Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 488/KH-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 30 tháng 12 năm 2022 |
Thực hiện Nghị quyết số 17-NQ/TU ngày 13/5/2022 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khoá XVI) về phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Nghị quyết số 30/2022/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2023, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao năm 2023, như sau:
1. Phát triển nguồn nhân lực tỉnh đảm bảo không ngừng nâng cao về chất lượng và số lượng, chú trọng phát triển nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề cao, tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Xây dựng cơ sở dữ liệu nguồn nhân lực tỉnh Thừa Thiên Huế.
3. Xây dựng Sàn giao dịch việc làm trên môi trường mạng.
4. Phấn đấu trên 30% học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở tiếp tục học tập tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ sơ cấp, trung cấp; 40% học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông tiếp tục học tập tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ cao đẳng.
5. Phấn đấu trên 85% học sinh, sinh viên tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng nghề nghiệp và đại học đạt trình độ chuyên môn, tay nghề đáp ứng yêu cầu thực tế của nhà tuyển dụng.
6. Phấn đấu các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh tuyển sinh, đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp và dưới 3 tháng trên 16 ngàn người. Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 70%.
a) Triển khai thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm về phát triển nguồn nhân lực, nguồn nhân lực chất lượng cao:
- Triển khai Nghị quyết của Tỉnh ủy về phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
- Triển khai Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết của Tỉnh ủy về phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
- Triển khai thực hiện Đề án về phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.
- Triển khai thực hiện các Đề án, Kế hoạch, Chương trình về phát triển, thu hút nguồn nhân lực của các ngành, các địa phương trong định hướng của Đề án Phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 (trong đó, chú trọng các ngành: Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Công nghệ thông tin).
b) Tập trung xây dựng cơ chế, chính sách nhằm thu hút, phát triển nguồn nhân lực, nguồn nhân lực chất lượng cao:
- Tập trung xây dựng cơ chế, chính sách thu hút, phát triển nguồn nhân lực ở các ngành, lĩnh vực, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, hình thành đội ngũ lao động có kỹ năng, lành nghề, tạo sự chuyển dịch cơ cấu lao động, giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập, giảm nghèo bền vững, đảm bảo an sinh xã hội.
- Sở Nội vụ: chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị liên quan thống nhất tham mưu chính sách thu hút, ưu đãi và phát triển đội ngũ chuyên gia, nhà khoa học, sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ từ các trường đại học, cao đẳng trong và ngoài tỉnh về công tác, làm việc lâu dài tại tỉnh.
- Các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư, Ban Dân tộc; các sở, ngành và các địa phương khác: chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu chính sách thu hút, đãi ngộ và phát triển đội ngũ nhân lực, nhân lực chất lượng cao thuộc lĩnh vực sở, ngành, địa phương quản lý.
- Triển khai thực hiện Đề án sắp xếp các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030. Tham mưu tổ chức sắp xếp, sáp nhập, hợp nhất các cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoạt động không hiệu quả, trùng lắp nhiệm vụ theo hướng đồng bộ, tinh gọn, cơ cấu hợp lý cả về trình độ và ngành nghề đào tạo; đánh giá lại hiệu quả hoạt động của các trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên theo hướng những địa phương đã có cơ sở giáo dục nghề nghiệp là trường cao đẳng, trung cấp thì sáp nhập, đưa nhiệm vụ giáo dục thường xuyên vào để cơ sở giáo dục nghề nghiệp thực hiện song song vừa dạy văn hóa vừa dạy nghề.
- Nâng cao chất lượng đào tạo nghề của các trường phù hợp với chuẩn nghề khu vực ASEAN, tập trung đầu tư phát triển các ngành nghề trọng điểm. Chuyển dần nhận thức học để có bằng cấp sang học để có nghề nghiệp, phổ cập nghề cho người lao động, hình thành đội ngũ lao động lành nghề, góp phần chuyển dịch cơ cấu lao động, nâng cao thu nhập, giảm nghèo bền vững, đảm bảo an sinh xã hội.
- Ký kết thỏa thuận hợp tác triển khai mô hình liên kết đào tạo giữa nhà trường và doanh nghiệp giúp học sinh vừa học nghề vừa tham gia thực hành, thực tế tại cơ sở nhằm đào tạo nguồn nhân lực có kỹ năng thực tế đáp ứng nhu cầu tuyển dụng của doanh nghiệp.
- Đẩy mạnh công tác phân luồng và định hướng nghề nghiệp cho học sinh sau trung học cơ sở. Triển khai đồng bộ, hiệu quả mô hình đào tạo 9 nhằm tạo ra lực lượng lao động có tay nghề tốt, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Tập trung nguồn lực đầu tư các cơ sở giáo dục nghề nghiệp chất lượng cao, ngành nghề trọng điểm đã được quy hoạch theo các cấp độ (quốc tế, khu vực ASEAN và quốc gia). Khuyến khích thành lập mới cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp của doanh nghiệp và cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
- Rà soát, sắp xếp hợp lý đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục các cấp. Tập trung xây dựng đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý bảo đảm chuẩn hóa, đủ số lượng, hợp lý về cơ cấu theo vị trí việc làm. Chú trọng đổi mới mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức đào tạo, nâng cao chất lượng đội ngũ đáp ứng Chương trình giáo dục phổ thông theo lộ trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo và yêu cầu hội nhập.
- Xây dựng xã hội học tập. Tiếp tục đổi mới hoạt động giáo dục hướng nghiệp, định hướng phân luồng trong trường trung học; triển khai chương trình hướng nghiệp phổ thông bằng nhiều hình thức; từng bước giảm dần chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 các trường trung học phổ thông.
- Xây dựng hệ thống đào tạo hàng đầu khu vực Đông Nam Á, nâng tỷ lệ trường học đạt chuẩn quốc gia; xây dựng ít nhất mỗi huyện, thị xã, thành phố có mô hình trường chất lượng cao cấp trung học cơ sở trong hệ thống trường trung học cơ sở ở địa phương. Xây dựng Trường Trung học phổ thông chuyên Quốc học - Huế trở thành trường dẫn đầu của giáo dục và đào tạo toàn quốc về chất lượng, uy tín và hội nhập quốc tế; Trường Trung học cơ sở Nguyễn Tri Phương là trường trọng điểm trung học cơ sở của tỉnh và cả nước.
- Xây dựng cơ chế, chính sách đào tạo, phát triển nguồn nhân lực theo nhu cầu xã hội, có trọng tâm, trọng điểm, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội trong bối cảnh mới.
- Chú trọng xây dựng, đào tạo và phát triển đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý giỏi, đội ngũ công chức quản lý hành chính chuyên nghiệp; quan tâm đào tạo nâng cao năng lực giáo viên và cán bộ quản lý.
3. Phát triển thị trường lao động, tăng cường kết nối cung - cầu lao động và giải quyết việc làm
- Thực hiện đồng bộ, hiệu quả các chính sách, chương trình, đề án giải quyết việc làm, kế hoạch đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài; triển khai thực hiện chính sách việc làm công, chính sách hỗ trợ tạo việc làm cho thanh niên lập nghiệp, khởi sự doanh nghiệp, tự tạo việc làm.
- Tiếp tục thúc đẩy cơ chế liên kết, phối hợp ba bên giữa nhà đầu tư, doanh nghiệp và các cơ sở đào tạo nghề để đào tạo theo đơn đặt hàng, cung ứng nguồn nhân lực có chất lượng, đáp ứng nhu cầu về nhân lực cho doanh nghiệp hoạt động và phát triển.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp xây dựng chiến lược, kế hoạch nhân lực phù hợp với chiến lược, kế hoạch sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, công khai nhu cầu tuyển dụng các vị trí việc làm, phối hợp với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, các cơ quan quản lý nhà nước để tìm kiếm nguồn nhân lực, tuyển dụng và bồi dưỡng để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
- Phát huy hiệu quả hoạt động của Trung tâm dịch vụ việc làm, nâng cao tần suất tổ chức và chất lượng Sàn giao dịch việc làm. Tư vấn, đưa lao động đi làm việc ở các trung tâm kinh tế trong cả nước. Đẩy mạnh các hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài, trong đó tập trung các thị trường có thu nhập cao.
- Ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong công tác quản lý nguồn nhân lực. Xây dựng cơ sở dữ liệu nguồn nhân lực tỉnh làm đầu mối, liên thông, tích hợp cơ sở dữ liệu nguồn nhân lực các ngành, lĩnh vực, chia sẻ dữ liệu về nguồn nhân lực trên nền tảng dịch vụ đô thị thông minh; phát triển nền tảng hệ sinh thái lao động thông minh kết nối các nguồn nhân lực, các doanh nghiệp có nhu cầu về lao động, các cơ sở đào tạo, các đơn vị cung ứng lao động trong nước và đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng tạo thành thị trường lao động trên môi trường mạng.
- Thực hiện chuyển đổi số trong công tác đào tạo và quản lý, ưu tiên đầu tư hoàn thiện cơ sở hạ tầng, phương tiện, thiết bị tiên tiến phục vụ công tác quản lý và hoạt động dạy học, ưu tiên các hệ thống mô phỏng, xưởng thực hành ảo và thư viện điện tử.
- Xây dựng hệ thống thông tin quản lý giáo dục nghề nghiệp, triển khai tích hợp, kết nối, chia sẻ dữ liệu với các cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin trong và ngoài lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
- Xây dựng và vận hành Sàn giao dịch việc làm điện tử (Việc tìm người - Người tìm việc) giúp người lao động và người sử dụng lao động có nhu cầu dễ dàng trao đổi thông tin về việc làm, tuyển dụng nhằm hình thành thị trường lao động trên môi trường mạng.
- Chuẩn hóa, hoàn thiện cơ sở dữ liệu cung - cầu lao động nhằm phục vụ nhiệm vụ quản lý nhà nước cũng như việc tra cứu thông tin của các doanh nghiệp, người lao động, làm cơ sở quan trọng để đánh giá, theo dõi biến động về nguồn nhân lực cũng như các vấn đề liên quan để có quyết sách đúng đắn phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội.
5. Truyền thông nâng cao nhận thức đối với công tác phát triển nguồn nhân lực
- Đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức, người lao động, người dân, doanh nghiệp và xã hội về ý nghĩa, tầm quan trọng của việc phát triển nguồn nhân lực. Đề ra giải pháp nâng cao năng lực của doanh nghiệp trong việc hoạch định, tuyển chọn nhân sự, chú trọng thế mạnh, sở trường của người lao động khi tuyển dụng, giúp doanh nghiệp nâng cao năng suất, giảm chi phí, tăng lợi nhuận.
- Xây dựng kế hoạch truyền thông về giáo dục nghề nghiệp; phối hợp các cơ quan thông tấn báo chí trong công tác tuyên truyền, vận động nhằm thay đổi nhận thức của xã hội về lợi ích của việc học nghề, định hướng nghề nghiệp nhằm chọn đúng ngành nghề phù hợp với năng lực, có khả năng lập nghiệp và tạo ra giá trị vật chất cho xã hội.
- Huy động sự tham gia của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội trong việc tuyên truyền, vận động, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về phát triển nguồn nhân lực. Tổ chức sơ kết, tổng kết rút kinh nghiệm, thực hiện tốt công tác khen thưởng, nêu gương và nhân rộng các tập thể, cá nhân điển hình tiên tiến.
(Đính kèm Phụ lục các đề án, kế hoạch, nội dung và thời gian thực hiện năm 2023)
1. Kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước.
2. Kinh phí từ nguồn thu hợp pháp của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
3. Các nguồn kinh phí hợp pháp khác (tài trợ, viện trợ...).
1. Các Sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư, Ban Dân tộc; Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế căn cứ nội dung Kế hoạch này, chủ động xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện trước ngày 25/01/2023.
2. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo đúng quy định.
3. Đề nghị Đại học Huế, Bệnh viện Trung ương Huế, Học viện Âm nhạc Huế, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương liên quan tranh thủ nguồn lực từ bộ, ngành chủ quản và căn cứ Kế hoạch của UBND tỉnh để xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai thực hiện các nội dung về phát triển nguồn nhân lực, nguồn nhân lực chất lượng cao của đơn vị gắn với phát triển kinh tế xã hội của tỉnh và vùng.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên tiếp tục phát huy vai trò chủ đạo trong việc tuyên truyền, vận động, nâng cao nhận thức của cán bộ, đảng viên, đoàn viên, hội viên và nhân dân đối với các chính sách về phát triển, đào tạo nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao; tham gia giám sát, kiểm tra đánh giá việc thực hiện các chính sách, chương trình, dự án về công tác phát triển nguồn nhân lực trên địa bàn tỉnh.
1. Các sở, ban, ngành, địa phương và Đại học Huế định kỳ báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, báo cáo 6 tháng trước ngày 20/6/2023, báo cáo năm trước ngày 20/11/2023).
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách tổng hợp tình hình triển khai thực hiện của các ngành sở, ban, ngành, địa phương và Đại học Huế; định kỳ báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện (báo cáo 6 tháng trước ngày 30/6/2023, báo cáo năm trước ngày 30/11/2023).
3. Trong quá trình triển khai thực hiện, các khó khăn, vướng mắc yêu cầu các đơn vị báo cáo UBND tỉnh thông qua Sở Lao động - Thương binh và xã hội để tổng hợp./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC ĐỀ ÁN, KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 488/KH-UBND ngày 30/12/2022 của UBND tỉnh)
TT | Đề án, kế hoạch, nội dung | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian hoàn thành | Ghi chú |
I. | BAN HÀNH CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH | ||||
1. | Xây dựng cơ chế, chính sách thu hút, ưu đãi, phát triển nguồn nhân lực đặc biệt là nhân lực chất lượng cao | Sở Nội vụ | Sở Tài chính, Sở LĐ-TB&XH, Sở VHTT, Sở Du lịch, Sở Y tế, Sở GDĐT, Sở KHCN | Quý II |
|
II. | QUY HOẠCH, ĐỊNH HƯỚNG | ||||
2. | Đề án rà soát, sắp xếp các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Quý I |
|
3. | Triển khai thực hiện Đề án phát triển giáo dục Thừa Thiên Huế giai đoạn 2020-2030, tầm nhìn đến năm 2045 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở KH&ĐT, Sở Tài chính, UBND huyện/thị xã/TP Huế | Năm 2023 và các năm tiếp theo |
|
4. | Triển khai thực hiện Đề án Phát triển Trường Trung học phổ thông chuyên Quốc Học - Huế giai đoạn 2022 - 2030, tầm nhìn đến 2045 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương liên quan | Năm 2023 và các năm tiếp theo |
|
5. | Đề án xây dựng Trường Trung học cơ sở Nguyễn Tri Phương trở thành trường trọng điểm, chất lượng cao | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương liên quan | Quý I |
|
6. | Triển khai thực hiện Đề án ngành du lịch thành ngành kinh tế mũi nhọn | Sở Du lịch | Các sở, ban, ngành, địa phương | Năm 2023 và các năm tiếp theo |
|
III. | PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CÁC NGÀNH, LĨNH VỰC | ||||
7. | Để án phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Tháng 1 |
|
8. | Kế hoạch phát triển nguồn nhân lực, nhất là nhân lực chất lượng cao ngành Văn hóa và Thể thao giai đoạn 2023 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 | Sở Văn hóa và Thể thao | Các sở, ban, ngành liên quan | Quý I |
|
9. | Đề án Xây dựng và phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2023-2030, tầm nhìn đến năm 2045 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Nội vụ, các cơ sở đào tạo CBQL, GV trung ương và địa phương, UBND huyện/thị xã/TP | Quý I |
|
10. | Đề án phát triển kỹ năng mềm cho học sinh, sinh viên đáp ứng yêu cầu thị trường lao động; hỗ trợ học sinh, sinh viên lập nghiệp | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Quý I |
|
11. | Đề án Phát triển giáo dục vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Quý I |
|
12. | Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án phát triển nguồn nhân lực y tế của tỉnh Thừa Thiên Huế | Sở Y tế | Sở Nội vụ, Sở KH&ĐT; các sở, ban, ngành liên quan | Năm 2023 |
|
13. | Kế hoạch phát triển nguồn nhân lực CNTT tỉnh đến năm 2025 | Sở Thông tin và Truyền thông | Viện NCPT, Trung tâm CNTT tỉnh, Sở Giáo dục và Đào tạo, ĐH Huế, các trường ĐH/CĐ trên địa bàn | Quý I |
|
14. | Dự án hệ sinh thái kết nối nguồn nhân lực CNTT của tỉnh | Hội Công nghệ thông tin - Điện tử viễn thông tỉnh (HueDITA) | Sở TT&TT, Sở LĐTB&XH, các cơ sở đào tạo, các doanh nghiệp, Trung tâm CNTT tỉnh | Quý I |
|
15. | Dự án nâng cao năng lực đào tạo tại các cơ sở đào tạo trên địa bàn của tỉnh Thừa Thiên Huế. | Viện Nghiên cứu phát triển tỉnh | Trung tâm CNTT tỉnh, Sở TT&TT, Đại học Huế | Quý I |
|
16. | Dự án đào tạo, nâng cao năng lực công nghệ thông tin theo yêu cầu doanh nghiệp (chương trình chuyên sâu ngắn hạn) phục vụ phát triển lĩnh vực công nghệ thông tin | Các cơ sở đào tạo | Các doanh nghiệp CNTT | Năm 2023 và các năm tiếp theo |
|
IV. | ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG | ||||
17. | Tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ nhân lực ngành văn hóa | Sở Văn hóa và Thể thao | Các sở, ban, ngành liên quan | Thường xuyên |
|
18. | Đào tạo phát triển nguồn nhân lực du lịch tỉnh (tích hợp vào Kế hoạch đào tạo phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao của tỉnh) | Sở Du lịch | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; các cơ sở đào tạo du lịch | Thường xuyên |
|
19. | Đào tạo điều dưỡng tiên tiến theo chuẩn khu vực, phù hợp và đáp ứng xu thế chuyển dịch lao động điều dưỡng toàn cầu | Trường: Đại học Y- Dược, Cao đẳng Y tế Huế | Sở Y tế; Sở LĐ-TB- XH; BVTW Huế | Thường xuyên |
|
20. | Đào tạo nhân lực điều dưỡng và chăm sóc người cao tuổi | Trường: Đại học Y Dược, Cao đẳng Y tế Huế | Sở Y tế; Sở LĐ-TB và XH; BVTW Huế | Thường xuyên |
|
21. | Ươm mầm nhân lực CNTT cho học sinh chuyên tin trường Quốc Học, học sinh THPT | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các Phòng Giáo dục, Các cơ sở đào tạo | Thường xuyên |
|
22. | Đào tạo ngắn hạn chuyển đổi nghề nghiệp và ứng dụng CNTT trong các ngành kinh tế | Trung tâm CNTT tỉnh | Khoa HTTT kinh tế (trường ĐH Kinh tế Huế), Khoa Mỹ thuật ứng dụng (Trường ĐH Nghệ thuật Huế) và Viện Đào tạo mở và CNTT (ĐH Huế) | Thường xuyên |
|
23. | Đào tạo bán thời gian cho các sinh viên, tổ chức các nhóm dự án làm việc tại Huế | Hội Công nghệ thông tin - Điện tử viễn thông tỉnh (HueDITA) | Các doanh nghiệp, các cơ sở đào tạo | Thường xuyên |
|
V. | ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, CHUYỂN ĐỔI SỐ, PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG | ||||
24. | Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu nguồn nhân lực tỉnh làm đầu mối, liên thông tích hợp cơ sở dữ liệu nguồn nhân lực các ngành, lĩnh vực | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Quý III |
|
25. | Kế hoạch thu thập, tổng hợp thông tin thị trường lao động (cung-cầu lao động) | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Quý II |
|
26. | Kế hoạch xây dựng Sàn giao dịch việc làm điện tử | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Quý II |
|
27. | Kế hoạch xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý Giáo dục nghề nghiệp | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Quý III |
|
28. | Kế hoạch chuyển đổi số và dạy học trực tuyến trong giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Quý I |
|
29. | Kế hoạch truyền thông về giáo dục nghề nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2022-2025 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Quý l |
|
30. | Kế hoạch xây dựng và phát triển hệ sinh thái lao động thông minh (chuyển đổi số ngành LĐTBXH) | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Quý II |
|
31. | Triển khai thực hiện Kế hoạch chuyển đổi số ngành giáo dục tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Năm 2023 và các năm tiếp theo |
|
- 1Quyết định 3096/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án Phát triển nguồn nhân lực cho khu vực tư tại một số ngành, lĩnh vực mũi nhọn của thành phố Đà Nẵng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
- 2Nghị quyết 53/2022/NQ-HĐND quy định chính sách phát triển nguồn nhân lực y tế giai đoạn 2022-2026 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 3Kế hoạch 75/KH-UBND năm 2023 về phát triển nguồn nhân lực ngành du lịch tỉnh Quảng Nam đến năm 2025
- 4Kế hoạch 823/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án Phát triển nguồn nhân lực phục vụ phát triển Hợp tác xã nông nghiệp theo Quyết định 1700/QĐ-UBND do tỉnh An Giang ban hành
- 5Quyết định 849/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Đề án đẩy mạnh đào tạo lao động có kỹ năng nghề đáp ứng nhu cầu nhân lực chất lượng cao phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Bình đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 6Quyết định 1071/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Đề án “Phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030”
- 1Quyết định 3096/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án Phát triển nguồn nhân lực cho khu vực tư tại một số ngành, lĩnh vực mũi nhọn của thành phố Đà Nẵng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
- 2Nghị quyết 53/2022/NQ-HĐND quy định chính sách phát triển nguồn nhân lực y tế giai đoạn 2022-2026 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 3Kế hoạch 75/KH-UBND năm 2023 về phát triển nguồn nhân lực ngành du lịch tỉnh Quảng Nam đến năm 2025
- 4Nghị quyết 30/2022/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2023 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 5Kế hoạch 823/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án Phát triển nguồn nhân lực phục vụ phát triển Hợp tác xã nông nghiệp theo Quyết định 1700/QĐ-UBND do tỉnh An Giang ban hành
- 6Quyết định 849/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Đề án đẩy mạnh đào tạo lao động có kỹ năng nghề đáp ứng nhu cầu nhân lực chất lượng cao phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Bình đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 7Quyết định 1071/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Đề án “Phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030”
Kế hoạch 488/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2023
- Số hiệu: 488/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 30/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Thanh Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra