Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/KH-UBND | Bắc Kạn, ngày 23 tháng 01 năm 2024 |
Căn cứ Quyết định số 31/2021/QĐ-TTg ngày 11/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý, vận hành, khai thác Cổng Dịch vụ công Quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024;
Căn cứ Quyết định số 2492/QĐ-UBND ngày 28/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2024;
Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Bắc Kạn ban hành Kế hoạch thực hiện thủ tục hành chính (TTHC) trên môi trường điện tử và chuyển đổi số trong giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2024 với những nội dung sau:
1. Bảo đảm triển khai thống nhất, khoa học, hiệu quả và đảm bảo chỉ tiêu đề ra đối với các nhiệm vụ liên quan đến việc thực hiện TTHC trên môi trường điện tử và chuyển đổi số trong giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2024.
2. Xác định cụ thể nội dung công việc, thời hạn, sản phẩm dự kiến hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan trong triển khai, thực hiện TTHC trên môi trường điện tử và chuyển đổi số trong giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2024.
3. Nâng cao trình độ ứng dụng và sử dụng các công cụ công nghệ thông tin, thúc đẩy thói quen làm việc trong môi trường mạng và sử dụng thông tin điện tử, tạo bước thay đổi đột phá trong các quy trình xử lý, giải quyết công việc của lãnh đạo, cán bộ, công chức với sự hỗ trợ hiệu quả của các ứng dụng công nghệ thông tin, góp phần thực hiện cải cách TTHC.
(Chi tiết các nhiệm vụ, chỉ tiêu cụ thể theo Phụ lục đính kèm)
1. Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn: Căn cứ vào nhiệm vụ cụ thể được nêu tại Kế hoạch này tổ chức triển khai các nhiệm vụ được phân công đảm bảo chất lượng, tiến độ thực hiện.
2. Giao Văn phòng UBND tỉnh: Giúp Chủ tịch UBND tỉnh theo dõi, kiểm tra, kịp thời đôn đốc các Sở, ban, ngành; UBND các cấp và các cơ quan liên quan trong việc tổ chức thực hiện Kế hoạch này; kịp thời báo cáo khó khăn, vướng mắc và đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh xem xét chỉ đạo, giải quyết.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện TTHC trên môi trường điện tử và chuyển đổi số trong giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2024, UBND tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch này.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TT | Tên nhiệm vụ | Sản phẩm dự kiến hoàn thành | Cơ quan chủ trì | Cơ quan, đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Đẩy mạnh triển khai thực hiện chứng thực bản sao điện tử từ bản chính trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia | Hồ sơ TTHC lĩnh vực chứng thực được chứng thực điện tử trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia | UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Sở Tư pháp | Thường xuyên |
2 | Kết nối, khắc phục những khó khăn, vướng mắc (về kỹ thuật) phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện chứng thực bản sao điện tử từ bản chính trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia | Các vướng mắc, khó khăn phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện chứng thực bản sao điện tử từ bản chính được khắc phục, duy trì ổn định việc thực hiện | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Tư pháp | Thường xuyên |
3 | Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn hộ gia đình, cá nhân thanh toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính (thuế, lệ phí trước bạ) khi thực hiện TTHC về đất đai trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia | Hồ sơ TTHC về đất đai được thanh toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính | Sở Tài nguyên và Môi trường | Cục Thuế tỉnh | Thường xuyên |
4 | Xử lý các vấn đề về kỹ thuật trong quá trình thanh toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính khi thực hiện TTHC về đất đai | Các vướng mắc, khó khăn về kỹ thuật trong quá trình thực hiện thanh toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính khi thực hiện TTHC về đất đai được khắc phục, duy trì ổn định việc thực hiện | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh; Cục Thuế tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường | Thường xuyên |
5 | Chỉ đạo việc tiếp nhận, giải quyết TTHC trên môi trường điện tử | Văn bản chỉ đạo | Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
6 | Tổ chức tiếp nhận, giải quyết TTHC trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Cổng Dịch vụ công của tỉnh | Hồ sơ TTHC được tiếp nhận trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Cổng Dịch vụ công của tỉnh | Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
7 | Hướng dẫn tạo tài khoản người dùng trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia | Tổ chức, cá nhân có tài khoản để thực hiện các dịch vụ công trực tuyến | Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên |
8 | Tích hợp, quản lý thông tin trong Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia | Tổ chức, cá nhân có tài khoản để thực hiện các Dịch vụ công trực tuyến | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Thường xuyên |
9 | Tích hợp, kết nối, cung cấp dịch vụ thanh toán trực tuyến | Các dịch vụ công trực tuyến có phát sinh phí, lệ phí được thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh/ Cổng Dịch vụ công Quốc gia | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Thường xuyên |
10 | Đánh giá, báo cáo việc tiếp nhận và giải quyết TTHC trên môi trường điện tử | Lồng ghép nội dung kiểm tra tại các buổi kiểm tra về công tác kiểm soát TTHC | Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Theo kỳ báo cáo |
11 | Kiểm tra việc thực hiện TTHC trên môi trường điện tử | Lồng ghép nội dung kiểm tra tại các buổi kiểm tra về công tác kiểm soát TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Quý III/2024 |
12 | Kết nối, đồng bộ kết quả xử lý hồ sơ của các TTHC trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia | 100% kết quả xử lý hồ sơ TTHC của tỉnh được đồng bộ trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh; Các Sở, Ban, ngành | Thường xuyên |
13 | Tiếp tục triển khai tái cấu trúc quy trình, tích hợp, cung cấp các dịch vụ công trực tuyến | Văn bản hướng dẫn rà soát, đánh giá tái cấu trúc quy trình TTHC | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Thường xuyên |
14 | Danh sách TTHC có phương án tái cấu trúc quy trình TTHC | Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên | |
15 | Rà soát, cung cấp dịch vụ công trực tuyến | Danh sách TTHC đáp ứng yêu cầu thực hiện trên môi trường điện tử | Các Sở, Ban, ngành | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Thường xuyên |
16 | Thẩm định danh mục dịch vụ công trực tuyến | Danh sách TTHC đáp ứng yêu cầu thực hiện trên môi trường điện tử | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, Ban, ngành | Thường xuyên |
17 | Tổ chức thực hiện kiểm thử các dịch vụ công trực tuyến được thẩm định trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh và Cổng Dịch vụ công Quốc gia | Danh sách TTHC đáp ứng yêu cầu thực hiện trên môi trường điện tử | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh; Các Sở, Ban, ngành | Thường xuyên |
18 | Tổng hợp danh mục dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh, trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố | Tờ trình, dự thảo Quyết định | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
19 | Công bố danh mục dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên |
20 | Công bố danh mục TTHC được tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên |
21 | Tích hợp các TTHC lên Cổng Dịch vụ công Quốc gia | TTHC được tích hợp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
22 | Triển khai thực hiện các nhiệm vụ về số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC | Các nhiệm vụ tại Kế hoạch rà soát độc lập của từng cơ quan, đơn vị được triển khai thực hiện đảm bảo đúng thời gian, lộ trình, chất lượng | Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Theo thời gian quy định tại Kế hoạch rà soát độc lập của từng cơ quan, đơn vị |
23 | Cập nhật nội dung TTHC trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về TTHC | Nội dung TTHC được cập nhật đầy đủ, kịp thời, đúng quy định | Các Sở, Ban, ngành | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
24 | Cổng Dịch vụ công của tỉnh, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh phải được kết nối, tích hợp với Cổng Dịch vụ công Quốc gia để truy xuất, đồng bộ dữ liệu TTHC | Dữ liệu TTHC tại Cơ sở dữ liệu Quốc gia về TTHC được đồng bộ với Cổng Dịch vụ công của tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh; Các Sở, Ban, ngành | Thường xuyên |
25 | Khai thác, sử dụng dữ liệu TTHC phục vụ cho việc công khai tại trụ sở cơ quan, đơn vị, tiếp nhận và giải quyết TTHC | Dữ liệu TTHC được khai thác trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia/ Cổng Dịch vụ công của tỉnh | Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
26 | Phát hiện những TTHC đã có hiệu lực thi hành nhưng chưa được công bố, công khai hoặc được công bố, công khai nhưng chưa chính xác, đầy đủ theo quy định hoặc đã hết hiệu lực thi hành, bị hủy bỏ, bãi bỏ nhưng vẫn được đăng tải công khai hoặc không đảm bảo sự cần thiết, hợp lý, hợp pháp, các cơ quan, tổ chức giải quyết TTHC có trách nhiệm thông báo, gửi ý kiến phản hồi cho Văn phòng UBND tỉnh để kịp thời đôn đốc xử lý | Dữ liệu TTHC được cập nhật đầy đủ, kịp thời, đúng quy định trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia/ Cổng Dịch vụ công của tỉnh | UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh; Các Sở, Ban, ngành | Thường xuyên |
27 | Tích hợp Bộ câu hỏi/trả lời về những vấn đề thường gặp trong quá trình giải quyết TTHC theo ngành, lĩnh vực từ Cổng Dịch vụ công Quốc gia với Cổng Dịch vụ công của tỉnh | Bộ câu hỏi/trả lời về những vấn đề thường gặp trong quá trình giải quyết TTHC theo ngành, lĩnh vực từ Cổng Dịch vụ công Quốc gia được tích hợp với Cổng Dịch vụ công của tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh | Ngay sau khi Văn phòng Chính phủ có chỉ đạo |
28 | Tiếp nhận, trả lời phản ánh, kiến nghị trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia | Văn bản chỉ đạo, giải quyết, xử lý phản ánh, kiến nghị | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Thường xuyên |
29 | Văn bản giải trình, văn bản công khai xin lỗi… | Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên | |
30 | Xây dựng tờ rơi, áp phích, tài liệu, video hướng dẫn tổ chức, cá nhân thực hiện các dịch vụ công trực tuyến, các nội dung khác có liên quan đến việc thực hiện TTHC trên môi trường điện tử và chuyển đổi số trong giải quyết TTHC | Tờ rơi, áp phích, tài liệu, video hướng dẫn | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Thường xuyên |
31 | Quản lý máy chủ bảo mật | Bảo đảm việc kết nối, tích hợp với Cổng Dịch vụ công Quốc gia an toàn, thông suốt 24 giờ tất cả các ngày trong tuần; không làm gián đoạn việc cung cấp dịch vụ công cho tổ chức, cá nhân | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
32 | Cập nhật thông tin máy chủ bảo mật trên Hệ thống quản trị của Cổng Dịch vụ công Quốc gia. Trường hợp có thay đổi thông tin phải cập nhật thông tin trên Cổng Dịch vụ công quốc gia trước 03 ngày làm việc; Căn cứ danh mục thông tin máy chủ bảo mật trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia cấu hình các thiết bị, hạ tầng kỹ thuật bảo đảm kết nối giữa các cơ quan, đơn vị an toàn, thông suốt | ||||
33 | Kiểm tra, rà soát, tăng cường các biện pháp bảo đảm an toàn, an ninh thông tin đối với Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa, bảo đảm hoạt động tin cậy, liên tục, an toàn, kịp thời khắc phục sự cố của hệ thống khi thực hiện TTHC trên môi trường điện tử | Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa được đảm bảo an toàn, an ninh thông tin, không gặp sự cố khi tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Thường xuyên |
34 | Ban hành Quy chế quản lý, vận hành Hệ thống thông tin giải quyết TTHC | Quyết định QPPL của UBND dân tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Quý IV/2024 |
STT | Chỉ tiêu | Đơn vị | Chỉ tiêu năm 2024 | Cơ quan chủ trì thực hiện |
1 | Tỷ lệ cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên tổng số thủ tục hành chính có đủ điều kiện trên Cổng Dịch vụ công quốc gia | % | 80 | Các Sở, Ban, ngành |
2 | Tỷ lệ thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công | % | 50 | Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Tỷ lệ thanh toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính (thuế, lệ phí trước bạ) khi thực hiện thủ tục hành chính về đất đai trên Cổng DVC Quốc gia trên tổng số hồ sơ thủ tục hành chính phát sinh | % | 50 | Sở Tài nguyên và Môi trường | |
3 | Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trên tổng số hồ sơ tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính | % | Toàn trình: 100 | Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
% | Một phần: 80 | |||
4 | Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính | % | 100 | Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
5 | Tỷ lệ cấp kết quả giải quyết thủ tục hành chính điện tử (trừ các thủ tục hành chính không quy định phải cấp kết quả giải quyết thủ tục hành chính) | % | 100 | Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
6 | Tỷ lệ chứng thực bản sao điện tử từ bản chính tại UBND cấp xã và Phòng Tư pháp cấp huyện | % | Tỷ lệ cung cấp: 100 | UBND cấp xã; Phòng Tư pháp cấp huyện |
% | Tỷ lệ phát sinh: 20% hồ sơ TTHC được chứng thực điện tử trên tổng số hồ sơ phát sinh của thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính | |||
7 | Tỷ lệ khai thác, sử dụng lại thông tin, dữ liệu số hóa | % | 50 | Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
8 | Tỷ lệ công bố, công khai thủ tục hành chính đúng hạn | % | 100 | Các Sở, Ban, ngành |
9 | Tỷ lệ kết quả xử lý hồ sơ thủ tục hành chính của được đồng bộ đầy đủ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia | % | 100 | Sở Thông tin và Truyền thông |
10 | Tỷ lệ xử lý phản ánh, kiến nghị đúng hạn | % | 100 | Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
11 | Mức độ hài lòng trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính của người dân, doanh nghiệp | % | 90 trở lên | Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
- 1Kế hoạch 120/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị định 45/2020/NĐ-CP thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử của Thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 6378/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt phương án tái cấu trúc quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến trong tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính lĩnh vực Bổ trợ tư pháp, Lý lịch tư pháp trên môi trường điện tử thuộc thẩm quyền của cơ quan, đơn vị trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 3Quyết định 3161/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử tỉnh Thái Nguyên năm 2024
- 4Quyết định 2683/QĐ-UBND năm 2023 Kế hoạch truyền thông về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử tỉnh Hưng Yên năm 2024
- 5Quyết định 19/QĐ-UBND về Kế hoạch Chuyển đổi số tỉnh Gia Lai năm 2024
- 1Quyết định 31/2021/QĐ-TTg về Quy chế quản lý, vận hành, khai thác Cổng Dịch vụ công quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Kế hoạch 120/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị định 45/2020/NĐ-CP thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử của Thành phố Hà Nội
- 3Quyết định 6378/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt phương án tái cấu trúc quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến trong tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính lĩnh vực Bổ trợ tư pháp, Lý lịch tư pháp trên môi trường điện tử thuộc thẩm quyền của cơ quan, đơn vị trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 4Quyết định 3161/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử tỉnh Thái Nguyên năm 2024
- 5Nghị quyết 02/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024 do Chính phủ ban hành
- 6Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2024 do Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 2683/QĐ-UBND năm 2023 Kế hoạch truyền thông về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử tỉnh Hưng Yên năm 2024
- 8Quyết định 19/QĐ-UBND về Kế hoạch Chuyển đổi số tỉnh Gia Lai năm 2024
Kế hoạch 43/KH-UBND thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử và chuyển đổi số trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2024
- Số hiệu: 43/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 23/01/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Nguyễn Đăng Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra