Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 683/KH-UBND | Nghệ An, ngày 17 tháng 11 năm 2021 |
Thực hiện Quyết định số 1322/QĐ-TTg ngày 31/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021 - 2030 và Quyết định số 36/QĐ-TTg ngày 11/01/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch tổng thể nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo giai đoạn 2021 - 2030,
UBND tỉnh Nghệ An ban hành Kế hoạch nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021 - 2030 (sau đây viết tắt là Kế hoạch), với các nội dung cụ thể như sau:
1. Mục đích
Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, nội dung theo Quyết định số 1322/QĐ-TTg ngày 31/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021 - 2030 (sau đây viết tắt là Chương trình) và Quyết định số 36/QĐ-TTg ngày 11/01/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch tổng thể nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo giai đoạn 2021 - 2030 (sau đây viết tắt là Kế hoạch tổng thể).
2. Yêu cầu
a) Các nội dung Kế hoạch phải được triển khai đúng mục tiêu, sát với nội dung của Chương trình, Kế hoạch tổng thể, yêu cầu thực tiễn, đảm bảo tính khả thi, có trọng tâm, trọng điểm, hoàn thành đúng tiến độ, có chất lượng và hiệu quả;
b) Kết hợp các hoạt động của Kế hoạch với việc thực hiện các chương trình, đề án, kế hoạch khác đang được triển khai trên địa bàn tỉnh nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn lực; Đẩy mạnh xã hội hóa hoạt động hỗ trợ nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.
c) Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các cơ quan, đơn vị có liên quan trong quá trình thực hiện.
Rà soát đề xuất ban hành một số cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp áp dụng, thử nghiệm các tiến bộ khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất mới, tiên tiến, nhằm ứng dụng nhanh, hiệu quả các thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đối với các sản phẩm, hàng hóa chủ lực của tỉnh, sản phẩm OCOP, sản phẩm công nghiệp nông thôn, công nghiệp hỗ trợ, tham gia chuỗi giá trị.
a) Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công thương, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
b) Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Hằng năm.
d) Sản phẩm: Ban hành kịp thời các cơ chế, chính sách.
- Đẩy mạnh phổ biến, hướng dẫn áp dụng các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng nhất là các công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh, hệ thống truy xuất nguồn gốc và quản lý đổi mới sáng tạo vào doanh nghiệp.
- Tôn vinh, khen thưởng tập thể, cá nhân có thành tích cao trong hoạt động nâng cao năng suất chất lượng. Khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp tham gia các hoạt động Giải thưởng chất lượng quốc gia, Giải thưởng chất lượng quốc tế Châu Á - Thái Bình Dương, sản phẩm Công nghiệp nông thôn tiêu biểu, sản phẩm OCOP...
a) Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công thương, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Thi đua khen thưởng tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
b) Cơ quan phối hợp: Báo Nghệ An, Đài Phát thanh truyền hình tỉnh Nghệ An, các cơ quan, đơn vị có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Hằng năm.
d) Sản phẩm:
- Các hoạt động truyền thông được thực hiện;
- Tổ chức xét chọn tôn vinh, khen thưởng các tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc, đóng góp nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm hàng hóa, đổi mới sáng tạo; các doanh nghiệp đạt Giải thưởng chất lượng quốc gia, Giải thưởng chất lượng quốc tế Châu Á - Thái Bình Dương, các sản phẩm Công nghiệp nông thôn tiêu biểu, sản phẩm được công nhận OCOP...
- Khảo sát, lựa chọn doanh nghiệp tiêu biểu sản xuất sản phẩm, hàng hóa chủ lực của tỉnh, sản phẩm OCOP, sản phẩm ngành công nghiệp hỗ trợ, công nghiệp nông thôn, tham gia chuỗi giá trị triển khai các giải pháp nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.
- Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản lý, mô hình, công cụ cải tiến năng suất chất lượng, công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh, hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế. Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng thực hành nông nghiệp tốt (G.A.P), thực hành sản xuất nông nghiệp hữu cơ, năng suất xanh...
- Hỗ trợ doanh nghiệp nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ, đầu tư công nghệ mới, đổi mới công nghệ, thiết bị, ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số để thiết lập, tối ưu hóa, hiện đại hóa hệ thống quản trị doanh nghiệp.
a) Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
b) Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Hằng năm
d) Sản phẩm:
- Số tổ chức, doanh nghiệp được hỗ trợ các giải pháp nâng cao năng suất, chất lượng hàng năm tăng từ 10 - 15%, trong đó, số giấy chứng nhận Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 và số giấy chứng nhận Hệ thống quản lý môi trường ISO 14001 cấp cho doanh nghiệp tăng ít nhất 10% so với giai đoạn 2011-2020.
- Tối thiểu có 10 doanh nghiệp được hướng dẫn áp dụng đồng bộ các giải pháp thúc đẩy hoạt động nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo nâng cao năng suất, chất lượng. Trong đó, ít nhất có 02 doanh nghiệp trở thành mô hình điểm để chia sẻ, nhân rộng trên toàn quốc.
4. Đào tạo nhân lực cho hoạt động nâng cao năng suất, chất lượng.
- Xây dựng và đào tạo đội ngũ chuyên gia, giảng viên năng suất chất lượng cho một số Sở chuyên ngành, doanh nghiệp và một số trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề ở Nghệ An đạt chuẩn.
- Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về năng suất chất lượng, đổi mới sáng tạo cho cán bộ lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp và người lao động.
a) Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan đơn vị có liên quan.
b) Cơ quan phối hợp: Các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề, các cơ quan, đơn vị có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Hằng năm.
d) Sản phẩm:
* Đến năm 2025:
- Có ít nhất 05 chuyên gia năng suất, chất lượng được chứng nhận trình độ đạt chuẩn quy định quốc gia;
- Hình thành tối thiểu 01 câu lạc bộ năng suất, chất lượng cho sinh viên tại các trường Đại học trên địa bàn tỉnh;
* Đến năm 2030:
- Có ít nhất 10 chuyên gia năng suất chất lượng được chứng nhận đạt trình độ đạt chuẩn quy định quốc gia; Có tối thiểu 02 chuyên gia đạt chuẩn quốc tế;
- Hình thành tối thiểu 03 câu lạc bộ năng suất, chất lượng cho sinh viên tại các trường đại học và cao đẳng trên địa bàn tỉnh;
a) Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Y tế, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng.
b) Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Hằng năm
d) Sản phẩm:
- Xây dựng đầy đủ đồng bộ cơ sở dữ liệu hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đối với các sản phẩm hàng hóa chủ lực của tỉnh, sản phẩm hàng hóa xuất khẩu;
- Hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực cho ít nhất 04 tổ chức đánh giá sự phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được công nhận trên địa bàn tỉnh về các lĩnh vực: đo lường, thử nghiệm về an toàn vệ sinh thực phẩm, kiểm nghiệm dược mỹ phẩm, kiểm nghiệm chất lượng công trình xây dựng, kiểm nghiệm môi trường.
1. Cân đối, bố trí từ ngân sách nhà nước hằng năm;
2. Nguồn tài trợ trong nước và quốc tế;
3. Nguồn hỗ trợ từ doanh nghiệp và các nguồn huy động hợp pháp khác.
a) Chủ trì, điều hành hoạt động của Kế hoạch; Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan thường trực.
b) Chủ trì xây dựng kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch, lồng ghép với các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình quốc gia, chương trình phát triển kinh tế - xã hội khác nhằm nâng cao năng suất, chất lượng của các sản phẩm, hàng hóa chủ lực của tỉnh trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và quyết định;
c) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan nghiên cứu, xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành các cơ chế, chính sách, giải pháp thúc đẩy nâng cao năng suất, chất lượng; hình thành và phát triển tổ chức đánh giá sự phù hợp; xây dựng các mô hình điểm về năng suất, chất lượng dựa trên nền tảng khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo của tỉnh; tổ chức các hoạt động đào tạo để hình thành mạng lưới chuyên gia về năng suất, chất lượng; thực hiện các hoạt động tuyên truyền, hợp tác trong nước và quốc tế trong lĩnh vực năng suất, chất lượng; triển khai các nội dung thuộc Kế hoạch theo nhiệm vụ, chức năng quản lý nhà nước được giao.
d) Chủ trì, phối hợp các sở, ngành, đơn vị có liên quan tham mưu tổ chức tôn vinh, khen thưởng tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong hoạt động thúc đẩy nâng cao năng suất, chất lượng, đổi mới sáng tạo.
đ) Tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch thực hiện trong phạm vi thuộc thẩm quyền, chức năng quản lý nhà nước được giao.
e) Trước ngày 30 tháng 11 hằng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu, tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện và gửi báo cáo về UBND tỉnh, Bộ Khoa học và Công nghệ.
a) Theo chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động rà soát, tham mưu ban hành các chương trình, đề án, cơ chế, chính sách khuyến khích, hỗ trợ các hoạt động nâng cao năng suất, chất lượng, đổi mới sáng tạo tại địa phương lồng ghép các chương trình mục tiêu quốc gia phù hợp với thực tiễn của tỉnh;
b) Tổ chức triển khai thực hiện tốt, có hiệu quả các chương trình, đề án, cơ chế, chính sách khuyến khích, hỗ trợ các hoạt động nâng cao năng suất, chất lượng, đổi mới sáng tạo tại địa phương;
c) Phối hợp cử cán bộ tham gia các khóa đào tạo chuyên gia năng suất chất lượng theo kế hoạch;
d) Trước ngày 30 tháng 11 hàng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu, tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện các chương trình, đề án, cơ chế, chính sách khuyến khích nâng cao năng suất chất lượng thuộc ngành, lĩnh vực quản lý trong năm và kế hoạch thực hiện năm tiếp theo gửi về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp báo cáo và trình UBND tỉnh phê duyệt.
Tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện kế hoạch đối với các nội dung nhiệm vụ được cân đối từ nguồn ngân sách chi thường xuyên theo phân cấp quản lý ngân sách Nhà nước hiện hành.
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tham mưu, tổng hợp cân đối, các nguồn lực để thực hiện Kế hoạch này theo đúng chức năng nhiệm vụ được giao.
- Phối hợp Sở Khoa học và Công nghệ và các sở, ngành có liên quan hàng năm tổ chức tập huấn, bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ, công chức triển khai thực hiện các hoạt động về nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.
- Xem xét và trình UBND tỉnh khen thưởng các tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc đóng góp vào hoạt động nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm, hàng hóa dựa trên nền tảng đổi mới sáng tạo.
6. Sở Thông tin và Truyền thông:
Chỉ đạo các cơ quan truyền thông, báo chí trên địa bàn tỉnh tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo bằng nhiều hình thức thiết thực và hiệu quả.
7. Ban quản lý Khu kinh tế Đông Nam, UBND các huyện, thành phố, thị xã; các Hội Doanh nghiệp:
a) Thực hiện công tác tuyên truyền, triển khai thực hiện tốt các hoạt động nâng cao năng suất, chất lượng cho các tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý;
b) Phối hợp với các sở, ngành liên quan để thúc đẩy phong trào năng suất, chất lượng. Đề xuất các doanh nghiệp tham gia thực hiện Kế hoạch.
8. Báo Nghệ An, Đài Phát thanh truyền hình tỉnh:
Phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan đẩy mạnh công tác thông tin, truyền thông về hoạt động nâng cao năng suất chất lượng dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo tới cộng đồng và doanh nghiệp.
Yêu cầu các Sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố, thị xã nghiêm túc triển khai thực hiện Kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để được hướng dẫn, giải quyết; trường hợp vượt thẩm quyền, Sở Khoa học và Công nghệ báo cáo, tham mưu, đề xuất UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Kế hoạch 159/KH-UBND năm 2021 về nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2021-2025
- 2Kế hoạch 1193/KH-UBND về hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất, chất lượng dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm 2022
- 3Kế hoạch 54/KH-UBND năm 2022 triển khai Quyết định 36/QĐ-TTg về Kế hoạch tổng thể nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2022-2030
- 4Kế hoạch 178/KH-UBND thực hiện Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2022
- 5Kế hoạch 1349/KH-UBND về hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất, chất lượng dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm 2023
- 1Quyết định 1322/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 36/QĐ-TTg năm 2021 về Kế hoạch tổng thể nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Kế hoạch 159/KH-UBND năm 2021 về nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2021-2025
- 4Kế hoạch 1193/KH-UBND về hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất, chất lượng dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm 2022
- 5Kế hoạch 54/KH-UBND năm 2022 triển khai Quyết định 36/QĐ-TTg về Kế hoạch tổng thể nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2022-2030
- 6Kế hoạch 178/KH-UBND thực hiện Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2022
- 7Kế hoạch 1349/KH-UBND về hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất, chất lượng dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm 2023
Kế hoạch 683/KH-UBND năm 2021 về nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2030
- Số hiệu: 683/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 17/11/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Bùi Đình Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra