- 1Quyết định 609/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Quy hoạch xử lý chất thải rắn Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Đầu tư công 2019
- 3Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 4Nghị quyết 26/NQ-HĐND năm 2019 về cập nhật, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm 2016-2020 của cấp thành phố Hà Nội
- 5Nghị quyết 56/2022/QH15 về chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô Hà Nội do Quốc hội ban hành
- 6Kế hoạch 66/KH-UBND về khắc phục những hạn chế, khuyết điểm trong thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công của Thành phố được chỉ ra sau Hội nghị kiểm điểm công tác năm 2022 và đẩy nhanh thực hiện Kế hoạch đầu tư công năm 2023 do thành phố Hà Nội ban hành
- 7Kế hoạch 94/KH-UBND thực hiện và giải ngân dự án đầu tư công 6 tháng đầu năm 2023 do thành phố Hà Nội ban hành
- 8Quyết định 588/QĐ-TTg năm 2023 về điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án "Tuyến đường sắt đô thị thí điểm Thành phố Hà Nội, đoạn Nhổn - ga Hà Nội" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/KH-UBND | Hà Nội, ngày 31 tháng 01 năm 2024 |
TĂNG CƯỜNG, ĐẨY NHANH TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN VÀ GIẢI NGÂN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2024
Năm 2023, Thành ủy, HĐND Thành phố, UBND Thành phố đã quan tâm chỉ đạo để thúc đẩy thực hiện kế hoạch đầu tư công1. Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã, các chủ đầu tư đã nỗ lực thực hiện. Sở Kế hoạch và Đầu tư thường xuyên theo dõi, đôn đốc, đồng hành cùng với các đơn vị. Với sự vào cuộc quyết liệt của cả hệ thống chính trị của thành phố Hà Nội, kết quả giải ngân năm 2023 đã có nhiều chuyển biến tích cực, giá trị số vốn giải ngân cao nhất từ trước đến nay. Đến hết ngày 15/01/2024, lũy kế giải ngân của toàn Thành phố là 50.690 tỷ đồng, đạt 88,5% kế hoạch Thành phố giao, đạt 108% kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao đầu năm (giá trị giải ngân cao hơn so với giải ngân năm 2022 đến hết 31/01/2023 là 11,9% và cao hơn so với trung bình cả nước đến hết tháng 12 là 81,9% kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao).
Bên cạnh những kết quả đạt được, một số dự án vẫn còn nhiều khó khăn, vướng mắc: Công tác giải phóng mặt bằng còn nhiều hạn chế; một số dự án sử dụng vốn ODA vướng mắc do gia hạn hiệp định vay, thời gian hoàn thiện thủ tục đầu tư kéo dài, năng lực một số nhà thầu hạn chế; các dự án thuộc lĩnh vực di tích gặp nhiều khó khăn do nhiều thủ tục đầu tư; số lượng dự án chuyển tiếp hoàn thành chưa cao2; nguồn thu từ đất của một số quận, huyện còn hạn chế, ảnh hưởng đến khả năng cân đối ngân sách của cấp huyện…; một số đơn vị chưa thực hiện theo đúng cam kết giải ngân đã báo cáo để xây dựng Kế hoạch số 220/KH-UBND ngày 28/8/2023 của UBND Thành phố.
Năm 2024, Thủ tướng Chính phủ giao kế hoạch đầu tư công của Thành phố là 81.033 tỷ đồng (gấp 1,72 lần so với đầu năm 2023); trong đó đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất là 36.100 tỷ đồng (gấp 2,24 lần so với kế hoạch năm 2023 giao đầu năm). Dự báo năm 2024 là năm nhiều thách thức, khó khăn đối với Thành phố về tỷ lệ giải ngân, về huy động nguồn vốn, về những khó khăn, vướng mắc trong nhiều năm qua chuyển sang. Mỗi đơn vị cần phải có giải pháp quyết liệt ngay từ đầu năm để giải ngân được hết kế hoạch vốn được giao. UBND Thành phố ban hành Kế hoạch tăng cường, đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân Kế hoạch đầu tư công năm 2024, yêu cầu các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã, các chủ đầu tư thực hiện, cụ thể như sau:
1. Khắc phục tồn tại, hạn chế, tăng cường, đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư công năm 2024 ở cấp thành phố và cấp huyện. Trong đó, tập trung vào các dự án, công trình trọng điểm của Thành phố và các dự án được giao kế hoạch vốn năm 2024 lớn3.
2. Hoàn thành 100% kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 kéo dài sang năm 2024. Phấn đấu hoàn thành giải ngân hết Kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 theo quy định của Luật Đầu tư công. Đồng thời đảm bảo tiến độ mục tiêu, chất lượng, hiệu quả sử dụng vốn theo đúng quy định của pháp luật.
3. Xác định rõ nhiệm vụ, giải pháp của từng cơ quan, đơn vị, chủ đầu tư; phân công rõ trách nhiệm chỉ đạo, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, thực hiện.
4. UBND Thành phố yêu cầu thủ trưởng các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã và các chủ đầu tư chịu trách nhiệm toàn diện về việc thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
5. Đề cao kỷ luật, kỷ cương trong đầu tư công, tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực thi công vụ của các cá nhân, đơn vị liên quan, cá thể hóa trách nhiệm người đứng đầu trong trường hợp giải ngân chậm, gắn trách nhiệm, đánh giá mức độ hoàn thành công việc của các cá nhân, đơn vị được giao với tiến độ thực hiện giải ngân của từng dự án. Phấn đấu tỷ lệ giải ngân năm 2024 đạt tối thiểu 95% kế hoạch được giao. Tỷ lệ giải ngân là một trong các tiêu chí quan trọng để xem xét đánh giá, xếp loại cuối năm.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM
- Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã xây dựng kế hoạch thực hiện dự án, giải ngân của đơn vị mình theo từng tháng, chi tiết từng dự án, hoàn thành trong tháng 01/2024, đảm bảo giải ngân hết kế hoạch vốn được giao.
- Đối với 35 dự án (gồm 12 công trình trọng điểm và 23 dự án được bố trí kế hoạch vốn lớn khác chi tiết tại phụ lục 3 đính kèm): Các chủ đầu tư xây dựng kế hoạch triển khai đến từng hạng mục công việc, tập trung thực hiện ngay từ đầu năm. Rà soát tổng thể, báo cáo UBND Thành phố những thuận lợi, khó khăn, vướng mắc, đề xuất, kiến nghị để được chỉ đạo kịp thời, hoàn thành trước ngày 05/02/2024.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các đơn vị, tiếp tục tham mưu UBND Thành phố ban hành Kế hoạch giải ngân 9 tháng đầu năm trong tháng 3/2024 (sau kỳ họp chuyên đề của HĐND Thành phố tháng 3/2024).
- Khẩn trương hoàn thiện thủ tục phê duyệt dự án đối với 179 dự án đã được phê duyệt chủ trương đầu tư. (Chi tiết tại Phụ lục 01).
- Khẩn trương hoàn thiện thủ tục điều chỉnh thời gian thực hiện dự án theo quy định đối với 81 dự án hết năm 2023 là hết thời gian thực hiện theo tiến độ dự án phê duyệt nhưng chưa thực hiện việc điều chỉnh thời gian thực hiện. (Chi tiết tại Phụ lục 02).
- Đối với các dự án hỗ trợ ngành dọc, đề nghị Bộ Tư lệnh Thủ đô, Công an Thành phố, Viện Kiểm sát nhân dân Thành phố, Tòa án Nhân dân Thành phố rà soát, báo cáo cấp thẩm quyền đẩy nhanh việc phê duyệt chủ trương đầu tư, phê duyệt dự án đầu tư… để đủ điều kiện bố trí kế hoạch vốn theo quy định.
- Đẩy nhanh thủ tục đầu tư giai đoạn thực hiện của dự án: phê duyệt thiết kế kỹ thuật - dự toán; phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu; tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà thầu thi công xây dựng; khởi công dự án.
- Các sở chuyên ngành được UBND Thành phố phân công thẩm định các dự án phải thường xuyên đôn đốc, hướng dẫn các chủ đầu tư để sớm hoàn thiện thủ tục đầu tư, kịp thời báo cáo UBND Thành phố các khó khăn, vướng mắc.
- Sở Quy hoạch và Kiến trúc chủ trì hướng dẫn tháo gỡ khó khăn, vướng mắc liên quan đến các vấn đề về quy hoạch, về chỉ giới đường đỏ, sớm thẩm định và phê duyệt chỉ giới đường đỏ để đẩy nhanh tiến độ phê duyệt các dự án.
- Công an Thành phố chủ trì hướng dẫn, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc liên quan đến cấp phép phòng cháy chữa cháy cho các dự án.
- Sở Tài chính chủ trì, hướng dẫn các đơn vị tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong công tác thanh lý tài sản (nếu có).
- Các huyện, thị xã tập trung, khẩn trương hoàn thiện thủ tục đầu tư đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách Thành phố hỗ trợ mục tiêu chưa được phân bổ kế hoạch vốn từ đầu năm 2024, đảm bảo đủ điều kiện phân bổ tại kỳ họp HĐND Thành phố tháng 3/2024.
- Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các đơn vị tổng hợp, tham mưu UBND Thành phố trình HĐND Thành phố phân bổ chi tiết hết phần kế hoạch vốn chưa phân bổ tại kỳ họp HĐND Thành phố đầu năm 2024 đối với các khoản kinh phí đủ điều kiện phân bổ chi tiết (bao gồm cả các khoản kinh phí thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia và hỗ trợ mục tiêu cấp huyện).
Yêu cầu các chủ đầu tư tập trung triển khai các dự án theo đúng tiến độ đã được phê duyệt. Trong trường hợp không đảm bảo tiến độ, phải chủ động báo cáo UBND Thành phố từ sớm để có chỉ đạo và điều hành nguồn vốn phù hợp. Các đơn vị chịu trách nhiệm về việc không thực hiện theo tiến độ, dẫn đến dư cân đối nguồn vốn cho dự án trong kế hoạch năm 2024. Đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án để sớm hoàn thành các dự án đưa vào khai thác, sử dụng.
- Nhận diện rõ vấn đề, rõ vướng mắc, rõ địa chỉ giải quyết và chủ động phối hợp với các đơn vị có liên quan giải quyết các khó khăn, vướng mắc thuộc thẩm quyền, đề xuất các biện pháp khắc phục đối với các khó khăn vượt thẩm quyền (gồm cả các dự án các quận, huyện, thị xã được giao làm chủ đầu tư các dự án cấp Thành phố).
- Đôn đốc các nhà thầu đẩy nhanh tiến độ thi công dự án. Quản lý chặt chẽ dự án, tuyệt đối không để phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản.
- Rà soát kỹ đối với các dự án có kế hoạch vốn năm 2023 không giải ngân hết (tính đến ngày 31/01/2024). Thành phố chỉ xem xét, quyết định kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn năm 2023 sang năm 2024 đối với các dự án theo đúng quy định tại Điều 68 Luật Đầu tư công năm 2019 và Điều 48 Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công trên cơ sở các đơn vị báo cáo, chứng minh dự án đủ điều kiện kéo dài vốn theo quy định.
- Hoàn thiện thủ tục thanh toán ngay khi có khối lượng thực hiện của dự án và yêu cầu thực hiện việc thanh toán theo thứ tự các nguồn vốn như sau: (1) Vốn 2023 kéo dài (được cấp có thẩm quyền quyết định); (2) Vốn xổ số kiến thiết; (3) Vốn ngân sách trung ương (nếu có) trước khi thực hiện thanh toán bằng nguồn vốn khác.
- Đối với các dự án sử dụng ngân sách Thành phố hỗ trợ mục tiêu: Yêu cầu các quận, huyện, thị xã cân đối, bố trí đủ kế hoạch phần vốn ngân sách cấp huyện để đối ứng cho các dự án xác định hoàn thành trong năm 2024 và các dự án khác theo tiến độ phê duyệt, không được để xảy ra nợ đọng xây dựng cơ bản. Cập nhật ngay kế hoạch vốn lên hệ thống Tabmis và hệ thống thông tin liên ngành. Hoàn trả ngân sách cấp Thành phố kinh phí ngân sách cấp Thành phố hỗ trợ mục tiêu cấp huyện trong trường hợp sử dụng không đúng mục tiêu hoặc sử dụng không hết kinh phí đã được hỗ trợ.
5. Chú trọng việc đảm bảo nguồn lực cho kế hoạch đầu tư công
UBND các quận, huyện, thị xã tập trung thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất để tạo nguồn thu cho ngân sách địa phương và ngân sách cấp Thành phố ngay từ đầu năm 2024. Thường xuyên, kịp thời báo cáo tình hình thực hiện, khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện gửi Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố tháo gỡ khó khăn, vướng mắc theo thẩm quyền.
6. Đẩy nhanh tiến độ, đồng thời kiểm soát chặt chẽ việc thanh, quyết toán vốn đầu tư
- Giao Kho bạc Nhà nước Hà Nội
+ Kiểm soát chặt chẽ việc tạm ứng, thanh toán kế hoạch vốn xây dựng cơ bản theo đúng quy định, không để tình trạng tạm ứng kéo dài do chưa có khối lượng thực hiện, tạm ứng để bồi thường giải phóng mặt bằng nhưng không chi trả, tránh tình trạng các dự án có số dư tạm ứng theo chế độ, chưa thu hồi, chưa quyết toán đề nghị chuyển nguồn sang năm sau, đồng thời có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc chủ đầu tư dự án hoàn thiện hồ sơ, chứng từ các khoản đã thực hiện chi trả cho các đối tượng được nhận bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng để thu hồi tạm ứng theo quy định.
+ Hướng dẫn các chủ đầu tư và chịu trách nhiệm việc kiểm soát giải ngân đối với vốn xổ số kiến thiết Thủ đô năm 2024, vốn năm 2023 kéo dài sang năm 2024 (sau khi cấp có thẩm quyền ban hành Quyết định), vốn trung ương trong nước (nếu có) trước khi giải ngân các nguồn vốn khác trong kế hoạch đầu tư công năm 2024 và kiểm soát chặt chẽ giải ngân đối với vốn ngân sách Thành phố hỗ trợ thực hiện các chương trình mục tiêu, kế hoạch hỗ trợ mục tiêu của Thành phố cho các huyện, thị xã đảm bảo đúng nguyên tắc, tiêu chí, mức vốn hỗ trợ trong quản lý và sử dụng ngân sách nhà nước.
+ Tổng hợp tình hình giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 (bao gồm cả kế hoạch vốn năm 2023 kéo dài), trong đó báo cáo rõ tình hình giải ngân từng dự án theo đầu mối đối với từng nguồn vốn: ngân sách cấp Thành phố, ngân sách thành phố hỗ trợ mục tiêu, vốn phân cấp ngân sách cấp huyện gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp trước ngày 02 hàng tháng.
- Giao Sở Tài chính: Đẩy nhanh tiến độ thẩm tra, phê duyệt (hoặc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt) quyết toán các dự án hoàn thành theo quy định. Đồng thời hướng dẫn cơ quan tài chính cấp huyện thực hiện thẩm định, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành các dự án theo thẩm quyền, đảm bảo đúng thời hạn quy định hiện hành.
- Về công tác giải phóng mặt bằng (GPMB): UBND Thành phố thường xuyên tiến hành giao ban, kiểm điểm tiến độ GPMB. Yêu cầu các đồng chí Chủ tịch UBND các quận, huyện chỉ đạo quyết liệt, có cam kết và chịu trách nhiệm về tiến độ GPMB. Các đơn vị tăng cường công tác tuyên truyền, vận động, thuyết phục để các hộ dân trong diện GPMB đồng thuận và chấp hành tốt chính sách, chủ trương của Nhà nước về công tác GPMB. Giao Sở Tài nguyên Môi trường chủ trì đôn đốc, hướng dẫn các quận, huyện, thị xã trong công tác bồi thường, hỗ trợ GPMB; tổng hợp, tham mưu giải quyết các kiến nghị, đề xuất của các đơn vị về công tác GPMB.
- Về biến động giá: Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thường xuyên theo dõi, bám sát diễn biến của thị trường xây dựng, cập nhật, điều chỉnh kịp thời và công bố giá vật liệu xây dựng, chỉ số giá xây dựng cho phù hợp mặt bằng giá thị trường;
- Về tài nguyên các mỏ vật liệu xây dựng (cát, đá, sỏi, đất đắp...): Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng kế hoạch khai thác, đấu giá các mỏ vật liệu xây dựng đảm bảo sát với thị trường, góp phần ổn định và đảm bảo nguồn cung cấp vật liệu xây dựng cho Thành phố. Chủ động, kịp thời báo cáo, tham mưu UBND Thành phố các giải pháp trong trường hợp thiếu hụt các mỏ vật liệu xây dựng trên địa bàn Thành phố.
- Về công tác tái định cư: Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với UBND các quận, huyện và các chủ đầu tư giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong bố trí quỹ nhà tái định cư; Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thị xã và chủ đầu tư giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong công tác bố trí quỹ đất tái định cư.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch, kết quả giải ngân và khó khăn, vướng mắc của các đơn vị, báo cáo UBND Thành phố. UBND Thành phố định kỳ hàng quý tổ chức giao ban xây dựng cơ bản tổng thể toàn Thành phố. Các đồng chí Phó Chủ tịch UBND Thành phố chủ trì tổ chức giao ban xây dựng cơ bản hàng tháng theo ngành, lĩnh vực, địa bàn phụ trách, quan tâm chỉ đạo sát sao đối với các công trình trọng điểm, và các dự án có kế hoạch vốn lớn, các dự án chuyển tiếp.
- Các chủ đầu tư thực hiện chế độ báo cáo định kỳ trước ngày 05 hàng tháng, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở chuyên ngành theo dõi ngành, lĩnh vực để tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố (Mẫu biểu 01, 02, 03, 04).
8. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong đầu tư công
Đề cao kỷ luật, kỷ cương trong đầu tư công, tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực thi công vụ của các cá nhân, đơn vị liên quan, cá thể hóa trách nhiệm người đứng đầu trong trường hợp giải ngân chậm, gắn trách nhiệm, đánh giá mức độ hoàn thành công việc của các cá nhân, đơn vị được giao với tiến độ thực hiện giải ngân của từng dự án; kịp thời thay thế, điều chuyển, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm, cản trở, làm việc cầm chừng, né tránh, đùn đẩy, sợ trách nhiệm, để trì trệ, làm chậm tiến độ giao vốn, giải ngân vốn, không đáp ứng yêu cầu công việc được giao.
- Giao Sở Nội vụ tham mưu Thành phố đưa kết quả giải ngân kế hoạch đầu tư công năm 2024 thành một tiêu chí để đánh giá thi đua năm 2024 đối với các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã; gắn tiến độ thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công với đánh giá về vai trò người đứng đầu, các cá nhân có liên quan và công tác thi đua khen thưởng tập thể, cá nhân.
- Giao Kho bạc Nhà nước Hà Nội tổng hợp kết quả giải ngân của các đơn vị gửi Sở Nội vụ để tổng hợp, làm căn cứ đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ năm 2024 của người đứng đầu, tập thể, cá nhân các ngành, địa phương, đơn vị.
1. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các đơn vị tăng cường công tác kiểm tra, giám sát và đánh giá đầu tư tại các đơn vị, trong đó tập trung các dự án cấp Thành phố và các dự án ngân sách Thành phố hỗ trợ mục tiêu để thực hiện các chương trình, kế hoạch có mục tiêu của Thành phố; Giao UBND các quận, huyện, thị xã tăng cường công tác kiểm tra, giám sát và đánh giá đầu tư đối với các dự án thuộc nhiệm vụ chi ngân sách cấp huyện.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành Thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã và các chủ đầu tư các dự án sử dụng ngân sách cấp Thành phố tập trung chỉ đạo, điều hành quyết liệt, hiệu quả các nhiệm vụ đề ra tại Kế hoạch này và tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) kết quả thực hiện Kế hoạch lồng ghép trong báo cáo định kỳ về tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2024. Tăng cường kiểm tra, đôn đốc, chịu trách nhiệm toàn diện trước UBND Thành phố về việc triển khai Kế hoạch theo chức năng nhiệm vụ được giao.
3. Trường hợp có phát sinh vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện, các đơn vị báo cáo kịp thời về UBND Thành phố để được xem xét, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC DỰ ÁN ĐÃ PHÊ CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ, CHƯA PHÊ DỰ ÁN CẤP THÀNH PHỐ
(Kèm theo Kế hoạch số 42/KH-UBND ngày 31/01/2024 của UBND Thành phố)
Đơn vị: Triệu đồng
TT | Danh mục dự án | Số DA | Chủ trương/ Quyết định dự án đầu tư được duyệt | Cơ quan thẩm định | Ghi chú | |||||||||
Số, ngày QĐ | Tổng mức đầu tư | Cơ quan thuộc Bộ Quốc phòng | Cơ quan thuộc Bộ Công an | Cơ quan thuộc TAND Tối cao | Cơ quan thuộc VKS ND Tố cao | Sở GT VT | Sở XD | Sở NN & PT NT | Sở KH& ĐT | Cấp huyện | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| TỔNG SỐ | 179 |
| 87.744.153 | 9 | 4 | 11 | 10 | 40 | 40 | 31 | 1 | 33 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* | THEO LĨNH VỰC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Lĩnh vực quốc phòng | 9 |
| 818.000 | 9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Lĩnh vực an ninh và trật tự, an toàn xã hội | 5 |
| 646.997 |
| 4 |
|
|
| 1 |
|
|
|
|
- | Lĩnh vực giáo dục, đào tạo và giáo dục dạy nghề | 6 |
| 1.591.577 |
|
|
|
|
| 6 |
|
|
|
|
- | Lĩnh vực khoa học, công nghệ | 1 |
| 52.570 |
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
- | Lĩnh vực y tế, dân số và gia đình | 18 |
| 8.019.582 |
|
|
|
| 1 | 7 |
|
| 10 |
|
- | Lĩnh vực văn hóa thông tin (du lịch) | 13 |
| 2.694.081 |
|
|
|
| 1 | 6 |
|
| 6 |
|
- | Lĩnh vực thể dục, thể thao | 3 |
| 350.097 |
|
|
|
|
| 3 |
|
|
|
|
- | Lĩnh vực môi trường | 6 |
| 6.354.858 |
|
|
|
|
| 5 |
| 1 |
|
|
- | Lĩnh vực đê điều | 8 |
| 2.849.318 |
|
|
|
|
|
| 8 |
|
|
|
- | Lĩnh vực thủy lợi | 21 |
| 7.842.557 |
|
|
|
|
|
| 21 |
|
|
|
- | Lĩnh vực nông nghiệp | 2 |
| 388.054 |
|
|
|
|
|
| 2 |
|
|
|
- | Lĩnh vực giao thông | 44 |
| 51.871.622 |
|
|
|
| 38 |
|
|
| 6 |
|
- | Lĩnh vực Công trình công cộng đô thị | 3 |
| 886.440 |
|
|
|
|
| 3 |
|
|
|
|
- | Lĩnh vực hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể | 1 |
| 60.000 |
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
- | Lĩnh vực xã hội (lao động thương binh và xã hội) | 7 |
| 372.949 |
|
|
|
|
| 7 |
|
|
|
|
- | Lĩnh vực HTKT tái định cư | 11 |
| 1.864.379 |
|
|
|
|
|
|
|
| 11 |
|
- | Lĩnh vực tòa án | 11 |
| 780.705 |
|
| 11 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Lĩnh vực kiểm sát | 10 |
| 300.367 |
|
|
| 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội | 9 |
| 818.000 | 9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Công an TP Hà Nội | 4 |
| 639.178 |
| 4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng Thành phố | 30 |
| 13.185.009 |
|
|
|
| 1 | 29 |
|
|
|
|
4.1 | Lĩnh vực an ninh và trật tự, an toàn xã hội | 1 |
| 7.819 |
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
- | Xây dựng trụ sở làm việc Công an thị trấn Xuân Mai, huyện Chương Mỹ thuộc Công an thành phố Hà Nội | 1 | 5205/QĐ-UBND 28/9/2018 (CTĐT) | 7.819 |
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2 | Lĩnh vực giáo dục, đào tạo và giáo dục dạy nghề | 4 |
| 1.491.020 |
|
|
|
|
| 4 |
|
|
|
|
- | Dự án Cải tạo, nâng cấp Trường mầm non Việt Triều hữu nghị | 1 | 14/NQ-HĐND 04/7/2023 | 46.722 |
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
- | Xây dựng cơ sở 4 Trường Trung cấp nghề Nấu ăn - Nghiệp vụ du lịch và Thời trang Hà Nội (giai đoạn 1) tại thị xã Sơn Tây, Hà Nội | 1 | 14/NQ-HĐND 04/7/2023 | 69.460 |
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
- | Công trình trọng điểm giai đoạn 2021-2025: Xây dựng Trường Đào tạo cán bộ Lê Hồng Phong thành phố Hà Nội | 1 | 29/NQ-HĐND 08/12/2022 | 980.000 |
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
- | Xây dựng Trường chuyên biệt cho trẻ khuyết tật Thành phố Hà Nội (cụm trường Tiểu học Bình Minh và Phổ thông cơ sở Xã Đàn) | 1 | 41/NQ-HĐND 08/12/2023 | 394.838 |
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3 | Lĩnh vực khoa học, công nghệ | 1 |
| 52.570 |
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
- | Xây dựng sàn giao dịch công nghệ Hà Nội (giai đoạn 2) | 1 | 14/NQ-HĐND 04/7/2023 | 52.570 |
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4 | Lĩnh vực y tế, dân số và gia đình | 7 |
| 3.339.570 |
|
|
|
|
| 7 |
|
|
|
|
- | Công trình trọng điểm giai đoạn 2021-2025: Xây dựng Bệnh viện Tim Hà Nội cơ sở 2 | 1 | 22/NQ-HĐND 12/9/2022 | 789.046 |
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
- | Xây dựng Trung tâm Pháp Y Hà Nội | 1 | 22/NQ-HĐND 12/9/2022 | 277.853 |
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
- | Dự án đầu tư cải tạo, nâng cấp bệnh viện đa khoa Đống Đa | 1 | 07/NQ-HĐND 10/3/2023 | 264.655 |
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
- | Đầu tư cải tạo, nâng cấp Trung tâm kiểm soát bệnh tật thành phố Hà Nội | 1 | 14/NQ-HĐND 04/7/2023 | 76.804 |
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
- | Nâng cấp Bệnh viện đa khoa Y học cổ truyền Hà Nội | 1 | 14/NQ-HĐND 04/7/2023 | 463.705 |
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
- | Đầu tư xây dựng mới Bệnh viện Mắt thành phố Hà Nội | 1 | 14/NQ-HĐND 04/7/2023 | 718.969 |
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
- | Công trình trọng điểm giai đoạn 2021-2025: Dự án Xây dựng Bệnh viện Thận Hà Nội cơ sở 2 | 1 | 28/NB-HĐND 22/9/2023 | 748.538 |
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.5 | Lĩnh vực văn hóa thông tin (du lịch) | 2 |
| 1.023.000 |
|
|
|
|
| 2 |
|
|
|
|
- | Tu bổ, tôn tạo di tích Nhà tù Hỏa Lò | 1 | 14/NQ-HĐND 04/7/2023 | 25.000 |
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
- | Đầu tư xây dựng cung văn hóa thể thao Thanh niên Hà Nội | 1 | 29/NQ-HĐND 08/12/2022 | 998.000 |
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.6 | Lĩnh vực thể dục, thể thao | 3 |
| 350.097 |
|
|
|
|
| 3 |
|
|
|
|
- | Cải tạo, nâng cấp cơ sở tập luyện TDTT 14 Trịnh Hoài Đức | 1 | 07/NQ-HĐND 10/3/2023 | 63.772 |
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
- | Cải tạo, nâng cấp Nhà tập luyện Taekwondo - Boxing - Cầu lông - Bóng chuyền | 1 | 07/NQ-HĐND 10/3/2023 | 150.944 |
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
- | Cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất Nhà luyện tập Vật - Cầu mây - Bóng ném - Bóng bàn - Trung tâm huấn luyện và thi đấu TDTT Hà Nội | 1 | 07/NQ-HĐND 10/3/2023 | 135.381 |
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.7 | Lĩnh vực giao thông | 1 |
| 5.601.544 |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
- | Xây dựng đường Vành đai 3,5 đoạn từ Phúc La - Văn Phú đến cao tốc Pháp Vân - Cầu Giẽ | 1 | 14/NQ-HĐND 04/7/2023 |
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
| Thành phần 2: Đầu tư xây dựng đường Vành đai 3,5 đoạn Phúc La - Văn Phú đến cao tốc Pháp Vân - Cầu Giẽ |
|
| 5.601.544 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.8 | Lĩnh vực hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể | 1 |
| 60.000 |
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
- | Xây dựng trụ sở làm việc của Sở Du lịch | 1 | 14/NQ-HĐND 04/7/2023 | 60.000 |
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.9 | Lĩnh vực xã hội (lao động thương binh và xã hội) | 7 |
| 372.949 |
|
|
|
|
| 7 |
|
|
|
|
- | Cải tạo, nâng cấp Trung tâm chăm sóc, nuôi dưỡng và điều trị nạn nhân bị nhiễm chất độc da cam/dioxin thành phố Hà Nội | 1 | 29/NQ-HĐND 08/12/2022 | 53.636 |
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
- | Cải tạo, nâng cấp Trung tâm nuôi dưỡng trẻ khuyết tật Hà Nội | 1 | 29/NQ-HĐND 08/12/2022 | 47.213 |
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
- | Cải tạo, nâng cấp Trung tâm Phục hồi chức năng Việt - Hàn | 1 | 29/NQ-HĐND 08/12/2022 | 53.085 |
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
- | Cải tạo, nâng cấp Cơ sở Cai nghiện ma túy số 2 | 1 | 29/NQ-HĐND 08/12/2022 | 48.408 |
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
- | Cải tạo, nâng cấp Trung tâm chăm sóc và phục hồi chức năng người tâm thần số 2 | 1 | 29/NQ-HĐND 08/12/2022 | 49.119 |
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
- | Cải tạo, nâng cấp Trung tâm dịch vụ việc làm Hà Nội | 1 | 14/NQ-HĐND 04/7/2023 | 69.811 |
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
- | Cải tạo, nâng cấp Cơ sở Cai nghiện ma túy số 6 Hà Nội | 1 | 14/NQ-HĐND 04/7/2023 | 51.677 |
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.10 | Lĩnh vực tòa án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.11 | Lĩnh vực Công trình công cộng đô thị | 3 |
| 886.440 |
|
|
|
|
| 3 |
|
|
|
|
- | Cải tạo, nâng cấp Công viên Thống Nhất | 1 | 28/NB-HĐND 22/9/2023 | 408.201 |
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
- | Cải tạo, nâng cấp công viên Thủ Lệ | 1 | 28/NB-HĐND 22/9/2023 | 329.662 |
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
- | Cải tạo, nâng cấp công viên Bách Thảo | 1 | 28/NB-HĐND 22/9/2023 | 148.577 |
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Ban QLDA ĐTXD công trình Giao thông Thành phố | 5 |
| 14.602.927 |
|
|
|
| 4 |
|
|
| 1 |
|
5.1 | Lĩnh vực giao thông | 5 |
| 14.602.927 |
|
|
|
| 4 |
|
|
| 1 |
|
- | Dự án xây dựng cầu Thượng Cát và đường hai đầu cầu | 1 | 07/NQ-HĐND 10/3/2023; | 8.298.117 |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
- | Dự án xây dựng đường vành đai 3,5 đoạn từ cầu Thượng Cát đến Quốc lộ 32 | 1 | 07/NQ-HĐND 10/3/2023 | 1.495.000 |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
- | Công trình trọng điểm 2021-2025: Dự án đầu tư xây dựng cầu Vân Phúc qua sông Hồng và tuyến đường kết nối ra Quốc lộ 32 huyện Phúc Thọ | 1 | 29/NQ-HĐND 08/12/2022 | 3.443.976 |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
- | Xây dựng tuyến đường vào cảng Khuyến Lương | 1 | 12/NQ-HĐND 05/12/2018; 41/NQ-HĐND 08/12/2023 | 397.834 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
- | Xây dựng hầm chui tại nút giao Cổ Linh, quận Long Biên, thành phố Hà Nội | 1 | 41/NQ-HĐND 08/12/2023 | 968.000 |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Ban QLDA ĐTXD Hạ tầng kỹ thuật và NN Thành Phố | 10 |
| 10.042.520 |
|
|
|
|
| 5 | 5 |
|
|
|
6.1 | Lĩnh vực môi trường | 5 |
| 5.645.329 |
|
|
|
|
| 5 |
|
|
|
|
- | Mở rộng khu XLCT Sóc Sơn theo Quy hoạch 609/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ | 1 | 39/HĐND-KTNS 23/01/2018 | 1.489.378 |
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
- | Đầu tư xây dựng hệ thống thu gom và nhà máy xử lý nước thải Kiến Hưng, quận Hà Đông | 1 | 28/NQ-HĐND 22/9/2023 | 740.000 |
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
- | Đầu tư xây dựng hệ thống thu gom và nhà máy xử lý nước thải Sơn Tây, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội | 1 | 28/NQ-HĐND 22/9/2023 | 501.000 |
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
- | Công trình trọng điểm 2021-2025: Dự án xây dựng hệ thống thoát nước mưa lưu vực Tả sông Nhuệ - Giai đoạn 1 | 1 | 28/NQ-HĐND 22/9/2023 | 1.476.800 |
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
- | Công trình trọng điểm 2021-2025: Dự án đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước quận Hà Đông thuộc lưu vực Hữu Nhuệ | 1 | 28/NQ-HĐND 22/9/2023 | 1.438.151 |
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2 | Lĩnh vực thủy lợi | 5 |
| 4.397.191 |
|
|
|
|
|
| 5 |
|
|
|
- | Cải tạo, sửa chữa hồ chứa nước Mèo Gù, huyện Ba Vì | 1 | 14/NQ-HĐND 04/7/2023 | 87.112 |
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
- | Cải tạo, nâng cấp tuyến kênh tiêu Tây Ninh - Ngòi Núc, huyện Thạch Thất | 1 | 07/NQ-HĐND 10/3/2023 | 174.000 |
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
- | Cải tạo, nạo vét kênh tiêu Phùng Xá - Dị Nâu, huyện Thạch Thất | 1 | 07/NQ-HĐND 10/3/2023 | 92.000 |
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
- | Cải tạo kênh tiêu Lim và trạm bơm Lim, huyện Thạch Thất | 1 | 07/NQ-HĐND 10/3/2023 | 97.000 |
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
- | Công trình trọng điểm giai đoạn 2021-2025: Dự án đầu tư xây dựng Cụm công trình đầu mối Liên Mạc, quận Bắc Từ Liêm (giai đoạn 1) | 1 | 28/NQ-HĐND 22/9/2023 | 3.947.079 |
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Sở Giao thông vận tải | 3 |
| 330.073 |
|
|
|
| 3 |
|
|
|
|
|
7.1 | Lĩnh vực giao thông | 3 |
| 330.073 |
|
|
|
| 3 |
|
|
|
|
|
- | Đầu tư xây dựng, lắp đặt hệ thống thiết bị cân kiểm soát tải trọng xe trên đường bộ thuộc địa bàn Thành phố | 1 | 14/NQ-HĐND 06/7/2022 | 315.695 |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
- | Dự án xây dựng cầu vượt cho người đi bộ qua đường Văn Khê (khu vực chung cư Victoria Văn Phú), quận Hà Đông, thành phố Hà Nội | 1 | 14/NQ-HĐND 04/7/2023 | 7.189 |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
- | Dự án xây dựng cầu vượt cho người đi bộ qua đường Đỗ Nhuận (khu vực công viên Hòa Bình), quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội | 1 | 14/NQ-HĐND 04/7/2023 | 7.189 |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | Sở NN&PTNT | 3 |
| 440.642 |
|
|
|
|
|
| 3 |
|
|
|
8.1 | Lĩnh vực đê điều | 1 |
| 52.588 |
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
- | Cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ đê các tuyến sông Đà, sông Hồng, sông Đuống, sông Cà Lồ, thành phố Hà Nội | 1 | 6907/QĐ-UBND 02/12/2019; | 52.588 |
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.2 | Lĩnh vực nông nghiệp | 2 |
| 388.054 |
|
|
|
|
|
| 2 |
|
|
|
- | Xây dựng mở rộng Trung tâm cứu hộ động vật hoang dã, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội | 1 | 03/NQ-HĐND 08/4/2022 | 138.054 |
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
- | Đầu tư phát triển hạ tầng lâm nghiệp phục vụ công tác phòng cháy chữa cháy rừng đặc dụng và rừng phòng hộ trên địa bàn thành phố Hà Nội | 1 | 41/NQ-HĐND 08/12/2023 | 250.000 |
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 1 |
| 709.529 |
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
9.1 | Lĩnh vực môi trường | 1 |
| 709.529 |
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
- | Đầu tư hệ thống mạng quan trắc môi trường trên địa bàn thành phố Hà Nội | 1 | 12/NQ-HĐND 05/12/2018 | 709.529 |
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 | Công ty TNHH MTV Đường sắt Hà Nội | 1 |
| 70.378 |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
10.1 | Lĩnh vực giao thông | 1 |
| 70.378 |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
- | Hỗ trợ quản lý vận hành, khai thác tuyến đường sắt đô thị thí điểm thành phố đoạn Nhổn - Ga Hà Nội | 1 | 14/NQ-HĐND 06/7/2022 | 70.378 |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 | Trung tâm Bảo tồn di sản Thăng Long - Hà Nội | 4 |
| 1.048.401 |
|
|
|
|
| 4 |
|
|
|
|
12.1 | Lĩnh vực văn hóa thông tin (du lịch) | 4 |
| 1.048.401 |
|
|
|
|
| 4 |
|
|
|
|
- | Tu bổ, tôn tạo cụm di tích đền An Dương Vương tại Khu di tích Thành Cổ Loa | 1 | 14/NQ-HĐND 06/7/2022 | 58.082 |
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
- | Bảo tồn, tôn tạo di tích đình Ngự Triều Di Quy và Am Mỵ Châu tại khu di tích Thành Cổ Loa | 1 | 14/NQ-HĐND 06/7/2022 | 61.308 |
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
- | Công trình trọng điểm giai đoạn 2021-2025: Bảo tồn khu vực khảo cổ học 18 Hoàng Diệu | 1 | 14/NQ-HĐND 06/7/2022 | 792.742 |
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
- | Công trình trọng điểm giai đoạn 2021-2025: Nhà trưng bày Hoàng cung Thăng Long | 1 | 14/NQ-HĐND 04/7/2023 | 136.269 |
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 | Trường cao đẳng điện tử - điện lạnh Hà Nội | 1 |
| 45.724 |
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
13.1 | Lĩnh vực giáo dục, đào tạo và giáo dục dạy nghề | 1 |
| 45.724 |
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
- | Xây dựng nhà học đa năng và nhà xưởng thực hành Trường Cao đẳng Điện tử - Điện lạnh Hà Nội | 1 | 7334/QĐ-UBND 30/12/2015; | 45.724 |
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 | Trường cao đẳng nghề công nghiệp Hà Nội | 1 |
| 54.833 |
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
14.1 | Lĩnh vực giáo dục, đào tạo và giáo dục dạy nghề | 1 |
| 54.833 |
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
- | Đầu tư xây dựng cơ sở 2 của Trường cao đẳng nghề công nghiệp Hà Nội | 1 | 6205/QĐ-UBND 17/11/2015; | 54.833 |
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 | Tòa án nhân dân Thành phố | 11 |
| 780.705 |
|
| 11 |
|
|
|
|
|
|
|
15.1 | Lĩnh vực tòa án | 11 |
| 780.705 |
|
| 11 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Xây dựng trụ sở Tòa án nhân dân quận Hai Bà Trưng | 1 | 143/QĐ-TANDTC-KHTC- 05/5/2023 | 105.934 |
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Xây dựng trụ sở Tòa án nhân dân huyện Phú Xuyên | 1 | 144/QĐ-TANDTC-KHTC- 05/5/2023 | 64.183 |
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Xây dựng trụ sở Tòa án nhân dân huyện Mỹ Đức | 1 | 152/QĐ-TANDTC-KHTC- 05/5/2023 | 65.216 |
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Xây dựng trụ sở Tòa án nhân dân huyện Quốc Oai | 1 | 151/QĐ-TANDTC-KHTC- 05/5/2023 | 60.721 |
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Xây dựng trụ sở Tòa án nhân dân huyện Ba Vì | 1 | 145/QĐ-TANDTC-KHTC- 05/5/2023 | 79.224 |
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Xây dựng trụ sở Tòa án nhân dân huyện Thường Tín | 1 | 148/QĐ-TANDTC-KHTC- 05/5/2023 | 58.806 |
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Xây dựng trụ sở Tòa án nhân dân huyện Hoài Đức | 1 | 147/QĐ-TANDTC-KHTC- 05/5/2023 | 79.854 |
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Xây dựng trụ sở Tòa án nhân dân huyện Chương Mỹ | 1 | 146/QĐ-TANDTC-KHTC- 05/5/2023 | 87.949 |
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Xây dựng trụ sở Tòa án nhân dân huyện Thạch Thất | 1 | 149/QĐ-TANDTC-KHTC- 05/5/2023 | 63.238 |
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Xây dựng trụ sở Tòa án nhân dân huyện Đan Phượng | 1 | 150/QĐ-TANDTC-KHTC- 05/5/2023 | 61.882 |
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Xây dựng trụ sở Tòa án nhân dân huyện Phúc Thọ | 1 | 153/QĐ-TANDTC-KHTC- 05/5/2023 | 53.698 |
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 | Viện kiểm sát nhân dân Thành phố | 10 |
| 300.367 |
|
|
| 10 |
|
|
|
|
|
|
16.1 | Lĩnh vực kiểm sát | 10 |
| 300.367 |
|
|
| 10 |
|
|
|
|
|
|
- | Cải tạo, mở rộng viện kiểm sát nhân dân quận Đống Đa | 1 | 30/QĐ-VKSTC ngày 22/3/2023 | 31.569 |
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
- | Đầu tư xây dựng trụ sở Viện kiểm sát nhân dân huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội | 1 | 29/QĐ-VKSTC ngày 22/3/2023 | 29.048 |
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
- | Đầu tư xây dựng trụ sở Viện kiểm sát nhân dân huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội | 1 | 23/QĐ-VKSTC ngày 15/3/2023 | 32.079 |
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
- | Đầu tư xây dựng trụ sở Viện kiểm sát nhân dân huyện Ứng Hòa, thành phố Hà Nội | 1 | 16/QĐ-VKSTC ngày 01/3/2023 | 28.752 |
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
- | Đầu tư xây dựng trụ sở Viện kiểm sát nhân dân huyện Huyện Đan Phượng | 1 | 31/QĐ-VKSTC ngày 22/3/2023 | 29.297 |
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
- | Đầu tư xây dựng trụ sở Viện kiểm sát nhân dân huyện Huyện Thạch Thất | 1 | 20/QĐ-VKSTC ngày 15/3/2023 | 28.959 |
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
- | Đầu tư xây dựng trụ sở Viện kiểm sát nhân dân huyện Huyện Mỹ Đức | 1 | 22/QĐ-VKSTC ngày 15/3/2023 | 32.837 |
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
- | Đầu tư xây dựng trụ sở Viện kiểm sát nhân dân huyện Huyện Quốc Oai | 1 | 33/QĐ-VKSTC ngày 23/3/2023 | 30.357 |
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
- | Đầu tư xây dựng trụ sở Viện kiểm sát nhân dân huyện Huyện Thanh Oai | 1 | 34/QĐ-VKSTC ngày 23/3/2023 | 29.297 |
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
- | Đầu tư xây dựng trụ sở Viện kiểm sát nhân dân Thị xã Sơn Tây | 1 | 71/QĐ-VKSTC 14/8/2023 | 28.172 |
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17 | UBND quận Hà Đông |
|
| 684.362 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17.1 | Lĩnh vực giao thông |
|
| 684.362 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Xây dựng đường Vành đai 3,5 đoạn từ Phúc La - Văn Phú đến cao tốc Pháp Vân - Cầu Giẽ |
| 14/NQ-HĐND 04/7/2023 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Thành phần 1.1: Dự án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thực hiện GPMB trên địa bàn quận Hà Đông |
|
| 684.362 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 | UBND quận Hoàng Mai | 1 |
| 548.774 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
18.1 | Lĩnh vực giao thông | 1 |
| 548.774 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
- | Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường từ nút giao thông đường Tam Trinh đến điểm giao cắt với tuyến đường Minh Khai - Vĩnh Tuy - Yên Duyên, quận Hoàng Mai | 1 | 08/NQ-HDND 08/7/2019; | 548.774 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 | UBND quận Nam Từ Liêm | 1 |
| 3.395.748 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
20.1 | Lĩnh vực giao thông | 1 |
| 3.395.748 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
- | Công trình trọng điểm 2021-2025: Đầu tư, nâng cấp mở rộng đường 70 đoạn từ Trịnh Văn Bô đến hết địa phận quận Nam Từ Liêm | 1 | 22/NQ-HĐND 12/9/2022 | 3.395.748 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21 | UBND quận Tây Hồ | 1 |
| 561.988 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
21.1 | Lĩnh vực giao thông | 1 |
| 561.988 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
- | Xây dựng tuyến đường Đặng Thai Mai - giai đoạn 1, phường Quảng An, quận Tây Hồ | 1 | 04/NQ-HDND 09/4/2019 | 561.988 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22 | UBND quận Bắc Từ Liêm | 2 |
| 1.029.237 |
|
|
|
|
|
|
|
| 2 |
|
22.1 | Lĩnh vực giao thông | 2 |
| 1.029.237 |
|
|
|
|
|
|
|
| 2 |
|
- | Xây dựng tuyến đường nối từ đường vào khu công nghiệp Nam Thăng Long đến đường vành đai 3,5 | 1 | 41/NQ-HĐND 08/12/2023 | 811.808 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
- | Xây dựng tuyến đường từ đường Tây Thăng Long đến đường từ Đại học Mỏ địa chất đi đường Phạm Văn Đồng | 1 | 41/NQ-HĐND 08/12/2023 | 217.429 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23 | UBND thị xã Sơn Tây | 4 |
| 1.466.105 |
|
|
|
| 1 |
| 3 |
|
|
|
23.1 | Lĩnh vực đê điều | 1 |
| 380.000 |
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
- | Nâng cấp tuyến đê hữu Hồng kết hợp làm đường giao thông trên địa bàn thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội | 1 | 22/NQ-HĐND 12/9/2022 | 380.000 |
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23.2 | Lĩnh vực thủy lợi | 2 |
| 550.000 |
|
|
|
|
|
| 2 |
|
|
|
- | Cải tạo, nâng cấp và phát huy hiệu quả sông Hang, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội | 1 | 03/NQ-HĐND 08/4/2022 | 420.000 |
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
- | Kiên cố hóa tuyến thoát lũ hạ du xả tràn hồ chứa nước Xuân Khanh, thị xã Sơn Tây | 1 | 07/NQ-HĐND 10/3/2023 | 130.000 |
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23.3 | Lĩnh vực giao thông | 1 |
| 536.105 |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
- | Dự án xây dựng tuyến đường từ quốc lộ 21 (tuyến tránh quốc lộ 32) đi xã Cam Thượng, huyện Ba Vì | 1 | 41/NQ-HĐND 08/12/2023 | 536.105 |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24 | UBND huyện Đan Phượng | 3 |
| 796.495 |
|
|
|
| 2 |
| 1 |
|
|
|
24.1 | Lĩnh vực đê điều | 1 |
| 180.801 |
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
- | Cải tạo, nâng cấp, hoàn chỉnh mặt cắt đê Tiên Tân đoạn từ K0 đến K7+000, huyện Đan Phượng | 1 | 07/NQ-HĐND 10/3/2023 | 180.801 |
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24.2 | Lĩnh vực giao thông | 1 |
| 111.694 |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
- | Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh lộ 422 đoạn từ dốc Liên Hà đến Quốc lộ 32, huyện Đan Phượng | 1 | 04/NQ-HĐND 09/4/2019 | 111.694 |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24.3 | Lĩnh vực y tế, dân số và gia đình | 1 |
| 504.000 |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
- | Xây dựng Bệnh viện đa khoa huyện Đan Phượng (giai đoạn 1) | 1 | 28/NQ-HĐND 22/9/2023 | 504.000 |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25 | UBND huyện Ba Vì | 6 |
| 4.445.591 |
|
|
|
| 3 |
| 3 |
|
|
|
25.1 | Lĩnh vực thủy lợi | 3 |
| 850.000 |
|
|
|
|
|
| 3 |
|
|
|
- | Kiên cố hóa hệ thống kênh tưới N12 kết hợp làm đường giao thông huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội | 1 | 03/NQ-HĐND 08/4/2022 | 200.000 |
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
- | Cải tạo, nâng cấp trạm bơm Sơn Đà và kiên cố hóa hệ thống kênh kết hợp làm đường giao thông, huyện Ba Vì | 1 | 07/NQ-HĐND 10/3/2023 | 200.000 |
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
- | Cải tạo, nâng cấp tuyến kênh tiêu Cổ Đô - Vạn Thắng kết hợp làm đường giao thông dân sinh huyện Ba Vì | 1 | 14/NQ-HĐND 04/7/2023 | 450.000 |
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25.2 | Lĩnh vực giao thông | 3 |
| 3.595.591 |
|
|
|
| 3 |
|
|
|
|
|
- | Cải tạo, nâng cấp đường từ tỉnh lộ 414 đi vườn quốc gia Ba Vì, huyện Ba Vì | 1 | 23/NQ-HĐND 23/9/2021 | 346.285 |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
- | Cải tạo, nâng cấp tuyến Quốc lộ 32, đoạn từ Sơn Tây đến cầu Trung Hà | 1 |
| 2.297.391 |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
+ | Cải tạo, nâng cấp tuyến Quốc lộ 32, đoạn Sơn Tây đến cầu Trung Hà (từ Km 47+500 - Km 53+500), huyện Ba Vì |
| 23/NQ-HĐND 23/9/2021; | 1.023.580 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ | Cải tạo, nâng cấp tuyến Quốc lộ 32, đoạn Sơn Tây đến cầu Trung Hà (từ Km 55+200 - Km 62+500), huyện Ba Vì |
| 23/NQ-HĐND 23/9/2021; | 1.273.811 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Xây dựng đường tỉnh lộ 412B từ đường dẫn cầu Văn Lang đến đường Quốc lộ 32 - nghĩa trang Yên Kỳ - hồ suối Hai | 1 | 14/NQ-HĐND 04/7/2023 | 951.915 |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26 | UBND huyện Chương Mỹ | 3 |
| 1.285.578 |
|
|
|
| 1 |
| 1 |
| 1 |
|
26.1 | Lĩnh vực y tế, dân số và gia đình | 1 |
| 416.376 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
- | Đầu tư, nâng cấp Bệnh viện đa khoa huyện Chương Mỹ | 1 | 14/NQ-HĐND 04/7/2023 | 416.376 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26.2 | Lĩnh vực đê điều | 1 |
| 460.000 |
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
- | Cải tạo, nâng cấp đê tả Bùi, hữu Đáy, huyện Chương Mỹ | 1 | 23/NQ-HĐND 23/9/2021 | 460.000 |
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26.4 | Lĩnh vực giao thông | 1 |
| 409.202 |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
- | Cải tạo, nâng cấp đường 419, giai đoạn 2 trên địa bàn huyện Chương Mỹ (đoạn tiếp giáp xã Tân Hòa, huyện Quốc Oai đến thị trấn Chúc Sơn) | 1 | 30/NQ-HĐND 08/12/2021 | 409.202 |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27 | UBND huyện Đông Anh | 5 |
| 8.675.271 |
|
|
|
| 1 |
| 1 |
| 3 |
|
27.1 | Lĩnh vực văn hóa thông tin (du lịch) | 1 |
| 298.402 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
- | Công trình trọng điểm giai đoạn 2021-2025: Xây dựng đền thờ Đức vua Ngô Quyền tại khu di tích Thành Cổ Loa, huyện Đông Anh | 1 | 14/NQ-HĐND 06/7/2022; | 298.402 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
| Thành phần 1: Xây dựng đền thờ Đức vua Ngô Quyền |
|
| 129.206 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Thành phần 2: Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật và cảnh quan khu vực xung quanh đền thờ Đức vua Ngô Quyền |
|
| 169.196 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27.3 | Lĩnh vực thủy lợi | 1 |
| 313.000 |
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
- | Cải tạo, nâng cấp hệ thống trạm bơm Mạnh Tân, huyện Đông Anh | 1 | 14/NQ-HĐND 04/7/2023 | 313.000 |
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27.4 | Lĩnh vực giao thông | 1 |
| 7.690.000 |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
- | Đầu tư xây dựng đường Vành đai 3 đoạn qua địa phận huyện Đông Anh | 1 | 14/NQ-HĐND 04/7/2023 | 7.690.000 |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
| Thành phần 1: Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thực hiện GPMB |
|
| 2.277.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| Thành phần 2: Đầu tư xây dựng đường Vành đai 3 đoạn qua địa bàn huyện Đông Anh |
|
| 5.413.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27.5 | Lĩnh vực HTKT tái định cư | 2 |
| 373.869 |
|
|
|
|
|
|
|
| 2 |
|
- | Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư tại thôn Đồng Nhân, xã Hải Bối, huyện Đông Anh phục vụ giải phóng mặt bằng Dự án xây dựng, nâng cấp trạm bơm Phương Trạch, huyện Đông Anh | 1 | 28/NQ-HĐND 22/9/2023 | 12.124 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
- | Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật 05 khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt bằng Dự án đầu tư xây dựng đường vành đai 3 đoạn qua địa bàn huyện Đông Anh | 1 | 41/NQ-HĐND 08/12/2023 | 361.745 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28 | UBND huyện Gia Lâm | 5 |
| 1.528.792 |
|
|
|
| 2 |
| 2 |
| 1 |
|
28.1 | Lĩnh vực y tế, dân số và gia đình | 1 |
| 644.826 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
- | Nâng cấp, mở rộng bệnh viện đa khoa huyện Gia Lâm | 1 | 14/NQ-HĐND 04/7/2023 | 644.826 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28.2 | Lĩnh vực thủy lợi | 2 |
| 157.450 |
|
|
|
|
|
| 2 |
|
|
|
- | Cải tạo, nâng cấp kênh Thiên Đức, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội | 1 | 03/NQ-HĐND 08/4/2022 | 108.090 |
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
- | Cải tạo, nâng cấp hệ thống tưới Vàng - Dương Xá, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội | 1 | 03/NQ-HĐND 08/4/2022 | 49.360 |
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28.3 | Lĩnh vực giao thông | 2 |
| 726.516 |
|
|
|
| 2 |
|
|
|
|
|
- | Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường theo quy hoạch từ đê hữu Đuống qua đường 181 tại vị trí chùa Linh Quy đến kênh Dài, huyện Gia Lâm | 1 | 28/NQ-HĐND 22/9/2023 | 219.830 |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
- | Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường 40m theo quy hoạch từ Đình Xuyên đến đường gom Quốc lộ 1B, huyện Gia Lâm | 1 | 28/NQ-HĐND 22/9/2023 | 506.686 |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29 | UBND huyện Hoài Đức | 4 |
| 1.139.875 |
|
|
|
| 1 |
| 2 |
| 1 |
|
29.1 | Lĩnh vực y tế, dân số và gia đình | 1 |
| 799.910 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
| Xây mới Bệnh viện đa khoa huyện Hoài Đức | 1 | 41/NQ-HĐND 08/12/2023 | 799.910 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29.2 | Lĩnh vực thủy lợi | 2 |
| 225.000 |
|
|
|
|
|
| 2 |
|
|
|
- | Cải tạo, nâng cấp tuyến kênh tiêu T6 kết hợp làm đường giao thông toàn tuyến (từ trạm bơm Đào Nguyên đến sông Đáy), huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội | 1 | 22/NQ-HĐND 12/9/2022 | 129.000 |
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
- | Cải tạo, nâng cấp kênh tiêu T5 giai đoạn 2, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội | 1 | 22/NQ-HĐND 12/9/2022 | 96.000 |
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29.3 | Lĩnh vực giao thông | 1 |
| 114.965 |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
- | Dự án Xây dựng đường giao thông từ đường TL 423 đi qua dự án Xây dựng Trung đoàn 692 đến Chùa Thông xã An Thượng | 1 | 41/NQ-HĐND 08/12/2023 | 114.965 |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30 | UBND huyện Mê Linh | 4 |
| 1.575.582 |
|
|
|
|
|
| 3 |
| 1 |
|
30.1 | Lĩnh vực đê điều | 1 |
| 930.000 |
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
- | Xây dựng đường hành lang chân đê tả hồng đoạn thuộc địa bàn huyện Mê Linh | 1 | 14/NQ-HĐND 04/7/2023 | 930.000 |
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30.2 | Lĩnh vực thủy lợi | 2 |
| 500.600 |
|
|
|
|
|
| 2 |
|
|
|
- | Cải tạo, nâng cấp tuyến kênhThạnh Phú kết hợp làm đường giao thông, huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội | 1 | 03/NQ-HĐND 08/4/2022 | 368.000 |
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
- | Cải tạo, nâng cấp tuyến kênh chính Tam Báo, huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội | 1 | 22/NQ-HĐND 12/9/2022 | 132.600 |
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30.3 | Lĩnh vực HTKT tái định cư | 1 |
| 144.982 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
- | Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư tại thôn Phù Trì, xã Kim Hoa, huyện Mê Linh phục vụ giải phóng mặt bằng Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường 48m đoạn từ Yên Vinh đến đường 36m Khu công nghiệp Quang Minh, huyện Mê Linh | 1 | 28/NQ-HĐND 22/9/2023 | 144.982 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31 | UBND huyện Mỹ Đức | 6 |
| 1.145.404 |
|
|
|
| 4 |
|
|
| 2 |
|
31.1 | Lĩnh vực văn hóa thông tin (du lịch) | 2 |
| 273.957 |
|
|
|
| 1 |
|
|
| 1 |
|
- | Nâng cấp, mở rộng bến đò và suối Tuyết Sơn, xã Hương Sơn, huyện Mỹ Đức | 1 | 23/NQ-HĐND 23/9/2021 | 53.957 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
- | Tuyến đường tránh TL419 đi đền Trình và xây dựng cảnh quan, tuyến phố đi bộ tại bến Yến khu du lịch Chùa Hương, huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội | 1 | 29/NQ-HĐND 08/12/2022 | 220.000 |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31.2 | Lĩnh vực giao thông | 3 |
| 794.547 |
|
|
|
| 3 |
|
|
|
|
|
- | Cải tạo, nâng cấp tuyến tỉnh lộ 424 đoạn từ Đỗ Xá Quan Sơn (ngã 5 Tế Tiêu) đến đập tràn Cầu Dậm, huyện Mỹ Đức | 1 | 23/NQ-HĐND 23/9/2021 | 223.517 |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
- | Dự án đường trục nối từ đường tỉnh lộ 424 đến đường trục phát triển thị trấn Đại Nghĩa, huyện Mỹ Đức | 1 | 41/NQ-HĐND 08/12/2023 | 110.628 |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
- | Dự án cầu Lê Thanh vượt sông Đáy qua huyện Mỹ Đức, Ứng Hòa và đường giao thông hai bên cầu, huyện Mỹ Đức | 1 | 41/NQ-HĐND 08/12/2023 | 460.402 |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31.3 | Lĩnh vực HTKT tái định cư | 1 |
| 76.900 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
- | Xây dựng HTKT khu tái định cư tại huyện Mỹ Đức phục vụ GPMB dự án đầu tư xây dựng tuyến đường Mỹ Đình - Ba Sao - Bái Đính (đoạn nối từ đường trục phía Nam đến đường Hương Sơn -TAm Chúc), huyện Mỹ Đức, huyện Ứng Hòa | 1 | 41/NQ-HĐND 08/12/2023 | 76.900 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32 | UBND huyện Phú Xuyên | 6 |
| 1.234.288 |
|
|
|
| 2 |
|
|
| 4 |
|
32.1 | Lĩnh vực y tế, dân số và gia đình | 1 |
| 340.536 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
- | Dự án nâng cấp bệnh viện đa khoa huyện Phú Xuyên | 1 | 07/NQ-HĐND 10/3/2023 | 340.536 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32.2 | Lĩnh vực giao thông | 2 |
| 528.078 |
|
|
|
| 2 |
|
|
|
|
|
- | Nâng cấp đường tỉnh 428A đoạn từ cầu Cống Thần đến cầu Giẽ, huyện Phú Xuyên | 1 | 23/NQ-HĐND 23/9/2021; | 125.778 |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
- | Nâng cấp đường tỉnh 428B (từ ngã ba Hoàng Nguyên đến cầu Lương, xã Minh Tân), huyện Phú Xuyên | 1 | 23/NQ-HĐND 23/9/2021 | 402.300 |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32.3 | Lĩnh vực văn hóa thông tin (du lịch) | 1 |
| 21.500 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
- | Tu bổ, tôn tạo di tích cách mạng Trại Diền, xã Hồng Thái, huyện Phú Xuyên | 1 | 28/NQ-HĐND 22/9/2023 | 21.500 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32.4 | Lĩnh vực HTKT tái định cư | 2 |
| 344.174 |
|
|
|
|
|
|
|
| 2 |
|
- | Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư ven đường truyền thống, thôn An Khoái, xã Phúc Tiến huyện Phú Xuyên | 1 | 41/NQ-HĐND 08/12/2023 | 213.092 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
- | Dự án Đầu tư xây dựng HTKT khu tái định cư phục vụ công tác GPMB các dự án: Nâng cấp tuyến tỉnh lộ 428 (từ Quốc lộ 1A đi Minh Tân, Quang Lãng); xây dựng đường gom phía Đông đường cao tốc Pháp Vân - Cầu Giẽ đoạn qua huyện Phú Xuyên; đường giao thông trục phát triển phía Đông huyện Phú Xuyên | 1 | 41/NQ-HĐND 08/12/2023 | 131.082 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33 | UBND huyện Phúc Thọ | 4 |
| 1.373.970 |
|
|
|
| 1 |
| 2 |
| 1 |
|
33.1 | Lĩnh vực đê điều | 1 |
| 487.928 |
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
- | Cải tạo, nâng cấp đê hữu Hồng, đê Ngọc Tảo kết hợp giao thông trên địa bàn huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội | 1 | 30/NQ-HĐND 08/12/2021 | 487.928 |
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33.2 | Lĩnh vực thủy lợi | 1 |
| 318.408 |
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
- | Cải tạo, nâng cấp hệ thống kênh tiêu Hiệp Thuận kết hợp giao thông trên địa bàn huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội | 1 | 30/NQ-HĐND 08/12/2021 | 318.408 |
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33.3 | Lĩnh vực giao thông | 1 |
| 363.319 |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
- | Đường nối QL32 với QL 21A thuộc địa bàn huyện Phúc Thọ | 1 | 08/NQ-HĐND 08/7/2019 | 363.319 |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33.4 | Lĩnh vực y tế, dân số và gia đình | 1 |
| 204.315 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
- | Đầu tư cải tạo, nâng cấp bệnh viện đa khoa huyện Phúc Thọ | 1 | 28/NQ-HĐND 22/9/2023 | 204.315 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
34 | UBND huyện Quốc Oai | 4 |
| 864.109 |
|
|
|
| 1 |
|
|
| 3 |
|
34.1 | Lĩnh vực y tế, dân số và gia đình | 1 |
| 186.654 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
- | Cải tạo, nâng cấp Bệnh viện đa khoa huyện Quốc Oai | 1 | 14/NQ-HĐND 04/7/2023 | 186.654 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
34.2 | Lĩnh vực HTKT tái định cư | 2 |
| 378.182 |
|
|
|
|
|
|
|
| 2 |
|
- | Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư tại xã Cộng Hòa, huyện Quốc Oai | 1 | 41/NQ-HĐND 08/12/2023 | 148.483 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
- | Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư tại thị trấn huyện Quốc Oai | 1 | 41/NQ-HĐND 08/12/2023 | 229.699 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
34.3 | Lĩnh vực giao thông | 1 |
| 299.273 |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
- | Xây dựng các tuyến đường giao thông khu vực tiếp cận Bệnh viện Phụ sản Trung ương cơ sở 2, Bệnh viện nhi Trung ương cơ sở 2, huyện Quốc Oai | 1 | 14/NQ-HĐND 04/7/2023 | 299.273 |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35 | UBND huyện Sóc Sơn | 4 |
| 1.746.186 |
|
|
|
| 1 |
| 1 |
| 2 |
|
35.1 | Lĩnh vực đê điều | 1 |
| 250.219 |
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
- | Cải tạo, nâng cấp đê tả Cà Lồ đoạn từ K0+000 đến K20+252, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội | 1 | 03/NQ-HĐND 08/4/2022 | 250.219 |
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35.2 | Lĩnh vực văn hóa thông tin (du lịch) | 2 |
| 13.836 |
|
|
|
|
|
|
|
| 2 |
|
- | Tu bổ, tôn tạo di tích cách mạng Tân Yên, xã Hồng Kỳ, huyện Sóc Sơn | 1 | 28/NQ-HĐND 22/9/2023 | 9.642 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
- | Tu bổ, tôn tạo di tích cách mạng Xuân Kỳ, xã Đông Xuân | 1 | 28/NQ-HĐND 22/9/2023 | 4.194 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35.2 | Lĩnh vực giao thông | 1 |
| 1.482.131 |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
- | Mở rộng Quốc lộ 3 theo quy hoạch (đoạn từ nút giao đường 18 đến ngã ba đường vào đền Sóc) huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội | 1 | 28/NQ-HĐND 22/9/2023 | 1.482.131 |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
36 | UBND huyện Thạch Thất | 4 |
| 2.422.461 |
|
|
|
| 3 |
|
|
| 1 |
|
36.1 | Lĩnh vực y tế, dân số và gia đình | 1 |
| 780.123 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
- | Cải tạo, nâng cấp Bệnh viện đa khoa huyện Thạch Thất | 1 | 22/NQ-HĐND 12/9/2022 | 780.123 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
36.3 | Lĩnh vực giao thông | 3 |
| 1.642.338 |
|
|
|
| 3 |
|
|
|
|
|
- | Xây dựng đường trục phát triển kinh tế xã hội Bắc-Nam đoạn qua huyện Thạch Thất (giai đoạn 1 từ Km14+200 đến Km18+500) | 1 | 30/NQ-HĐND 08/12/2021 | 715.418 |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
- | Dự án cải tạo, nâng cấp đường tỉnh lộ 446 (đoạn Km0+00 - Km10+800) huyện Thạch Thất | 1 | 41/NQ-HĐND 08/12/2023 | 688.841 |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
- | Dự án Hạ tầng ngoài CNC Hòa Lạc (đường từ đường TL420 - Đường E công nghệ cao Hòa Lạc, huyện Thạch Thất) | 1 | 41/NQ-HĐND 08/12/2023 | 238.079 |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
37 | UBND huyện Thanh Oai | 1 |
| 300.000 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
37.1 | Lĩnh vực y tế, dân số và gia đình | 1 |
| 300.000 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
- | Cải tạo, nâng cấp Bệnh viện đa khoa huyện Thanh Oai | 1 | 14/NQ-HĐND 04/7/2023 | 300.000 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
38 | UBND huyện Thanh Trì | 1 |
| 2.639.214 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
38.2 | Lĩnh vực y tế, dân số và gia đình | 1 |
| 368.655 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
- | Cải tạo, nâng cấp Bệnh viện đa khoa huyện Thanh Trì | 1 | 14/NQ-HĐND 04/7/2023 | 368.655 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
38.2 | Lĩnh vực giao thông |
|
| 2.270.559 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Xây dựng đường Vành đai 3,5 đoạn từ Phúc La - Văn Phú đến cao tốc Pháp Vân - Cầu Giẽ |
| 14/NQ-HĐND 04/7/2023 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Thành phần 1.2: Dự án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thực hiện GPMB trên địa bàn huyện Thanh Trì |
|
| 2.270.559 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
39 | UBND huyện Thường Tín | 9 |
| 3.272.675 |
|
|
|
| 4 |
| 3 |
| 2 |
|
39.1 | Lĩnh vực văn hóa thông tin (du lịch) | 1 |
| 14.985 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
- | Tu bổ, tôn tạo Nhà lưu niệm Chủ tịch Hồ Chí Minh, xã Nghiêm Xuyên, huyện Thường Tín | 1 | 07/NQ-HĐND 10/3/2023 | 14.985 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
39.2 | Lĩnh vực đê điều | 1 |
| 107.782 |
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
- | Cải tạo, nâng cấp đê sông Nhuệ trên địa bàn các xã: Khánh Hà, Hòa Bình, Hiền Giang, Tân Minh và Nghiêm Xuyên, huyện Thường Tín | 1 | 23/NQ-HĐND 23/9/2021 | 107.782 |
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
39.3 | Lĩnh vực thủy lợi | 2 |
| 300.908 |
|
|
|
|
|
| 2 |
|
|
|
- | Nạo vét, gia cố bờ kênh tiêu trạm bơm Vĩnh Mộ trên địa bàn huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội | 1 | 14/NQ-HĐND 06/7/2022 | 77.635 |
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
- | Nạo vét, gia cố bờ sông Tô Lịch huyện Thường Tín (khơi thông dòng chảy, kè, nâng cấp mặt đê tạo cảnh quan, bộ hành 2 bờ sông Tô Lịch dài 7Km trên địa bàn huyện Thường Tín) | 1 | 14/NQ-HĐND 06/7/2022 | 223.273 |
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
39.4 | Lĩnh vực giao thông | 4 |
| 2.417.921 |
|
|
|
| 4 |
|
|
|
|
|
- | Đường Ngọc Hồi - Phú Xuyên đoạn qua địa phận huyện Thường Tín - đoạn từ nút giao đường Vành đai 4 đến đường tỉnh 429 huyện Thường Tín | 1 | 14/NQ-HĐND 04/7/2023 | 416.517 |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
- | Nâng cấp đường tỉnh lộ 427 theo quy hoạch trên địa bàn huyện Thường Tín đoạn từ cầu Chiếc (km8+500) đến cầu Vượt Dương Trực Nguyên (km11+566) - ngã ba Ga-cầu Dừa | 1 | 28/NQ-HĐND 22/9/2023 | 653.486 |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
- | Nâng cấp tuyến đường 429 (từ ngã ba giao cắt tỉnh lộ 429 với quốc lộ 1A cũ tại phố Tía, xã Tô Hiệu đến Km5+200, xã Nghiêm Xuyên, Thường Tín giáp với huyện Phú Xuyên | 1 | 28/NQ-HĐND 22/9/2023 | 255.111 |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
- | Đường Ngọc Hồi - Phú Xuyên đoạn qua địa phận huyện Thường Tín - đoạn từ nút giao đường vành đai 4 đến đường tỉnh 429 - Giai đoạn 2 (đoạn từ tỉnh lộ 427 đến tỉnh lộ 429) | 1 | 41/NQ-HĐND 08/12/2023 | 1.092.807 |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
39.5 | Lĩnh vực HTKT tái định cư | 1 |
| 431.079 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
- | Xây dựng 05 hạ tầng khu tái định cư phục vụ GPMB đường quốc lộ 1A đoạn từ Km189- Km193+300, huyện Thường Tín | 1 | 41/NQ-HĐND 08/12/2023 | 431.079 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40 | UBND huyện Ứng Hòa | 8 |
| 2.544.162 |
|
|
|
| 4 |
| 1 |
| 3 |
|
40.1 | Lĩnh vực y tế, dân số và gia đình | 1 |
| 134.617 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
- | Cải tạo, nâng cấp Bệnh viện đa khoa Vân Đình | 1 | 14/NQ-HĐND 04/7/2023 | 134.617 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40.2 | Lĩnh vực HTKT tái định cư | 2 |
| 115.193 |
|
|
|
|
|
|
|
| 2 |
|
- | Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư tại xã Trầm Lộng, huyện Ứng Hòa phục vụ GPMB dự án đầu tư xây dựng tuyến đường Ba Sao - Bái Đính (đoạn nối từ đường trục phía Nam đến đường Hương Sơn), huyện Ứng Hòa, Mỹ Đức | 1 | 41/NQ-HĐND 08/12/2023 | 29.236 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
- | Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt bằng Dự án đầu tư xây dựng nâng cấp, mở rộng quốc lộ 21 B đoạn từ cầu Xà Kiều, xã Quảng Phú Cầu đến cụm công nghiệp Bắc Vân Đình, xã Liên Bạt, huyện Ứng Hòa và Dự án nâng cấp tuyến đường tỉnh lộ 429B (đoạn từ quốc lộ 21B đến đường trục phía Nam), huyện Ứng Hòa | 1 | 41/NQ-HĐND 08/12/2023 | 85.957 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40.3 | Lĩnh vực thủy lợi | 1 |
| 230.000 |
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
- | Cải tạo, nâng cấp kiên cố kênh hệ thống I2-VĐ7, kênh I2-10-10 kết hợp làm đường giao thông, huyện Ứng hòa | 1 | 07/NQ-HĐND 10/3/2023 | 230.000 |
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40.4 | Lĩnh vực giao thông | 4 |
| 2.064.352 |
|
|
|
| 4 |
|
|
|
|
|
- | Nâng cấp, mở rộng đường tỉnh lộ 429A từ Ba Thá, xã Viên An, huyện Ứng Hòa đi huyện Thanh Oai | 1 | 23/NQ-HĐND 23/9/2021 | 225.000 |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
- | Đường Đỗ Xá - Quan Sơn (từ quốc lộ 21B đến Đường trục kinh tế phía Nam) thuộc địa bàn huyện Ứng Hòa | 1 | 23/NQ-HĐND 23/9/2021 | 400.058 |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
- | Đường tránh quốc lộ 21B huyện Ứng Hòa | 1 | 23/NQ-HĐND 23/9/2021 | 593.096 |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
- | Dự án đầu tư xây dựng nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 21B đoạn từ cầu Xà Kiều, xã Phú Cầu đến đường cụm công nghiệp Bắc Vân Đình, xã Liên Bạt, huyện Ứng Hòa đến đường cụm công nghiệp Bắc Vân Đình, xã Liên Bạt, huyện Ứng Hòa | 1 | 14/NQ-HĐND 04/7/2023 | 846.198 |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CÁC DỰ ÁN CẤP THÀNH PHỐ CẦN ĐIỀU CHỈNH THỜI GIAN THỰC HIỆN ĐỂ ĐẢM BẢO ĐIỀU KIỆN BỐ TRÍ KẾ HOẠCH VỐN THEO QUY ĐỊNH
(Kèm theo Kế hoạch số 42/KH-UBND ngày 31/01/2024 của UBND Thành phố)
Đơn vị: Triệu đồng
TT | Chủ đầu tư | Số dự án | Thời gian thực hiện | Kế hoạch vốn trung hạn 2021-2025 | KHV đã bố trí giai đoạn 2021-2023 | KHV trung hạn còn phải bố trí | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng số (A+B) | 81 |
| 26.303.544 | 6.577.064 | 19.726.480 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* | Theo lĩnh vực |
|
|
|
|
|
|
- | Lĩnh vực an ninh và trật tự, an toàn xã hội | 7 |
| 2.062.634 | 750.643 | 1.311.991 |
|
- | Lĩnh vực giáo dục, đào tạo và giáo dục dạy nghề | 5 |
| 638.255 | 155.294 | 482.961 |
|
- | Lĩnh vực văn hóa thông tin | 3 |
| 217.000 | 104.000 | 113.000 |
|
- | Lĩnh vực môi trường | 8 |
| 1.676.741 | 430.093 | 1.246.648 |
|
- | Lĩnh vực thủy lợi | 2 |
| 46.000 | 38.000 | 8.000 |
|
- | Lĩnh vực giao thông | 53 |
| 21.260.914 | 5.061.564 | 16.199.350 |
|
- | Lĩnh vực HTKT tái định cư | 2 |
| 367.000 | 16.000 | 351.000 |
|
- | Lĩnh vực tòa án | 1 |
| 35.000 | 21.470 | 13.530 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng Thành phố | 9 |
| 605.634 | 243.970 | 361.664 |
|
1.1 | Lĩnh vực an ninh và trật tự, an toàn xã hội | 5 |
| 177.634 | 163.500 | 14.134 |
|
- | Đầu tư cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị Phòng cháy và chữa cháy, cứu hộ, cứu nạn cho lực lượng cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy thành phố Hà Nội | 1 | 2019-2021 | 146.000 | 138.500 | 7.500 |
|
- | Xây dựng trụ sở làm việc Đồn công an Quang Trung, huyện Thạch Thất thuộc Công an thành phố Hà Nội | 1 | 2020-2022 | 6.525 | 6.500 | 25 | Dự án có kinh phí GPMB tồn đọng |
- | Xây dựng trụ sở làm việc Đồn công an Dân Hòa, huyện Thanh Oai thuộc Công an thành phố Hà Nội | 1 | 2020-2022 | 7.511 | 7.500 | 11 | Dự án có kinh phí GPMB tồn đọng |
- | Xây dựng trụ sở làm việc công an phường Yên Sở, quận Hoàng Mai thuộc Công an thành phố Hà Nội | 1 | 2019-2022 | 11.098 | 11.000 | 98 | Dự án có kinh phí GPMB tồn đọng |
- | Xây dựng trụ sở làm việc Công an thị trấn Xuân Mai, huyện Chương Mỹ thuộc Công an thành phố Hà Nội | 1 | 2018-2019 | 6.500 |
| 6.500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 | Lĩnh vực giáo dục, đào tạo và giáo dục dạy nghề | 2 |
| 63.000 | 59.000 | 4.000 |
|
- | Xây dựng, cải tạo trường THPT Yên Lãng, huyện Mê Linh | 1 | 2019-2023 | 40.000 | 37.000 | 3.000 |
|
- | Cải tạo, nâng cấp trường Mầm non B, quận Hoàn Kiếm | 1 | 2020-2022 | 23.000 | 22.000 | 1.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 | Lĩnh vực HTKT tái định cư | 1 |
| 330.000 |
| 330.000 |
|
- | Xây dựng nhà tái định cư tại phường Trần Phú, Hoàng Mai, Hà Nội (khối nhà A,D) | 1 | 2011-2023 | 330.000 |
| 330.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4 | Lĩnh vực tòa án | 1 |
| 35.000 | 21.470 | 13.530 |
|
- | Xây dựng trụ sở Tòa án nhân dân quận Hà Đông | 1 | 2019-2023 | 35.000 | 21.470 | 13.530 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Ban QLDA ĐTXD công trình Giao thông Thành phố | 24 |
| 3.424.333 | 2.738.750 | 685.583 |
|
2.1 | Lĩnh vực giao thông | 24 |
| 3.424.333 | 2.738.750 | 685.583 |
|
- | Dự án Phát triển GTĐT Hà Nội (WB) | 1 | 2007-2016 | 10.025 | 25 | 10.000 | Dự án có kinh phí GPMB tồn đọng |
- | Dự án đầu tư xây dựng hoàn chỉnh theo quy hoạch nút giao đường Vành đai 3 với đường ô tô cao tốc Hà Nội - Hải Phòng | 1 | 2019-2021 | 65.000 | 60.000 | 5.000 |
|
- | Xây dựng đường Văn Cao - Hồ Tây | 1 | 2007-2020 | 8.908 | 908 | 8.000 | Dự án có kinh phí GPMB tồn đọng |
- | Dự án cải tạo, nâng cấp đường tỉnh Tản Lĩnh - Yên Bài đoạn từ Km2+400 đến Km10+500 (nối từ Đại lộ Thăng Long kéo dài đến tỉnh lộ 414) | 1 | 2018- II/2022 | 8.000 | 5.000 | 3.000 |
|
- | Dự án xây dựng nâng cấp mở rộng đường nhánh nối QL1A với đường cao tốc Pháp Vân - Cầu Giẽ, đoạn qua KCN hỗ trợ Nam Hà Nội | 1 | 2015-2022 | 20.000 | 4.000 | 16.000 |
|
- | Xây dựng cầu vượt tại nút giao đường Chùa Bộc - Phạm Ngọc Thạch | 1 | 2018- II/2023 | 120.000 | 102.000 | 18.000 |
|
- | Xây dựng mở rộng tuyến đường Lương Định Của ra đường Trường Chinh | 1 | 2018-2023 | 70.000 | 42.842 | 27.158 |
|
- | Xây dựng tuyến đường nối khu công nghiệp Bắc Thường Tín với đường tỉnh 427, huyện Thường Tín | 1 | 2018-2022 | 25.000 | 23.000 | 2.000 |
|
- | Dự án xây dựng cầu Trí Thủy, huyện Chương Mỹ | 1 | 2019-II/2022 | 9.000 | 8.500 | 500 | Dự án có kinh phí GPMB tồn đọng |
- | Dự án xây dựng cầu Cao Thiên, huyện Thạch Thất | 1 | 2019-2023 | 30.000 | 29.200 | 800 |
|
- | Công trình trọng điểm giai đoạn 2021-2025: Dự án đầu tư xây dựng cầu Vĩnh Tuy, Giai đoạn 2 | 1 | 2020-2023 | 1.900.000 | 1.753.875 | 146.125 |
|
- | Nâng cấp, mở rộng tuyến đường nối từ Quốc lộ 5 vào Khu công nghiệp HAPRO (giai đoạn 1) | 1 | 2007-2023 | 66.500 | 25.000 | 41.500 |
|
- | Xây dựng đường gom cầu Giẽ - Phú Yên - Vân Từ (tuyến phía Tây đường sắt), huyện Phú Xuyên | 1 | 2013-2023 | 94.000 | 4.000 | 90.000 |
|
- | Xây dựng hoàn thiện nút giao Chùa Bộc - Thái Hà theo quy hoạch tại góc 1/4 nút giao từ Học viện Ngân hàng đến cổng trường Đại học Công đoàn | 1 | 2019-2023 | 470.000 | 348.500 | 121.500 |
|
- | Mở rộng đường Phan Kế Bính theo quy hoạch | 1 | 2018-2023 | 50.000 | 7.000 | 43.000 |
|
- | Xây dựng một phần tuyến đường 70 (đoạn từ cầu Ngà đến hết ranh giới dự án Làng giáo dục Quốc tế) và đường bao quanh Làng giáo dục Quốc tế. | 1 | 2010-2023 | 90.000 | 53.000 | 37.000 |
|
- | Dự án đầu tư xây dựng cầu Bài, huyện Ba Vì | 1 | 2022-2023 | 10.000 | 6.500 | 3.500 |
|
- | Dự án đầu tư xây dựng cầu Bài Văn, huyện Ba Vì | 1 | 2021-2023 | 32.000 | 13.000 | 19.000 |
|
- | Dự án đầu tư xây dựng cầu Chằm Mè, huyện Ba Vì | 1 | 2022-2023 | 26.000 | 10.000 | 16.000 |
|
- | Dự án đầu tư xây dựng cầu Hợp Đồng, huyện Chương Mỹ | 1 | 2022-2023 | 13.500 | 11.000 | 2.500 |
|
- | Dự án đầu tư xây dựng cầu Kìm, huyện Ba Vì | 1 | 2022-2023 | 33.000 | 12.500 | 20.500 |
|
- | Dự án đầu tư xây dựng cầu Lộc Hà Km3+350 Quốc Lộ 3, tại Xã Mai Lâm, huyện Đông Anh | 1 | 2022-2023 | 36.000 | 27.000 | 9.000 |
|
- | Dự án đầu tư xây dựng cầu Và, huyện Ba Vì | 1 | 2021-2023 | 32.000 | 13.000 | 19.000 |
|
- | Mở rộng đường Vành đai 3: đoạn Mai Dịch - Cầu Thăng Long (Phần XL + chi khác do Ban Giao thông làm CĐT) | 1 | 2016-2022 | 205.400 | 178.900 | 26.500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Ban QLDA ĐTXD Hạ tầng kỹ thuật và NN Thành Phố | 4 |
| 470.741 | 141.796 | 328.945 |
|
3.1 | Lĩnh vực môi trường | 4 |
| 470.741 | 141.796 | 328.945 |
|
- | Dự án Thoát nước nhằm cải thiện môi trường Hà Nội - dự án II | 1 | 2005-2014 | 18.741 | 796 | 17.945 | Dự án có kinh phí GPMB tồn đọng |
- | Công trình trọng điểm 2021-2025: Xây dựng khu LHXLCT Sóc Sơn giai đoạn II tại huyện Sóc Sơn, Hà Nội | 1 | 2012-2023 | 250.000 | 141.000 | 109.000 |
|
- | Cải tạo, cống hóa mương Vĩnh Tuy (đoạn phía Bắc đường Minh Khai từ đường Minh Khai đến phố Vĩnh Tuy) | 1 | 2016-2020 | 2.000 |
| 2.000 |
|
- | Mở rộng khu XLCT Sóc Sơn theo Quy hoạch 609/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ | 1 | 2018-2020 | 200.000 |
| 200.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Ban Quản lý đường sắt đô thị Hà Nội | 2 |
| 14.980.681 | 985.261 | 13.995.420 |
|
4.1 | Lĩnh vực giao thông | 2 |
| 14.980.681 | 985.261 | 13.995.420 |
|
- | Hỗ trợ chủ đầu tư quản lý dự án tuyến đường sắt đô thị thí điểm thành phố Hà Nội, đoạn Nhổn - Ga Hà Nội | 1 | 2016-2022 | 51.450 | 49.669 | 1.781 |
|
- | Dự án Tuyến đường sắt đô thị TPHN (tuyến 2) đoạn Nam Thăng Long - Trần Hưng Đạo | 1 | 2009-2022 | 14.929.231 | 935.592 | 13.993.639 | Đang trình TW phê duyệt điều chỉnh CTĐT |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Công ty TNHH MTV Đường sắt Hà Nội | 2 |
| 70.000 |
| 70.000 |
|
5.1 | Lĩnh vực giao thông | 2 |
| 70.000 |
| 70.000 |
|
- | Đầu tư xây dựng lắp đặt hệ thống cửa chắn ke ga tại các nhà ga trên tuyến Đường sắt đô thị Hà Nội | 1 | 2022-2023 | 7.000 |
| 7.000 |
|
- | Hỗ trợ quản lý vận hành, khai thác tuyến đường sắt đô thị thí điểm thành phố đoạn Nhổn - Ga Hà Nội | 1 | 2022-2023 | 63.000 |
| 63.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Công ty TNHH MTV thoát nước Hà Nội |
|
|
|
|
|
|
6.1 | Lĩnh vực môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Cục Hậu Cần (Bộ Công An) | 2 |
| 1.885.000 | 587.143 | 1.297.857 |
|
7.1 | Lĩnh vực an ninh và trật tự, an toàn xã hội | 2 |
| 1.885.000 | 587.143 | 1.297.857 |
|
- | Công trình trọng điểm 2021-2025: Trụ sở Bộ công an số 44 Yết Kiêu, thành phố Hà Nội (giai đoạn 1) | 1 | 2023 (GĐ1) | 1.885.000 | 542.368 | 1.297.857 | NSTP 50% kinh phí đền bù, giải phóng mặt bằng cho dự án GĐ1 |
- | Công trình trọng điểm 2021-2025: Mở rộng trụ sở Bộ Công an số 47 Phạm Văn Đồng, thành phố Hà Nội (giai đoạn 1) | 1 | 2023 (GĐ1) | 44.775 | NSTP 50% kinh phí đền bù, giải phóng mặt bằng cho dự án GĐ1 | ||
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 1 |
| 800.000 | 160.297 | 639.703 |
|
8.1 | Lĩnh vực Môi trường | 1 |
| 800.000 | 160.297 | 639.703 |
|
- | Xây dựng tổng thể hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai của thành phố Hà Nội | 1 | 2015-2022 | 800.000 | 160.297 | 639.703 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | Sở Xây dựng | 1 |
| 66.000 | 58.000 | 8.000 |
|
9.1 | Lĩnh vực môi trường | 1 |
| 66.000 | 58.000 | 8.000 |
|
- | Xây dựng theo lệnh khẩn cấp danh mục công trình: Phục vụ nâng công suất tiếp nhận rác tại Khu LHXLCT Nam Sơn, Sóc Sơn, Hà Nội | 1 | 2022-2023 | 66.000 | 58.000 | 8.000 | Dự án có tính khẩn cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
10 | Trung tâm Bảo tồn di sản Thăng Long - Hà Nội | 2 |
| 175.000 | 104.000 | 71.000 |
|
10.1 | Lĩnh vực văn hóa thông tin | 2 |
| 175.000 | 104.000 | 71.000 |
|
- | Chỉnh trang mặt bằng do Bộ Quốc phòng và hai hộ gia đình lão thành cách mạng bàn giao thuộc di tích Hoàng Thành Thăng Long | 1 | 2019-2023 | 170.000 | 104.000 | 66.000 |
|
- | Dự án Bảo tồn nhà Cục tác chiến và từng bước hoàn trả không gian Điện Kính Thiên | 1 | 2017-2019 | 5.000 |
| 5.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 | Trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội | 1 |
| 275.049 | 35.690 | 239.359 |
|
11.1 | Lĩnh vực giáo dục, đào tạo và giáo dục dạy nghề | 1 |
| 275.049 | 35.690 | 239.359 |
|
- | Dự án thành phần 4 - Trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội thuộc dự án Tăng cường lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp sử dụng vốn vay ODA của chính phủ Nhật Bản | 1 | 2020-2022 | 275.049 | 35.690 | 239.359 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 | Trường Cao đẳng nghề Công nghiệp Hà Nội | 1 |
| 258.106 | 33.504 | 224.602 |
|
12.1 | Lĩnh vực giáo dục, đào tạo và giáo dục dạy nghề | 1 |
| 258.106 | 33.504 | 224.602 |
|
- | Dự án thành phần 5 - Trường Cao đẳng nghề công nghiệp Hà Nội thuộc dự án Tăng cường lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp sử dụng vốn vay ODA của chính phủ Nhật Bản | 1 | 2019-2022 | 258.106 | 33.504 | 224.602 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 | Trường Đội Lê Duẩn | 1 |
| 42.100 | 27.100 | 15.000 |
|
13.1 | Lĩnh vực giáo dục, đào tạo và giáo dục dạy nghề | 1 |
| 42.100 | 27.100 | 15.000 |
|
- | Cải tạo, xây dựng Trường cán bộ Đội Lê Duẩn giai đoạn 2 | 1 | 2010-2023 | 42.100 | 27.100 | 15.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 | UBND quận Bắc Từ Liêm | 2 |
| 91.000 | 50.000 | 41.000 |
|
14.1 | Lĩnh vực giao thông | 2 |
| 91.000 | 50.000 | 41.000 |
|
- | Xây dựng, khớp nối đường giao thông khu chức năng đô thị Tây Tựu, quận Bắc Từ Liêm | 1 | 2021-2023 | 70.000 | 44.000 | 26.000 |
|
- | Xây dựng tuyến đường từ trường Đại học Mỏ địa chất ra đường Phạm Văn Đồng | 1 | 2006-2022 | 21.000 | 6.000 | 15.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 | UBND quận Cầu Giấy | 2 |
| 243.500 | 82.879 | 160.621 |
|
15.1 | Lĩnh vực giao thông | 2 |
| 243.500 | 82.879 | 160.621 |
|
- | Xây dựng đoạn đường nối từ đường Trung Yên 6 ra đường Nguyễn Khang, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội | 1 | 2018-2023 | 43.500 | 23.499 | 20.001 |
|
- | Xây dựng tuyến đường nối từ đường Cầu Giấy đến Khu đô thị mới Dịch Vọng, quận Cầu Giấy, Hà Nội | 1 | 2016-2023 | 200.000 | 59.380 | 140.620 | Nguồn vốn thực hiện dự án từ thu đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn quận Cầu Giấy |
|
|
|
|
|
|
|
|
16 | UBND quận Hà Đông | 1 |
| 10.000 |
| 10.000 |
|
16.1 | Lĩnh vực giao thông | 1 |
| 10.000 |
| 10.000 |
|
- | Hoàn thiện các tuyến đường xung quanh khu đất dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện và Trung tâm thương mại tại phường Dương Nội, quận Hà Đông | 1 | 2018-2020 | 10.000 |
| 10.000 | Dự án có kinh phí GPMB tồn đọng |
|
|
|
|
|
|
|
|
17 | UBND quận Hoàng Mai | 2 |
| 275.000 | 16.000 | 259.000 |
|
17.1 | Lĩnh vực giao thông | 2 |
| 275.000 | 16.000 | 259.000 |
|
- | Xây dựng 1/2 cầu Đền Lừ và tuyến đường 2,5 đoạn phía Bắc Khu công nghiệp Vĩnh Tuy, quận Hoàng Mai | 1 | 2013-2023 | 75.000 | 16.000 | 59.000 | NS quận Hoàng Mai phần GPMB |
- | Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường từ nút giao thông đường Tam Trinh đến điểm giao cắt với tuyến đường Minh Khai - Vĩnh Tuy - Yên Duyên, quận Hoàng Mai | 1 | 2019-2021 | 200.000 |
| 200.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 | UBND thị xã Sơn Tây | 2 |
| 93.900 | 67.900 | 26.000 |
|
18.1 | Lĩnh vực giao thông | 1 |
| 56.900 | 51.900 | 5.000 |
|
- | Cải tạo, nâng cấp tuyến phố Thanh Vị (tỉnh lộ 414 đoạn qua nội thị, dài 3 Km), thị xã Sơn Tây | 1 | 2012-2023 | 56.900 | 51.900 | 5.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18.2 | Lĩnh vực HTKT tái định cư | 1 |
| 37.000 | 16.000 | 21.000 |
|
- | Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư phục vụ thu hồi đất một số dự án trên địa bàn thị xã Sơn Tây | 1 | 2016-2023 | 37.000 | 16.000 | 21.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19 | UBND huyện Đan Phượng | 1 |
| 85.000 |
| 85.000 |
|
19.1 | Lĩnh vực giao thông | 1 |
| 85.000 |
| 85.000 |
|
- | Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh lộ 422 đoạn từ dốc Liên Hà đến Quốc lộ 32, huyện Đan Phượng | 1 | 2019-2021 | 85.000 |
| 85.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 | UBND huyện Ba Vì | 3 |
| 586.500 | 195.000 | 391.500 |
|
20.1 | Lĩnh vực môi trường | 1 |
| 320.000 | 70.000 | 250.000 |
|
- | Di dân vùng ảnh hưởng môi trường (bán kính 500m) của Bãi chôn lấp rác thải huyện Ba Vì (5,6ha) kết hợp trồng cây xanh tạo hành lang cách ly | 1 | 2021-2023 | 320.000 | 70.000 | 250.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20.2 | Lĩnh vực giao thông | 2 |
| 266.500 | 125.000 | 141.500 |
|
- | Xây dựng đường nối Quốc lộ 32 - Nghĩa trang Yên Kỳ - Hồ Suối Hai, huyện Ba Vì (Giai đoạn 1) | 1 | 2018-2021 | 16.500 |
| 16.500 |
|
- | Nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 32 trên địa bàn huyện Ba Vì - giai đoạn 1 (đoạn qua thị trấn Tây Đằng), huyện Ba Vì | 1 | 2021-2023 | 250.000 | 125.000 | 125.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21 | UBND huyện Chương Mỹ | 2 |
| 170.000 | 112.000 | 58.000 |
|
21.1 | Lĩnh vực môi trường | 1 |
| 20.000 |
| 20.000 |
|
- | Đầu tư xây dựng tuyến đường vào Khu xử lý chất thải tập trung của Thành phố tại thôn Đồng Ké, xã Trần Phú, huyện Chương Mỹ. | 1 | 2015-2019 | 20.000 |
| 20.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21.2 | Lĩnh vực giao thông | 1 |
| 150.000 | 112.000 | 38.000 |
|
- | Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 419 trên địa bàn huyện Chương Mỹ | 1 | 2018-2023 | 150.000 | 112.000 | 38.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22 | UBND huyện Gia Lâm | 4 |
| 504.000 | 249.400 | 254.600 |
|
22.1 | Lĩnh vực giao thông | 4 |
| 504.000 | 249.400 | 254.600 |
|
- | Dự án cải tạo, nâng cấp đường Dốc Hội - Đại học nông nghiệp 1 | 1 | 2009-2017 | 12.000 |
| 12.000 | Dự án có kinh phí GPMB tồn đọng |
- | Dự án xây dựng tuyến đường 30m đấu nối khu vực dự án Điểm thông quan nội địa thành phố Hà Nội tới đường Nguyễn Đức Thuận | 1 | 2018-2019 | 2.000 |
| 2.000 | Dự án có kinh phí GPMB tồn đọng |
- | Xây dựng đường đê tả Đuống đoạn từ cầu Đuống đến cầu Phù Đổng, huyện Gia Lâm | 1 | 2018-2023 | 270.000 | 156.000 | 114.000 | Cơ chế theo Nghị quyết số 26/NQ-HĐND ngày 04/12/2019 |
- | Xây dựng tuyến đường theo quy hoạch từ đường Phan Đăng Lưu đến Yên Thường, huyện Gia Lâm | 1 | 2017-2023 | 220.000 | 93.400 | 126.600 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23 | UBND huyện Mỹ Đức | 2 |
| 112.000 | 40.000 | 72.000 |
|
23.1 | Lĩnh vực văn hóa thông tin | 1 |
| 42.000 |
| 42.000 |
|
- | Nâng cấp, mở rộng bến đò và suối Tuyết Sơn, xã Hương Sơn, huyện Mỹ Đức | 1 | 2021-2023 | 42.000 |
| 42.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23.2 | Lĩnh vực giao thông | 1 |
| 70.000 | 40.000 | 30.000 |
|
- | Cải tạo, nâng cấp tuyến tỉnh lộ 429 đoạn từ cầu Ba Thá đến đường Hồ Chí Minh, huyện Mỹ Đức | 1 | 2018-2022 | 70.000 | 40.000 | 30.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24 | UBND huyện Phú Xuyên | 3 |
| 408.000 | 337.374 | 70.626 |
|
24.1 | Lĩnh vực giao thông | 3 |
| 408.000 | 337.374 | 70.626 |
|
- | Đường giao thông trục phát triển phía đông huyện Phú Xuyên (nối tỉnh lộ 428 đến tỉnh lộ 429) | 1 | 2019-2022 | 148.000 | 130.000 | 18.000 |
|
- | Dự án cải tạo, chỉnh trang đoạn đường Quốc lộ 1A (đoạn Km207+250 - Km208) và hạ tầng khu trung tâm hành chính huyện Phú Xuyên | 1 | 2019-2023 | 65.000 | 55.000 | 10.000 |
|
- | Nâng cấp tuyến tỉnh lộ 428 (từ Quốc lộ 1A đi Minh Tân, Quang Lãng) | 1 | 2019-2023 | 195.000 | 152.374 | 42.626 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25 | UBND huyện Phúc Thọ | 1 |
| 246.000 |
| 246.000 |
|
25.1 | Lĩnh vực giao thông | 1 |
| 246.000 |
| 246.000 |
|
- | Đường nối QL32 với QL 21A thuộc địa bàn huyện Phúc Thọ | 1 | 2020-2022 | 246.000 |
| 246.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26 | UBND quận Tây Hồ | 1 |
| 100.000 | 70.000 | 30.000 |
|
26.1 | Lĩnh vực giao thông | 1 |
| 100.000 | 70.000 | 30.000 |
|
- | Cải tạo, nâng cấp đường Xuân Diệu, phường Quảng An, quận Tây Hồ | 1 | 2017-2023 | 100.000 | 70.000 | 30.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27 | UBND huyện Thạch Thất | 1 |
| 123.000 | 78.000 | 45.000 |
|
27.1 | Lĩnh vực giao thông | 1 |
| 123.000 | 78.000 | 45.000 |
|
- | Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 420 đoạn từ Km0+00 đến Km7+428 (ngã ba Hòa Lạc - ngã ba thị trấn Liên Quan), huyện Thạch Thất | 1 | 2019-2023 | 123.000 | 78.000 | 45.000 | NS Huyện đầu tư phần GPMB (126,897 tỷ đồng); NSTP đầu tư phần còn lại |
|
|
|
|
|
|
|
|
28 | UBND huyện Thanh Trì | 1 |
| 12.000 |
| 12.000 |
|
28.1 | Lĩnh vực giao thông | 1 |
| 12.000 |
| 12.000 |
|
- | Dự án xây dựng tuyến đường nối đường 70 chạy dọc theo mương Hòa Bình, huyện Thanh Trì | 1 | 2010-2019 | 12.000 |
| 12.000 | Dự án có kinh phí GPMB tồn đọng |
|
|
|
|
|
|
|
|
29 | UBND huyện Ứng Hòa | 1 |
| 41.000 | 38.000 | 3.000 |
|
33.2 | Lĩnh vực thủy lợi | 1 |
| 41.000 | 38.000 | 3.000 |
|
- | Nạo vét, cứng hoá bờ kênh Tân Phương kết hợp giao thông huyện Ứng Hoà | 1 | 2011-2022 | 41.000 | 38.000 | 3.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30 | UBND huyện Mê Linh | 1 |
| 5.000 |
| 5.000 |
|
30.1 | Lĩnh vực thủy lợi | 1 |
| 5.000 |
| 5.000 |
|
- | Nạo vét kênh Đầm Và xã Tiền Phong, huyện Mê Linh | 1 | 2013-2018 | 5.000 |
| 5.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31 | UBND quận Đống Đa | 1 |
| 145.000 | 125.000 | 20.000 |
|
31.1 | Lĩnh vực giao thông | 1 |
| 145.000 | 125.000 | 20.000 |
|
- | Xây dựng đường Huỳnh Thúc Kháng kéo dài, phường Láng Thượng, quận Đống Đa | 1 | 2018-2022 | 145.000 | 125.000 | 20.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ CÁC DỰ ÁN ĐƯỢC BỐ TRÍ KẾ HOẠCH VỐN NĂM 2024 TRÊN 100 TỶ ĐỒNG CẤP THÀNH PHỐ
(Kèm theo Kế hoạch số 42/KH-UBND ngày 31/01/2024 của UBND Thành phố)
Đơn vị: Triệu đồng
TT | Danh mục dự án | Số DA | Thời gian thực hiện | Quyết định dự án đầu tư | KHV năm 2024 | Chủ đầu tư | Ghi chú | ||
Số, ngày QĐ | Tổng mức đầu tư | Tổng số | Trong đó NSTW | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| TỔNG SỐ | 35 |
|
| 202.895.437 | 21.356.954 | 9.427.240 |
|
|
a | Các dự án chuyển tiếp | 33 |
|
| 199.853.382 | 21.206.954 | 9.427.240 |
|
|
b | Dự án mới năm 2024 | 2 |
|
| 3.042.055 | 150.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Các công trình trọng điểm của Thành phố giai đoạn 2021-2025 | 12 |
|
| 156.335.881 | 15.868.954 | 9.427.240 |
|
|
- | Các dự án khác có KHV được giao đầu năm 2024 lớn hơn 100 tỷ đồng | 23 |
|
| 46.559.556 | 5.488.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Lĩnh vực quốc phòng | 1 |
|
| 760.000 | 150.000 |
|
|
|
a | Các dự án chuyển tiếp | 1 |
|
| 760.000 | 150.000 |
|
|
|
1 | Doanh trại Trung đoàn 692/sư đoàn BB301/ Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội | 1 | 2022-2025 | 4369/QĐ-BQP 06/12/2021 (CTĐT); 3434/QĐ-BQP 09/9/2022 | 760.000 | 150.000 |
| Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Lĩnh vực an ninh và trật tự, an toàn xã hội | 2 |
|
| 963.203 | 285.000 |
|
|
|
a | Các dự án chuyển tiếp | 2 |
|
| 963.203 | 285.000 |
|
|
|
1 | Đầu tư xây dựng mới các trụ nước chữa cháy và hố thu nước trên địa bàn Thành phố | 1 | 2023-2025 | 04/NQ-HĐND 09/4/2019; 29/NQ-HĐND 08/12/2022; 2127/QĐ-UBND 12/4/2023 | 164.203 | 100.000 |
| Ban QLDA ĐTXD công trình Hạ tầng kỹ thuật và nông nghiệp |
|
2 | Nhà hát Hồ Gươm (Bộ Công an) | 1 | 2021-2025 | 2577/QĐ-BCA-H01 16/4/2021; | 799.000 | 185.000 |
| Cục Hậu cần -Bộ Công an |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Lĩnh vực y tế, dân số và gia đình | 2 |
|
| 1.574.228 | 555.000 |
|
|
|
a | Các dự án chuyển tiếp | 2 |
|
| 1.574.228 | 555.000 |
|
|
|
1 | Công trình trọng điểm 2021-2025: Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Nhi Hà Nội - giai đoạn 1 | 1 | 2021-2024 | 4908/QĐ-UBND 30/9/2015; | 784.433 | 345.000 |
| Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng Thành phố |
|
2 | Nâng cấp bệnh viện Ung Bướu Hà Nội - bệnh viện mũi nhọn về chuẩn đoán và điều trị ung thư | 1 | 2023-2027 | 3317/QĐ-UBND 22/6/2023 | 789.795 | 210.000 |
| Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng Thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV | Lĩnh vực văn hóa thông tin (du lịch) | 2 |
|
| 2.148.449 | 255.000 |
|
|
|
a | Các dự án chuyển tiếp | 2 |
|
| 2.148.449 | 255.000 |
|
|
|
1 | Xây dựng Bảo tàng Hà Nội (Nội dung trưng bày) | 1 | 2016- III/2024 | 1424/QĐ-UBND 21/4/2008; | 771.984 | 100.000 |
| Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng Thành phố |
|
2 | Công trình trọng điểm 2021 -2025: Xây dựng cung Thiếu nhi Hà Nội | 1 | 2020-2024 | 4493/QĐ-UBND 29/8/2014; | 1.376.465 | 155.000 |
| Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng Thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V | Lĩnh vực môi trường | 2 |
|
| 19.763.444 | 1.683.291 | 983.291 |
|
|
a | Các dự án chuyển tiếp | 2 |
|
| 19.763.444 | 1.683.291 | 983.291 |
|
|
1 | Công trình trọng điểm giai đoạn 2021-2025: Hệ thống xử lý nước thải Yên Xá Thành phố Hà Nội | 1 | 2013-2025 | 7051/QĐ-UBND 20/11/2013; | 16.293.444 | 1.083.291 | 983.291 | Ban QLDA ĐTXD công trình Hạ tầng kỹ thuật và nông nghiệp |
|
| Vốn nước ngoài (ODA) |
|
|
| 13.709.042 | 983.291 | 983.291 |
|
|
| Vốn nước ngoài (ODA vay lại) |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Vốn trong nước |
|
|
| 2.584.402 | 100.000 |
|
|
|
2 | Di dân vùng ảnh hưởng môi trường (bán kính 500m từ Khu XLCT Sóc Sơn) kết hợp trồng cây xanh | 1 | 2021-2024 | 2354/QĐ-UBND 21/4/2023 | 3.470.000 | 600.000 |
| UBND huyện Sóc Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI | Lĩnh vực đê điều | 3 |
|
| 1.266.357 | 300.000 |
|
|
|
a | Các dự án chuyển tiếp | 2 |
|
| 788.357 | 200.000 |
|
|
|
1 | Cải tạo, nâng cấp mặt đê sông Hồng (đoạn từ thị trấn Phú Minh đến xã Quang Lãng), huyện Phú Xuyên | 1 | 2023-2026 | 4548/QĐ-UBND 18/11/2022 | 383.080 | 100.000 |
| UBND huyện Phú Xuyên |
|
2 | Xử lý đảm bảo ổn định khu vực cửa sông Đuống thành phố Hà Nội - Giai đoạn 1 | 1 | 2022-2025 | 3360/QĐ-UBND 27/6/2023 | 405.277 | 100.000 |
| Ban QLDA ĐTXD công trình Hạ tầng kỹ thuật và nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b | Dự án mới năm 2024 | 1 |
|
| 478.000 | 100.000 |
|
|
|
1 | Cải tạo, nâng cấp tuyến đê tả Hồng đoạn từ K48+165 đến K64+126 thuộc địa bàn huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội | 1 | 2023-2026 | 5835/QĐ-UBND 15/11/2023 | 478.000 | 100.000 |
| UBND huyện Đông Anh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII | Lĩnh vực thủy lợi | 2 |
|
| 8.976.617 | 493.000 |
|
|
|
a | Các dự án chuyển tiếp | 2 |
|
| 8.976.617 | 493.000 |
|
|
|
1 | Công trình trọng điểm 2021-2025: | 1 | 2013- 30/6/20 24 | 1834/QĐ-UBND 23/02/2013; | 4.722.852 | 313.000 |
| Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
2 | Tiếp nước cải tạo khôi phục sông Tích từ Lương Phú xã Thuần Mỹ, huyện Ba Vì | 1 | 2011-2024 | 4927/QĐ-UBND 06/10/2010; | 4.253.765 | 180.000 |
| Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VIII | Lĩnh vực giao thông | 16 |
|
| 163.812.817 | 16.866.663 | 8.443.949 |
|
|
a | Các dự án chuyển tiếp | 15 |
|
| 161.248.762 | 16.816.663 | 8.443.949 |
|
|
1 | Đầu tư xây dựng hầm chui tại nút giao giữa đường Vành đai 2,5 với đường Giải Phóng (QL1A cũ), quận Hoàng Mai | 1 | 2022-2025 | 5804/QĐ-UBND 26/10/2018;| | 778.393 | 120.000 |
| Ban QLDA ĐTXD công trình Giao thông Thành phố |
|
2 | Đầu tư xây dựng đường Vành đai 1 đoạn Hoàng Cầu - Voi Phục, thành phố Hà Nội - Giai đoạn 1 | 1 | 2018-2024 | 5757/QĐ-UBND 25/10/2018; | 7.210.958 | 1.770.000 |
| Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng Thành phố |
|
3 | Xây dựng tuyến đường số 8 và một số tuyến đường kết nối khu vực Bắc Cổ Nhuế - Chèm, quận Bắc Từ Liêm | 1 | 2020-2024 | 4141/QĐ-UBND 16/9/2020; | 570.974 | 322.000 |
| Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng Thành phố |
|
4 | Công trình trọng điểm giai đoạn 2021-2025: Đầu tư xây dựng tuyến đường kết nối đường Pháp Vân - Cầu Giẽ với đường Vành đai 3 | 1 | 2022-2025 | 1803/QĐ-UBND 30/5/2022 | 3.241.547 | 350.000 |
| Ban QLDA ĐTXD công trình Giao thông Thành phố |
|
5 | Đầu tư nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 21B đoạn từ thị trấn Vân Đình tới đường tỉnh 424 (76 cũ), địa phận huyện Ứng Hòa | 1 | 2021-2025 | 2718/QĐ-UBND 24/6/2021 | 651.987 | 200.000 |
| UBND huyện Ứng Hòa |
|
6 | Xây dựng tuyến đường nối từ đường 23B đi cảng Chu Phan, huyện Mê Linh | 1 | 2023-2025 | 2828/QĐ-UBND 22/5/2023 | 723.158 | 130.000 |
| UBND huyện Mê Linh |
|
7 | Xây dựng tuyến đường Tiền Phong - Tự lập, huyện Mê Linh (giai đoạn 1) | 1 | 2022-2024 | 4817/QĐ-UBND 01/12/2022 | 790.830 | 130.000 |
| UBND huyện Mê Linh |
|
8 | Công trình trọng điểm 2021-2025: Dự án đầu tư xây dựng nút giao khác mức giữa đường vành đai 3,5 với Đại lộ Thăng Long, huyện Hoài Đức | 1 | 2022-2026 | 4563/QĐ-UBND 19/11/2022 | 2.384.242 | 700.000 |
| Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng Thành phố |
|
9 | Xây dựng đường trục 42m kết nối từ đường vành đai du lịch Tuần Châu, huyện Quốc Oai đến đường tỉnh 419 (tỉnh lộ 80 cũ), huyện Thạch Thất | 1 | 2023-2025 | 2677/QĐ-UBND 12/5/2023 | 372.830 | 100.000 |
| UBND huyện Thạch Thất |
|
10 | Công trình trọng điểm 2021-2025: Xây dựng tuyến đường Tây Thăng Long đoạn từ đường Phạm Văn Đồng đến đường Văn Tiến Dũng thuộc địa bàn quận Bắc Từ Liêm | 1 | 2017-2024 | 5995/QĐ-UBND 31/10/2018; | 1.494.473 | 20.000 |
| UBND quận Bắc Từ Liêm |
|
11 | Công trình trọng điểm 2021-2025: Đầu tư xây dựng đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô Hà Nội | 1 | 2022-2028 | 56/2022/QH15 16/6/2022 | 75.286.000 | 7.260.890 | 6.200.000 | Ban QLDA ĐTXD công trình Giao thông Thành phố |
|
10.1 | Dự án thành phần 1.1: Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (bao gồm hệ thống đường cao tốc, đường song hành (đường đô thị), hạ tầng kỹ thuật và hành lang dự trữ đường sắt quốc gia) thuộc địa phận thành phố Hà Nội |
| 2022-2024 | 1012/QĐ-UBND 16/02/2023 | 13.362.000 | 2.420.890 | 2.010.000 | Ban QLDA ĐTXD công trình Giao thông Thành phố |
|
| - Ban QLDA ĐTXD Công trình Giao thông |
|
|
|
| 200.000 | 200.000 | Ban QLDA ĐTXD Công trình Giao thông Thành phố |
|
| - Quận Hà Đông |
|
|
|
| 300.000 | 200.000 | UBND quận Hà Đông |
|
| - Huyện Sóc Sơn |
|
|
|
| 20.000 | 20.000 | UBND huyện Sóc Sơn |
|
| - Huyện Mê Linh |
|
|
|
| 750.000 | 700.000 | UBND huyện Mê Linh |
|
| - Huyện Đan Phượng |
|
|
|
| 200.000 | 200.000 | UBND huyện Đan Phượng |
|
| - Huyện Hoài Đức |
|
|
|
| 550.890 | 290.000 | UBND huyện Hoài Đức |
|
| - Huyện Thanh Oai |
|
|
|
| 100.000 | 100.000 | UBND huyện Thanh Oai |
|
| - Huyện Thường Tín |
|
|
|
| 300.000 | 300.000 | UBND huyện Thường Tín |
|
10.2 | Dự án thành phần 2.1: Xây dựng đường song hành (đường đô thị) địa phận thành phố Hà Nội |
| 2022-2027 | 1072/QĐ-UBND 20/02/2023 | 5.388.000 | 650.000 |
| Ban QLDA ĐTXD công trình Giao thông Thành phố |
|
10.2 | Dự án thành phần 3: Đầu tư xây dựng đường cao tốc theo phương thức đối tác công tư |
| 2022-2027 |
| 56.536.000 |
|
|
| Dự án sẽ được bố trí vốn chính thức khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án. Dự kiến kế hoạch vốn bố trí 4.190 tỷ đồng. |
11 | Công trình trọng điểm 2021-2025: Cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 6 đoạn Ba La - Xuân Mai | 1 | 2022-2027 | 969/QĐ-UBND 18/3/2022; | 8.112.967 | 800.000 | 450.000 | Ban QLDA ĐTXD công trình Giao thông Thành phố |
|
11.1 | Dự án thành phần 1.1 Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, thực hiện giải phóng mặt bằng trên địa bàn quận Hà Đông |
| 2022-2026 |
| 3.886.225 | 150.000 |
|
|
|
11.2 | Dự án thành phần 1.2 Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, thực hiện giải phóng mặt bằng trên địa bàn huyện Chương Mỹ |
| 2022-2026 |
| 2.688.524 | 150.000 |
|
|
|
11.3 | Dự án thành phần 2 đầu tư xây dựng Cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 6 đoạn Ba La - Xuân Mai |
| 2022-2027 |
| 3.016.074 | 500.000 | 450.000 |
|
|
12 | Công trình trọng điểm 2021-2025: Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường cao tốc Đại lộ Thăng Long, đoạn nối từ Quốc lộ 21 đến cao tốc Hà Nội - Hòa Bình | 1 | 2022-2026 | 2114/QĐ-UBND 21/6/2022 | 5.249.353 | 1.265.840 | 456.340 | Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng Thành phố |
|
13 | Công trình trọng điểm giai đoạn 2021-2025: Dự án Xây dựng tuyến đường sắt đô thị thí điểm TP Hà Nội, đoạn Nhổn - Ga Hà Nội | 1 | 2009-2027 | 1970/QĐ-UBND 27/4/2009; | 34.826.050 | 3.525.933 | 1.337.609 | Ban Quản lý đường sắt đô thị Hà Nội |
|
| Vốn nước ngoài (ODA) |
|
|
| 13.158.810 | 1.337.609 | 1.337.609 |
|
|
| Vốn nước ngoài (ODA vay lại) |
|
|
| 11.623.230 | 1.548.324 |
|
|
|
| Vốn trong nước |
|
|
| 10.044.010 | 640.000 |
|
|
|
14 | Dự án Tuyến đường sắt đô thị TPHN (tuyến 2) đoạn Nam Thăng Long - Trần Hưng Đạo | 1 | 2009-2022 | 2054/QĐ-UBND 13/11/2008; | 19.555.000 | 122.000 |
| Ban Quản lý đường sắt đô thị Hà Nội |
|
| Vốn nước ngoài (ODA) |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Vốn nước ngoài (ODA vay lại) |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Vốn trong nước |
|
|
|
| 122.000 |
|
|
|
| - Giao Ban QLĐS đô thị Hà Nội |
|
|
|
| 87.000 |
|
|
|
| - Giao UBND quận Bắc Từ Liêm (đối với hạng mục GPMB và xây dựng hạng mục hàng rào tạm khu Depo và đường dẫn vào Depo |
|
|
|
| 35.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b | Dự án mới năm 2024 | 1 |
|
| 2.564.055 | 50.000 |
|
|
|
1 | Công trình trọng điểm 2021-2025: Đầu tư xây dựng tuyến đường Mỹ Đình - Ba Sao - Bái Đính (đoạn nối từ đường trục phía Nam đến đường Hương Sơn -Tam Chúc), huyện Mỹ Đức, huyện Ứng Hòa | 1 | 2023-2026 |
| 2.564.055 | 50.000 |
|
|
|
1.1 | Dự án thành phần 1.1 Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thực hiện giải phóng mặt bằng trên địa bàn huyện Ứng Hoà |
| 2022-2025 |
| 289.362 |
|
|
|
|
1.2 | Dự án thành phần 1.2 Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thực hiện giải phóng mặt bằng trên địa bàn huyện Mỹ Đức |
| 2022-2025 |
| 194.208 |
|
|
|
|
1.3 | Dự án thành phần 2: Đầu tư xây dựng tuyến đường Mỹ Đình - Ba Sao - Bái Đính (đoạn nối từ đường trục phía Nam đến đường Hương Sơn -TAm Chúc), huyện Mỹ Đức, huyện Ứng Hòa thuộc dự án Đầu tư xây dựng tuyến đường Mỹ Đình - Ba Sao - Bái Đính (đoạn nối từ đường trục phía Nam đến đường Hương Sơn -TAm Chúc), huyện Mỹ Đức, huyện Ứng Hòa |
| 2023-2025 | 5730/QĐ-UBND 09/11/2023 | 2.080.356 | 50.000 |
| Ban QLDA ĐTXD công trình Giao thông Thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IX | Lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật, cấp, thoát nước | 2 |
|
| 1.729.138 | 270.000 |
|
|
|
a | Các dự án chuyển tiếp | 2 |
|
| 1.729.138 | 270.000 |
|
|
|
1 | Hệ thống thoát nước, hồ điều hòa, trạm bơm Vĩnh Thanh, huyện Đông Anh, Hà Nội | 1 | 2019-2024 | 6120/QĐ-UBND 31/10/2019; | 817.629 | 120.000 |
| Ban QLDA ĐTXD công trình Hạ tầng kỹ thuật và nông nghiệp |
|
2 | Xây dựng, nâng cấp trạm bơm Phương Trạch, huyện Đông Anh, Hà Nội | 1 | 2018-2024 | 6000/QĐ-UBND 31/10/2018; | 911.509 | 150.000 |
| Ban QLDA ĐTXD công trình Hạ tầng kỹ thuật và nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
X | Lĩnh vực hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể | 1 |
|
| 659.358 | 168.000 |
|
|
|
a | Các dự án chuyển tiếp | 1 |
|
| 659.358 | 168.000 |
|
|
|
1 | Khu liên cơ quan Vân Hồ | 1 | 2018-2024 | 1547/QĐ-UBND 01/4/2019; | 659.358 | 168.000 |
| Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng Thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XI | Lĩnh vực HTKT tái định cư | 2 |
|
| 1.241.826 | 331.000 |
|
|
|
a | Các dự án chuyển tiếp | 2 |
|
| 1.241.826 | 331.000 |
|
|
|
1 | Xây dựng khu di dân phục vụ GPMB khu tưởng niệm danh nhân Chu Văn An và các dự án khác thuộc huyện Thanh Trì | 1 | 2019-2024 | 4112/QĐ-UBND 31/7/2019; | 524.426 | 131.000 |
| UBND huyện Thanh Trì |
|
2 | Xây dựng khu tái định cư trên địa bàn Khu Đồng Chằm, Đồng Vai, thị trấn Xuân Mai, huyện Chương Mỹ (Phục vụ GPMB tuyến đường Quốc lộ 6, đoạn Ba La - Xuân Mai | 1 | 2023-2025 | 2886/QĐ-UBND 24/5/2023 | 717.400 | 200.000 |
| UBND huyện Chương Mỹ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG CÁC DỰ ÁN CẤP THÀNH PHỐ NĂM 2024 CỦA ……(TÊN ĐƠN VỊ)…………….
(Kèm theo Kế hoạch số 42/KH-UBND ngày 31/01/2024 của UBND Thành phố)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Danh mục dự án | Số dự án | Quyết định đầu tư | Kế hoạch vốn | Tiến độ triển khai dự án đến thời điểm báo cáo | Các vướng mắc, khó khăn tại thời điểm báo cáo | Diễn giải các khó khăn, vướng mắc | Đề xuất, kiến nghị | Ghi chú | ||||||||||||||||||
Số, ngày, tháng, năm | Tổng mức đầu tư đã duyệt | Trong đó: GPMB | Kế hoạch vốn năm 2023 kéo dài (nếu có) | Kế hoạch vốn năm 2024 | Đã hoàn thành phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu | Đã hoàn thành phê duyệt thiết kế - dự toán | Đã hoàn thành đấu thầu lựa chọn nhà thầu thi công | Đã khởi công | Đã hoàn thành | Tổng số | Vướng mắc về GPMB | Về tái định cư | Vướng về biến động giá nguyên vật liệu | Về thanh lý tài sản | Chỉ giới đường đỏ | Đặc thù đối với các dự án ODA | Điều chỉnh DA | Khó khăn khác | |||||||||
Vướng về nguồn gốc đất | Vướng giá đền bù | Người dân không đồng thuận | Thiếu quỹ nhà tái định cư | Thiếu quỹ đất tái định cư | |||||||||||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A | Dự án XDCB tập trung cấp Thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Lĩnh vực…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* | Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Dự án… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* | Dự án mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Dự án… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B | Dự án thực hiện từ nguồn vốn huy động, đóng góp từ các cơ quan, tổ chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Lĩnh vực…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* | Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Dự án… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C | Dự án theo cơ chế đặc thù sử dụng nguồn thu từ đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Lĩnh vực…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* | Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Dự án… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Các chủ đầu tư báo cáo chi tiết từng dự án theo biểu mẫu trên;
- Đối với nội dung “Tiến độ triển khai dự án đến thời điểm báo cáo” từ cột 9 đến cột 13: Điền số 1 nếu đã hoàn thành; và "Các vướng mắc, khó khăn", từ cột 14 đến cột 25: Điền số 1 nếu có khó khăn, vướng mắc.
- Cột số 26 ghi rõ chi tiết các khó khăn, vướng mắc tại các cột 15-25 (nếu có);
- Cột số 27 nêu đề xuất, kiến nghị biện pháp để giải quyết các khó khăn, vướng mắc (nếu có).
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN ĐÃ ĐƯỢC PHÊ CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ, CHƯA PHÊ DỰ ÁN
(Kèm theo Kế hoạch số 42/KH-UBND ngày 31/01/2024 của UBND Thành phố)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Danh mục dự án | Số dự án | Nghị quyết phê duyệt chủ trương đầu tư | Kế hoạch vốn trung hạn 5 năm 2021-2025 | Tình hình triển khai thực hiện đến thời điểm báo cáo | Ghi chú | |||
Nghị quyết (Số, ngày, tháng) | Tổng mức đầu tư | Tình hình thực hiện đến thời điểm báo cáo | Khó khăn, vướng mắc | Đề xuất kiến nghị giải quyết | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Dự án …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VÀ GIẢI NGÂN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NGÂN SÁCH CẤP THÀNH PHỐ HỖ TRỢ CẤP HUYỆN NĂM 2024
CỦA ……(TÊN HUYỆN, THỊ XÃ)…………….
(Kèm theo Kế hoạch số 42/KH-UBND ngày 31/01/2024 của UBND Thành phố)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Danh mục dự án | Số dự án | Quyết định đầu tư | Kế hoạch vốn | Tiến độ triển khai dự án đến thời điểm báo cáo | Các vướng mắc, khó khăn tại thời điểm báo cáo | Diễn giải các khó khăn, vướng mắc | Đề xuất, kiến nghị | Ghi chú | ||||||||||||||||||
Số, ngày, tháng, năm | Tổng mức đầu tư đã duyệt | Trong đó: GPMB | Kế hoạch vốn năm 2023 kéo dài (nếu có) | Kế hoạch vốn năm 2024 | Đã hoàn thành phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu | Đã hoàn thành phê duyệt thiết kế - dự toán | Đã hoàn thành đấu thầu lựa chọn nhà thầu thi công | Đã khởi công | Đã hoàn thành | Tổng số | Vướng mắc về GPMB | Về tái định cư | Vướng về biến động giá nguyên vật liệu | Về thanh lý tài sản | Chỉ giới đường đỏ | Đặc thù đối với các dự án ODA | Điều chỉnh DA | Khó khăn khác | |||||||||
Vướng về nguồn gốc đất | Vướng giá đền bù | Người dân không đồng thuận | Thiếu quỹ nhà tái định cư | Thiếu quỹ đất tái định cư | |||||||||||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Bố trí thực hiện dự án thuộc CTMT quốc gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.1 | CTMT quốc gia về Xây dựng nông thôn mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.1.1 | Lĩnh vực…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* | Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Dự án… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* | Dự án mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Dự án… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.1.2 | Lĩnh vực…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.2 | CTMT quốc gia phát triển kinh tế - xã hội dân tộc miền núi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.2.1 | Lĩnh vực…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* | Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Dự án… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* | Dự án mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Dự án… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.2.2 | Lĩnh vực…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Dự án sử dụng NSTP hỗ trợ mục tiêu cho cấp Huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.1 | Hỗ trợ thực hiện Kế hoạch đầu tư xây dựng, cải tạo trường học công lập đạt chuẩn quốc gia, nâng cấp hệ thống y tế và tu bổ, tôn tạo di tích |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.1.1 | Hỗ trợ xây dựng, cải tạo trường THPT theo phân cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* | Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Dự án… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* | Dự án mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Dự án… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.1.2 | Hỗ trợ xây dựng trường học đạt chuẩn (mầm non, tiểu học, THCS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* | Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Dự án… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* | Dự án mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Dự án… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.1.3 | Hỗ trợ xây dựng nâng cấp tuyến y tế cơ sở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* | Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Dự án… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* | Dự án mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Dự án… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.1.4 | Hỗ trợ tu bổ, bảo tồn di tích |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* | Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Dự án… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* | Dự án mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Dự án… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.2 | Hỗ trợ các dự án xử lý nước thải làng nghề; hạ tầng vùng ảnh hưởng bãi rác thải, nghĩa trang tập trung của Thành phố và các dự án hạ tầng kinh tế, nhà văn hóa thôn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* | Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Dự án… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* | Dự án mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Dự án… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.3 | Hỗ trợ xây dựng Ban chỉ huy quân sự cấp xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* | Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Dự án… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* | Dự án mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Dự án… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Các chủ đầu tư báo cáo chi tiết từng dự án theo biểu mẫu trên;
- Đối với nội dung “Tiến độ triển khai dự án đến thời điểm báo cáo” từ cột 9 đến cột 13: Điền số 1 nếu đã hoàn thành; và “Các vướng mắc, khó khăn”, từ cột 14 đến cột 25: Điền số 1 nếu có khó khăn, vướng mắc.
- Cột số 26 ghi rõ chi tiết các khó khăn, vướng mắc tại các cột 15-25 (nếu có);
- Cột số 27 nêu đề xuất, kiến nghị biện pháp để giải quyết các khó khăn, vướng mắc (nếu có).
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VÀ GIẢI NGÂN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG VỐN NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN (NGOÀI NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ HỖ TRỢ) NĂM 2024 CỦA ……(TÊN QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ)…………….
(Kèm theo Kế hoạch số 42/KH-UBND ngày 31/01/2024 của UBND Thành phố)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Quận, huyện, thị xã | Tổng số dự án | Kế hoạch vốn ngân sách cấp huyện năm 2024 | Khó khăn, vướng mắc | Đề xuất, kiến nghị | Ghi chú | ||||
Kế hoạch vốn năm 2023 kéo dài (nếu có) | Kế hoạch năm 2024 cấp huyện giao | |||||||||
Kế hoạch vốn theo Quyết định giao của UBND cấp huyện | Số liệu theo dõi của Kho bạc Nhà nước Hà Nội | Chênh lệch (giữa Kho bạc và cấp Huyện) | Lý do chênh lệch; Phương án xử lý chênh lệch | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7=6-5 | 8 | 9 | 10 | 11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tên quận, huyện, thị xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Tổng số dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Tổng số dự án mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Đối với phần ngân sách cấp huyện năm 2024, đề nghị UBND các quận, huyện, thị xã cập nhật khi điều chỉnh kế hoạch vốn;
- Cột 11 “ghi chú”: Ngoài các nội dung cần lưu ý, đề nghị ghi thêm NQ hoặc QĐ phê duyệt kế hoạch vốn năm 2023 kéo dài
1 UBND Thành phố đã ban hành 03 Kế hoạch: Kế hoạch khắc phục số 66/KH-UBND ngày 02/3/2023, Kế hoạch giải ngân 6 tháng đầu năm số 94/KH-UBND ngày 20/3/2023 và Kế hoạch giải ngân các tháng cuối năm 2023 số 220/KH-UBND ngày 28/8/2023
2 Dự kiến hoàn thành 74/219 dự án chuyển tiếp (trong đó bao gồm 45 dự án trụ sở công an xã).
3 Trong đầu năm 2024, Thành phố bố trí cho 226 dự án cấp Thành phố với kế hoạch vốn là 25.496 tỷ đồng, trong đó, 12 công trình trọng điểm có kế hoạch vốn là 15.869 tỷ đồng, chiếm 62,2% kế hoạch vốn các dự án cấp Thành phố và 23 dự án khác được bố trí kế hoạch vốn lớn (≥ 100 tỷ đồng/dự án) với tổng kế hoạch vốn là 5.488 tỷ đồng, chiếm 21,5% kế hoạch vốn các dự án cấp Thành phố. Tổng 02 nhóm dự án trên chiếm 83,7% kế hoạch vốn các dự án cấp Thành phố.
- 1Chỉ thị 18/CT-UBND về đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu tư công, thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia những tháng còn lại năm 2022 và nâng cao chất lượng xây dựng kế hoạch đầu tư công năm 2023 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 2Chỉ thị 03/CT-UBND thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 3Chỉ thị 01/CT-UBND đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 4Nghị quyết 56/NQ-HĐND năm 2023 về kế hoạch đầu tư công năm 2024 tỉnh Lào Cai
- 5Chỉ thị 03/CT-UBND tăng cường thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư công năm 2024 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 6Nghị quyết 48/NQ-HĐND năm 2023 về Kế hoạch đầu tư công năm 2024 vốn ngân sách nhà nước do tỉnh Bình Dương ban hành
- 7Nghị quyết 54/NQ-HĐND năm 2023 về Kế hoạch đầu tư công năm 2024 tỉnh Phú Yên (nguồn vốn do tỉnh quản lý)
- 1Quyết định 609/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Quy hoạch xử lý chất thải rắn Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Đầu tư công 2019
- 3Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 4Nghị quyết 26/NQ-HĐND năm 2019 về cập nhật, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm 2016-2020 của cấp thành phố Hà Nội
- 5Nghị quyết 56/2022/QH15 về chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô Hà Nội do Quốc hội ban hành
- 6Chỉ thị 18/CT-UBND về đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu tư công, thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia những tháng còn lại năm 2022 và nâng cao chất lượng xây dựng kế hoạch đầu tư công năm 2023 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 7Chỉ thị 03/CT-UBND thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 8Kế hoạch 66/KH-UBND về khắc phục những hạn chế, khuyết điểm trong thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công của Thành phố được chỉ ra sau Hội nghị kiểm điểm công tác năm 2022 và đẩy nhanh thực hiện Kế hoạch đầu tư công năm 2023 do thành phố Hà Nội ban hành
- 9Kế hoạch 94/KH-UBND thực hiện và giải ngân dự án đầu tư công 6 tháng đầu năm 2023 do thành phố Hà Nội ban hành
- 10Quyết định 588/QĐ-TTg năm 2023 về điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án "Tuyến đường sắt đô thị thí điểm Thành phố Hà Nội, đoạn Nhổn - ga Hà Nội" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Chỉ thị 01/CT-UBND đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 12Nghị quyết 56/NQ-HĐND năm 2023 về kế hoạch đầu tư công năm 2024 tỉnh Lào Cai
- 13Chỉ thị 03/CT-UBND tăng cường thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư công năm 2024 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 14Nghị quyết 48/NQ-HĐND năm 2023 về Kế hoạch đầu tư công năm 2024 vốn ngân sách nhà nước do tỉnh Bình Dương ban hành
- 15Nghị quyết 54/NQ-HĐND năm 2023 về Kế hoạch đầu tư công năm 2024 tỉnh Phú Yên (nguồn vốn do tỉnh quản lý)
Kế hoạch 42/KH-UBND tăng cường, đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân Kế hoạch đầu tư công năm 2024 do Thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 42/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 31/01/2024
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Trần Sỹ Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/01/2024
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định