Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 68/KH-UBND | Phú Yên, ngày 20 tháng 5 năm 2016 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHĂM SÓC TRẺ EM MỒ CÔI KHÔNG NƠI NƯƠNG TỰA, TRẺ EM BỊ BỎ RƠI, TRẺ EM NHIỄM HIV, TRẺ EM LÀ NẠN NHÂN CHẤT ĐỘC HÓA HỌC, TRẺ EM KHUYẾT TẬT NẶNG VÀ TRẺ EM BỊ ẢNH HƯỞNG BỞI THIÊN TAI, THẢM HỌA DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG TỈNH PHÚ YÊN NĂM 2016.
Căn cứ Thông tư liên tịch số 213/2013/TTLT/BTC-BLĐTBXH ngày 30/12/2013 của Bộ Tài chính, Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án chăm sóc trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em nhiễm HIV/AIDS, trẻ em là nạn nhân chất độc hóa học, trẻ em khuyết tật nặng và trẻ em bị ảnh hưởng bởi thiên tai, thảm họa dựa vào cộng đồng giai đoạn 2013-2020;
Căn cứ Quyết định số 1868/QĐ-UBND ngày 22/10/2013 của UBND tỉnh V/v phê duyệt Kế hoạch Chăm sóc trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em nhiễm HIV/AIDS, trẻ em là nạn nhân chất độc hóa học, trẻ em khuyết tật nặng và trẻ em bị ảnh hưởng bởi thiên tai, thảm họa dựa vào cộng đồng tỉnh Phú Yên giai đoạn 2014-2020; Quyết định số 2646/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của UBND tỉnh về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2016;
Để phấn đấu hoàn thành các chỉ tiêu của kế hoạch đề ra, UBND tỉnh xây dựng kế hoạch triển khai Chăm sóc trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em nhiễm HIV/AIDS, trẻ em là nạn nhân chất độc hóa học, trẻ em khuyết tật nặng và trẻ em bị ảnh hưởng bởi thiên tai, thảm họa dựa vào cộng đồng tỉnh Phú Yên năm 2016, với những nội dung cụ thể sau:
1. Hoạt động truyền thông, nâng cao nhận thức về chăm sóc và trợ giúp trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn dựa vào cộng đồng và tư vấn kỹ năng sống cho trẻ
a) Nội dung: Tổ chức tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức cho nhân dân về chăm sóc, bảo vệ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn. Giới thiệu gương người tốt, việc tốt và các mô hình, điển hình về phong trào chăm sóc và bảo vệ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn tại cộng đồng; lên án những hành vi xâm hại trẻ em, nâng cao tinh thần tương thân tương ái, nhận thức và trách nhiệm của gia đình, nhà trường, cơ quan nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội và mọi công dân trong việc chăm sóc, bảo vệ và trợ giúp trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn tại gia đình và cộng đồng.
b) Đơn vị thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
c) Kinh phí thực hiện: 35 triệu đồng. Trong đó:
- Sở Thông tin và Truyền thông: 15 triệu đồng;
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 20 triệu đồng.
d) Thời gian thực hiện: Từ tháng 05 - 12/2016.
2. Thực hiện thí điểm các mô hình
a) Nội dung: Triển khai thí điểm 04 mô hình ở 04 xã, gồm:
+ Xã An Nghiệp - huyện Tuy An: Mô hình “Trợ giúp trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em khuyết tật, dựa vào cộng đồng”.
+ Xã KrôngPa - huyện Sơn Hòa: Mô hình “Trợ giúp trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em mồ côi, trẻ em khuyết tật nặng dựa vào cộng đồng”.
+ Xã Hòa Hiệp Nam - huyện Đông Hòa: Mô hình “Phòng ngừa, trợ giúp trẻ em lang thang, trẻ em phải làm việc nặng nhọc, nguy hiểm, trẻ em khuyết tật nặng và trẻ em bị bỏ rơi dựa vào cộng đồng”.
+ Xã Đức Bình Đông - huyện Sông Hinh: Mô hình “Trợ giúp trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em mồ côi, trẻ em khuyết tật nặng dựa vào cộng đồng”.
b) Kinh phí: 40 triệu đồng/xã x 04 xã = 160 triệu đồng.
c) Thời gian thực hiện: Từ tháng 5 - 12/2016.
d) Cơ chế thực hiện: Ủy quyền Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phê duyệt Mô hình trợ giúp của 04 xã trên (theo Công văn số 4491/LĐTBXH-KHTC ngày 25/11/2014 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội V/v thực hiện mô hình trợ giúp trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn dựa vào cộng đồng).
e) Tổ chức thực hiện: UBND các huyện (triển khai thí điểm mô hình trên) chỉ đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội căn cứ Thông tư liên tịch số 213/2013/TTLT/BTC-BLĐTBXH ngày 30/12/2013 của Bộ Tài chính và Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án chăm sóc trẻ em mồ côi không nơi nương, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em nhiễm HIV/AIDS, trẻ em là nạn nhân của chất độc hóa học, trẻ em khuyết tật nặng và trẻ em bị ảnh hưởng bởi thiên tai, thảm họa dựa vào cộng đồng giai đoạn 2013-2020; Quyết định số 1425/UBND-VX ngày 23/8/2013 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định nội dung và mức chi thực hiện Mô hình trợ giúp trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt dựa vào cộng đồng (Dự án 4) thuộc Chương trình bảo vệ trẻ em tỉnh Phú Yên và nội dung Kế hoạch này, tổ chức phối hợp hướng dẫn UBND các xã nêu trên xây dựng mô hình, báo cáo UBND huyện tổng hợp gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 20 tháng 6 năm 2016, để xem xét phê duyệt theo quy định.
3. Kiểm tra, giám sát, quản lý chương trình
a) Nội dung thực hiện:
+ Thực hiện kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện các chính sách, pháp luật đối với trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn. Nâng cao năng lực thu thập thông tin, quản lý, đánh giá thực hiện kế hoạch. Sơ kết, tổng kết đánh giá đề án, quản lý chương trình.
+ Nghiên cứu học tập kinh nghiệm trợ giúp trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn của một số tỉnh, thành có mô hình hiệu quả, phù hợp.
b) Kinh phí thực hiện: 45 triệu đồng.
c) Thời gian thực hiện: Từ tháng 5 - 12/2016.
d) Đơn vị thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
4. Kinh phí thực hiện
Tổng số kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch chăm sóc trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em nhiễm HIV/AIDS, trẻ em là nạn nhân chất độc hóa học, trẻ em khuyết tật nặng và trẻ em bị ảnh hưởng bởi thiên tai, thảm họa dựa vào cộng đồng năm 2016 là: 240.000.000 đồng (hai trăm bốn mươi triệu đồng) đã được bố trí trong kế hoạch năm 2016 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
5. Tổ chức thực hiện
Căn cứ vào kế hoạch và nội dung từng hoạt động nêu trên, các cơ quan, đơn vị chủ trì các hoạt động có trách nhiệm xây dựng kế hoạch thực hiện, kèm theo bảng dự toán kinh phí từng nội dung, gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (trước ngày 30/5/2016) để ký hợp đồng trách nhiệm và chuyển kinh phí thực hiện.
Trên cơ sở kết quả triển khai, thực hiện các hoạt động của kế hoạch, các cơ quan, đơn vị liên quan tổng hợp, đánh giá và gửi kết quả về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để theo dõi, tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định.
Các cơ quan, đơn vị liên quan và địa phương phối hợp thực hiện./.
Nơi nhận: | KT.CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 100/2004/QĐ-UB về trợ giúp kinh phí cho gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi và trẻ em bị bỏ rơi do tỉnh Gia Lai ban hành
- 2Quyết định 2166/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án chăm sóc trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em nhiễm HIV/AIDS, trẻ em là nạn nhân của chất độc hóa học, trẻ em khuyết tật nặng và trẻ em bị ảnh hưởng bởi thiên tai, thảm họa dựa vào cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2014 - 2020
- 3Kế hoạch 4065/KH-UBND năm 2014 thực hiện Đề án chăm sóc trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em nhiễm HIV/AIDS, trẻ em là nạn nhân của chất độc hóa học, trẻ em khuyết tật nặng và trẻ em bị ảnh hưởng bởi thiên tai, thảm họa dựa vào cộng đồng giai đoạn 2014-2020 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 4Kế hoạch 177/KH-UBND năm 2014 về chăm sóc trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, bị bỏ rơi, bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS, là nạn nhân của chất độc hóa học, khuyết tật nặng và bị ảnh hưởng bởi thiên tai, thảm họa dựa vào cộng đồng giai đoạn 2014-2020 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 5Nghị quyết 154/2015/NQ-HĐND về công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình và bảo vệ, chăm sóc trẻ em giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 6Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2017 sáp nhập Trung tâm Chăm sóc trẻ em khuyết tật vào Trung tâm Công tác xã hội do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 7Kế hoạch 763/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án chăm sóc vì sự phát triển toàn diện trẻ em trong những năm đầu đời tại gia đình và cộng đồng giai đoạn 2019-2025 tỉnh Cao Bằng
- 8Kế hoạch 108/KH-UBND năm 2019 về chăm sóc sức khỏe và điều trị phục hồi chức năng cho nạn nhân chất độc hóa học/dioxin giai đoạn 2019-2021 tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 9Công văn 3556/UBND-KGVX năm 2021 triển khai kịp thời các biện pháp chăm sóc trẻ em mồ côi do đại dịch COVID-19 do thành phố Hà Nội ban hành
- 10Kế hoạch 02/KH-UBND năm 2024 triển khai Chương trình chăm sóc sức khỏe tâm thần trẻ em, chăm sóc trẻ em mồ côi giai đoạn 2023-2030 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 11Kế hoạch 811/KH-UBND năm 2024 thực hiện Chương trình Chăm sóc sức khoẻ tâm thần trẻ em, chăm sóc trẻ em mồ côi trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2024-2030
- 1Quyết định 100/2004/QĐ-UB về trợ giúp kinh phí cho gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi và trẻ em bị bỏ rơi do tỉnh Gia Lai ban hành
- 2Quyết định 1425/QĐ-UBND năm 2013 Quy định nội dung, mức chi thực hiện Dự án xây dựng và nhân rộng mô hình trợ giúp trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt dựa vào cộng đồng (Dự án 4) thuộc Chương trình bảo vệ trẻ em tỉnh Phú Yên giai đoạn 2011 - 2015
- 3Thông tư liên tịch 213/2013/TTLT/BTC-BLĐTBXH Hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Đề án chăm sóc trẻ em: mồ côi không nơi nương tựa, bị bỏ rơi, nhiễm HIV/AIDS, là nạn nhân của chất độc hóa học, khuyết tật nặng, bị ảnh hưởng bởi thiên tai, thảm họa dựa vào cộng đồng giai đoạn 2013-2020 do Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Quyết định 2166/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án chăm sóc trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em nhiễm HIV/AIDS, trẻ em là nạn nhân của chất độc hóa học, trẻ em khuyết tật nặng và trẻ em bị ảnh hưởng bởi thiên tai, thảm họa dựa vào cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2014 - 2020
- 5Kế hoạch 4065/KH-UBND năm 2014 thực hiện Đề án chăm sóc trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em nhiễm HIV/AIDS, trẻ em là nạn nhân của chất độc hóa học, trẻ em khuyết tật nặng và trẻ em bị ảnh hưởng bởi thiên tai, thảm họa dựa vào cộng đồng giai đoạn 2014-2020 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 6Kế hoạch 177/KH-UBND năm 2014 về chăm sóc trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, bị bỏ rơi, bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS, là nạn nhân của chất độc hóa học, khuyết tật nặng và bị ảnh hưởng bởi thiên tai, thảm họa dựa vào cộng đồng giai đoạn 2014-2020 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 7Nghị quyết 154/2015/NQ-HĐND về công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình và bảo vệ, chăm sóc trẻ em giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 8Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2017 sáp nhập Trung tâm Chăm sóc trẻ em khuyết tật vào Trung tâm Công tác xã hội do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 9Kế hoạch 763/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án chăm sóc vì sự phát triển toàn diện trẻ em trong những năm đầu đời tại gia đình và cộng đồng giai đoạn 2019-2025 tỉnh Cao Bằng
- 10Kế hoạch 108/KH-UBND năm 2019 về chăm sóc sức khỏe và điều trị phục hồi chức năng cho nạn nhân chất độc hóa học/dioxin giai đoạn 2019-2021 tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 11Công văn 3556/UBND-KGVX năm 2021 triển khai kịp thời các biện pháp chăm sóc trẻ em mồ côi do đại dịch COVID-19 do thành phố Hà Nội ban hành
- 12Kế hoạch 02/KH-UBND năm 2024 triển khai Chương trình chăm sóc sức khỏe tâm thần trẻ em, chăm sóc trẻ em mồ côi giai đoạn 2023-2030 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 13Kế hoạch 811/KH-UBND năm 2024 thực hiện Chương trình Chăm sóc sức khoẻ tâm thần trẻ em, chăm sóc trẻ em mồ côi trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2024-2030
Kế hoạch 68/KH-UBND thực hiện chăm sóc trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em nhiễm HIV, trẻ em là nạn nhân chất độc hóa học, trẻ em khuyết tật nặng và trẻ em bị ảnh hưởng bởi thiên tai, thảm họa dựa vào cộng đồng tỉnh Phú Yên năm 2016
- Số hiệu: 68/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 20/05/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên
- Người ký: Phan Đình Phùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra