Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 42/KH-UBND

Tuyên Quang, ngày 06 tháng 6 năm 2017

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG CHỨNG THƯ SỐ CHUYÊN DÙNG TRONG CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2017 - 2020

Căn cứ Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29/11/2005; Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 ngày 29/6/2006; Luật An toàn thông tin số 86/2015/QH13 ngày 19/11/2015;

Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;

Căn cứ Quyết định số 260-QĐ/TW ngày 15/2/2014 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về việc ban hành Chương trình ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan Đảng giai đoạn 2015 - 2020;

Căn cứ Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;

Căn cứ Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 22/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 05/2010/TT-BNV ngày 01/7/2010 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn về cung cấp, quản lý và sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan thuộc hệ thống chính trị;

Căn cứ Thông tư số 08/2016/TT-BQP ngày 01/02/2016 của Bộ Quốc phòng Quy định về cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, Tổ chức chính trị - xã hội;

Căn cứ Kế hoạch số 20/KH-UBND ngày 01/3/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về Ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016 - 2020; Kế hoạch số 93/KH-UBND ngày 15/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về Ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước tỉnh Tuyên Quang năm 2017;

Căn cứ Kế hoạch số 102/KH-UBND ngày 28/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;

Căn cứ Quyết định số 28/QĐ-UBND ngày 20/01/2017 của UBND tỉnh Tuyên Quang về việc ủy quyền quản lý thuê bao sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang;

Căn cứ Văn bản số 224/CTSBMTT-KHTC ngày 29/7/2016 của Cục Chứng thư số và Bảo mật thông tin, Ban Cơ yếu Chính phủ về việc sử dụng chứng thư số chuyên dùng của Ban Cơ yếu Chính phủ trong việc thực hiện dịch vụ thuế điện tử và bảo hiểm xã hội điện tử,

Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai ứng dụng chứng thư số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2017 - 2020, cụ thể như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

- Đẩy mạnh ứng dụng chứng thực điện tử và chữ ký số chuyên dùng trong hoạt động của các cơ quan nhà nước, cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh; từng bước thay thế dần phương pháp trao đổi văn bản truyền thống bằng phương pháp trao đổi văn bản điện tử trên môi trường mạng giữa các cơ quan nhà nước. Qua đó, nâng cao hiệu quả xử lý công việc, tiết kiệm thời gian, chi phí, đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin trong hoạt động tác nghiệp giữa cơ quan nhà nước, người dân và doanh nghiệp trên môi trường mạng;

- Từng bước tích hợp hệ thống chữ ký số vào các phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin dùng chung của tỉnh, góp phần đẩy mạnh việc trao đổi văn bản điện tử, phục vụ cải cách hành chính, hướng tới thực hiện Chính phủ điện tử.

2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2020

- 100% Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh ứng dụng chữ ký số trong việc trao đổi văn bản điện tử giữa các cơ quan nhà nước.

- 80% văn bản, tài liệu chính thức trao đổi giữa cơ quan nhà nước của tỉnh được trao đổi hoàn toàn dưới dạng điện tử và được xác thực bằng chữ ký số.

III. NỘI DUNG KẾ HOẠCH

1. Triển khai ứng dụng chữ ký số

- Xây dựng phần mềm tích hợp chữ ký số vào phần mềm Quản lý văn bản và điều hành công việc;

- Cung cấp, chuyển giao chứng thư số chuyên dùng cho cá nhân (Lãnh đạo cơ quan) và chứng thư số cho tổ chức;

- Triển khai sử dụng chứng thư số, phần mềm chữ ký số và xác thực chữ ký số vào các phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin dùng chung của tỉnh đảm bảo tính xác thực, an toàn và bảo mật thông tin. Triển khai tích hợp chữ ký số vào phần mềm Quản lý văn bản và điều hành công việc; hướng tới tích hợp vào các phần mềm cung cấp dịch vụ hành chính công trực tuyến, phần mềm một cửa điện tử và các phần mềm khác trên địa bàn tỉnh.

2. Tăng cường nhận thức, đào tạo nhân lực để ứng dụng chữ ký số

- Tổ chức hội nghị, hội thảo nhằm giúp các cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan nhà nước, các tổ chức chính trị xã hội, các doanh nghiệp nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của việc ứng dụng chữ ký số trong các hoạt động trao đổi thông tin, gửi/nhận văn bản điện tử, đặc biệt trong giao dịch thương mại điện tử, phục vụ hội nhập kinh tế quốc tế;

- Đào tạo, bồi dưỡng, hướng dẫn sử dụng chữ ký số cho văn thư, cán bộ phụ trách công nghệ thông tin, cán bộ, công chức tại các cơ quan thuộc hệ thống chính trị trên địa bàn tỉnh theo lộ trình thực hiện từng giai đoạn nhằm mục tiêu quản lý, khai thác và sử dụng có hiệu quả chữ ký số. Lồng ghép nội dung tuyên truyền, nâng cao nhận thức về vai trò và tầm quan trọng của việc ứng dụng chữ ký số trong các hoạt động trao đổi thông tin, gửi/nhận văn bản điện tử, đặc biệt trong giao dịch thương mại điện tử, phục vụ hội nhập kinh tế quốc tế cho các cán bộ, công chức, viên chức.

3. Đảm bảo hạ tầng kỹ thuật, triển khai ứng dụng chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số

- Đảm bảo hệ thống mạng nội bộ của các cơ quan, đơn vị hoạt động ổn định, đường truyền tốc độ cao kết nối đường truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước hoặc mạng Internet;

- Đảm bảo 100% cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh sử dụng hộp thư điện tử công vụ để trao đổi công việc; tất cả các cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, huyện, xã triển khai sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành công việc; thực hiện liên thông phần mềm quản lý văn bản và điều hành giữa các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh;

- Triển khai cung cấp dịch vụ hành chính công trực tuyến ở mức độ 3, 4 trên địa bàn tỉnh tiến tới từng bước triển khai ứng dụng chữ ký số trong các dịch vụ công trực tuyến.

4. Lộ trình thực hiện

Lộ trình thực hiện được chia làm 3 giai đoạn.

4.1. Giai đoạn 1: Năm 2017

- Xây dựng phần mềm tích hợp chữ ký số vào phần mềm Quản lý văn bản và điều hành công việc đang sử dụng tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh;

- Cung cấp, chuyển giao chứng thư số chuyên dùng cho 39 cơ quan, đơn vị (gồm: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh; 30 Sở, ban, ngành và 07 huyện, thành phố);

- Triển khai ứng dụng chữ ký số vào Phần mềm Quản lý văn bản và điều hành công việc;

- Xây dựng, ban hành các quy định về quản lý, sử dụng chứng thư số chuyên dùng trong hoạt động của các cơ quan quản lý hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh;

- Đánh giá kết quả triển khai thực hiện ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trên địa bàn tỉnh và xây dựng phương hướng, nhiệm vụ cụ thể cho thời gian tiếp theo.

4.2. Giai đoạn 2: Từ tháng 01/2018 đến tháng 12/2018

- Triển khai cung cấp, chuyển giao chứng thư số chuyên dùng cho các phòng, ban chuyên môn thuộc huyện, thành phố và 141 xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh;

- Triển khai ứng dụng chứng thực số vào hệ thống quản lý văn bản và điều hành cho đến cấp xã.

4.3. Giai đoạn 3: Từ tháng 01/2019 đến tháng 12/2019

- Cung cấp chứng thư số cá nhân cho:

+ Lãnh đạo, Chánh Văn phòng các đơn vị: Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;

+ Trưởng, phó các phòng ban chuyên môn trực thuộc các huyện, thành phố;

+ Chủ tịch, Phó Chủ tịch 141 xã, phường, thị trấn.

- Tổng kết đánh giá hiệu quả triển khai ứng dụng chứng thư số giai đoạn 2017 - 2019. Định hướng đến năm 2020 và những năm tiếp theo;

- Tiếp tục xây dựng Kế hoạch triển khai ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trên quy mô lớn (triển khai đến tất cả cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan nhà nước từ tỉnh đến các xã, phường, thị trấn) và triển khai ứng dụng chữ ký số vào các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4; hệ thống một cửa điện tử trên địa bàn tỉnh.

IV. GIẢI PHÁP

1. Giải pháp về môi trường chính sách

- Xây dựng các quy định về quản lý, sử dụng chứng thư số chuyên dùng trong hoạt động của các cơ quan quản lý hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.

- Đưa nội dung quy định về ứng dụng chữ ký số vào các quy chế quản lý, vận hành và sử dụng các hệ thống thông tin có yêu cầu tích hợp ứng dụng chữ ký số.

2. Giải pháp về tài chính

- Thực hiện đầu tư có trọng tâm, trọng điểm, đảm bảo khả thi về nguồn lực triển khai.

- Có chính sách thu hút, khuyến khích, tăng cường nguồn lực cho việc triển khai các nội dung của Kế hoạch.

- Huy động và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực, khai thác các nguồn vốn từ các chương trình, dự án hỗ trợ từ các bộ, ngành trung ương để thực hiện kế hoạch; khuyến khích các doanh nghiệp viễn thông trong tỉnh đầu tư phát triển hạ tầng, các dịch vụ công nghệ thông tin.

3. Giải pháp triển khai

- Tập trung hoàn thành sớm các nhiệm vụ, dự án ứng dụng công nghệ thông tin nhằm đảm bảo hạ tầng kỹ thuật ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước, hệ thống phần mềm quản lý văn bản và điều hành;

- Tập trung đầu mối quản lý thuê bao chứng thư số chuyên dùng.

4. Giải pháp về tổ chức chỉ đạo thực hiện

- Phối hợp chặt chẽ với Ban Cơ yếu Chính phủ nhằm đảm bảo Kế hoạch được triển khai đồng bộ, hiệu quả.

- Tăng cường sự quan tâm, chỉ đạo của các cấp Lãnh đạo trong việc đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước, đảm bảo các điều kiện cần thiết cho việc triển khai ứng dụng chữ ký số trên địa bàn.

- Khuyến khích các đơn vị sự nghiệp, các tổ chức, doanh nghiệp cùng tham gia để trao đổi văn bản điện tử trên môi trường mạng.

V. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Ngân sách địa phương và các nguồn vốn khác.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Thông tin và Truyền thông

- Chịu trách nhiệm chủ trì, tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này, định kỳ hàng quý, năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện;

- Chủ trì, làm đầu mối phối hợp với Ban Cơ yếu Chính phủ tổ chức tập huấn về ứng dụng chữ ký số cho cán bộ lãnh đạo, quản lý, văn thư của các cơ quan, đơn vị;

- Tổ chức triển khai ứng dụng chữ ký số theo từng năm, giai đoạn phù hợp với tình hình, điều kiện thực tế của địa phương, đơn vị;

- Tổ chức công tác thông tin tuyên truyền, đào tạo, tập huấn nhằm nâng cao nhận thức, kỹ năng của cán bộ, công chức, viên chức trong việc quản lý, sử dụng chữ ký số, văn bản điện tử trong công việc;

- Xây dựng các quy định về quản lý, sử dụng chứng thư số chuyên dùng trong hoạt động của các cơ quan quản lý hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh;

- Chủ trì, phối hợp với đơn vị liên quan lập dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;

- Chịu trách nhiệm tổ chức hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc và hỗ trợ các cơ quan, đơn vị trong quá trình triển khai thực hiện; đồng thời, tổng hợp, tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Kế hoạch này những nội dung không phù hợp.

2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

- Tham mưu Lãnh đạo tỉnh chỉ đạo ứng dụng chữ ký số vào hoạt động ban hành văn bản điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh;

- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển khai tích hợp chữ ký số vào phần mềm quản lý văn bản và điều hành.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính

Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông bố trí kinh phí thường xuyên để thực hiện kế hoạch; hàng năm giao, phân bổ dự toán chi ngân sách; cấp phát kinh phí thực hiện kế hoạch theo quy định của pháp luật.

4. Sở Nội vụ

- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung nội dung kiểm tra ứng dụng chữ ký số vào Kế hoạch cải cách hành chính hàng năm, giai đoạn của tỉnh;

- Chủ trì xây dựng các văn bản quy định về quản lý, lưu trữ văn bản điện tử;

- Lồng ghép tiêu chí sử dụng chữ ký số vào bộ tiêu chí đánh giá về cải cách thủ tục hành chính của tỉnh. Đưa tiêu chí ứng dụng chữ ký số của các cơ quan hành chính nhà nước vào đánh giá thi đua khen thưởng hàng năm của tỉnh.

5. Các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

- Căn cứ nội dung Kế hoạch, chủ động tổ chức triển khai ứng dụng chữ ký số chuyên dùng tại cơ quan, đơn vị mình. Phối hợp chặt chẽ với Sở Thông tin và Truyền thông trong công tác đăng ký, chuyển giao, quản lý và sử dụng hiệu quả chứng thư số;

- Chủ động cân đối, huy động các nguồn kinh phí để thực hiện tích hợp chứng thư số vào các ứng dụng chuyên ngành do cơ quan, đơn vị chủ trì triển khai; đảm bảo hạ tầng kỹ thuật, ứng dụng công nghệ thông tin (Đầu tư, bổ sung, thay thế, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật máy chủ, máy trạm, mạng máy tính, hệ thống bảo mật, an ninh mạng, phần mềm bản quyền, phần mềm ứng dụng và nhân lực công nghệ thông tin ...) phục vụ công tác triển khai ứng dụng chữ ký số tại cơ quan, đơn vị mình;

- Định kỳ hằng năm hoặc đột xuất (khi có sự thay đổi nhân sự) báo cáo tình hình triển khai thực hiện ứng dụng chữ ký số tại cơ quan, đơn vị và có sự biến đổi nhân sự là cán bộ lãnh đạo gửi về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) để xem xét, chỉ đạo./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Bộ Nội vụ;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các thành viên BCĐ CNTT tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Ban Cơ yếu Chính phủ;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Công báo, Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, THCB.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Hải Anh

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 42/KH-UBND năm 2017 triển khai ứng dụng chứng thư số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2017-2020

  • Số hiệu: 42/KH-UBND
  • Loại văn bản: Văn bản khác
  • Ngày ban hành: 06/06/2017
  • Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
  • Người ký: Nguyễn Hải Anh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản