- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật Đầu tư 2020
- 3Luật Đầu tư công 2019
- 4Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020
- 5Quyết định 1769/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đường sắt thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Kết luận 49-KL/TW năm 2023 về định hướng phát triển giao thông vận tải đường sắt Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 7Nghị quyết 178/NQ-CP năm 2023 Chương trình hành động thực hiện Kết luận 49-KL/TW về định hướng phát triển giao thông vận tải đường sắt Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4452/KH-UBND | Kon Tum, ngày 21 tháng 12 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ VỀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
Thực hiện Nghị quyết số 178/NQ-CP ngày 31 tháng 10 năm 2023 của Chính phủ về ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Kết luận số 49-KL/TW ngày 28 tháng 02 năm 2023 của Bộ Chính trị về định hướng phát triển giao thông vận tải đường sắt Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Tuyên truyền, quán triệt sâu rộng nội dung Nghị quyết số 178/NQ-CP tới các đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh để tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả.
b) Cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp trong Nghị quyết số 178/NQ-CP; xác định rõ các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu của tỉnh, trách nhiệm của các đơn vị, địa phương trong việc tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đồng bộ, kịp thời và thống nhất.
2. Yêu cầu
a) Việc xây dựng và ban hành Kế hoạch phải phù hợp với chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, phù hợp với Nghị quyết số 178/NQ-CP, các quy hoạch ngành giao thông vận tải, đồng thời phải có tính tổng thể, đồng bộ và có cách tiếp cận mở phù hợp với kết cấu hạ tầng hiện tại và xu hướng hình thành trong tương lai.
b) Chủ động tiếp cận, đón đầu, đảm bảo đủ năng lực, đạt mức độ sẵn sàng tiếp cận, triển khai Nghị quyết số 178/NQ-CP bằng những nhiệm vụ, giải pháp gắn với kế hoạch tổ chức thực hiện theo lộ trình, thời gian phù hợp.
c) Nâng cao nhận thức của hệ thống chính trị, doanh nghiệp và người dân về vị trí, vai trò, tầm quan trọng của vận tải đường sắt. Đổi mới tư duy trong lãnh đạo, chỉ đạo, tạo sự thống nhất, quyết tâm cao trong phát triển giao thông vận tải đường sắt; tăng cường công tác kiểm tra, giám sát và xử lý nghiêm các vi phạm trong quá trình tổ chức thực hiện phát triển đường sắt.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 178/NQ-CP, phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh, trong đó tập trung ưu tiên đầu tư phát triển giao thông vận tải đường sắt qua địa bàn tỉnh theo lộ trình, kết nối với mạng lưới đường sắt quốc gia, tạo động lực, đột phá quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội, gắn với bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, thúc đẩy tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Đến năm 2025
Hoàn thành Quy hoạch tỉnh, các quy hoạch xây dựng đô thị và nông thôn, quy hoạch xây dựng khu chức năng, quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất 05 năm (giai đoạn 2021 - 2025) để cụ thể hóa Nghị quyết số 178/NQ-CP và Quy hoạch mạng lưới đường sắt thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1769/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2021.
b) Đến năm 2030
- Kiến nghị Bộ Giao thông vận tải tổ chức khảo sát, xác định hướng tuyến cụ thể, cắm mốc quản lý quy hoạch tuyến đường sắt qua địa bàn tỉnh và bàn giao cọc mốc quy hoạch về địa phương quản lý.
- Kiến nghị cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư đạt hiệu quả, làm tiền đề, bước đệm để nghiên cứu triển khai đầu tư sau năm 2030.
c) Giai đoạn 2030 - 2045
Kiến nghị cấp có thẩm quyền triển khai đầu tư tuyến đường sắt qua địa bàn tỉnh thuộc tuyến đường sắt kết nối các tỉnh khu vực Tây Nguyên: Đà Nẵng - Kon Tum - Gia Lai - Đắk Lắk - Đắk Nông - Bình Phước dài 550km, khổ đường 1.435mm.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Công tác quán triệt, tuyên truyền, phổ biến
a) Nghiên cứu, quán triệt nội dung của Kết luận số 49-KL/TW của Bộ Chính trị, Nghị quyết số 178/NQ-CP của Chính phủ ở tất cả các cấp, các ngành để tạo sự thống nhất nhận thức về vai trò, vị trí, tầm quan trọng của vận tải đường sắt đối với phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, văn hóa, xã hội, môi trường và đối ngoại.
b) Công tác tuyên truyền Kết luận số 49-KL/TW, Nghị quyết số 178/NQ-CP tiến hành với hình thức đa dạng, phong phú, phù hợp từng đối tượng để tạo nhận thức sâu sắc về cơ hội, thuận lợi, thách thức, tiềm năng, lợi thế của vận tải đường sắt, đổi mới tư duy và đẩy mạnh quyết tâm của các cấp, các ngành về nhiệm vụ phát triển vận tải đường sắt, phát triển khoa học, công nghệ, nhân lực xây dựng hệ thống đô thị văn minh, hiện đại, khai thác tối đa tiềm năng, lợi thế vận tải đường sắt.
2. Tham gia hoàn thiện thể chế, chính sách
a) Rà soát, tham gia ý kiến, đề xuất hoàn thiện hệ thống pháp luật về đường sắt, đầu tư, xây dựng, ngân sách… theo hướng đẩy mạnh đầu tư phát triển; đa dạng hóa, huy động tối đa nguồn lực đầu tư phát triển đường sắt; tăng cường phân cấp, phân quyền cho địa phương để đẩy nhanh tiến độ, rút ngắn thủ tục đầu tư.
b) Rà soát, tham gia ý kiến sửa đổi bổ sung, hoàn thiện hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức, đơn giá về chuyên ngành đường sắt, tạo điều kiện thuận lợi cho các chủ thể tham gia xây dựng, quản lý đường sắt.
3. Về lập, rà soát, điều chỉnh quy hoạch phù hợp với quy hoạch phát triển đường sắt.
Rà soát, lập, điều chỉnh quy hoạch xây dựng đô thị và nông thôn, quy hoạch xây dựng khu chức năng đảm bảo liên kết, đồng bộ với Quy hoạch mạng lưới đường sắt thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; liên kết các đô thị, khu chức năng bằng hệ thống đường sắt hiện đại; khuyến khích đầu tư công trình kinh doanh dịch vụ thương mại, văn phòng xung quanh các khu ga.
4. Huy động nguồn lực để đầu tư giao thông vận tải đường sắt
a) Kiến nghị Chính phủ, các bộ, ngành trung ương có liên quan phân bổ ngân sách nhà nước trung hạn và hàng năm ưu tiên đầu tư kết cấu hạ tầng đường sắt qua địa bàn tỉnh.
b) Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải đề xuất Chính phủ, Quốc hội cho phép thí điểm áp dụng một số quy định đặc thù để thu hút nhà đầu tư, huy động nguồn lực đầu tư phát triển giao thông vận tải đường sắt qua địa bàn tỉnh.
c) Bố trí, quản lý quỹ đất để xây dựng tuyến đường sắt qua địa bàn tỉnh khi nhận mốc quy hoạch; nghiên cứu, ưu tiên dành quỹ đất tại các khu vực quanh các khu ga đường sắt để phát triển các đô thị, khu chức năng.
5. Phát triển nguồn nhân lực đường sắt
Chủ động đào tạo, bố trí nguồn nhân lực có chuyên môn về đường sắt để chủ động tham mưu trong công tác xây dựng, quản lý khai thác kết cấu hạ tầng đường sắt.
6. Tăng cường phối hợp với các bộ, ngành trung ương và các địa phương khác trong công tác đầu tư, phát triển công nghiệp, bảo đảm trật tự, an toàn giao thông vận tải đường sắt
a) Học tập kinh nghiệm của các bộ, ngành, địa phương trong công tác đầu tư, phát triển công nghiệp, bảo đảm trật tự, an toàn giao thông vận tải đường sắt.
b) Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền phổ biến pháp luật, nâng cao nhận thức của doanh nghiệp, người dân về trật tự, an toàn giao thông đường sắt, đặc biệt tại các điểm giao cắt giữa đường bộ và đường sắt, dọc hành lang đường sắt.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương triển khai thực hiện theo thẩm quyền hoặc tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện các giải pháp tại Kế hoạch này bảo đảm theo quy định; hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra tình hình thực hiện Kế hoạch; định kỳ hàng năm tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo Bộ Giao thông vận tải trước ngày 01 tháng 12.
2. Các sở, ban ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ triển khai nhiệm vụ được giao tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ về định hướng phát triển giao thông vận tải đường sắt Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Kon Tum; trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, các đơn vị, địa phương báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Giao thông vận tải tổng hợp, tham mưu) để kịp thời xem xét, giải quyết theo quy định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 178/NQ-CP CỦA CHÍNH PHỦ VỀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐƯỜNG SẮT
(Kèm theo Kế hoạch số 4452/KH-UBND ngày 21 tháng12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | NHIỆM VỤ | LỘ TRÌNH THỰC HIỆN | CƠ QUAN CHỦ TRÌ THỰC HIỆN | CƠ QUAN PHỐI HỢP THỰC HIỆN | NGUỒN LỰC |
I | CÔNG TÁC QUÁN TRIỆT, TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN | ||||
1 | Tổ chức quán triệt Kết luận số 49-KL/TW của Bộ Chính trị, Nghị quyết số 178/NQ-CP của Chính phủ | Thường xuyên | Các sở, ban ngành, đơn vị thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
| Theo quy định Luật Ngân sách nhà nước |
II | THAM GIA GÓP Ý HOÀN THIỆN THỂ CHẾ, CHÍNH SÁCH | ||||
1 | Rà soát, tham gia ý kiến, đề xuất hoàn thiện hệ thống pháp luật về đường sắt, đầu tư, xây dựng, ngân sách… theo hướng đẩy mạnh đầu tư phát triển; đa dạng hóa, huy động tối đa nguồn lực đầu tư phát triển đường sắt; tăng cường phân cấp, phân quyền cho địa phương để đẩy nhanh tiến độ, rút ngắn thủ tục đầu tư. | 2024 - 2030 | Sở Giao thông vận tải, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Tài chính | Các sở, ban ngành, đơn vị thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Theo quy định Luật Ngân sách nhà nước |
2 | Rà soát, tham gia ý kiến sửa đổi bổ sung, hoàn thiện hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức, đơn giá về chuyên ngành đường sắt | 2023 - 2030 | Sở Giao thông vận tải | Các sở, ban ngành, đơn vị thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | |
III | LẬP, RÀ SOÁT, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÙ HỢP VỚI QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐƯỜNG SẮT | ||||
1 | Lập, rà soát, điều chỉnh quy hoạch đô thị và nông thôn, quy hoạch xây dựng khu chức năng đảm bảo liên kết, đồng bộ với quy hoạch mạng lưới đường sắt thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; khuyến khích đầu tư công trình kinh doanh dịch vụ thương mại, văn phòng xung quanh các khu ga | 2023 - 2025 | Sở Xây dựng; Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện: Đăk Glei, Ngọc Hồi, Đăk Tô, Đăk Hà và Ủy ban nhân dân thành phố Kon Tum | Các sở, ban ngành, đơn vị thuộc tỉnh | Theo quy định Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công |
IV | HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC ĐỂ ĐẦU TƯ GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT | ||||
1 | Kiến nghị Chính phủ, các bộ, ngành trung ương có liên quan phân bổ ngân sách nhà nước trung hạn và hàng năm ưu tiên đầu tư kết cấu hạ tầng đường sắt qua địa bàn tỉnh | Sau 2030 | Sở Giao thông vận tải | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính | Theo quy định Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư |
2 | Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải đề xuất Chính phủ, Quốc hội cho phép thí điểm áp dụng một số quy định đặc thù để huy động nguồn lực đầu tư đường sắt qua địa bàn tỉnh | Trong quá trình chuẩn bị đầu tư | Sở Giao thông vận tải | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính | |
3 | Bố trí, quản lý quỹ đất để xây dựng tuyến đường sắt qua địa bàn tỉnh khi nhận mốc quy hoạch; nghiên cứu, ưu tiên dành quỹ đất tại các khu vực quanh các khu ga đường sắt để phát triển các đô thị, khu chức năng. | Trong quá trình lập, điều chỉnh quy hoạch, thu hút đầu tư | Ủy ban nhân dân các huyện: Đăk Glei, Ngọc Hồi, Đăk Tô, Đăk Hà và Ủy ban nhân dân thành phố Kon Tum | Sở Giao thông vận tải, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh | |
V | PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC ĐƯỜNG SẮT | ||||
1 | Chủ động đào tạo, bồi dưỡng, bố trí nguồn nhân lực có chuyên môn về đường sắt | Thường xuyên | Sở Giao thông vận tải | Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Theo quy định Luật Ngân sách nhà nước |
VI | TĂNG CƯỜNG PHỐI HỢP VỚI CÁC BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG TRONG CÔNG TÁC ĐẦU TƯ, PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP; BẢO ĐẢM TRẬT TỰ, AN TOÀN GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT | ||||
1 | Học tập kinh nghiệm trong công tác đầu tư, quản lý, khai thác đường sắt | Sau 2025 | Sở Giao thông vận tải | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Theo quy định Luật Ngân sách nhà nước |
2 | Đẩy mạnh công tác tuyên truyền phổ biến pháp luật, nâng cao nhận thức doanh nghiệp, người dân về trật tự an toàn giao thông đường sắt | Thường xuyên | Sở Giao thông vận tải | Các sở, ban ngành, đơn vị thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Theo quy định Luật Ngân sách nhà nước |
- 1Kế hoạch 97/KH-UBND năm 2023 thực hiện Kế hoạch 182-KH/TU về thực hiện Kết luận 49-KL/TW định hướng phát triển giao thông vận tải đường sắt Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 2Kế hoạch 102/KH-UBND năm 2023 thực hiện Kế hoạch 109-KH/TU về thực hiện Kết luận 49-KL/TW về định hướng phát triển giao thông vận tải đường sắt Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 tỉnh Nam Định
- 3Kế hoạch 7146/KH-UBND năm 2023 thực hiện Kế hoạch 86-KH/TU thực hiện Kết luận 49-KL/TW về định hướng phát triển giao thông vận tải đường sắt Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 4Kế hoạch 15/KH-UBND năm 2024 thực hiện Nghị quyết 178/NQ-CP Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Kết luận 49-KL/TW về định hướng phát triển giao thông vận tải đường sắt đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 5Kế hoạch 811/KH-UBND năm 2024 thực hiện Nghị quyết 178/NQ-CP về Chương trình hành động của Chính phủ và Chương trình hành động 67-CTr/TU thực hiện Kết luận 49-KL/TW định hướng phát triển giao thông vận tải đường sắt Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 6Kế hoạch 07/KH-UBND năm 2024 thực hiện Nghị quyết 178/NQ-CP và Kế hoạch 332-KH/TU thực hiện Kết luận 49-KL/TW về định hướng phát triển giao thông vận tải đường sắt Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật Đầu tư 2020
- 3Luật Đầu tư công 2019
- 4Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020
- 5Quyết định 1769/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đường sắt thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Kết luận 49-KL/TW năm 2023 về định hướng phát triển giao thông vận tải đường sắt Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 7Kế hoạch 97/KH-UBND năm 2023 thực hiện Kế hoạch 182-KH/TU về thực hiện Kết luận 49-KL/TW định hướng phát triển giao thông vận tải đường sắt Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 8Kế hoạch 102/KH-UBND năm 2023 thực hiện Kế hoạch 109-KH/TU về thực hiện Kết luận 49-KL/TW về định hướng phát triển giao thông vận tải đường sắt Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 tỉnh Nam Định
- 9Kế hoạch 7146/KH-UBND năm 2023 thực hiện Kế hoạch 86-KH/TU thực hiện Kết luận 49-KL/TW về định hướng phát triển giao thông vận tải đường sắt Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 10Nghị quyết 178/NQ-CP năm 2023 Chương trình hành động thực hiện Kết luận 49-KL/TW về định hướng phát triển giao thông vận tải đường sắt Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Chính phủ ban hành
- 11Kế hoạch 15/KH-UBND năm 2024 thực hiện Nghị quyết 178/NQ-CP Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Kết luận 49-KL/TW về định hướng phát triển giao thông vận tải đường sắt đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 12Kế hoạch 811/KH-UBND năm 2024 thực hiện Nghị quyết 178/NQ-CP về Chương trình hành động của Chính phủ và Chương trình hành động 67-CTr/TU thực hiện Kết luận 49-KL/TW định hướng phát triển giao thông vận tải đường sắt Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 13Kế hoạch 07/KH-UBND năm 2024 thực hiện Nghị quyết 178/NQ-CP và Kế hoạch 332-KH/TU thực hiện Kết luận 49-KL/TW về định hướng phát triển giao thông vận tải đường sắt Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
Kế hoạch 4452/KH-UBND năm 2023 triển khai Chương trình hành động của Chính phủ về định hướng phát triển giao thông vận tải đường sắt Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- Số hiệu: 4452/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 21/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Nguyễn Hữu Tháp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/12/2023
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định