẩm định giao tài sản nhà nước cho các đơn vị sự nghiệp công lập; Kiện toàn, nâng cao chất lượng hoạt động của các quỹ tài chính ngoài ngân sách | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã; các cơ quan, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản công | Thường xuyên, đưa vào nhiệm vụ kế hoạch hàng năm |
3.6 | Thực hiện kiểm soát chi ngân sách chặt chẽ, tiết kiệm, hiệu quả. Thực hiện quyết liệt các giải pháp giảm chi thường xuyên, tăng tỉ lệ chi đầu tư phát triển theo từng năm | Sở Tài chính | Các cơ quan đơn vị có sử dụng ngân sách nhà nước | Thường xuyên, đưa vào nhiệm vụ kế hoạch hàng năm |
3.7 | Tham mưu UBND tỉnh ban hành các văn bản nhằm tăng cường quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công, gồm: (i) Quy định về phân cấp thẩm quyền mua sắm, thuê, thu hồi, điều chuyển, thanh lý, bán và tiêu hủy tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh; (ii) Phương án giá của từng loại dịch vụ chuyển từ phí sang giá; (iii) Quy định quản lý, thu, nộp, sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND cấp tỉnh; (iv) Quy định các doanh nghiệp có lợi trực tiếp hoặc giao khai thác, sử dụng các công trình, dự án được đầu tư từ ngân sách có nghĩa vụ đóng góp hoặc hoàn vốn đã đầu tư cho ngân sách | - Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh nội dung (i) và (iv)- Các sở, ngành theo nhiệm vụ được giao chủ động tham mưu UBND tỉnh nội dung (ii) và (iii) | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố, thị xã | Năm 2018 |
4 | Đẩy nhanh thực hiện thoái vốn nhà nước tại các doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc UBND tỉnh giai đoạn 2017 - 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh mục thực hiện thoái vốn giai đoạn 2017 - 2020 | Sở Tài chính | Sở Kế hoạch và Đầu tư, các DN có vốn nhà nước trực thuộc tỉnh | 2018-2020 |
5 | Đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập; thực hiện xã hội hóa tối đa các dịch vụ công | Sở Tài chính | Các sở ngành và UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan | Năm 2018 |
6 | Triển khai cổ phần hóa các đơn vị sự nghiệp công lập sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Tài chính, các sở ngành và UBND các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị liên quan | 2018-2020 |
7 | Thực hiện tốt các chủ trương, chính sách về thu hút đầu tư, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp: (i) Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết của Ban thường vụ Tỉnh ủy về nâng cao hiệu quả thu hút trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020; (ii) Chiến lược thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài của tỉnh đến năm 2020; (iii) Chỉ thị tăng cường thực hiện chủ trương xã hội hóa đầu tư trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2017 - 2020; (iv) Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; (v) Các chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tiếp cận nguồn vốn, đào tạo nguồn nhân lực, chuyển giao công nghệ, hỗ trợ phát triển thị trường; (vi) Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ, giải pháp để cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh trong năm 2017, định hướng đến năm 2020 theo Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP ngày 06/2/2017 của Chính phủ; (vii) Tổ chức Hội nghị lãnh đạo tỉnh đối thoại với doanh nghiệp và nhà đầu tư theo định kỳ 2 lần/năm. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban ngành và UBND các huyện, thành phố, thị xã | Thường xuyên, đưa vào nhiệm vụ kế hoạch hàng năm |
8 | Tham mưu UBND tỉnh ban hành các chương trình, kế hoạch về thu hút đầu tư, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp, gồm: (i) Kế hoạch hành động cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp quốc gia của tỉnh năm 2018; (ii) Quy trình thủ tục đầu tư theo hướng rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tụ dự án bên ngoài các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh; (iii) Quy trình đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố, thị xã | Năm 2018 |
9 | Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp về cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh |
|
|
|
9.1 | Cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực đăng ký doanh nghiệp, thực hiện đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử, nâng cao chất lượng hướng dẫn và xử lý hồ sơ đăng ký doanh nghiệp | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
| Năm 2018 |
9.2 | Tăng cường công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp, trọng tâm là các doanh nghiệp nhỏ và vừa, tư vấn pháp lý cho doanh nghiệp khởi nghiệp | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố, thị xã | Thường xuyên, đưa vào nhiệm vụ kế hoạch hàng năm |
9.3 | Triển khai giai đoạn 2 của Đề án thực hiện mô hình một cửa tập trung cấp tỉnh theo hướng mở rộng thêm một số thủ tục hành chính của các cơ quan trung ương đóng trên địa bàn tỉnh và một số dịch vụ đảm bảo thuận lợi cho doanh nghiệp | Sở Nội vụ | Cục Thuế, Cục Hải quan | Năm 2018 |
9.4 | Tổ chức khảo sát ý kiến nhân dân đối với việc tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính tại một số lĩnh vực theo Đề án đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố, thị xã | Năm 2018 |
9.5 | Tăng cường nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội; tích cực hỗ trợ doanh nghiệp, hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; nâng cao hiệu quả quản lý công nghệ; đẩy mạnh hoạt động sở hữu trí tuệ; tăng cường công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực tiêu chuẩn - đo lường - chất lượng; tổ chức vận hành hiệu quả Sàn giao dịch công nghệ trực tuyến | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố, thị xã | Thường xuyên, đưa vào nhiệm vụ kế hoạch hàng năm |
Phát triển đồng bộ và vận hành thông suốt các loại hình thị trường |
|
|
| |
1 | Rà soát lại giá các loại hàng hóa, dịch vụ công thiết yếu trên địa bàn tỉnh, bảo đảm tính đúng, tính đủ, công khai, minh bạch các yếu tố hình thành giá, không lồng ghép các chính sách xã hội trong giá hàng hóa, dịch vụ. Thực hiện tốt công tác quản lý và mức giá đối với các dịch vụ chuyển từ danh mục phí sang quản lý theo cơ chế giá; chuyển đổi cơ chế hỗ trợ cho các đơn vị cung cấp dịch vụ sang hỗ trợ trực tiếp cho các đối tượng thụ hưởng hàng hóa, dịch vụ công thiết yếu | Sở Tài chính | Các đơn vị liên quan | Năm 2018 |
2 | Nghiên cứu đề xuất thực hiện cơ chế đặt hàng đối với các hàng hóa, dịch vụ công | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các đơn vị liên quan | Năm 2018 |
3 | Xác định giá trị quyền sử dụng đất theo cơ chế thị trường thông qua đấu giá, đấu thầu các dự án có sử dụng đất, thỏa thuận mua bán trên thị trường; thực hiện xác định giá trị quyền sử dụng đất thông qua các tổ chức thẩm định giá độc lập, chuyên nghiệp. Rà soát, điều chỉnh khung giá đất phù hợp với thị trường ở từng địa bàn. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Tài chính, UBND các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị liên quan | Năm 2018 |
4 | Tổ chức điều hành các giải pháp tín dụng phù hợp, tập trung vào các ngành, lĩnh vực ưu tiên của tỉnh, đồng thời nâng cao chất lượng tín dụng, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong việc tiếp cận vốn tín dụng | Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị liên quan | Thường xuyên, đưa vào nhiệm vụ kế hoạch hàng năm |
5 | Tham mưu UBND tỉnh ban hành một số văn bản quy định về phát triển đồng bộ và vận hành thông suốt các loại hình trường trên địa bàn tỉnh |
|
|
|
5.1 | Quy trình tổ chức thực hiện mô hình triển khai các dự án kinh doanh bất động sản du lịch (condotel, officetel, shophouse) | Sở Du lịch | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành phố, thị xã | Quý IV/2018 |
5.2 | Quy trình đầu tư du lịch dưới tán rừng | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành phố, thị xã | Quý IV/2018 |
5.3 | (i) Đề án phát triển thị trường du lịch (ii) Đề án phát triển nguồn nhân lực du lịch; (iii) Quy chế quản lý khu du lịch cấp tỉnh; (iv) Đề án bảo đảm an ninh du lịch; (v) Đề án đảm bảo môi trường du lịch | Sở Du lịch | Các đơn vị liên quan | Năm 2018 |
5.4 | Đề án phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ đến năm 2020; (Chương trình thúc đẩy phát triển thị trường công nghệ của tỉnh đến năm 2020; Chính sách khuyến khích hoạt động nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ tại tỉnh | Sở Khoa học và Công nghệ | Các đơn vị liên quan | Quý III/2018 |
1 | Xây dựng các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, các chương trình, đề án phát triển... phải bảo đảm thực hiện mục tiêu: Kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế với phát triển xã hội bền vững, thực hiện tiến bộ xã hội, công bằng xã hội | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố, thị xã | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên, đưa vào nhiệm vụ kế hoạch hàng năm |
2 | Tổ chức thực hiện tốt các nghị quyết, đề án đã được phê duyệt |
|
|
|
2.1 | Nghị quyết số 09-NQ/TU của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển du lịch chất lượng cao tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2030 | Sở Du lịch | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố, thị xã | Thường xuyên, đưa vào nhiệm vụ kế hoạch hàng năm |
2.2 | Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 24/7/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về phát triển trang trại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | UBND các huyện: Châu Đức, Xuyên Mộc, Long Điền, Đất Đỏ, Tân Thành và các đơn vị liên quan | Thường xuyên, đưa vào nhiệm vụ kế hoạch hàng năm |
2.3 | Đề án số 04-ĐA/TU ngày 28/7/2017 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | UBND các huyện: Châu Đức, Xuyên Mộc, Long Điền, Đất Đỏ, Tân Thành | Thường xuyên, đưa vào nhiệm vụ kế hoạch hàng năm |
2.4 | Đề án nghiên cứu khả thi về phát triển bền vững nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | UBND các huyện: Châu Đức, Xuyên Mộc, Long Điền, Đất Đỏ, Tân Thành | Thường xuyên, đưa vào nhiệm vụ kế hoạch hàng năm |
2.5 | Đề án ngăn chặn, khắc phục tình trạng phá rừng, lấn chiếm đất rừng tại Khu Bảo tồn thiên nhiên Bình Châu - Phước Bửu giai đoạn 2016 - 2020 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | UBND huyện Xuyên Mộc và các đơn vị liên quan | Thường xuyên, đưa vào nhiệm vụ kế hoạch hàng năm |
3 | Tham mưu UBND tỉnh ban hành các văn bản: (i) Kế hoạch phát triển các vùng trồng trọt sản xuất theo hình thức hữu cơ (organic); (ii) Dự án cơ giới hóa nông nghiệp và ứng dụng công nghệ cao sau thu hoạch giai đoạn 2017 - 2019; (iii) Chương trình phát triển nông nghiệp đô thị giai đoạn 2018 - 2022; (iv) Kế hoạch xây dựng cánh đồng lớn cây trồng chủ lực tỉnh BRVT giai đoạn 2018 - 2022; (v) Dự án ứng dụng hệ thống tưới tiết kiệm nước cho cây trồng cạn giai đoạn 2018 - 2020; (vi) Dự án đầu tư xây dựng chuỗi liên kết giá trị gia tăng trong chăn nuôi và chuỗi liên kết an toàn thực phẩm chăn nuôi giai đoạn 2018 - 2020; (vii) Dự án chuyển đổi từ phương thức chăn nuôi hộ sang chăn nuôi trang trại, doanh nghiệp giai đoạn 2018 - 2020; (viii) Đề án di dời các cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm nằm ngoài quy hoạch vào các khu quy hoạch; (ix) Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị số 13-CT/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng về sự tăng cường sự lãnh đạo của Đảng về công tác quản lý, bảo vệ và Phát triển rừng trên địa bàn tỉnh | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | UBND các huyện: Châu Đức, Xuyên Mộc, Long Điền, Đất Đỏ, Tân Thành và các đơn vị liên quan | Quý III/2018 |
4 | Tham mưu UBND tỉnh Quy chế quản lý cụm công nghiệp, quy chế quản lý các khu chế biến hải sản tập trung | Sở Công thương | UBND các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị liên quan | Quý IV/2018 |
5 | Tham mưu UBND tỉnh ban hành các văn bản: (i) Quy định chính sách hỗ trợ di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nằm trong khu dân cư, đô thị trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2018 - 2025 vào các khu, cụm công nghiệp; (ii) Đề án nghiên cứu giải pháp bảo vệ môi trường, phục hồi cảnh quan trong hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh; (iii) Tiêu chí xác định cơ sở ô nhiễm môi trường cần di dời vào Cụm công nghiệp tại thành phố Bà Rịa và thành phố Vũng Tàu; (iv) Quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động chăn nuôi gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | UBND các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị liên quan | Quý IV/2018 |
6 | Tiếp tục thực hiện đồng bộ các giải pháp phát triển văn hóa, xây dựng con người Việt Nam phát triển toàn diện trên địa bàn tỉnh | Sở Văn hóa và Thể thao | UBND các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị liên quan | Thường xuyên, đưa vào nhiệm vụ kế hoạch hàng năm |
7 | Huy động sự tham gia của các tầng lớp nhân dân, cộng đồng và xã hội thực hiện chính sách an sinh xã hội; khuyến khích người dân tự nguyện tham gia bảo đảm an sinh xã hội | Sở Lao động, Thương binh và xã hội, Bảo hiểm xã hội | UBND các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị liên quan | Thường xuyên, đưa vào nhiệm vụ kế hoạch hàng năm |
1 | Thực thi nghiêm chỉnh, hiệu quả các cam kết hội nhập quốc tế mà Nhà nước Việt Nam đã ký kết; chú trọng nghiên cứu, thông tin, dự báo kinh tế thế giới, để tham mưu cho Tỉnh ủy, UBND tỉnh kế hoạch phát triển KTXH có tính khả thi, nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế. | Sở Công thương, Sở Ngoại vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên, đưa vào nhiệm vụ kế hoạch hàng năm |
2 | Thực hiện tốt các chính sách khuyến khích các doanh nghiệp tham gia vào chuỗi cung ứng khu vực, có định hướng rõ ràng trong việc lựa chọn xây dựng thương hiệu nội địa hay tham gia vào chuỗi cung ứng khu vực, đặc biệt trong các nhóm ngành hàng có lợi thế so sánh của tỉnh | Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên, đưa vào nhiệm vụ kế hoạch hàng năm |
3 | Xác định cụ thể các khu vực cần đảm bảo an ninh, quốc phòng trên địa bàn tỉnh, làm cơ sở cho việc triển khai thu hút đầu tư các dự án phát triển kinh tế - xã hội đảm bảo an ninh, quốc phòng | Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh | Các sở, ngành và UBND các huyện, thành phố, thị xã | Năm 2018 |
4 | Tăng cường công tác bảo đảm an ninh kinh tế trong quá trình thu hút đầu tư, phát triển kinh tế; không để xảy ra các hoạt động lợi dụng lũng đoạn về kinh tế; xác định cụ thể các khu vực cần bảo đảm an ninh trên địa bàn tỉnh, bảo đảm an ninh trật tự, an toàn xã hội, tạo môi trường thuận lợi cho phát triển sản xuất, kinh doanh | Công an tỉnh | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên, đưa vào nhiệm vụ kế hoạch hàng năm |
5 | Hoàn thành Đề án hỗ trợ doanh nghiệp trong quá trình thực hiện các Hiệp định thương mại tự do | Sở Công Thương | Các đơn vị liên quan | Năm 2018 |
Về nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nền kinh tế và năng lực kiến tạo sự phát triển của nhà nước | ||||
1 | Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, nhất là các vấn đề liên quan đến người dân, doanh nghiệp, bảo đảm tính công khai, minh bạch về nghĩa vụ và trách nhiệm nhằm tạo môi trường giao dịch thông suốt, bảo đảm hiệu lực thực thi | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị liên quan | Thường xuyên, đưa vào nhiệm vụ kế hoạch hàng năm |
2 | Tham mưu UBND tỉnh ban hành các văn bản về nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước: (i) Đề án đổi mới cơ chế quản lý, tổ chức sắp xếp lại hệ thống các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh, đảm bảo tinh gọn, hợp lý, hiệu quả; (ii) Quy định về quản lý biên chế công chức và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp; (iii) Quy chế đánh giá cán bộ, công chức, viên chức thuộc diện Ban Cán sự đảng UBND tỉnh quản lý. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị liên quan | Năm 2018 |
Tinh giản bộ máy, biên chế, xây dựng đội ngũ cán bộ có năng lực, phẩm chất đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ | ||||
1 | Sắp xếp, cơ cấu lại các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện phù hợp với quy định của Trung ương và yêu cầu thực tế của tỉnh, bảo đảm bộ máy tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả; tổ chức đánh giá khách quan, tuyển chọn những người thực sự có đức, có tài vào đội ngũ cán bộ, công chức, đặc biệt ở các vị trí lãnh đạo, đứng đầu cơ quan tham mưu | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị liên quan | Năm 2018 |
2 | Kiên quyết, kiên trì đấu tranh đẩy lùi tham nhũng, suy thoái tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” của đội ngũ cán bộ, công chức, nhất là người đứng đầu | Thanh tra tỉnh, Sở nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị liên quan | Thường xuyên, đưa vào nhiệm vụ kế hoạch hàng năm |
3 | Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết; kịp thời phát hiện và giải quyết đúng đắn những vấn đề lớn, quan trọng, phức tạp về kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị liên quan |
| Thường xuyên, đưa vào nhiệm vụ kế hoạch hàng năm |
- 1Quyết định 1143/QĐ-BXD năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Kết luận 51-KL/TW tiếp tục thực hiện Nghị quyết về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do Bộ Xây dựng ban hành
- 2Kế hoạch 185/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Quyết định 628/QĐ-TTg về Kế hoạch hành động thực hiện Kết luận 51-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3Kế hoạch 417/KH-UBND năm 2020 về phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Đắk Nông phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế đến năm 2030 do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 4Kế hoạch 3257/KH-UBND năm 2017 thực hiện Nghị quyết 99/NQ-CP và Chương trình 42-CTr/TU về thực hiện Nghị quyết 11-NQ/TW “về hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa” do tỉnh Kon Tum ban hành
- 5Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2022 về tăng cường công tác xây dựng và hoàn thiện thể chế trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 1Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017
- 2Nghị quyết 19-2017/NQ-CP về tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 3Chỉ thị 13-CT/TW năm 2017 về tăng cường sự lãnh đạo của đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4Nghị quyết 11-NQ/TW năm 2017 về hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5Quyết định 1143/QĐ-BXD năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Kết luận 51-KL/TW tiếp tục thực hiện Nghị quyết về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do Bộ Xây dựng ban hành
- 6Kế hoạch 185/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Quyết định 628/QĐ-TTg về Kế hoạch hành động thực hiện Kết luận 51-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 7Kế hoạch 417/KH-UBND năm 2020 về phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Đắk Nông phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế đến năm 2030 do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 8Kế hoạch 3257/KH-UBND năm 2017 thực hiện Nghị quyết 99/NQ-CP và Chương trình 42-CTr/TU về thực hiện Nghị quyết 11-NQ/TW “về hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa” do tỉnh Kon Tum ban hành
- 9Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2022 về tăng cường công tác xây dựng và hoàn thiện thể chế trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
Kế hoạch 68A/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình hành động 26-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 11-NQ/TW về hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- Số hiệu: 68A/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 07/06/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Nguyễn Thanh Tịnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/06/2018
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định