- 1Luật Đầu tư công 2019
- 2Quyết định 1618/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Đề án Xây dựng Hệ cơ sở dữ liệu quốc gia về quan trắc tài nguyên và môi trường do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 75/2017/TT-BTNMT về quy định bảo vệ nước dưới đất trong hoạt động khoan, đào, thăm dò, khai thác nước dưới đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 5Nghị định 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước
- 6Kế hoạch 13/KH-UBND năm 2021 về Số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2020-2025 theo Nghị định 45/2020/NĐ-CP
- 7Quyết định 206/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt "Chương trình chuyển đổi số ngành thư viện đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị định 118/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Xử lý vi phạm hành chính
- 10Nghị quyết 72/NQ-HĐND năm 2020 về danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất và danh mục công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trong năm 2021 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 11Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 12Kế hoạch 204/KH-UBND năm 2021 về phát triển chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng tỉnh Tuyên Quang năm 2022
- 13Kế hoạch 227/KH-UBND năm 2021 về hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp , nông thôn và đảm bảo cung cấp hàng hóa thiết yếu khi có dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 14Kế hoạch 04/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị định 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 1Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 942/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 559/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án phát triển kết cấu hạ tầng giao thông, đô thị động lực và hạ tầng công nghệ thông tin tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025
- 4Quyết định 603/QĐ-UBND năm 2021 Đề án đẩy mạnh cải cách hành chính, xây dựng Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 5Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị quyết 68/NQ-HĐND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 tỉnh Tuyên Quang
- 7Công văn 797/BTTTT-THH hướng dẫn nhiệm vụ quan trọng thúc đẩy triển khai chuyển đổi số năm 2022 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 8Quyết định 411/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 55/KH-UBND | Tuyên Quang, ngày 12 tháng 4 năm 2022 |
Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng năm 2030;
Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển chính phủ điện tử hướng tới chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Văn bản số 797/BTTTT-THH ngày 06/3/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn một số nhiệm vụ quan trọng thúc đẩy triển khai chuyển đổi số năm 2022;
Nghị quyết số 33-NQ/TU ngày 22/6/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XVII) về phát triển kết cấu hạ tầng giao thông, đô thị động lực và hạ tầng công nghệ thông tin tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025;
Nghị quyết số 48-NQ/TU ngày 15/11/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khoá XVII) về chuyển đổi số tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Quyết định số 559/QĐ-UBND ngày 10/9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Đề án phát triển kết cấu hạ tầng giao thông, đô thị động lực và hạ tầng công nghệ thông tin tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025;
Quyết định số 603/QĐ-UBND ngày 30/9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Đề án đẩy mạnh cải cách hành chính, xây dựng Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
1. Mục tiêu chung
Cụ thể hóa việc tổ chức triển khai, thực hiện hiệu quả, đạt mục tiêu Nghị quyết số 48-NQ/TU ngày 15/11/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về chuyển đổi số tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; làm căn cứ, cơ sở để các sở, ban, ngành, địa phương; Ủy ban Mặt trận tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội triển khai thực hiện chuyển đổi số tại cơ quan, đơn vị, tổ chức và địa phương mình. Duy trì và từng bước nâng thứ hạng của tỉnh trên bảng xếp hạng chỉ số chuyển đổi số (DTI); phấn đấu đến năm 2025 Tuyên Quang là một trong những tỉnh xếp hạng khá, đến năm 2030 là tỉnh nằm trong nhóm dẫn đầu khu vực miền núi phía Bắc.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Mục tiêu đến năm 2025
a) Xây dựng chính quyền điện tử hướng tới chính quyền số, nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động, phấn đấu đạt được các chỉ tiêu:
- 100% thủ tục hành chính đủ điều kiện theo quy định được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 và được cung cấp, sử dụng trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động; 100% dịch vụ công trực tuyến được thiết kế, thiết kế lại nhằm tối ưu hóa trải nghiệm người dùng, được định danh và xác thực thông suốt, hợp nhất trên tất cả các hệ thống thông tin, phù hợp với tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ; tối thiểu 80% hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý hoàn toàn trực tuyến; 100% công chức được gắn định danh số trong xử lý công việc; tối thiểu 90% người dân, doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính.
- 100% các sở, ban, ngành, huyện, thành phố tham gia mở dữ liệu và cung cấp dữ liệu mở phục vụ phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số; 100% cơ quan Nhà nước cấp tỉnh có nền tảng phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp tập trung; 100% cơ sở dữ liệu dùng chung và 80% cơ sở dữ liệu chuyên ngành được kết nối, chia sẻ trên toàn tỉnh, thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP).100% các hệ thống dùng chung và chuyên ngành đều được xác thực tập trung (SSO).
- 100% hoạt động chỉ đạo, điều hành và quản trị nội bộ của cơ quan Nhà nước được thực hiện trên nền tảng quản trị tổng thể, thống nhất; 100% văn bản trao đổi giữa các cơ quan Nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số bởi chữ ký số chuyên dùng (trừ văn bản mật theo quy định); 100% chế độ báo cáo được tạo lập, cập nhật, lưu trữ kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu số trên hệ thống dùng chung theo quy định.
- 90% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, 80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật Nhà nước); tối thiểu 50% hoạt động giám sát, kiểm tra của cơ quan quản lý được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý.
- 100% cán bộ, công chức, viên chức được tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản; 50% cán bộ, công chức, viên chức được tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng phân tích, khai thác dữ liệu và công nghệ số.
b) Phát triển kinh tế số, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế, phấn đấu đạt được các chỉ tiêu:
- Kinh tế số chiếm 20% GRDP (Tổng sản phẩm trên địa bàn).
- Năng suất lao động tăng bình quân từ 7%/năm.
- Thực hiện các mục tiêu tại Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
c) Phát triển xã hội số, thu hẹp khoảng cách số, phấn đấu đạt được các chỉ tiêu:
- 100% người dân có danh tính số kèm theo mã QR code, có hồ sơ số về sức khỏe cá nhân; 100% học sinh, sinh viên có hồ sơ số về việc học tập cá nhân; 100% hộ gia đình có địa chỉ số và có ít nhất 01 điện thoại thông minh; 100% hộ kinh doanh cá thể, doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng các nền tảng công nghệ số phục vụ sản xuất, kinh doanh, gửi, nhận hóa đơn điện tử với cơ quan thuế sử dụng nền tảng công nghệ số.
- 100% tuyến đường chính tại trung tâm các huyện, thành phố được lắp đặt hệ thống quản lý, điều hành giao thông thông minh; 100% di sản của tỉnh có hiện diện số và hình thành bản đồ di sản số để người dân, khách du lịch truy cập thuận lợi trên môi trường số.
- Phấn đấu triển khai hạ tầng mạng băng rộng cáp quang phủ đến 100% thôn, bản và trên 80% hộ gia đình; phổ cập dịch vụ mạng di động 4G và điện thoại di động thông minh, từng bước phát triển mạng 5G. Tỷ lệ dân số có tài khoản thanh toán điện tử đạt trên 50%.
- Thực hiện các mục tiêu tại Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
2.2. Mục tiêu đến năm 2030
a) Phát triển chính quyền điện tử hướng tới chính quyền số, nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động, phấn đấu đạt được các chỉ tiêu:
- 100% hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý hoàn toàn trực tuyến, người dân chỉ phải nhập dữ liệu một lần; 100% người dân, doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính.
- 100% cơ sở dữ liệu dùng chung chuyên ngành được kết nối, chia sẻ trong toàn tỉnh và với các cơ sở dữ liệu quốc gia (dân cư, đất đai, bảo hiểm…) thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP) của tỉnh. Từng bước mở dữ liệu của các cơ quan Nhà nước để cung cấp dịch vụ công kịp thời, phục vụ người dân và phát triển kinh tế - xã hội.
- 100% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, 90% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 70% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật Nhà nước); tối thiểu 70% hoạt động giám sát, kiểm tra của cơ quan quản lý được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý.
- 100% cán bộ, công chức, viên chức được tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng phân tích, khai thác dữ liệu và công nghệ số.
b) Phát triển kinh tế số, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế, phấn đấu đạt được các chỉ tiêu:
- Phấn đấu kinh tế số chiếm 30% GRDP (Tổng sản phẩm trên địa bàn).
- Năng suất lao động tăng bình quân từ 8%/năm.
- Thực hiện các mục tiêu tại Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
c) Phát triển xã hội số, thu hẹp khoảng cách số, phấn đấu đạt được các chỉ tiêu:
- Triển khai hạ tầng mạng băng rộng cáp quang phủ trên 90% hộ gia đình; phổ cập dịch vụ mạng di động 5G trên địa bàn toàn tỉnh.
- 100% hộ gia đình có ít nhất 02 điện thoại thông minh; tỷ lệ dân số có tài khoản thanh toán điện tử đạt trên 80%.
- Thực hiện các mục tiêu tại Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
(Có phụ lục chi tiết kèm theo).
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch bao gồm: Ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành; lồng ghép với các dự án, chương trình, kế hoạch khác có liên quan; các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Tổng kinh phí dự kiến: 597.375triệu đồng,
Trong đó:
- Kinh phí sự nghiệp: 474.025 triệu đồng
- Vốn đầu tư công: 52.300 triệu đồng
- Vốn xã hội hóa: 71.050 triệu đồng.
Hàng năm, ưu tiên bố trí, chi cân đối ngân sách địa phương và huy động các nguồn kinh phí hợp pháp khác để triển khai thực hiện các hoạt động, chương trình, đề án, dự án ứng dụng công nghệ thông tin chuyển đổi số và đô thị thông minh, đặc biệt là công tác đào tạo, đào tạo lại cán bộ về chuyên ngành công nghệ thông tin.
2. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Ủy ban Mặt trận tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội căn cứ nhiệm vụ được giao, chủ động xây dựng kế hoạch triển khai của đơn vị mình và ưu tiên bố trí nguồn lực để thực hiện.
1. Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số của tỉnh
Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức thực hiện nội dung kế hoạch.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan, đơn vị liên quan duy trì hiệu quả hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công; ưu tiên đầu tư, triển khai các giải pháp để nâng cao chất lượng phục vụ người dân và doanh nghiệp trong thực hiện các thủ tục hành chính.
Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, vận hành, khai thác và sử dụng có hiệu quả các hệ thống thông tin phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và hệ thống Thông tin báo cáo tỉnh Tuyên Quang.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
Là cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh, chủ trì tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch, theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, tổng hợp tình hình triển khai các nhiệm vụ, chương trình, dự án của các ngành, địa phương, định kỳ 6 tháng và hàng năm (trước ngày 15/12) báo cáo Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu cho Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh, chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về xây dựng Chính quyền số trên địa bàn tỉnh.
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính lập kế hoạch phân bổ kinh phí về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo hiệu quả, đúng tiến độ, theo quy định.
Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng các chương trình, chính sách thúc đẩy ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin và truyền thông; phát triển giao dịch điện tử, chương trình phát triển hạ tầng viễn thông và Internet; sơ kết đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch hàng năm và tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch vào năm kết thúc.
Phối hợp, tham gia ý kiến đối với các chương trình, dự án của Kế hoạch do các ngành, địa phương chủ trì thực hiện. Chủ động nắm bắt, tổng hợp các khó khăn, vướng mắc có khả năng ảnh hưởng đến chất lượng, tiến độ của nhiệm vụ, dự án để phối hợp với các ngành, địa phương tìm phương án giải quyết, báo cáo Ban Chỉ đạo và Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Tiếp tục triển khai, thực hiện kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu giữa các ứng dụng dùng chung, chuyên ngành, các hệ thống thông tin trong nội bộ tỉnh thông qua nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung của tỉnh (LGSP); triển khai kết nối với hệ thống kết nối quốc gia (NGSP); thực hiện liên thông các hệ thống thông tin giữa các Bộ, ngành.
Chủ trì tham mưu và tổ chức cung cấp thông tin phục vụ công tác tuyên truyền, định hướng và công khai kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch.
Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng chương trình, tổ chức thực hiện việc nghiên cứu và phát triển sản phẩm công nghệ thông tin phục vụ Chính quyền điện tử, Chính quyền số.
Hàng năm, căn cứ Kế hoạch này và định hướng của Bộ Thông tin và Truyền thông, các Bộ, ban, ngành ở Trung ương xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai thực hiện.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Căn cứ vào Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Tuyên Quang đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết 68/NQ-HĐND ngày 20/12/2021 hằng năm bố trí cho các công trình đảm bảo theo đúng quy định của Luật Đầu tư công.
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và các đơn vị liên quan thực hiện tư vấn, hướng dẫn, hỗ trợ đăng ký thành lập doanh nghiệp công nghệ số. Triển khai thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu liên quan đến doanh nghiệp công nghệ số trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Phối hợp với các cơ quan đơn vị tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền cân đối, phân bổ kinh phí từ ngân sách tỉnh để thực hiện các nhiệm vụ về chuyển đổi số tỉnh Tuyên Quang.
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông đôn đốc các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện các dự án về chuyển đổi số đảm bảo đúng tiến độ.
5. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh hằng năm, ưu tiên bố trí ngân sách địa phương để thực hiện các nhiệm vụ, dự án phát triển ứng dụng công nghệ thông tin, Chuyển đổi số, phát triển dịch vụ đô thị thông minh theo nội dung Kế hoạch.
- Hướng dẫn, thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh dự toán kinh phí theo đề nghị của các cơ quan, đơn vị thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch trên cơ sở, khả năng cân đối ngân sách địa phương, ưu tiên bố trí kinh phí theo hình thức thuê dịch vụ.
6. Sở Nội vụ
- Tổ chức phát động phong trào thi đua chuyển đổi số trong toàn tỉnh. Hàng năm lựa chọn, vinh danh, khen thưởng các tập thể, cá nhân điển hình tiên tiến về chuyển đổi số, đặc biệt đối với người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương có thành tích nổi bật, xuất sắc trong triển khai chuyển đổi số của ngành, địa phương.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức xây dựng và thực hiện các giải pháp nhằm kết hợp chặt chẽ việc triển khai Kế hoạch này với Đề án đẩy mạnh cải cách hành chính, xây dựng Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ lãnh đạo các cấp về chuyển đổi số; xây dựng các chương trình nâng cao nhận thức, phổ cập kiến thức về chính quyền số cho các cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh.
7. Sở Giáo dục và Đào tạo
Thực hiện đổi mới nội dung và chương trình giáo dục, đào tạo theo hướng phát triển năng lực tiếp cận, tư duy sáng tạo và khả năng thích ứng với môi trường công nghệ số liên tục thay đổi và phát triển; thực hiện chương trình giáo dục phổ thông nội dung kỹ năng số theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Đổi mới phương pháp giáo dục trên cơ sở áp dụng công nghệ số, khuyến khích các mô hình giáo dục, đào tạo trên nền tảng số; triển khai các nền tảng dạy học trực tuyến và từng bước phát triển kho tài nguyên giáo dục số; tổ chức bồi dưỡng năng lực số cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh, phù hợp với lĩnh vực chuyên môn của ngành.
8. Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và cơ quan, đơn vị liên quan trong việc đề xuất, tổ chức thực hiện các đề tài, dự án khoa học và công nghệ phục vụ chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
Triển khai các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp trong hoạt động nghiên cứu và ứng dụng công nghệ phục vụ chuyển đổi số, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hoá.
9. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
Người đứng đầu cơ quan, Thủ trưởng các đơn vị quyết liệt chỉ đạo thực hiện chuyển đổi số trong thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, đặc biệt gắn việc ứng dụng công nghệ thông tin với thực hiện cải cách hành chính.
Chủ động tổ chức thực hiện có hiệu quả và đảm bảo tiến độ các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch của cơ quan, đơn vị mình.
Phối hợp chặt chẽ với Sở Thông tin và Truyền thông trong quá trình triển khai các nhiệm vụ của Kế hoạch; triển khai đầu tư các hạng mục phù hợp, khoa học, đồng bộ, đảm bảo tuân thủ các quy định của nhà nước và Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh.
Tổ chức các cuộc họp giao ban trực tuyến với các cơ quan, đơn vị liên quan trên Hệ thống Hội nghị giao ban điện tử tỉnh. Phối hợp triển khai và sử dụng có hiệu quả các phần mềm dùng chung của tỉnh.
Xây dựng các nội dung tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn cho cán bộ, công chức, viên chức, doanh nghiệp, người dân trên địa bàn tỉnh khai thác, ứng dụng công nghệ thông tin, gắn kết chặt chẽ công nghệ thông tin với cải cách hành chính, sử dụng hiệu quả dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh.
Thủ trưởng các cơ quan có lĩnh vực ưu tiên chuyển đổi số lập kế hoạch chi tiết, gửi Sở Thông tin và Truyền thông góp ý, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, triển khai.
Căn cứ nhiệm vụ được phân công, các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng kế hoạch chi tiết và tổ chức triển khai thực hiện, đảm bảo chất lượng, tiến độ, hiệu quả, định kỳ 6 tháng (trước ngày 15/6) và hàng năm (trước ngày 10/12) báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông) tình hình, kết quả thực hiện.
Lồng ghép, cập nhật nội dung, nhiệm vụ của Chương trình, Kế hoạch, Đề án chuyển đổi số của Bộ ngành chủ quản với nội dung, nhiệm vụ của Kế hoạch.
Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị, địa phương khác trong việc thực hiện các dự án liên ngành, liên vùng, đảm bảo tính đồng bộ, kết nối, liên thông; có trách nhiệm chia sẻ dữ liệu do cơ quan, đơn vị mình quản lý về Kho dữ liệu dùng chung của tỉnh phục vụ chia sẻ cho các cơ quan khác khai thác, sử dụng.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc phát sinh cần điều chỉnh, bổ sung; các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tìm phương án giải quyết, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
10. Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Tuyên Quang, Cổng Thông tin điện tử tỉnh và các cơ quan truyền thông, báo chí trên địa bàn tỉnh
Tuyên truyền chuyển đổi nhận thức của xã hội về chuyển đổi số thông qua các kênh truyền thông, chuyên trang, chuyên mục trên các chương trình truyền thanh, truyền hình.
Phổ biến, lan tỏa, tôn vinh các mô hình, tấm gương thành công điển hình về chuyển đổi số.
11. Đề nghị các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh
Phối hợp với chính quyền, ngành chức năng và các tổ chức thành viên tuyên truyền vận động, đoàn viên, hội viên, nhân dân tích cực tham gia thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ chuyển đổi số đến năm 2025, định hướng đến năm 30 trên địa bàn tỉnh. Tham gia kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện trên địa bàn.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Nghị quyết của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (Khoá XVII) về chuyển đổi số tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC NHIỆM VỤ ƯU TIÊN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHUYỂN ĐỔI SỐ ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 55 /KH-UBND ngày 12/4/2022 của UBND tỉnh Tuyên Quang)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Tên nhiệm vụ, dự án | Đơn vị chủ trì triển khai | Đơn vị phối hợp | Dự án chuyển tiếp/dự án mới | Thời gian thực hiện | Thời gian hoàn thành | Sản phẩm dự kiến | Tổng mức đầu tư dự kiến | Căn cứ | ||
Kinh phí sự nghiệp | Vốn đầu tư | Xã hội hóa | |||||||||
| TỔNG CỘNG: |
|
|
|
|
|
| 474.025 | 52.300 | 71.050 |
|
|
|
|
|
|
| 5.700 | 0 | 50 |
| ||
1 | Tổ chức Hội thảo về Chuyển đổi số cho cán bộ lãnh đạo quy mô cấp tỉnh về chuyển đổi số, Chính quyền số | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Nhiệm vụ mới | Tháng 4/2022 | Tháng 5/2022 | Hội thảo |
|
| 50 | Xã hội hoá |
2 | Tập huấn nâng cao trình độ về Chuyển đổi số cho các cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Nhiệm vụ mới | 2022 | 2023 | Hội nghị | 1.000 |
|
| Theo Quyết định 559/QĐ-UBND ngày 10/9/2021; dự kiến tổ chức mỗi năm 1 đợt cho cán bộ từ cấp tỉnh đến cấp xã. |
3 | Xây dựng đề án tuyên truyền, hướng dẫn sử dụng hiệu quả dịch vụ công trực tuyến và chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Nhiệm vụ mới | 2023 | 2024 | Đề án | 1.500 |
|
| Nguồn vốn ngân sách tỉnh |
4 | Tổ chức Đánh giá xếp hạng chuyển đổi số 6 tháng và 1 năm của các sở ban ngành, huyện thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Nhiệm vụ mới | 2022 | 2025 | Bảng xếp hạng | 3.200 |
|
| Nguồn vốn ngân sách tỉnh; thực hiện hàng năm; dự kiến 800 triệu đồng/năm |
|
|
|
|
|
| 44.302 | 0 | 1.000 |
| ||
1 | Xây dựng Kế hoạch thực hiện Nghị quyết của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (Khoá XVII) về chuyển đổi số tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 | Sở Thông tin và Truyền thông | - Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện/thành phố. - Các cơ quan, đơn vị liên quan. | Nhiệm vụ mới | Tháng 01/2022 | Tháng 4/2022 | Kế hoạch của UBND tỉnh |
|
|
|
|
2 | Xây dựng Bộ tiêu chí đánh giá về Chuyển đổi số cho các cơ quan, đơn vị quản lý nhà nước từ cấp tỉnh tới cấp xã | Sở Thông tin và Truyền thông | - Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện/thành phố. - Các cơ quan, đơn vị liên quan. | Nhiệm vụ mới | Tháng 01/2022 | Tháng 5/2022 | Quyết định của UBND tỉnh |
|
|
|
|
3 | Xây dựng Danh mục cơ sở dữ liệu kết nối, chia sẻ của tỉnh (theo Nghị định số 47/2020/NĐ-CP và Kế hoạch số 04/KH-UBND ban hành kế hoạch Triển khai thực hiện Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan | Nhiệm vụ mới | 2022 | 2022 | Quyết định của UBND tỉnh |
|
|
|
|
4 | Xây dựng quy chế, quy trình vận hành, sử dụng hội nghị truyền hình của tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan | Nhiệm vụ mới | 2022 |
| Quy chế |
|
|
|
|
5 | Xây dựng quy chế, quy trình sử dụng hệ thống quản lý văn bản điều hành của tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan | Nhiệm vụ mới | 2022 |
| Quy chế |
|
|
|
|
6 | Xây dựng quy chế, quy trình sử dụng hệ thống trục liên thông tích hợp dữ liệu (LGSP) của tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan | Nhiệm vụ mới | 2022 |
| Quy chế |
|
|
|
|
7 | Thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có nội dung nghiên cứu, phát triển công nghệ nền tảng và công nghệ ứng dụng. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Nhiệm vụ mới | Hằng năm | Hằng năm | Các Đề tài, dự án khoa học cấp tỉnh | 4.000 |
|
| - Nguồn vốn ngân sách tỉnh - Dự kiến 01 tỷ/năm (từ 2022-2025 khoảng 04 tỷ) |
8 | Triển khai các chương trình hỗ trợ các doanh nghiệp trong hoạt động nghiên cứu và ứng dụng công nghệ, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hoá. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Nhiệm vụ mới | Hằng năm | Hằng năm | Các chương trình hỗ trợ các doanh nghiệp | 4.000 |
|
| - Nguồn vốn ngân sách tỉnh- Dự kiến 01 tỷ/năm (từ 2022-2025 khoảng 04 tỷ) |
9 | Triển khai thực hiện Đề án chuyển đổi số ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn giai đoạn 2022-2025, định hướng năm 2030. | Sở Nông nghiệp & PTNT | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Nhiệm vụ mới | 2022 | 2025 | Đề án | 500 |
|
|
|
10 | Triển khai thực hiện Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh giai đoạn 2022-2025 | Sở Nông nghiệp & PTNT | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Nhiệm vụ mới | 2022 | 2025 | Chương trình | 1.000 |
|
|
|
11 | Xây dựng Quy chế phối hợp giữa cơ quan thuế và cơ quan đăng ký đất đai trong việc trao đổi thông tin theo hình thức điện tử để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai trên địa bàn tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Nhiệm vụ mới | 2022 | 2022 | Quy chế | 100 |
|
| Nguồn vốn ngân sách tỉnh (theo Đề án “Kết nối liên thông điện tử giữa cơ quan Đăng ký đất đai và cơ quan Thuế” của Bộ Tài nguyên và Môi trường) |
12 | Đề án Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý tài chính, ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025 của Sở Tài chính | Sở Tài chính | Các đơn vị dự toán trên địa bàn tỉnh | Nhiệm vụ mới | 2022 | 2025 | Đề án | 26.102 |
|
| Nguồn vốn ngân sách tỉnh |
13 | Xây dựng chương trình chuyển đổi số ngành thư viện đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 | Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Nhiệm vụ mới | 2022 | 2025 | Chương trình | 6.600 |
|
| Thực hiện theo Quyết định 206/QĐ-TTg ngày 11/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ |
14 | Hỗ trợ mô hình, chuyển đổi kinh tế nông nghiệp số. | Sở Nông nghiệp & PTNT | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Nhiệm vụ mới | 2022 | 2025 | Chương trình | 1.500 |
|
|
|
15 | Trình phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Tuyên Quang, phiên bản 2.0 | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Nhiệm vụ chuyển tiếp | 2022 | 2022 | Kiến trúc |
|
|
|
|
16 | Đề án đô thị thông minh giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Nhiệm vụ mới | Tháng 5/2022 | Tháng 12/2022 | Đề án | 500 |
|
| Kinh phí sự nghiệp |
17 | Triển khai thực hiện Kế hoạch số 227/KH-UBND ngày 28/12/2021 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn và đảm bảo cung cấp hàng hóa thiết yếu khi có dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Nhiệm vụ chuyển tiếp | 2022 | 2025 | các sản phẩm Nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử (Postmart và Voso) |
|
| 1.000 | Xã hội hoá |
|
|
|
|
|
| 104.010 | 36.500 | 70.000 |
| ||
1 | Ngầm hóa hệ thống đường truyền Internet cáp quang | Sở Thông tin và Truyền thông | - Các Doanh nghiệp viễn thông. - Các cơ quan, đơn vị liên quan. | Nhiệm vụ mới | 2022 | 2025 | Hệ thống đường truyền Internet cáp quang được ngầm hóa |
|
| 60.000 | Nguồn vốn xã hội hoá |
2 | Xây dựng hạ tầng truyền dẫn kết nối từ đến 100% thôn, bản trên địa bàn tỉnh (hiện còn 40 thôn chưa có hạ tầng băng rộng) | Sở Thông tin và Truyền thông | - Các Doanh nghiệp viễn thông. - Các cơ quan, đơn vị liên quan. | Nhiệm vụ mới | 2022 | 2023 | Hạ tầng truyền dẫn được kết nối |
|
| 10.000 | Nguồn vốn xã hội hoá |
3 | Xây dựng mạng diện rộng (WAN) tỉnh Tuyên Quang | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan | Nhiệm vụ mới | 2022 | 2023 | Mạng WAN kết nối các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh | 10.000 |
|
| Theo Quyết định 559/QĐ-UBND ngày 10/9/2021 |
4 | Xây dựng Trung tâm giám sát, điều hành Đô thị thông minh. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan | Nhiệm vụ mới | 2022 | 2023 | Trung tâm Điều hành đô thị thông minh | 20.000 |
|
| Theo Quyết định 559/QĐ-UBND ngày 10/9/2021 |
5 | Nâng cấp mở rộng trục kết nối chia sẻ dữ liệu (LGSP) của tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan | Nhiệm vụ mới | 2022 | 2023 |
| 20.000 |
|
| Căn cứ theo Quyết định số 683/QĐ-UBND ngày 11/11/2021 |
6 | Nâng cấp trung tâm tích hợp dữ liệu để đảm bảo dung lượng lưu trữ dữ liệu cho các kho CSDL dùng chung của tỉnh và các sở ban ngành, huyện, thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan | Nhiệm vụ mới | 2022 | 2023 |
| 10.000 | 10.000 |
| Căn cứ theo Quyết định số 683/QĐ-UBND ngày 11/11/2021 |
7 | Nâng cấp Cổng thông tin điện tử tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan | Nhiệm vụ mới | 2022 | 2023 |
| 4.700 |
|
|
|
8 | Duy trì hoạt động hệ thống hội nghị giao ban điện tử tỉnh Tuyên Quang từ cấp tỉnh đến cấp xã | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan | Nhiệm vụ chuyển tiếp | 2023 | 2025 | Hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến tỉnh Tuyên Quang được nâng cấp | 6.000 |
|
| Nguồn vốn ngân sách tỉnh; thực hiện hàng năm; dự kiến 2000 triệu đồng/năm |
9 | Xây dựng Nền tảng Chính quyền số tỉnh Tuyên Quang (bản đồ số tỉnh Tuyên Quang; Nền tảng ứng dụng di động (mobile app) dùng chung cho toàn tỉnh;…) | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan | Nhiệm vụ chuyển tiếp | 2022 | 2025 |
| 13.500 | 26.500 |
| Vốn đầu tư công theo Nghị quyết số 68/NQ-HĐND ngày 20/12/2021; Căn cứ theo Quyết định số 683/QĐ-UBND ngày 11/11/2021 |
10 | Nâng cấp hệ thống truyền thanh không dây FM sang Hệ thống Truyền thanh thông minh huyện Lâm Bình | Huyện Lâm Bình | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Nhiệm vụ mới | 2022 | 2022 |
| 3.650 |
|
| Nguồn vốn ngân sách tỉnh (theo Kế hoạch số 204/KH-UBND ngày 25/11/2021 của UBND tỉnh) |
11 | Nâng cấp hệ thống truyền thanh không dây FM sang Hệ thống Truyền thanh thông minh huyện Na Hang | Huyện Na Hang | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Nhiệm vụ mới | 2022 | 2022 |
| 3.860 |
|
| Nguồn vốn ngân sách tỉnh (theo Kế hoạch số 204/KH-UBND ngày 25/11/2021 của UBND tỉnh) |
12 | Nâng cấp hệ thống truyền thanh không dây FM sang Hệ thống Truyền thanh thông minh huyện Hàm Yên | Huyện Hàm Yên | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Nhiệm vụ mới | 2022 | 2022 |
| 7.300 |
|
| Nguồn vốn ngân sách tỉnh (theo Kế hoạch số 204/KH-UBND ngày 25/11/2021 của UBND tỉnh) |
13 | Dự án xây dựng Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của tỉnh | Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Nhiệm vụ mới | 2022 | 2025 | Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của tỉnh | 5.000 |
|
| Nguồn vốn ngân sách tỉnh |
|
|
|
|
|
| 155.173 | 15.800 | 0 |
| ||
1 | Duy trì thuê Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Tuyên Quang, kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị liên quan | Nhiệm vụ mới | 2022 | 2025 | Hệ thống | 2.000 |
|
| Nguồn vốn ngân sách tỉnh |
2 | Xây dựng Cổng cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Tuyên Quang | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan | Dự án mới | 2022 | 2023 | Cổng CSDL để kết nối, chia sẻ dữ liệu trong các cơ quan nhà nước tỉnh Tuyên Quang | 15.000 |
|
| Theo Quyết định 559/QĐ-UBND ngày 10/9/2021 |
3 | Xây dựng nền tảng di động (mobile app), đảm bảo 100% dịch vụ công trực tuyến cấp độ 3, cấp độ 4 (không khai đơn, chỉ đính kèm thành phần hồ sơ) chạy trên nền tảng di động (thuộc Dự án đầu tư ứng dụng CNTT tỉnh Tuyên Quang tiến tới cuộc cách mạng 4.0, giai đoạn 2021-2025) | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan | Dự án chuyển tiếp | 2022 | 2023 | Thiết lập kênh tương tác đa chiều giữa Chính quyền và người dân, doanh nghiệp một cách kịp thời, hiệu quả. |
| 6.300 |
| Theo Quyết định 559/QĐ-UBND ngày 10/9/2021; Vốn đầu tư công được cấp theo Nghị quyết 72/NQ-HĐND |
4 | Xây dựng nền tảng ứng dụng dùng chung của tỉnh (Tổng Đài trả lợi tự động AI; Các APP dùng chung cho toàn tỉnh; phần mềm ra soát thông tin xấu độc, tin giả trên Internet...) | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan | Dự án mới | 2022 | 2025 | Nền tảng ứng dụng dùng chung của tỉnh | 20.000 |
|
| Vốn đầu tư công theo Nghị quyết số 68/NQ-HĐND ngày 20/12/2021; Căn cứ theo Quyết định số 683/QĐ-UBND ngày 11/11/2021 |
5 | Số hoá kết quả TTHC còn hiệu lực và còn tái sử dụng được (theo Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ; Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ) | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn | Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị liên quan | Nhiệm vụ mới | 2022 | 2025 | Kết quả TTHC còn hiệu lực và còn tái sử dụng được số hoá | 20.000 |
|
| Theo kế hoach 13/KH-UBND ngày 21/01/2021 |
6 | Duy trì Thuê Cổng DVC và Hệ thống thông tin Một cửa điện tử tỉnh Tuyên Quang cung cấp dịch vụ công trực tuyến | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị liên quan | Nhiệm vụ chuyển tiếp | 2022 | 2025 | Cổng DVC và Hệ thống thông tin Một cửa điện tử tỉnh Tuyên Quang cung cấp dịch vụ công trực tuyến | 9.200 |
|
| Nguồn vốn ngân sách tỉnh; thực hiện hàng năm; dự kiến 2300 triệu đồng/năm |
7 | Duy trì Thuê phần mềm Quản lý văn bản và điều hành công việc cho các cơ quan nhà nước tỉnh Tuyên Quang | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã và | Nhiệm vụ chuyển tiếp | 2022 | 2025 | Phần mềm Quản lý văn bản và điều hành công việc cho các cơ quan nhà nước tỉnh Tuyên Quang | 10.400 |
|
| Nguồn vốn ngân sách tỉnh; thực hiện hàng năm; dự kiến 2600 triệu đồng/năm |
8 | Duy trì Thuê trục liên thông văn bản nội bộ tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Nhiệm vụ chuyển tiếp | 2022 | 2025 | Trục liên thông văn bản để gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan hành chính nhà nước | 320 |
|
| Nguồn vốn ngân sách tỉnh; thực hiện hàng năm; dự kiến 80 triệu đồng/năm |
9 | Duy trì Thuê máy chủ bảo mật để kết nối Cổng dịch vụ công của tỉnh với Cổng dịch vụ công Quốc gia | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Nhiệm vụ chuyển tiếp | 2022 | 2025 | Máy chủ bảo mật kết nối Cổng dịch vụ công của tỉnh với Cổng dịch vụ công Quốc gia | 400 |
|
| Nguồn vốn ngân sách tỉnh; thực hiện hàng năm; dự kiến 100 triệu đồng/năm |
10 | Duy trì, nâng cấp nền tảng E-mail công vụ chung cho tỉnh Tuyên Quang, ứng dụng từ cấp tỉnh đến cấp phường, xã | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Nhiệm vụ mới | 2022 | 2025 | Hệ thống mail công vụ | 700 |
|
| Nguồn vốn ngân sách tỉnh; thực hiện hàng năm; dự kiến nâng cấp 300 triệu, duy trì 100 triệu đồng/năm |
11 | Xây dựng hệ thống chứng thực điện tử tỉnh Tuyên Quang | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Nhiệm vụ mới | 2022 | 2025 | Hệ thống chứng thực điện tử | 500 |
|
|
|
12 | Xây dựng hệ thông Phần mềm nguồn truyền thanh CNTT thông tin tập trung cấp tỉnh phục vụ cho kết nối liên thông hệ thống truyền thanh CNTT từ cấp Trung ương đến địa phương | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Nhiệm vụ mới | 2022 | 2023 | Phần mềm nguồn thông tin tập trung cho hệ thống truyền thanh CNTT trên địa bàn toàn tỉnh | 2.800 |
|
| Nguồn vốn ngân sách tỉnh |
13 | Thuê dịch vụ thanh toán học phí không dùng tiền mặt | Sở Giáo dục và Đào tạo |
| Nhiệm vụ mới | 2023 | 2025 |
| 3.768 |
|
| Nguồn vốn ngân sách tỉnh, nguồn xã hội hóa; thực hiện hàng năm; dự kiến 1256 triệu/năm |
14 | Xây dựng Trung tâm Điều hành giáo dục thông minh (IOC) trên cơ sở triển khai và hoàn thiện hệ thống thông tin thống nhất của ngành về học sinh, nhân sự | Sở Giáo dục và Đào tạo |
| Nhiệm vụ mới | 2022 | 2022 | Dữ liệu học sinh, nhân sự thống nhất của các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, GDTX | 594 |
|
|
|
15 | Triển khai thuê nền tảng học trực tuyến để đa dạng các hình thức dạy - học. | Sở Giáo dục và Đào tạo |
| Nhiệm vụ mới | 2025 | 2030 |
| 4.161 |
|
|
|
16 | Xây dựng triển khai nền tảng quản lý kết cấu hạ tầng giao thông số, đăng ký và quản lý phương tiện qua hồ sơ số, cấp và quản lý giấy phép người điều khiển phương tiện số… | Sở Giao thông Vận tải | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, TP | Nhiệm vụ mới | 2022 | 2025 | Các nền tảng, phần mềm quản lý | 4.000 |
|
| - Thực hiện theo Quyết định số 603/QĐ-UBND ngày 30/9/2021 của UBND tỉnh Tuyên Quang |
17 | Ứng dụng công nghệ số giám sát công trình thủy lợi, môi trường nuôi trồng thủy sản vùng nuôi trồng tập trung. | Sở Nông nghiệp & PTNT | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Nhiệm vụ mới | 2022 | 2025 | Ứng dụng | 7.000 |
|
|
|
18 | Ứng dụng CNTT để quản lý vận hành CSDL địa chính phục vụ cải cách hành chính, rút ngắn thời gian thực hiện tại Văn phòng đăng ký đất đai | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Nhiệm vụ mới | 2022 | 2022 |
| 3.000 |
|
| Nguồn vốn ngân sách tỉnh (thuê dịch vụ hàng năm) |
19 | Xây dựng hệ thống bản đồ dùng chung để quản lý, vận hành hệ thống bản đồ số | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Nhiệm vụ mới | 2022 | 2022 | Hệ thống bản đồ | 200 |
|
| Nguồn vốn ngân sách tỉnh (theo Quyết định số 942/QĐ-TTg) |
20 | Nâng cấp chức năng Cổng du lịch thông minh (tích hợp hệ thống cơ sở dữ liệu ngành du lịch thông minh, ứng dụng công nghệ số kết hợp công nghệ 3D, 4D để giới thiệu các điểm đến, các tour, tuyến du lịch, sản phẩm, dịch vụ du lịch,…) | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Nhiệm vụ chuyển tiếp | 2022 | 2022 | Hệ thống cơ sở dữ liệu ngành du lịch | 1.950 |
|
| Theo Nghị quyết số 29-NQ/TU ngày 16/6/2021 của BCH Đảng bộ tỉnh (khóa XVII) về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế quan trọng của tỉnh |
21 | Nâng cấp, triển khai diện rộng cho các đơn vị dự toán khối tỉnh phần mềm phân bổ dự toán - tổng hợp báo cáo và quyết toán các đơn vị xã/phường/thị trấn | Sở Tài chính | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Nhiệm vụ mới | 2022 | 2022 | Phần mềm | 2.500 |
|
| Nguồn kinh phí ngân sách tỉnh |
22 | Hệ thống hồ sơ sức khỏe điện tử | Sở Y tế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Nhiệm vụ mới | 2022 | 2025 | Phần mềm | 9.200 |
|
| Nguồn kinh phí ngân sách tỉnh |
23 | - Thuê phần mềm quản lý Trạm Y tế xã và mở rộng hệ thống tư vấn khám chữa bệnh từ xa.- Thuê phần mềm quản lý khám chữa bệnh và thanh toán BHYT (HIS) tại các cơ sở tuyến huyện, tỉnh; triển khai Hệ thống thông tin xét nghiệm (LIS); hệ thống lưu trữ và truyền tải hình ảnh (RIS/PACS). | Sở Y tế | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị liên quan | Nhiệm vụ mới | 2022 | 2025 | Các CSDL và các ứng dụng hệ thống tập trung của ngành y tế |
|
|
| Thực hiện theo Quyết định số 603/QĐ-UBND ngày 30/9/2021 của UBND tỉnh Tuyên Quang |
24 | Xây dựng hệ thống kết nối mạng lưới thiết bị IOT, cảm biến và ứng dụng công nghệ số để cảnh báo, giám sát nước thải, rác thải, ô nhiễm đất, khí hậu môi trường xung quanh | Ban Quản lý Các khu công nghiệp | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Nhiệm vụ mới | 2023 | 2024 | Hệ thống quản lý | 5.000 |
|
|
|
25 | Xây dựng hệ thống báo cáo kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm đối với các doanh nghiệp trong khu công nghiệp | Ban Quản lý Các khu công nghiệp | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Nhiệm vụ mới | 2023 | 2024 | Hệ thống | 2.000 |
|
|
|
26 | Xây dựng nền tảng thông tin địa lý (GIS) phục vụ công tác quản lý quy hoạch và hạ tầng kỹ thuật tỉnh Tuyên Quang | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Nhiệm vụ mới | 2022 | 2025 |
| 25.000 |
|
|
|
27 | Nâng cấp CSDL Khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Nhiệm vụ mới | 2022 | 2025 | Nâng cấp phần mềm | 480 |
|
| Kinh phí năm 2022 đã được cấp 45 triệu đồng. Đề xuất năm 2022 nâng cấp 300 triệu đồng; duy trì các năm sau 45 triệu đồng/năm |
28 | Xây dựng nền tảng phần mềm chuyên ngành Dân tộc dùng chung cho toàn tỉnh, kết nối với kho dữ liệu chung qua trục kết nối LGSP của tỉnh. | Ban Dân tộc | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Nhiệm vụ mới | 2022 | 2023 | Phần mềm | 1.000 |
|
|
|
29 | Xây dựng nền tảng phần mềm chuyên ngành Tài nguyên và Môi trường dùng chung cho toàn tỉnh, kết nối với kho dữ liệu chung qua trục kết nối LGSP của tỉnh. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Nhiệm vụ mới | 2022 | 2023 | Phần mềm | 2.000 |
|
|
|
30 | Hệ thống phần mềm: Quản lý kế hoạch phát triển kinh tế xã hội; quản lý các dự án đầu tư; quản lý hộ kinh doanh, trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (Xây dựng kho dữ liệu và nền tảng phần mềm chuyên ngành Kế hoạch đầu tư dùng chung cho toàn tỉnh, kết nối với kho dữ liệu chung qua trục kết nối LGSP của tỉnh, gồm: CSDL kế hoạch phát triển kinh tế xã hội; quản lý các dự án đầu tư; quản lý hộ kinh doanh, trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang) | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Nhiệm vụ mới | 2022 | 2022 | Hệ thống phần mềm |
| 9.500 |
| Nguồn vốn đầu tư, ngân sách tỉnh đã phê duyệt tại Nghị quyết |
31 | Xây dựng nền tảng phần mềm chuyên ngành y tế dùng chung cho toàn tỉnh, kết nối với kho dữ liệu chung qua trục kết nối LGSP của tỉnh | Sở Y tế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Nhiệm vụ mới | 2022 | 2022 | Hệ thống phần mềm | 1.000 |
|
|
|
| Xây dựng nền tảng phần mềm chuyên ngành Tư pháp dùng chung cho toàn tỉnh, kết nối với kho dữ liệu chung qua trục kết nối LGSP của tỉnh | Sở Y tế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Nhiệm vụ mới | 2022 | 2022 | Hệ thống phần mềm | 1.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 150.000 | 0 | 0 | Theo Đề án phát triển kết cấu hạ tầng giao thông, đô thị động lực và hạ tầng công nghệ thông tin tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025 được phê duyệt tại Quyết định số 559/QĐ-UBND ngày 10/9/2021 của UBND tỉnh | ||
1 | Xây dựng kho dữ liệu và nền tảng phần mềm chuyên ngành Nội vụ dùng chung cho toàn tỉnh, kết nối với kho dữ liệu chung qua trục kết nối LGSP của tỉnh, gồm: | Sở Nội vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | CSDL quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tỉnh Tuyên Quang | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị liên quan | Nhiệm vụ mới | 2022 | 2024 | Phần mềm, CSDL quản lý hồ sơ cán bộ, CCVC, người lao động | 3.452 |
|
| - Tổng kinh phí đầu tư xây dựng phần mềm và phát triển CSDL trong 3 năm đầu: 3.452 (năm 2022: 2.975; năm 2023: 165; năm 2024: 311). |
1.2 | CSDL Quản lý thi đua - khen thưởng | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị liên quan | Nhiệm vụ mới | 2022 | 2022 | Phần mềm quản lý thi đua - khen thưởng tỉnh Tuyên Quang | 2.519 |
|
| Nguồn vốn ngân sách tỉnh |
1.3 | CSDL quản lý chấm điểm, đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối với các cơ quan, đơn vị; tập thể lãnh đạo, quản lý; lãnh đạo, quản lý các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc UBND tỉnh, các tổ chức Hội cấp tỉnh được giao số lượng người làm việc, UBND huyện, thành phố | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị liên quan | Nhiệm vụ mới | 2022 | 2022 | Phần mềm chấm điểm, đánh giá,xếp loại chất lượng hằng năm đối với các cơ quan, đơn vị; tập thể lãnh đạo, quản lý; lãnh đạo,quản lý các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc UBND tỉnh,các tổ chức Hội cấp tỉnh được giao số lượng người làm việc, UBND huyện, thành phố | 500 |
|
| Kinh phí năm 2022 đã được cấp |
1.4 | Nâng cấp CSDL Quản lý chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính các cấp tỉnh Tuyên Quang | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Nhiệm vụ mới | 2022 | 2022 | Phần mềm được nâng cấp | 45 |
|
| Kinh phí năm 2022 đã được cấp |
1.5 | Nâng cấp, bổ sung CSDL tài liệu lưu trữ lịch sử tỉnh Tuyên Quang | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Nhiệm vụ mới | 2023 | 2023 | CSDL được bổ sung, nâng cấp | 3.200 |
|
| Nguồn vốn ngân sách tỉnh |
2 | Xây dựng kho dữ liệu chuyên ngành Y tế gồm: Xây dựng các CSDL và các ứng dụng hệ thống tập trung của ngành y tế, phát triển nền tảng hỗ trợ khám, chữa bệnh từ xa;… | Sở Y tế | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị liên quan | Nhiệm vụ mới | 2022 | 2025 | Các CSDL và các ứng dụng hệ thống tập trung của ngành y tế | 2.000 |
|
| Thực hiện theo Quyết định số 603/QĐ-UBND ngày 30/9/2021 của UBND tỉnh Tuyên Quang |
3 | Xây dựng kho dữ liệu chuyên ngành Tư pháp gồm: | Sở Tư pháp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 | Số hóa sổ hộ tịch điện tử phục vụ xây dựng CSDL Hộ tịch điện tử toàn quốc (giai đoạn 2021-2025) | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Nhiệm vụ chuyển tiếp | 2022 | 2025 | Sổ hộ tịch điện tử được số hóa và cập nhật vào CSDL hộ tịch điện tử | 6.600 |
|
|
|
3.2 | Xây dựng CSDL xử phạt vi phạm hành chính tỉnh Tuyên Quang | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Nhiệm vụ mới | 2023 | 2025 | CSDL xử phạt vi phạm hành chính tỉnh Tuyên Quang | 5.000 |
|
| Nguồn vốn ngân sách tỉnh (Thực hiện theo Nghị định 118/2021/NĐ-CP ngày 23/12/2021 của Chính phủ) |
3.3 | Xây dựng CSDL về tình hình thi hành pháp luật để theo dõi, đánh giá định kỳ | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Nhiệm vụ mới | 2022 | 2025 | Phần mềm | 500 |
|
|
|
3.4 | Xây dựng phần mềm kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Nhiệm vụ mới | 2022 | 2025 | Phần mềm | 500 |
|
|
|
3.5 | Xây dựng cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp tỉnh Tuyên Quang | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Nhiệm vụ mới | 2022 | 2025 | CSDL lý lịch tư pháp | 3.000 |
|
|
|
4 | Xây dựng kho dữ liệu, cơ sở dữ liệu và nền tảng phần mềm chuyên ngành Giáo dục và Đào tạo dùng chung cho toàn tỉnh, kết nối với kho dữ liệu chung qua trục kết nối LGSP của tỉnh, gồm: | Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1 | Hoàn thiện và chuẩn hóa cơ sở dữ liệu, số hóa dữ liệu về trường, lớp, học sinh, nhân sự | Sở Giáo dục và Đào tạo |
| Nhiệm vụ mới | 2022 | 2022 | Dữ liệu học sinh, nhân sự các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, GDTX của phần mềm Quản lý trường học | 2.355 |
|
|
|
4.2 | CSDL về điểm số của học sinh (sổ điểm điện tử ở 100% trường trung học; 100% cơ sở giáo dục phổ thông sử dụng học bạ điện tử đối với học sinh các lớp đầu cấp. | Sở Giáo dục và Đào tạo |
| Nhiệm vụ mới | 2022 | 2022 | Sổ điểm điện tử; học bạ điện tử học sinh các lớp đầu cấp | 2.167 |
|
|
|
4.3 | CSDL cơ sở vật chất, tài chính của toàn ngành | Sở Giáo dục và Đào tạo |
| Nhiệm vụ mới | 2023 | 2023 |
| 1.413 |
|
|
|
4.4 | Xây dựng cơ sở dữ liệu về công tác kiểm định chất lượng giáo dục. | Sở Giáo dục và Đào tạo |
| Nhiệm vụ mới | 2023 | 2024 |
| 942 |
|
|
|
4.5 | Xây dựng cơ sở dữ liệu về quản lý văn bằng, chứng chỉ. | Sở Giáo dục và Đào tạo |
| Nhiệm vụ mới | 2022 | 2023 |
| 2.100 |
|
|
|
4.6 | Cơ sở dữ liệu về tuyển sinh đầu cấp, thi học sinh giỏi các cấp. | Sở Giáo dục và Đào tạo |
| Nhiệm vụ mới | 2022 | 2022 |
| 408 |
|
|
|
5 | Xây dựng kho dữ liệu Tài nguyên và Môi trường dùng chung cho toàn tỉnh, kết nối với kho dữ liệu chung qua trục kết nối LGSP của tỉnh, gồm: | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1 | Điều tra, khảo sát xây dựng CSDL về nguồn tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Nhiệm vụ chuyển tiếp | 2022 | 2022 | CSDL về nguồn tài nguyên nước | 2.856 |
|
| Nguồn vốn ngân sách tỉnh |
5.2 | Chuẩn hóa CSDL địa chính cho 37 xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | UBND các huyên, thành phố; các cơ quan, đơn vị liên quan | Nhiệm vụ mới | 2022 | 2022 |
| 2.000 |
|
| Nguồn vốn ngân sách tỉnh (theo thông tư 75/2017/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường) |
5.3 | Xây dựng CSDL Môi trường tỉnh Tuyên Quang, tích hợp CSDL Môi trường quốc gia (theo yêu cầu của Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14) | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Nhiệm vụ mới | 2022 | 2023 |
| 3.000 |
|
|
|
5.4 | Xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Nhiệm vụ mới | 2024 | 2024 | CSDL | 2.000 |
|
| Nguồn vốn ngân sách tỉnh (theo Quyết định số 1618/QĐ-TTg ngày 24/10/2017 của Chính phủ) |
5.5 | Xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu giá đất trên địa bàn tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Nhiệm vụ mới | 2023 | 2025 | CSDL | 1.000 |
|
|
|
5.6 | Xây dựng cơ sở dữ liệu viễn thám | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Nhiệm vụ mới | 2023 | 2025 | CSDL | 1.000 |
|
|
|
5.7 | Xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý Quốc gia tỷ lệ 1/2000 tỉnh Tuyên Quang | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Nhiệm vụ mới | 2023 | 2025 | Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1/2000 được triển khai, vận hành | 6.000 |
|
|
|
6 | Xây dựng kho dữ liệu chuyên ngành Thông tin và Truyền thông dùng chung cho toàn tỉnh, kết nối với kho dữ liệu chung qua trục kết nối LGSP của tỉnh, gồm: | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
|
|
|
| 3.000 |
|
|
|
6.1 | Dữ liệu bưu chính: các doanh nghiệp bưu chính, các điểm phục vụ bưu chính, các dịch vụ bưu chính... |
| Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; Các Doanh nghiệp Bưu chính. | Nhiệm vụ mới | 2023 | 2023 |
|
|
|
|
|
6.2 | Dữ liệu viễn thông: Các doanh nghiệp viễn thông, các điểm cung cấp dịch vụ, thông tin các trạm thu phát sóng (vị trí, loại trạm, giấy phép...), hệ thống cáp quang... |
| Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; Các Doanh nghiệp Viễn thông. | Nhiệm vụ chuyển tiếp | 2023 | 2023 |
|
|
|
|
|
6.3 | Dữ liệu Công nghệ thông tin: dữ liệu đường truyền, thiết bị, dự án công nghệ thông tin, các ứng dụng công nghệ thông tin... |
| Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Nhiệm vụ mới | 2023 | 2023 |
|
|
|
|
|
6.4 | Dữ liệu thông tin: Hệ thống thông tin, truyền thanh cơ sở... |
| Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Nhiệm vụ mới | 2023 | 2023 |
|
|
|
|
|
6.5 | Dữ liệu báo chí: quản lý thông tin về các cơ quan truyền thông, quản lý phóng viên, nhà báo... |
| Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Nhiệm vụ mới | 2023 | 2023 |
|
|
|
|
|
6.6 | Dữ liệu xuất bản: thông tin các cơ sở in, xuất bản… |
| Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Nhiệm vụ mới | 2023 | 2023 |
|
|
|
|
|
7 | Triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý khoa học và công nghệ (đề tài, dự án khoa học và công nghệ; sở hữu trí tuệ; tiêu chuẩn đo lường chất lượng) | Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Nhiệm vụ mới | 2022 | 2025 | Cơ sở dữ liệu quản lý khoa học và công nghệ | 3.000 |
|
|
|
8 | Xây dựng kho dữ liệu và nền tảng phần mềm chuyên ngành Văn hóa, thể thao và du lịch dùng chung cho toàn tỉnh, kết nối với kho dữ liệu chung qua trục kết nối LGSP của tỉnh, gồm: CSDL vận động viên các đội thể thao tỉnh Tuyên Quang | Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Nhiệm vụ mới | 2022 | 2022 | CSDL | 2.509 |
|
| Nguồn vốn ngân sách tỉnh |
9 | Xây dựng kho dữ liệu gồm: CSDL các dân tộc thiểu số, CSDL người có công, CSDL thi đua khen thưởng, CSDL VBPL chủ trương, chính sách về dân tộc… | Ban Dân tộc | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Nhiệm vụ mới | 2022 | 2025 | Cơ sở dữ liệu | 1.000 |
|
|
|
10 | Xây dựng kho dữ liệu, cơ sở dữ liệu và nền tảng phần mềm chuyên ngành Nông nghiệp và phát triển Nông thôn dùng chung cho toàn tỉnh, kết nối với kho dữ liệu chung qua trục kết nối LGSP của tỉnh, gồm: Điều tra, xây dựng CSDL nông nghiệp (ứng dụng công nghệ WebGIS) phục vụ quản lý ngành nông nghiệp và phát triển chuyển đổi số trong nông nghiệp đến năm 2030 | Sở Nông nghiệp & PTNT | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Nhiệm vụ mới | 2022 | 2025 | Cơ sở dữ liệu | 5.000 |
|
| Thực hiện theo Quyết định số 603/QĐ-UBND ngày 30/9/2021 của UBND tỉnh Tuyên Quang |
11 | Xây dựng kho dữ liệu, cơ sở dữ liệu chuyên ngành xây dựng dùng chung cho toàn tỉnh, kết nối với kho dữ liệu chung qua trục kết nối LGSP của tỉnh, gồm: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11.1 | Xây dựng và triển khai hoạt động Quản lý hệ thống thông tin địa lý (GIS) trong công tác lập quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng của tỉnh | Sở Xây dựng |
| Nhiệm vụ mới | 2022 | 2022 | Hệ thống quản lý | 1.000 |
|
|
|
11.2 | Tạo lập cơ sở dữ liệu trong công tác quy hoạch vùng khai thác và sản xuất vật liệu xây dựng | Sở Xây dựng |
| Nhiệm vụ mới | 2022 | 2022 | Số hóa | 1.000 |
|
|
|
11.3 | Xây dựng hệ CSDL về quản lý kinh tế xây dựng, pháp lý và thông tin | Sở Xây dựng |
| Nhiệm vụ mới | 2022 | 2022 | Cơ sở dữ liệu | 1.000 |
|
|
|
12 | Xây dựng kho dữ liệu, cơ sở dữ liệu chuyên ngành giao thông vận tải dùng chung cho toàn tỉnh, kết nối với kho dữ liệu chung qua trục kết nối LGSP của tỉnh, gồm: | Sở Giao thông vận tải |
| Nhiệm vụ mới | 2022 | 2025 | Cơ sở dữ liệu | 5.000 |
|
|
|
13 | Tạo lập cơ sở dữ liệu của các lĩnh vực thuộc địa bàn quản lý, kết nối vào kho dữ liệu dùng chung theo từng ngành, lĩnh vực, trên nền tảng hệ thống phần mềm dùng chung của các Sở, ngành | UBND các huyện, Thành phố | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Nhiệm vụ mới | 2022 | 2023 |
| 56.000 |
|
|
|
14 | Xây dựng kho dữ liệu từng ngành và tạo lập kết nối các dữ liệu chuyên ngành trên toàn tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, Ban,, ngành; UBND các huyện, thành phố | Nhiệm vụ mới | 2022 | 2023 |
| 16.934 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 14.840 | 0 | 0 |
| ||
1 | Tập huấn, diễn tập ứng cứu sự cố mạng, máy tính tỉnh Tuyên Quang | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Nhiệm vụ mới | 2022 | 2025 | Hội nghị | 600 |
|
| Nguồn vốn ngân sách tỉnh; Thực hiện hàng năm, dự kiến 150 triệu đồng/năm |
2 | Triển khai giám sát an toàn ANTT 4 cấp cho các hệ thống dùng chung của tỉnh (SOC) | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
| 2022 | 2025 | Hệ thống giám sát an toàn ANTT | 7.840 |
|
| Nguồn vốn ngân sách tỉnh; Thực hiện hàng năm, dự kiến 1960 triệu đồng/năm |
3 | Triển khai Phần mềm phòng chống mã độc tập trung cho hệ thống máy vi tính của các cơ quan nhà nước tỉnh Tuyên Quang | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan | Nhiệm vụ mới | 2022 | 2025 | Phần mềm phòng chống mã độc | 6.400 |
|
| Nguồn vốn ngân sách tỉnh; Thực hiện hàng năm; dự kiến 1400 triệu đồng/năm |
- 1Kế hoạch 50/KH-UBND thực hiện Đề án “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại giai đoạn 2021-2030” tỉnh Nam Định năm 2022 và kế hoạch khung giai đoạn 2022-2025
- 2Kế hoạch 39/KH-UBND về chuyển đổi số năm 2022 của tỉnh Bình Định
- 3Kế hoạch 90/KH-UBND năm 2022 triển khai Đề án xác định Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi số do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 4Kế hoạch 180/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 5Quyết định 570/QĐ-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 09-NQ/TU về Chuyển đổi số tỉnh Đắk Nông đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 6Quyết định 685/QĐ-UBND năm 2022 về Ngày chuyển đổi số tỉnh Hải Dương
- 1Luật Đầu tư công 2019
- 2Quyết định 1618/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Đề án Xây dựng Hệ cơ sở dữ liệu quốc gia về quan trắc tài nguyên và môi trường do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 75/2017/TT-BTNMT về quy định bảo vệ nước dưới đất trong hoạt động khoan, đào, thăm dò, khai thác nước dưới đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 5Nghị định 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước
- 6Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Kế hoạch 13/KH-UBND năm 2021 về Số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2020-2025 theo Nghị định 45/2020/NĐ-CP
- 8Quyết định 206/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt "Chương trình chuyển đổi số ngành thư viện đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 942/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Nghị định 118/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Xử lý vi phạm hành chính
- 12Nghị quyết 72/NQ-HĐND năm 2020 về danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất và danh mục công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trong năm 2021 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 13Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 14Quyết định 559/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án phát triển kết cấu hạ tầng giao thông, đô thị động lực và hạ tầng công nghệ thông tin tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025
- 15Quyết định 603/QĐ-UBND năm 2021 Đề án đẩy mạnh cải cách hành chính, xây dựng Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 16Kế hoạch 204/KH-UBND năm 2021 về phát triển chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng tỉnh Tuyên Quang năm 2022
- 17Kế hoạch 227/KH-UBND năm 2021 về hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp , nông thôn và đảm bảo cung cấp hàng hóa thiết yếu khi có dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 18Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Kế hoạch 04/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị định 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 20Nghị quyết 68/NQ-HĐND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 tỉnh Tuyên Quang
- 21Công văn 797/BTTTT-THH hướng dẫn nhiệm vụ quan trọng thúc đẩy triển khai chuyển đổi số năm 2022 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 22Quyết định 411/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 23Kế hoạch 50/KH-UBND thực hiện Đề án “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại giai đoạn 2021-2030” tỉnh Nam Định năm 2022 và kế hoạch khung giai đoạn 2022-2025
- 24Kế hoạch 39/KH-UBND về chuyển đổi số năm 2022 của tỉnh Bình Định
- 25Kế hoạch 90/KH-UBND năm 2022 triển khai Đề án xác định Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi số do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 26Kế hoạch 180/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 27Quyết định 570/QĐ-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 09-NQ/TU về Chuyển đổi số tỉnh Đắk Nông đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 28Quyết định 685/QĐ-UBND năm 2022 về Ngày chuyển đổi số tỉnh Hải Dương
Kế hoạch 55/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khoá XVII) về chuyển đổi số tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- Số hiệu: 55/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 12/04/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Hoàng Việt Phương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/04/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định