Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 40/KH-UBND

Tuyên Quang, ngày 29 tháng 02 năm 2024

 

KẾ HOẠCH

THEO DÕI TÌNH HÌNH THI HÀNH PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2024

Căn cứ Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ về theo dõi thi hành pháp luật; Nghị định số 32/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2012 về theo dõi tình hình thi hành pháp luật (sau đây viết là Nghị định số 59/2012/NĐ-CP, Nghị định số 32/2020/NĐ-CP);

Căn cứ Quyết định số 192/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành năm 2024 (sau đây viết là Quyết định số 192/QĐ-TTg);

Căn cứ Thông tư số 04/2021/TT-BTP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2012 về theo dõi tình hình thi hành pháp luật và Nghị định số 32/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2012/NĐ-CP (sau đây viết là Thông tư số 04/2021/TT-BTP);

Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh năm 2024, như sau:

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

I. Mục đích

1. Thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu của UBND tỉnh và các cơ quan liên quan trong việc thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024 đã được giao tại Nghị quyết số 103/2023/QH15 ngày 09/11/2023 của Quốc hội về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024; Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2024; Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của HĐND tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng - an ninh năm 2024.

2. Tổ chức triển khai thực hiện đồng bộ, toàn diện, có hiệu quả Nghị định số 59/2012/NĐ-CP, Nghị định số 32/2020/NĐ-CP và các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 192/QĐ-TTg.

3. Xem xét đánh giá khách quan thực trạng thi hành pháp luật, nhất là lĩnh vực trọng tâm, liên ngành trên địa bàn tỉnh để kịp thời phát hiện những tồn tại, vướng mắc, bất cập và đề xuất, kiến nghị các giải pháp nhằm tiếp tục nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật.

II. Yêu cầu

1. Thực hiện đầy đủ nguyên tắc, phạm vi trách nhiệm, nội dung và hình thức theo dõi thi hành pháp luật được quy định tại Nghị định số 59/2012/NĐ-CP, Nghị định số 32/2020/NĐ-CP.

2. Bảo đảm sự lãnh đạo, chỉ đạo thường xuyên của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong quá trình tổ chức thi hành pháp luật.

3. Xác định nội dung công việc, thời hạn hoàn thành và trách nhiệm của các Sở, ban, ngành, địa phương trong việc triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao.

4. Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các Sở, ban, ngành, địa phương, các cơ quan, đơn vị có liên quan; huy động sự tham gia của các tổ chức chính trị- xã hội, các tổ chức, cá nhân trong công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật.

B. NỘI DUNG KẾ HOẠCH

I. Đối với lĩnh vực trọng tâm, liên ngành

1. Lĩnh vực, phạm vi, đối tượng theo dõi: Gồm 04 lĩnh vực, cụ thể:

1.1. Theo dõi tình hình thi hành pháp luật về an toàn thực phẩm

a) Phạm vi theo dõi: Việc thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.

b) Thời gian theo dõi: Từ năm 2019 đến hết năm 2023.

c) Đối tượng theo dõi: Các cơ quan, đơn vị có liên quan đến việc thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh.

d) Cơ quan chủ trì: Sở Y tế.

đ) Cơ quan phối hợp: các Sở, ban, ngành liên quan; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện).

1.2. Theo dõi tình hình thi hành pháp luật về quản lý thuế

a) Phạm vi theo dõi: Việc quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử.

b) Thời gian theo dõi: Từ năm 2019 đến hết năm 2023.

c) Đối tượng theo dõi: Các cơ quan, đơn vị có liên quan đến việc quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh.

d) Cơ quan chủ trì: Cục thuế tỉnh.

đ) Cơ quan phối hợp: các Sở, ban, ngành liên quan; Ủy ban nhân dân cấp huyện.

1.3. Theo dõi tình hình thi hành pháp luật về xuất bản, in và phát hành xuất bản phẩm

a) Phạm vi theo dõi: Việc thi hành Luật Xuất bản.

b) Thời gian theo dõi: Từ năm 2019 đến hết năm 2023.

c) Đối tượng theo dõi: Các cơ quan, đơn vị có liên quan đến việc thi hành Luật Xuất bản trên địa bàn tỉnh.

d) Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.

đ) Cơ quan phối hợp: các Sở, ban, ngành liên quan; Ủy ban nhân dân cấp huyện.

1.4. Theo dõi tình hình thi hành pháp luật về đăng ký biện pháp bảo đảm

a) Phạm vi theo dõi: Việc thi hành Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30/11/2022 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm và các văn bản hướng dẫn thi hành (sau đây viết là Nghị định số 99/2022/NĐ-CP của Chính phủ).

b) Thời gian theo dõi: Năm 2023.

c) Đối tượng theo dõi: Các cơ quan, đơn vị có liên quan đến việc thi hành Nghị định số 99/2022/NĐ-CP của Chính phủ.

d) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

đ) Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban, ngành liên quan; Ủy ban nhân dân cấp huyện.

2. Các hoạt động theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành

2.1. Ban hành Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành

a) Nội dung hoạt động: Các cơ quan được giao chủ trì theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành được nêu tại Mục B.I.1 Kế hoạch này ban hành kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật về lĩnh vực trọng tâm, liên ngành thuộc lĩnh vực được giao chủ trì.

b) Sản phẩm đầu ra: Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật về lĩnh vực trọng tâm, liên ngành năm 2024 (gửi Sở Tư pháp theo dõi chung).

c) Cơ quan thực hiện: Các cơ quan được giao chủ trì theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành được nêu tại Mục B.I.1 Kế hoạch này.

d) Thời gian thực hiện: Xong trước ngày 13/03/2024.

2.2. Xây dựng danh mục các văn bản quy phạm pháp luật và hướng dẫn, đôn đốc thực hiện

a) Nội dung hoạt động:

- Tổ chức nghiên cứu, rà soát, tổng hợp để xây dựng hệ thống văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã ban hành đang còn hiệu lực thi hành có nội dung liên quan đến các lĩnh vực theo dõi trọng tâm, liên ngành năm 2024.

- Ban hành văn bản hướng dẫn, đôn đốc các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã thực hiện công tác theo dõi thi hành pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành.

b) Sản phẩm đầu ra: Danh mục các văn bản quy phạm pháp luật trong các lĩnh vực trọng tâm, liên ngành cần theo dõi; các văn bản hướng dẫn, đôn đốc thực hiện công tác theo dõi thi hành pháp luật.

c) Cơ quan thực hiện:

- Đối với Danh mục các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh: các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì thực hiện theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành năm 2024 tại mục B.I.1 Kế hoạch này có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan rà soát, lập Danh mục các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành đang còn hiệu lực thi hành có nội dung liên quan đến lĩnh vực theo dõi trọng tâm, liên ngành năm 2024 được giao chủ trì theo dõi, gửi Sở Tư pháp tổng hợp chung.

- Đối với văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã: Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện việc rà soát, tổng hợp, lập Danh mục các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã ban hành đang còn hiệu lực thi hành có nội dung liên quan đến lĩnh vực theo dõi trọng tâm, liên ngành năm 2024, gửi Sở Tư pháp tổng hợp chung.

d) Thời gian thực hiện:

- Các cơ quan, đơn vị tại điểm c Tiểu mục này lập Danh mục, gửi Sở Tư pháp tổng hợp trước ngày 16/3/2024.

- Sở Tư pháp tổng hợp chung, gửi Danh mục đến các cơ quan, đơn vị liên quan trước ngày 25/3/2024.

2.3. Tổ chức thu thập, xử lý thông tin theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành

a) Nội dung hoạt động

- Tiếp nhận, thu thập thông tin phản ánh, dư luận từ các phương tiện thông tin đại chúng; phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của các cơ quan, tổ chức, cá nhân; thông tin từ quản lý nhà nước theo lĩnh vực; thông tin từ kết quả hoạt động của các cơ quan giám sát, kiểm tra, thanh tra, điều tra, xử lý, truy tố, xét xử.

- Xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan, người có thẩm quyền xử lý theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 59/2012/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung tại khoản 5 Điều 1 Nghị định số 32/2020/NĐ-CP).

b) Sản phẩm đầu ra: Văn bản xử lý hoặc văn bản kiến nghị xử lý thông tin về tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành.

c) Cơ quan thực hiện: Các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện.

d) Thời gian thực hiện: Hoàn thành trước ngày 30/11/2024.

2.4. Kiểm tra liên ngành tình hình thi hành pháp luật

a) Nội dung hoạt động: Thành lập Đoàn công tác liên ngành và tổ chức kiểm tra liên ngành theo Kế hoạch này và kiểm tra đột xuất việc thi hành pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành năm 2024.

b) Phạm vi kiểm tra, đối tượng kiểm tra: Tổ chức kiểm tra tại một số cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc tổ chức thi hành/thi hành pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành năm 2024.

c) Sản phẩm đầu ra: Thông báo kết luận kiểm tra; báo cáo kết quả kiểm tra.

d) Thành lập Đoàn công tác liên ngành: Giao Sở Tư pháp tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Đoàn kiểm tra liên ngành do đại diện Lãnh đạo cơ quan chủ trì theo dõi thi hành pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành năm 2024 làm Trưởng đoàn, thành viên là đại diện các cơ quan, đơn vị có liên quan; tổ chức kiểm tra, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.

đ) Đơn vị được kiểm tra: các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến lĩnh vực theo dõi trọng tâm, liên ngành năm 2024.

e) Thời gian kiểm tra: Quý II, III/2024.

Việc kiểm tra đột xuất được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành, căn cứ vào vụ việc cụ thể.

2.5. Điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành

a) Nội dung hoạt động: Tổ chức khảo sát tình hình thi hành pháp luật trong các lĩnh vực trọng tâm, liên ngành năm 2024 .

b) Sản phẩm đầu ra: Kế hoạch/Phương án khảo sát; Phiếu khảo sát; Báo cáo tổng hợp kết quả khảo sát; Kết quả xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan/người có thẩm quyền xử lý các vấn đề phát hiện qua điều tra, khảo sát.

c) Cơ quan thực hiện: Các cơ quan được giao chủ trì theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành được nêu tại Mục B.I.1 Kế hoạch này chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức khảo sát tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực được giao.

d) Đối tượng điều tra, khảo sát: Cơ quan quản lý nhà nước; cán bộ, công chức và các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có liên quan.

đ) Thời gian điều tra, khảo sát:

- Các cơ quan, đơn vị tổ chức khảo sát, báo cáo UBND tỉnh (đồng gửi Sở Tư pháp để tổng hợp) trước ngày 30/9/2024.

- Sở Tư pháp tổng hợp chung, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Tư pháp trước ngày 31/10/2024.

II. Theo dõi thi hành pháp luật theo ngành, lĩnh vực, địa bàn

1. Ban hành, tổ chức thực hiện Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2024 theo ngành, lĩnh vực, địa bàn.

a) Cơ quan, đơn vị thực hiện: Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, địa phương, trên cơ sở lĩnh vực trọng tâm theo dõi của tỉnh và hướng dẫn của các Bộ, Ngành ở Trung ương, ban hành Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2024, trong đó xác định rõ lĩnh vực cần theo dõi, đánh giá cho phù hợp với ngành, lĩnh vực, địa bàn. Nội dung kế hoạch phải bao gồm: (i) Mục đích, yêu cầu; (ii) Văn bản quy phạm pháp luật cụ thể hoặc lĩnh vực pháp luật trọng tâm theo dõi, đánh giá; (iii) Các hoạt động cụ thể và tiến độ thực hiện; (iv) Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức trong việc thực hiện kế hoạch; ( v) Kinh phí thực hiện kế hoạch.

Đối với các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ ban hành Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành thì ngoài nội dung trên, kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2024 còn bao gồm các nội dung tại Mục B.I.2 Kế hoạch này.

b) Thời gian thực hiện: Tổ chức thực hiện Kế hoạch xong trước ngày 30/11/2024.

2. Đề nghị Tòa án nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Công an tỉnh cung cấp thông tin liên quan đến tình hình thi hành pháp luật, các hành vi vi phạm pháp luật, tội phạm trong lĩnh vực quản lý, điều hành giá các mặt hàng, dịch vụ thiết yếu; lao động, việc làm; xã hội hóa hoạt động công chứng của cơ quan, tổ chức, cá nhân thông qua hoạt động điều tra, truy tố, xét xử, xử lý vi phạm hành chính cho Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp); đồng thời phối hợp với các Sở, ngành trong việc cung cấp thông tin về theo dõi tình hình thi hành pháp luật liên quan đến ngành, lĩnh vực khi nhận được đề nghị.

3. Đề nghị Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên, Hội Luật gia tỉnh, Đoàn luật sư tỉnh, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh, các cơ quan thông tin đại chúng cung cấp ý kiến, kiến nghị, phản ánh của cử tri, người dân, doanh nghiệp... liên quan đến tình hình thi hành pháp luật cho Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp).

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Trên cơ sở Kế hoạch này, các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm ban hành Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật (đồng gửi Sở Tư pháp để theo dõi), trong đó bám sát lĩnh vực trọng tâm theo dõi của toàn tỉnh; tổ chức, triển khai thực hiện các nhiệm vụ được phân công; báo cáo kết quả thực hiện với Ủy ban nhân dân tỉnh (gửi Sở Tư pháp tổng hợp chung) trước ngày 02/12/2024.

2. Giao Sở Tư pháp theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này; tổng hợp, xây dựng báo cáo tình hình thi hành pháp luật chung của tỉnh và kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm theo dõi trên địa bàn tỉnh báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Tư pháp theo quy định.

3. Kinh phí đảm bảo cho công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật do ngân sách Nhà nước bảo đảm theo quy định của pháp luật về ngân sách và các văn bản pháp luật hiện hành có liên quan./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp; Báo cáo
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
- UBMTTQ và các tổ chức CT-XH tỉnh;
- TAND tỉnh; VKSND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND huyện, thành phố;
- Hiệp hội DN tỉnh;
- Chánh VP, Phó CVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh (đăng tải);
- Lưu: VT - NC(Thu Hà).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hoàng Việt Phương

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 40/KH-UBND theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2024

  • Số hiệu: 40/KH-UBND
  • Loại văn bản: Kế hoạch
  • Ngày ban hành: 29/02/2024
  • Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
  • Người ký: Hoàng Việt Phương
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản