- 1Nghị định 85/2016/NĐ-CP về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ
- 2Công văn 1552/BTTTT-THH năm 2022 hướng dẫn kỹ thuật triển khai Đề án 06 (phiên bản 1.0) do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Công văn 2224/BTTTT-THH về tập trung thúc đẩy sử dụng các nền tảng số trên địa bàn trong năm 2022 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 1Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 46/2022/TT-BCA quy định về kết nối, chia sẻ và khai thác thông tin giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành và hệ thống thông tin khác do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 3Chỉ thị 05/CT-TTg tiếp tục đẩy mạnh triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 tại các bộ, ngành, địa phương năm 2023 và những năm tiếp theo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 56/QĐ-UBND Kế hoạch chuyển đổi số tỉnh Ninh Thuận năm 2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4076/KH-UBND | Ninh Thuận, ngày 29 tháng 9 năm 2023 |
Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Chỉ thị số 05/CT-TTg ngày 23/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục đẩy mạnh Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 (viết tắt là Đề án 06/CP) tại các Bộ, ngành, địa phương năm 2023 và những năm tiếp theo;
Căn cứ Thông tư số 46/2022/TT/BCA ngày 04/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định việc kết nối, chia sẻ và khai thác thông tin giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành và hệ thống thông tin khác;
Thực hiện Công văn số 2224/BTTTT-THH ngày 09/06/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc tập trung thúc đẩy sử dụng các nền tảng số trên địa bàn trong năm 2022; Công văn số 1552/BTTT-THH ngày 26/04/2022 về việc hướng dẫn kỹ thuật triển khai Đề án 06/CP (phiên bản 1.0);
Căn cứ Kế hoạch số 238/KH-BCA-C06 ngày 05/05/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an về triển khai Đề án 06/CP trong lĩnh vực Công an nhân dân năm 2023;
Căn cứ Chỉ thị số 40-CT/TU ngày 05/12/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường sự lãnh đạo của đảng đối với triển khai thực hiện Đề án 06/CP;
Căn cứ Kế hoạch chuyển đổi số tỉnh Ninh Thuận năm 2023 ban hành kèm theo Quyết định số 56/QĐ-UBND ngày 14/02/2023 của UBND tỉnh; Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành kế hoạch triển khai thực hiện các mô hình của Đề án 06 trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG, THỜI GIAN TRIỂN KHAI
a) Tập trung thực hiện đồng bộ các giải pháp, biện pháp, xây dựng các Mô hình điểm về chuyển đổi số để triển khai thực hiện kịp thời, có hiệu quả các nhiệm vụ của Đề án 06/CP và Chỉ thị số 05/CT-TTg trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận trong năm 2023 và những năm tiếp theo.
b) Phát huy vai trò của Tổ công tác triển khai Đề án 06 tại cơ sở là “hạt nhân” trong hướng dẫn thực hiện dịch vụ công trực tuyến (DVCTT), chuyển đổi số. Nâng cao vai trò, tinh thần trách nhiệm của người đứng đầu, đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức,... thuộc các cơ quan, đơn vị liên quan trong thực hiện các nhiệm vụ tại Đề án 06/CP về xây dựng, phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số, kinh tế số, xã hội số phù hợp, thống nhất với Chương trình chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030.
c) Khảo sát, đánh giá để tận dụng hạ tầng sẵn có gắn với địa bàn cơ sở của người dân được hưởng những tiện ích từ Đề án 06/CP. Quá trình triển khai thực hiện phải đảm bảo hiệu quả, an ninh, an toàn, bảo mật bí mật thông tin công dân; tuân thủ chặt chẽ quy trình nghiệp vụ, đảm bảo thực hiện đúng quy định pháp luật.
d) Triển khai các giải pháp đồng bộ phát triển ứng dụng VNeID và Ứng dụng công dân số trên nguyên tắc thống nhất, đồng bộ, kế thừa và phát huy thế mạnh của mỗi ứng dụng, không chồng chéo, liên thông dữ liệu hướng đến tiện tích cho người dân, doanh nghiệp.
đ) Quá trình triển khai thực hiện phải thực hiện đúng quy định, có trọng tâm, trọng điểm, đạt hiệu quả cao phục vụ mục tiêu phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử, phù hợp với yêu cầu thực tế, đặc thù, đặc điểm tại địa phương.
2. Phạm vi, đối tượng, thời gian triển khai thực hiện
a) Kế hoạch được triển khai bằng 25 Mô hình cụ thể (Phụ lục chi tiết đính kèm).
b) Đối tượng, phạm vi triển khai: Trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
c) Thời gian thực hiện: Từ tháng 9/2023 đến tháng 12/2025.
II. CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ VÀ PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM
a) Mô hình 1: Triển khai 53 DVC thiết yếu trên VNeID và Hệ thống giải quyết TTHC tỉnh theo lộ trình Đề án 06/CP.
- Phân công nhiệm vụ: Công an Tỉnh cùng Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, phối hợp Cục C06 - Bộ Công an, Sở Thông tin và Truyền thông, các Sở ngành, địa phương triển khai đồng bộ theo lộ trình Đề án 06/CP.
- Thời gian hoàn thành: Triển khai đồng bộ theo lộ trình Đề án 06/CP. b) Mô hình 2: Triển khai cung cấp DVCTT trên VNeID.
- Phân công nhiệm vụ: Công an tỉnh chủ trì, phối hợp với Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an thực hiện;
- Thời gian hoàn thành: 30/12/2023.
2. Nhóm tiện ích phát triển kinh tế - xã hội (bao gồm 09 mô hình)
a) Mô hình 3: Khám chữa bệnh sử dụng thẻ Căn cước công dân (CCCD) và VNeID.
- Mục tiêu: 100% cơ sở khám chữa bệnh thực hiện tiếp nhận CCCD gắn chíp điện tử hoặc VNeID khi người dân thực hiện khám, chữa bệnh;
- Phân công nhiệm vụ:
+ Sở Y tế: Chủ trì, chỉ đạo các cơ sở khám chữa bệnh công lập (khuyến khích các bệnh viện, cơ sở khám bệnh tư nhân) trên địa bàn tỉnh triển khai, xây dựng các hệ thống thông tin liên quan khám, chữa bệnh và kết nối tích hợp các hệ thống thông tin liên quan đến việc khám, chữa bệnh với hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, ứng dụng VNeID. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan quản lý phần mềm khám chữa bệnh và các doanh nghiệp tích hợp, điều chỉnh phần mềm khám, chữa bệnh để sử dụng các loại đầu đọc mã QR, đọc chíp trên CCCD. Đề nghị các cơ sở khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế ngoài công lập và khuyến khích các bệnh viện cơ sở tư nhân tham gia đầu tư thiết bị đọc QR, đọc chíp CCCD phục vụ khám, chữa bệnh. Chủ trì, phối hợp với các doanh nghiệp tích hợp điều chỉnh phần mềm khám, chữa bệnh để sử dụng các loại đầu đọc.
+ Công an tỉnh chủ trì, phối hợp với Cục CSQLHC về TTXH - Bộ Công an, Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan đánh giá mức độ an toàn thông tin trước khi đưa vào vận hành chính thức.
- Lực lượng triển khai: Sở Y tế; Sở Thông tin và Truyền thông; Công an tỉnh; Bảo hiểm xã hội tỉnh; các cơ sở khám chữa bệnh và các doanh nghiệp.
- Thời gian hoàn thành: 30/11/2023.
- Công cụ triển khai: VNeID, CCCD (thay thế các loại giấy tờ); phần mềm khám, chữa bệnh của các cơ sở khám, chữa bệnh vận hành.
b) Mô hình 4: Triển khai tại các điểm công chứng, chứng thực.
- Mục tiêu: Toàn bộ cơ sở công chứng, chứng thực đảm bảo điều kiện cho người dân sử dụng CCCD gắn chíp điện tử hoặc VNeID khi đi công chứng, chứng thực thay cho các loại giấy tờ pháp lý chứng minh thông tin cá nhân, nơi cư trú,...
- Phân công nhiệm vụ:
+ Sở Tư pháp: Chủ trì hướng dẫn các Tổ chức hành nghề công chứng đầu tư thiết bị đọc QR, đọc chip trên CCCD tại các Phòng công chứng, Văn phòng công chứng. Chủ trì, phối hợp với các doanh nghiệp tích hợp, điều chỉnh phần mềm công chứng, chứng thực để sử dụng các loại đầu đọc.
+ UBND cấp huyện chỉ đạo, đầu tư thiết bị đọc QR, đọc chip trên CCCD cho Phòng Tư pháp cấp huyện và UBND cấp xã trên địa bàn.
+ Công an tỉnh chủ trì, phối hợp với Cục CSQLHC về TTXH - Bộ Công an, Sở Thông tin và Truyền thông đánh giá mức độ an toàn thông tin trước khi đưa vào vận hành chính thức.
- Lực lượng triển khai: Sở Tư Pháp; Công an tỉnh; Cục CSQLHC về TTXH-Bộ Công an; Sở Thông tin và Truyền thông; các Phòng công chứng, Văn phòng công chứng; UBND cấp huyện (phòng Tư pháp).
- Thời gian hoàn thành: 30/6/2024.
- Công cụ triển khai: VNeID, CCCD gắn chíp điện tử (thay thế các loại giấy tờ); phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu công chứng, chứng thực.
c) Mô hình 5: Triển khai nền tảng quản lý lưu trú tại Nhà trọ; Nhà nghỉ; Khách sạn 2-3 sao; Khách sạn 4 sao; Khách sạn 5 sao; Nhà khách; Nhà công vụ.
- Mục tiêu: Các cơ sở lưu trú sử dụng phần mềm thông báo lưu trú ASM được kết nối với Hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, bảo đảm tính bảo mật dữ liệu cá nhân, thông tin khách lưu trú được đồng bộ và cập nhật liên tục trên hệ thống, góp phần phòng ngừa, phát hiện dấu hiệu tội phạm, phục vụ công tác bảo đảm an ninh trật tự (ANTT); phục vụ công tác quản lý của ngành Du lịch tỉnh.
- Phân công nhiệm vụ:
+ Công an tỉnh: Phối hợp với Cục CSQLHC về TTXH - Bộ Công an triển khai phần mềm thông báo lưu trú ASM để khai báo lưu trú có kết nối, đồng bộ với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Chủ trì tổ chức triển khai tại các cơ sở lưu trú trên địa bàn.
+ Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch khai thác dữ liệu lưu trú phục vụ công tác quản lý.
- Lực lượng triển khai: Công an tỉnh; Cục CSQLHC về TTXH - Bộ Công an; Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch; các cơ sở lưu trú trên địa bàn.
- Thời gian hoàn thành: 30/12/2023.
- Công cụ triển khai: Phần mềm ASM, VNeID (Quét mã tại các cơ sở kinh doanh lưu trú phục vụ kê khai thông tin tự động).
d) Mô hình 6: Triển khai nền tảng quản lý lưu trú tại Cơ sở khám chữa bệnh.
- Mục tiêu: Các cơ sở khám, chữa bệnh sử dụng phần mềm thông báo lưu trú ASM được kết nối với Hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, bảo đảm tính bảo mật dữ liệu cá nhân, thông tin khách lưu trú được đồng bộ và cập nhật liên tục trên hệ thống, góp phần phòng ngừa, phát hiện dấu hiệu tội phạm, phục vụ công tác bảo đảm ANTT trên địa bàn; phục vụ công tác quản lý của ngành Y tế tỉnh.
- Phân công nhiệm vụ:
+ Công an tỉnh: Phối hợp với Cục CSQLHC về TTXH - Bộ Công an triển khai phần mềm thông báo lưu trú ASM để khai báo lưu trú có kết nối, đồng bộ với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Chủ trì tổ chức triển khai tại các Cơ sở khám chữa bệnh.
+ Sở Y tế khai thác dữ liệu lưu trú phục vụ công tác quản lý.
- Lực lượng triển khai: Công an tỉnh; Cục CSQLHC về TTXH - Bộ Công an; Sở Y tế; các cơ sở khám chữa bệnh.
- Thời gian hoàn thành: 30/12/2023.
- Công cụ triển khai: Phần mềm ASM, VNeID (Quét mã tại các cơ sở khám chữa bệnh phục vụ kê khai thông tin tự động).
đ) Mô hình 7: Triển khai nền tảng quản lý lưu trú trên xe khách đường dài.
- Mục tiêu: Các nhà xe khách đường dài sử dụng phần mềm thông báo lưu trú ASM được kết nối với Hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, bảo đảm tính bảo mật dữ liệu cá nhân, thông tin khách lưu trú được đồng bộ và cập nhật liên tục trên hệ thống, góp phần phòng ngừa, phát hiện dấu hiệu tội phạm, phục vụ công tác bảo đảm ANTT trên địa bàn.
- Phân công nhiệm vụ:
+ Công an tỉnh phối hợp với Cục CSQLHC về TTXH - Bộ Công an triển khai phần mềm thông báo lưu trú ASM để khai báo lưu trú có kết nối, đồng bộ với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
+ Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh tổ chức triển khai tại các nhà xe.
- Lực lượng triển khai: Sở Giao thông vận tải; Công an tỉnh; Cục CSQLHC về TTXH - Bộ Công an; các nhà xe khách.
- Thời gian hoàn thành: 30/12/2024.
- Công cụ triển khai: Phần mềm ASM, VNeID.
e) Mô hình 8: Triển khai Camera AI kiểm soát ra/vào tại các điểm du lịch, khu du lịch.
- Mục tiêu: Triển khai tại một số điểm du lịch, khu du lịch phục vụ công tác theo dõi, quản lý, thống kê người ra/vào khu vực và kiểm soát ANTT.
- Phân công nhiệm vụ:
+ Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh, Cục CSQLHC về TTXH - Bộ Công an triển khai camera AI tại một số điểm du lịch, khu du lịch có kết nối, đồng bộ với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
+ Công an tỉnh phối hợp với Cục CSQLHC về TTXH - Bộ Công an triển khai giải pháp kết nối camera về IOC, khai thác dữ liệu phục vụ công tác quản lý.
- Lực lượng triển khai: Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch; Sở Thông tin và Truyền thông; Công an tỉnh; Cục CSQLHC về TTXH - Bộ Công an; các điểm du lịch, khu du lịch.
- Thời gian hoàn thành: Tùy thuộc vào tiến độ triển khai thực hiện hệ thống IOC của tỉnh.
- Công cụ triển khai: VNeID (Xác thực định danh để quản lý đối tượng).
g) Mô hình 9: Triển khai tại các cơ sở kinh doanh có điều kiện về ANTT (cơ sở cầm đồ; cơ sở dịch vụ bảo vệ; dịch vụ thừa phát lại; cơ sở khác).
- Mục tiêu: Khuyến khích sử dụng thiết bị xác minh di động và đầu đọc CCCD gắn chíp đảm bảo chính xác danh tính khách hàng tại các cơ sở kinh doanh có điều kiện về ANTT.
- Phân công nhiệm vụ:
+ Công an tỉnh phối hợp với Cục CSQLHC về TTXH - Bộ Công an triển khai thiết bị xác minh di động và đầu đọc CCCD gắn chíp tại các cơ sở kinh doanh có điều kiện về ANTT có kết nối, đồng bộ với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
+ Công an tỉnh phối hợp tổ chức triển khai sử dụng tại các cơ sở kinh doanh có điều kiện về ANTT.
- Lực lượng triển khai: Cục CSQLHC về TTXH - Bộ Công an và Công an tỉnh; các cơ sở kinh doanh có điều kiện về ANTT.
- Thời gian hoàn thành: 30/12/2023.
- Công cụ triển khai: VNeID (xác thực định danh để quản lý đối tượng).
h) Mô hình 10: Triển khai giải pháp xử phạt vi phạm trật tự, an toàn giao thông và trật tự, an toàn xã hội.
- Mục tiêu: Sử dụng hệ thống quản lý, đăng ký xe của Bộ Công an triển khai thông qua Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, định danh xác thực điện tử VNeID để xác minh các phương tiện vi phạm thông qua hệ thống giám sát thông minh tại IOC phục vụ công tác xử phạt vi phạm trật tự, an toàn giao thông và đảm bảo trật tự, an toàn xã hội.
- Phân công nhiệm vụ:
+ Công an tỉnh: Chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải triển khai hệ thống camera AI để quản lý, theo dõi, phát hiện các hành vi về vi phạm trật tự, an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh. Chủ trì, phối hợp với Cục CSQLHC về TTXH - Bộ Công an, Sở Giao thông vận tải, Sở Thông tin và Truyền thông và các doanh nghiệp tích hợp hệ thống quản lý, đăng ký xe, khai thác dữ liệu để xác định chủ phương tiện vi phạm. Phối hợp với Cục Cảnh sát QLHC về TTXH - Bộ Công an cung cấp tài liệu tiêu chuẩn kỹ thuật kết nối, hỗ trợ kỹ thuật tích hợp Hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, xác thực ĐDĐT và Cơ sở dữ liệu quản lý, đăng ký phương tiện.
+ Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các doanh nghiệp phát triển chức năng hỗ trợ người vi phạm xác nhận hành vi vi phạm trên App công dân số và nộp phạt trực tuyến; phối hợp với Công an tỉnh, Cục Cảnh sát QLHC về TTXH - Bộ Công an tích hợp trên VNeID.
+ Công an tỉnh, Cục CSQLHC về TTXH - Bộ Công an phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông đánh giá mức độ an toàn thông tin trước khi đưa vào vận hành chính thức.
- Lực lượng triển khai: Sở Giao thông vận tải; Công an tỉnh; Cục CSQLHC về TTXH - Bộ Công an phối hợp nhân sự kỹ thuật Sở Thông tin và Truyền thông.
- Thời gian hoàn thành: 30/12/2024.
- Công cụ triển khai: VNeID (xác thực danh tính đối tượng vi phạm); APP công dân số tỉnh.
i) Mô hình 11: Triển khai cho vay tín chấp công dân là hộ nghèo, người có công.
- Mục tiêu: Xác định đúng đối tượng diện được vay tín chấp công dân.
- Phân công nhiệm vụ:
+ Công an tỉnh chủ trì, phối hợp với Cục CSQLHC về TTXH - Bộ Công an và các đơn vị liên quan triển khai giải pháp làm sạch thông tin thuộc diện hộ nghèo, người có công.
+ Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Ninh Thuận chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức thực hiện.
- Lực lượng triển khai: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Ninh Thuận; các ngân hàng chính sách; ngân hàng thương mại; Công an tỉnh; Cục CSQLHC về TTXH - Bộ Công an; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Thời gian hoàn thành: 30/12/2023.
- Công cụ triển khai: Hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
3. Nhóm tiện ích phục vụ công dân số (bao gồm 07 mô hình)
a) Mô hình 12: Công dân số.
- Mục tiêu: Đảm bảo công dân đủ điều kiện được cấp thẻ CCCD gắn chíp; tài khoản ĐDĐT.
- Phân công nhiệm vụ: Công an tỉnh chủ trì; các Sở, ban, ngành, đoàn thể, Tổ công tác Đề án 06 cấp huyện phối hợp thực hiện.
- Điều kiện triển khai:
+ Đối với công dân đã có thẻ CCCD gắn chíp: Đăng ký và kích hoạt tài khoản ĐDĐT mức độ 1 trực tiếp qua điện thoại thông minh. Đến cơ quan Công an làm hồ sơ cấp tài khoản ĐDĐT mức độ 2.
+ Đối với công dân chưa có thẻ CCCD gắn chíp: Đến cơ quan Công an làm hồ sơ cấp CCCD gắn chíp và tài khoản ĐDĐT mức độ 2.
- Thời gian thực hiện: 30/12/2023.
b) Mô hình 13: Chuẩn hóa xác thực tập trung (SSO).
- Mục tiêu: Sử dụng hệ thống xác thực tập trung (SSO) của Bộ Công an triển khai thông qua Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, hệ thống ĐDĐT cho toàn hệ thống nền tảng số phục vụ hoạt động chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
- Phân công nhiệm vụ:
+ Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tích hợp hệ thống.
+ Công an tỉnh: Phối hợp với Cục CSQLHC về TTXH - Bộ Công an cung cấp tài liệu tiêu chuẩn kỹ thuật kết nối, hỗ trợ kỹ thuật tích hợp hệ thống. Phối hợp với Cục CSQLHC về TTXH - Bộ Công an, Sở Thông tin và Truyền thông đánh giá mức độ an toàn thông tin trước khi đưa vào vận hành chính thức.
- Lực lượng triển khai: Công an tỉnh, Cục CSQLHC về TTXH - Bộ Công an, Sở Thông tin và Truyền thông.
- Thời gian hoàn thành: 30/12/2023.
- Công cụ triển khai: App công dân số (các nền tảng chuyển đổi số trên thiết bị di động); Cổng dịch vụ công, Hệ thống xử lý một cửa, Quản lý văn bản và điều hành công việc, nền tảng làm việc số và các nền tảng số khác trên môi trường Web do Tỉnh quản lý.
c) Mô hình 14: Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh (LGSP).
- Mục tiêu: Tích hợp, chia sẻ dữ liệu dùng chung giữa các cơ quan nhà nước trong tỉnh, tích hợp các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung trong tỉnh và kết nối tới các nền tảng tích hợp quốc gia.
- Phân công nhiệm vụ:
+ Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các đơn vị nghiên cứu đề xuất đầu tư, nâng cấp triển khai đáp ứng yêu cầu thực tiễn.
+ Công an tỉnh phối hợp với Cục CSQLHC về TTXH - Bộ Công an, Sở Thông tin và Truyền thông đánh giá mức độ an toàn thông tin trước khi đưa vào vận hành chính thức.
- Lực lượng triển khai: Công an tỉnh; Cục CSQLHC về TTXH - Bộ Công an; Sở Thông tin và Truyền thông; cán bộ kỹ thuật các đơn vị có liên quan.
- Thời gian hoàn thành: 30/10/2023.
- Công cụ triển khai: LGSP.
d) Mô hình 15: Triển khai nền tảng đào tạo, giáo dục trực tuyến đại chúng mở (MOOC) trên toàn quốc
- Mục tiêu: Cung cấp nền tảng đào tạo trực tuyến để nâng cao nhận thức, hỗ trợ triển khai Đề án 06/CP và công tác chuyển đổi số cho cán bộ, công chức, viên chức,…, giảm chi phí đào tạo truyền thống.
- Phân công nhiệm vụ: Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì; Công an tỉnh phối hợp với Cục CSQLHC về TTXH - Bộ Công an cung cấp công cụ đào tạo trực tuyến cho cán bộ, công chức,… khi có nhu cầu đào tạo theo quy mô 500 học viên.
- Lực lượng triển khai: Sở Thông tin và Truyền thông; Công an tỉnh; Cục CSQLHC về TTXH - Bộ Công an; Sở Nội vụ; các Sở, ngành, địa phương và đơn vị liên quan có nhu cầu triển khai thực hiện theo lộ trình.
- Thời gian hoàn thành: 30/10/2023.
đ) Mô hình 16: Triển khai tố giác tội phạm qua ứng dụng VNeID.
- Mục tiêu: Sử dụng VNeID trong công tác tố giác tội phạm bảo đảm ANTT.
- Phân công nhiệm vụ: Công an tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện.
- Lực lượng triển khai: Công an tỉnh; Cục CSQLHC về TTXH - Bộ Công an; Sở Thông tin và Truyền thông; Tổ công tác Đề án 06 thôn/khu phố.
- Thời gian hoàn thành: Thực hiện thường xuyên.
- Công cụ triển khai: VNeID.
e) Mô hình 17: Thông tin lý lịch tư pháp trên VNeID.
- Mục tiêu: Hiển thị thông tin lý lịch tư pháp công dân trên VNeID.
- Phân công nhiệm vụ:
+ Công an tỉnh phối hợp với Cục CSQLHC về TTXH - Bộ Công an và Sở Tư pháp triển khai giải pháp.
+ Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tích hợp hệ thống giải quyết TTHC tại tỉnh trao đổi thông tin.
- Lực lượng triển khai: Công an tỉnh; Cục CSQLHC về TTXH - Bộ Công an; Sở Tư pháp; Sở Thông tin và Truyền thông.
- Thời gian hoàn thành: 30/12/2023.
- Công cụ triển khai: VNeID, Hệ thống quản lý lý lịch Tư pháp dùng chung.
g) Mô hình 18: Triển khai tích hợp thông tin Sổ sức khỏe điện tử, Sổ lao động điện tử trên VNeID.
- Mục tiêu: Tích hợp các thông tin sức khỏe, quá trình khám chữa bệnh và việc làm...
- Tổ chức thực hiện:
+ Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh và đơn vị liên quan triển khai tích hợp thông tin Sổ sức khỏe điện tử trên VNeID.
+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh và đơn vị liên quan triển khai tích hợp thông tin Sổ lao động điện tử trên VNeID.
- Lực lượng triển khai: Sở Y tế; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh và các đơn vị liên quan.
- Thời gian hoàn thành: 30/12/2024.
a) Mô hình 19: Quản lý thông tin người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất thông qua Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, VNeID.
- Mục tiêu: Toàn bộ thông tin người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất được số hóa, làm sạch, xác thực và triển khai tích hợp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất trên VNeID.
- Phân công nhiệm vụ:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với UBND cấp huyện, Công an tỉnh rà soát, làm sạch dữ liệu.
+ Công an tỉnh phối hợp với Cục CSQLHC về TTXH - Bộ Công an, Sở Tài nguyên và Môi trường làm sạch dữ liệu với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, hướng dẫn tích hợp giấy tờ trên App VNeID.
- Lực lượng triển khai: Công an tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Thông tin và Truyền thông; UBND cấp huyện; Tổ công tác Đề án 06 thôn/khu phố.
- Thời gian hoàn thành: 30/12/2023.
b) Mô hình 20: Số hóa tạo lập dữ liệu trên nền Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư như: Hộ tịch, lao động xã hội, các tổ chức, đoàn hội,... phục vụ cải cách TTHC.
- Mục tiêu: Tạo lập, số hóa dữ liệu ban đầu cho các đơn vị trên nền dữ liệu dân cư như: Lao động - Thương binh và Xã hội, hộ tịch, các đoàn hội,...
- Phân công nhiệm vụ:
+ Công an tỉnh phối hợp với Cục CSQLHC về TTXH - Bộ Công an xây dựng phần mềm nhập dữ liệu trên nền Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; hỗ trợ công tác nhập liệu.
+ Các Sở, ngành, địa phương liên quan: Tiến hành thu thập, số hóa, tạo lập dữ liệu theo lĩnh vực.
- Lực lượng triển khai: Công an tỉnh; Cục CSQLHC về TTXH - Bộ Công an; các Sở, ngành, địa phương liên quan; Tổ công tác Đề án 06 cấp xã.
- Thời gian hoàn thành: 30/12/2023.
c) Mô hình 21: Quản lý chương trình An sinh xã hội thông qua VNeID.
- Mục tiêu: Toàn bộ những trường hợp được hưởng chính sách an sinh xã hội được số hóa, làm sạch, xác thực và triển khai chương trình theo dõi, giám sát, hỗ trợ cũng như đảm bảo chính sách an sinh xã hội trên một nền tảng thống nhất.
- Phân công nhiệm vụ:
+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thành phố tạo lập Cơ sở dữ liệu an sinh xã hội thông qua VNeID, phối hợp với Công an tỉnh làm sạch dữ liệu. Chỉ đạo, phối hợp tổ chức triển khai chi trả an sinh xã hội sử dụng thanh toán không dùng tiền mặt.
+ Công an tỉnh phối hợp với Cục CSQLHC về TTXH - Bộ Công an, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội làm sạch dữ liệu với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
+ Các doanh nghiệp phối hợp cấp tài khoản thanh toán (Ví điện tử hoặc tài khoản ngân hàng hoặc tài khoản viễn thông tùy vào nhu cầu của từng đối tượng an sinh xã hội đảm bảo thuận tiện,…).
+ Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Công an tỉnh triển khai giải pháp hiển thị trạng thái và quản lý chi trả an sinh xã hội trên APP Công dân số Tỉnh và VNeID.
- Lực lượng triển khai: Công an tỉnh; Cục CSQLHC về TTXH - Bộ Công an; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Tổ công tác Đề án 06 thôn/khu phố; các tổ chức tài chính ngân hàng, ví điện tử.
- Thời gian hoàn thành: 30/12/2023.
- Công cụ triển khai: VNeID (số hóa dữ liệu và nghiệp vụ quản lý đối tượng); APP Công dân số Tỉnh (liên kết hiển thị thông tin quản lý).
5. Nhóm Phục vụ chỉ đạo điều hành của lãnh đạo các cấp (bao gồm 04 mô hình)
a) Mô hình 22: Phân tích tình hình dân cư.
- Mục tiêu: Thông qua Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thực hiện phân tích tình hình dân cư trên địa bàn tỉnh phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của lãnh đạo Tỉnh, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
- Phân công nhiệm vụ:
+ Sở Thông tin và Truyền thông: Chủ trì cung cấp tài liệu mô tả các chỉ tiêu cần cung cấp về dân số, mật độ, phân bổ, tôn giáo, dân tộc,… Chủ trì, phối hợp với các doanh nghiệp tích hợp hệ thống điều hành đô thị thông minh IOC phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của lãnh đạo Tỉnh.
+ Công an tỉnh: Phối hợp với Cục CSQLHC về TTXH - Bộ Công an cung cấp tài liệu tiêu chuẩn kỹ thuật kết nối, hỗ trợ kỹ thuật tích hợp thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP), nền tảng trao đổi dữ liệu quốc gia (VDXP). Phối hợp với Cục CSQLHC về TTXH - Bộ Công an, Sở Thông tin và Truyền thông đánh giá mức độ an toàn thông tin trước khi đưa vào vận hành chính thức.
- Lực lượng triển khai: Sở Thông tin và Truyền thông; Công an tỉnh; Cục CSQLHC về TTXH - Bộ Công an.
- Thời gian hoàn thành: 30/12/2024.
- Công cụ triển khai: IOC tỉnh.
b) Mô hình 23: Trung tâm Giám sát an ninh mạng SOC Tỉnh.
- Mục tiêu: Triển khai các giải pháp bảo đảm an toàn, an ninh thông tin tối thiểu cấp độ 3 theo Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.
- Phân công nhiệm vụ
+ Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì triển khai các giải pháp và giám sát đảm bảo an toàn, an ninh thông tin theo hướng dẫn của Bộ Công an, Bộ Thông tin và Truyền thông.
+ Công an tỉnh phối hợp với Cục CSQLHC về TTXH - Bộ Công an đánh giá các giải pháp đảm bảo an toàn, an ninh thông tin tại Sở Thông tin và Truyền thông.
- Lực lượng triển khai: Sở Thông tin và Truyền thông; Công an tỉnh; Cục CSQLHC về TTXH - Bộ Công an.
- Thời gian hoàn thành: 30/12/2024.
- Công cụ triển khai: Trung tâm Giám sát an ninh mạng SOC.
c) Mô hình 24: Phân tích tình hình trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn.
- Mục tiêu: Thông qua Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thực hiện phân tích tình hình trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn tỉnh phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của lãnh đạo Tỉnh, thúc đẩy phát triển kinh tế-xã hội, đảm bảo an sinh xã hội.
- Phân công nhiệm vụ:
+ Công an tỉnh: Chủ trì cung cấp tài liệu mô tả các chỉ tiêu cần cung cấp về di biến động tình hình dân cư, các loại đối tượng cần quản lý,…; phối hợp với Cục CSQLHC về TTXH - Bộ Công an cung cấp tài liệu tiêu chuẩn kỹ thuật kết nối, hỗ trợ kỹ thuật tích hợp thông qua nền tảng NDXP/VDXP. Phối hợp với Cục CSQLHC về TTXH - Bộ Công an, Sở Thông tin và Truyền thông đánh giá mức độ an toàn thông tin trước khi đưa vào vận hành chính thức.
+ Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các doanh nghiệp tích hợp hệ thống điều hành đô thị thông minh IOC phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của lãnh đạo Tỉnh.
- Lực lượng triển khai: Sở Thông tin và Truyền thông; Công an tỉnh; Cục CSQLHC về TTXH - Bộ Công an.
- Thời gian hoàn thành: 30/12/2024.
- Công cụ triển khai: IOC tỉnh; nền tảng tổng hợp, phân tích dữ liệu tập trung tỉnh.
d) Mô hình 25: Tổ chức đào tạo, tập huấn an ninh, an toàn, bảo mật thông tin cho người sử dụng cuối (end user).
- Công an tỉnh chủ trì, phối hợp với Cục CSQLHC về TTXH - Bộ Công an, các chuyên gia tư vấn, Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức triển khai.
- Thời gian hoàn thành: 30/12/2023.
1. Căn cứ Kế hoạch này, giao Công an tỉnh (Cơ quan thường trực Tổ công tác Đề án 06 tỉnh) chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, địa phương, cơ quan mặt trận, đoàn thể và đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo đúng tiến độ, mục tiêu, kế hoạch đề ra. Quá trình thực hiện, căn cứ tình hình thực tế, điều kiện phát triển kinh tế - xã hội, tiến độ thực hiện của các cơ quan, đơn vị, địa phương đối với từng nhóm nhiệm vụ để tham mưu, đề xuất điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
2. Các Sở, ban, ngành, địa phương và cơ quan liên quan được phân công chủ trì hoặc phối hợp thực hiện các Mô hình trên có trách nhiệm báo cáo tình hình, kết quả thực hiện các Mô hình trước ngày 15 hàng tháng, gửi về Cơ quan thường trực Tổ công tác Đề án 06 tỉnh (qua Phòng CSQLHC về TTXH - Công an Tỉnh) để tổng hợp (gắn với báo cáo định kỳ hàng tháng về kết quả triển khai thực hiện Đề án 06/CP).
3. Đầu mối triển khai thực hiện: Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh là đầu mối để triển khai thực hiện các nhiệm vụ tại kế hoạch này. Giao Công an tỉnh (Phòng CSQLHC về TTXH) tập hợp toàn bộ các đầu mối tại địa phương để triển khai thực hiện.
4. Căn cứ nội dung Kế hoạch này, giao Sở, ban, ngành, địa phương và cơ quan liên quan được phân công chủ trì hoặc phối hợp thực hiện các Mô hình trên theo chức năng, nhiệm vụ tại cơ quan, đơn vị, địa phương mình./.
| KT. CHỦ TỊCH |
CÁC MÔ HÌNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHỐI HỢP
(ban hành kèm theo Kế hoạch số 4076/KH-UBND ngày 29/9/2023 của UBND tỉnh)
TT | Mô hình | Chủ trì | Phối hợp | Thời gian hoàn thành | Nền tảng |
I | Nhóm tiện ích phục vụ giải quyết TTHC và cung cấp DVC trực tuyến (02 mô hình) | ||||
1. | Mô hình 1: Triển khai 53 dịch vụ công thiết yếu theo Đề án 06/CP | Công An tỉnh cùng Văn phòng UBND tỉnh | Cục C06 - Bộ Công an, Sở Thông tin và Truyền thông, các Sở, ngành, địa phương và đơn vị liên quan | Triển khai đồng bộ theo lộ trình Đề án 06/CP | VNeID; Hệ thống giải quyết TTHC tỉnh |
2. | Mô hình 2: Triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên VNeID | Công an tỉnh | Cục C06 - Bộ Công an, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, các đơn vị liên quan | 30/12/2023 | VNeID; Hệ thống giải quyết TTHC tỉnh; Phần mềm chuyên nghành chứng thực điện tử. |
II | Nhóm tiện ích phát triển kinh tế xã hội (10 mô hình) | ||||
3. | Mô hình 3: Khám chữa bệnh sử dụng thẻ CCCD và VNeID | Sở Y tế | Cục C06 - Bộ Công an, Công an tỉnh, BHXH, các cơ sở y tế, Sở Thông tin và Truyền thông, Doanh nghiệp | 30/11/2023 | VNeID, CCCD, phần mềm khám, chữa bệnh |
4. | Mô hình 4: Triển khai tại các điểm công chứng, chứng thực | Sở Tư pháp | Cục C06 - Bộ Công an, Công an tỉnh, Doanh nghiệp, Sở Thông tin và Truyền thông | 30/6/2024 | VNeID, CCCD gắn chíp điện tử, phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu công chứng, chứng thực |
5. | Mô hình 5: Triển khai nền tảng quản lý lưu trú tại: Nhà trọ; Nhà nghỉ; Khách sạn 2-3 sao; Khách sạn 4 sao; Khách sạn 5 sao; Nhà khách; Nhà công vụ | Công an tỉnh | Cục C06 - Bộ Công an, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch | 30/12/2023 | Phần mềm ASM, VNeID |
6. | Mô hình 6: Triển khai nền tảng quản lý lưu trú tại Cơ sở khám chữa bệnh | Công an tỉnh | Cục C06 - Bộ Công an, Sở Y tế, Sở Thông tin và Truyền thông | 30/12/2023 | Phần mềm ASM, VNeID |
7. | Mô hình 7: Triển khai nền tảng quản lý lưu trú trên xe khách đường dài | Sở Giao thông vận tải | Cục C06 - Bộ Công an, Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông | 30/12/2024 | Phần mềm ASM, VNeID |
8. | Mô hình 8: Triển khai Camera AI kiểm soát ra/vào tại các điểm du lịch, khu du lịch | Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch | Cục C06 - Bộ Công an, Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, các Sở, ngành liên quan | Phụ thuộc tiến độ thực hiện hệ thống IOC của tỉnh | VNeID |
9. | Mô hình 9: Triển khai tại các cơ sở kinh doanh có điều kiện về ANTT | Công an tỉnh | Cục C06 - Bộ Công an, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Y tế, các đơn vị liên quan | 30/12/2023 | VNeID |
10. | Mô hình 10: Triển khai giải pháp xử phạt vi phạm trật tự, an toàn giao thông và trật tự, an toàn xã hội | Công an tỉnh | Cục C06 - Bộ Công an, Sở Thông tin và Truyền thông, Văn Phòng UBND tỉnh, Sở Giao thông vận tải, các đơn vị liên quan | 30/12/2024 | VNeID; APP công dân số tỉnh |
11. | Mô hình 11: Cho vay tín chấp công dân là hộ nghèo, người có công | Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Ninh Thuận | Cục C06 - Bộ Công an, Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Lao động- Thương binh và Xã hội, các đơn vị liên quan | 30/12/2023 | Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia dân cư |
III | Nhóm tiện ích phục vụ công dân số (07 mô hình) | ||||
12. | Mô hình 12: Công dân số | Công an tỉnh | Cục C06 - Bộ Công an, các Sở, ngành, địa phương và đơn vị liên quan | 30/12/2023 | CCCD gắn chip; VNeID |
13. | Mô hình 13: Chuẩn hóa xác thực tập trung (SSO) | Sở Thông tin và Truyền thông | Cục C06 - Bộ Công an, Công an tỉnh, Văn Phòng UBND tỉnh, các đơn vị liên quan | 30/12/2023 | Ứng dụng số; Hệ thống giải quyết TTHC tỉnh |
14. | Mô hình 14: Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh (LGSP) | Sở Thông tin và Truyền thông | Cục C06 - Bộ Công an, Công an tỉnh, Văn Phòng UBND tỉnh, các đơn vị liên quan | 30/10/2023 | LGSP |
15. | Mô hình 15: Triển khai nền tảng đào tạo, giáo dục trực tuyến đại chúng mở (MOOC) trên toàn quốc | Sở Thông tin và truyền thông | Công an tỉnh, Cục C06 - Bộ Công an, Công an tỉnh, Sở Nội vụ, các đơn vị liên quan | 30/10/2023 |
|
16. | Mô hình 16: Triển khai tố giác tội phạm qua ứng dụng VNeID | Công an tỉnh | Cục C06 - Bộ Công an, Sở Thông tin và Truyền thông, các đơn vị liên quan | Thường xuyên | VNeID |
17. | Mô hình 17: Thông tin lý lịch tư pháp trên VNeID | Sở Tư pháp | Cục C06 - Bộ Công an, Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông | 30/12/2023 | VNeID, Hệ thống quản lý lý lịch tư pháp |
18. | Mô hình 18: Triển khai tích hợp thông tin Sổ sức khỏe điện tử/Sổ lao động điện tử trên VNeID | Sở Y tế/Sở Lao động - Thương bình và Xã hội | Cục C06 - Bộ Công an, Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, các đơn vị liên quan | 30/12/2024 | VNeID |
IV | Nhóm số hóa, tạo lập dữ liệu dùng chung trên hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ cải cách TTHC (03 mô hình) | ||||
19. | Mô hình 19: Quản lý thông tin người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất thông qua Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, VNeID | Sở Tài nguyên và Môi trường | Cục C06 - Bộ Công an, Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện, cấp xã | 30/12/2023 | VNeID, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư |
20. | Mô hình 20: Số hóa tạo lập dữ liệu trên nền Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư | Các Sở, ngành liên quan | Cục C06 - Bộ Công an, Công an tỉnh, các đơn vị liên quan | 30/12/2023 | Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư |
21. | Mô hình 21: Quản lý chương trình An sinh xã hội thông qua VNeID | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Cục C06 - Bộ Công an, Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện, các đơn vị liên quan | 30/12/2023 | VNeID; APP công dân số tỉnh |
V | Nhóm Phục vụ chỉ đạo điều hành của lãnh đạo các cấp (06 mô hình) | ||||
22. | Mô hình 22: Phân tích tình hình dân cư | Sở Thông tin và Truyền thông | Cục C06 - Bộ Công an, Công an tỉnh, các đơn vị liên quan | 30/12/2024 | IOC tỉnh |
23. | Mô hình 23: Trung tâm Giám sát an ninh mạng SOC tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Cục C06 - Bộ Công an, Công an tỉnh, các đơn vị liên quan | 30/12/2024 | Trung tâm Giám sát an ninh mạng SOC |
24. | Mô hình 24: Phân tích tình hình trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn | Sở Thông tin và Truyền thông | Cục C06 - Bộ Công an, Công an tỉnh, các đơn vị liên quan | 30/12/2024 | IOC tỉnh; nền tảng tổng hợp, phân tích dữ liệu tập trung tỉnh |
25. | Mô hình 25: Tổ chức đào tạo, tập huấn an ninh, an toàn, bảo mật thông tin cho người sử dụng cuối (end user). | Công an tỉnh | Cục C06 - Bộ Công an, Sở Thông tin và Truyền thông | 30/12/2023 |
|
- 1Kế hoạch 187/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 16-NQ/TU về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong thực hiện “Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử, phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030” trên địa bàn Thành phố Cần Thơ
- 2Chỉ thị 10/CT-UBND về tiếp tục đẩy mạnh triển khai đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 tại các sở, ban, ngành, địa phương năm 2023 và những năm tiếp theo do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 3Kế hoạch 134/KH-UBND năm 2023 thực hiện nhiệm vụ thuộc Đề án Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 4Kế hoạch 172/KH-UBND năm 2023 về đẩy mạnh thực hiện 05 nhóm tiện ích của Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 5Kế hoạch 279/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chỉ thị 28-CT/TU về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Đề án "Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2023-2025, tầm nhìn đến năm 2030" do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 6Kế hoạch 233/KH-UBND năm 2023 thực hiện mô hình điểm nhằm thúc đẩy Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030” tại tỉnh Tuyên Quang
- 1Nghị định 85/2016/NĐ-CP về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ
- 2Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 1552/BTTTT-THH năm 2022 hướng dẫn kỹ thuật triển khai Đề án 06 (phiên bản 1.0) do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Công văn 2224/BTTTT-THH về tập trung thúc đẩy sử dụng các nền tảng số trên địa bàn trong năm 2022 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Thông tư 46/2022/TT-BCA quy định về kết nối, chia sẻ và khai thác thông tin giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành và hệ thống thông tin khác do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 6Chỉ thị 05/CT-TTg tiếp tục đẩy mạnh triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 tại các bộ, ngành, địa phương năm 2023 và những năm tiếp theo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Kế hoạch 187/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 16-NQ/TU về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong thực hiện “Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử, phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030” trên địa bàn Thành phố Cần Thơ
- 8Chỉ thị 10/CT-UBND về tiếp tục đẩy mạnh triển khai đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 tại các sở, ban, ngành, địa phương năm 2023 và những năm tiếp theo do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 9Kế hoạch 134/KH-UBND năm 2023 thực hiện nhiệm vụ thuộc Đề án Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 10Quyết định 56/QĐ-UBND Kế hoạch chuyển đổi số tỉnh Ninh Thuận năm 2023
- 11Kế hoạch 172/KH-UBND năm 2023 về đẩy mạnh thực hiện 05 nhóm tiện ích của Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 12Kế hoạch 279/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chỉ thị 28-CT/TU về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Đề án "Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2023-2025, tầm nhìn đến năm 2030" do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 13Kế hoạch 233/KH-UBND năm 2023 thực hiện mô hình điểm nhằm thúc đẩy Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030” tại tỉnh Tuyên Quang
Kế hoạch 4076/KH-UBND năm 2023 thực hiện mô hình Đề án "Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030" tại tỉnh Ninh Thuận
- Số hiệu: 4076/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 29/09/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Nguyễn Long Biên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/09/2023
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định