Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 39/KH-UBND

Yên Bái, ngày 24 tháng 02 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA NĂM 2022

Thực hiện Kế hoạch số 69/KH-UBND ngày 29/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 2813/QĐ-UBND ngày 10/12/2021 về việc điều chỉnh lộ trình và bổ sung vào danh sách các trường được đánh giá ngoài để đề nghị công nhận trường đạt chuẩn quốc gia năm 2022, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia năm 2022, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1. Mục đích

- Tiếp tục nâng cao chất lượng hệ thống trường đạt chuẩn quốc gia theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa nhằm nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo, góp phần đổi mới căn bản, toàn diện theo tinh thần Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 của Hội nghị lần thứ 8, Ban Chấp hành Trung ương khóa XI.

- Xác định nhiệm vụ, giải pháp cụ thể để các ngành, các địa phương và các đơn vị trường học cùng triển khai thực hiện, góp phần hoàn thành Kế hoạch số 69/KH-UBND, ngày 29/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái; Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh và mục tiêu Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Yên Bái, nhiệm kỳ 2020-2025.

2. Yêu cầu

- Xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia là nhiệm vụ của các cấp, các ngành và của cả hệ thống chính trị; do Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, tham mưu và tổ chức chỉ đạo, triển khai.

- 100% cơ sở giáo dục ban hành Kế hoạch xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia của đơn vị, đảm bảo mục tiêu cải tiến chất lượng, xây dựng trường đạt các tiêu chí theo lộ trình.

II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH

1. Mục tiêu

a) Công nhận thêm 30 trường mầm non, phổ thông đạt chuẩn quốc gia; gồm: 11 trường mầm non, 4 trường tiểu học, 7 trường tiểu học và trung học cơ sở, 5 trường trung học cơ sở và 3 trường trung học phổ thông; trong đó có 1 trường chuẩn quốc gia mức độ 2 (chi tiết tại Phụ lục số 01 đính kèm).

b) Duy trì và nâng cao chất lượng các tiêu chuẩn trường đạt chuẩn quốc gia tại 276 trường mầm non, phổ thông. Công nhận lại 70 trường mầm non, phổ thông đạt chuẩn quốc gia; gồm: 22 trường mầm non, 9 trường tiểu học, 30 trường tiểu học và trung học cơ sở, 8 trường trung học cơ sở và 1 trường trung học phổ thông; trong đó có 15 trường chuẩn quốc gia mức độ 2 (chi tiết tại Phụ lục số 01 đính kèm).

c) Nâng cao chất lượng tại 138 trường mầm non, phổ thông chưa đạt chuẩn quốc gia; trong đó, phấn đấu 11 trường đạt 5 tiêu chuẩn, 80 trường đạt 4 tiêu chuẩn, 29 trường đạt 3 tiêu chuẩn, 18 trường đạt 2 tiêu chuẩn; không còn trường đạt 1 tiêu chuẩn (chi tiết tại Phụ lục số 2 đính kèm).

2. Nhiệm vụ, giải pháp

a) Công tác lãnh đạo, chỉ đạo

Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố đưa mục tiêu, nhiệm vụ xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; giao trách nhiệm hoàn thành các tiêu chuẩn xây dựng trường chuẩn quốc gia theo chức năng, nhiệm vụ của các cấp, các ngành, các đơn vị.

b) Công tác tham mưu, tuyên truyền

Tham mưu với cấp ủy, chính quyền các cấp triển khai mục tiêu, nhiệm vụ và các giải pháp cụ thể, hiệu quả trong công tác xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia; gắn công tác xây dựng trường chuẩn quốc gia với các đề án phát triển giáo dục và nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới.

Tăng cường tuyên truyền, giới thiệu các điểm sáng, các mô hình trường, cá nhân điển hình trong công tác xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia.

c) Công tác triển khai, thực hiện các tiêu chuẩn của trường chuẩn quốc gia

Tiếp tục chỉ đạo, thực hiện việc triển khai, thực hiện các tiêu chuẩn của trường chuẩn quốc gia theo Kế hoạch số 69/KH-UBND, ngày 29/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái.

Với các trường được điều chỉnh, bổ sung theo Quyết định số 2813/QĐ-UBND, ngày 10/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái, đề nghị Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố: Huy động các nguồn vốn; chỉ đạo công tác giải ngân, xây dựng, cải tạo cơ sở vật chất các trường trong lộ trình; Có các giải pháp hiệu quả để nâng cao chất lượng tại các cơ sở giáo dục để đáp ứng các tiêu chuẩn của trường đạt chuẩn quốc gia.

Với các trường hết thời hạn công nhận trường đạt chuẩn quốc gia trong năm 2022: Khẩn trương rà soát theo từng tiêu chuẩn của trường đạt chuẩn quốc gia để điều chỉnh kế hoạch cải tiến chất lượng; có giải pháp đảm bảo các tiêu chuẩn của trường đạt chuẩn quốc gia. Những trường phấn đấu đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 cần có sự vượt trội về chất lượng giáo dục; đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên; đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học. Hoàn thiện hồ sơ, đề nghị công nhận lại theo quy định.

Với các trường chưa đạt chuẩn quốc gia, cần rà soát, xác định các chỉ báo, tiêu chí có khả năng thực hiện để xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng trong năm 2022 và các năm tiếp theo.

d) Công tác kiểm định chất lượng giáo dục

Triển khai phần mềm kiểm định chất lượng và xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia trên hệ thống phần mềm giáo dục thông minh của Đề án đô thị thông minh của tỉnh Yên Bái tới 100% trường mầm non, phổ thông.

Thực hiện tự đánh giá theo đúng quy định: đảm bảo đánh giá đầy đủ, trung thực, đúng quy trình; xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng phải phù hợp mục tiêu, tầm nhìn, chiến lược phát triển của nhà trường, phải có sự phân công trách nhiệm cụ thể và thời gian hoàn thành công việc.

Chỉ đạo, giám sát việc triển khai các hoạt động sau khi tự đánh giá và đánh giá ngoài: công khai kết quả tự đánh giá, đánh giá ngoài và kế hoạch cải tiến chất lượng; triển khai thực hiện hiệu quả kế hoạch cải tiến chất lượng; định kì rà soát, điều chỉnh kế hoạch cải tiến chất lượng. Phấn đấu thực hiện từng bước theo các tiêu chuẩn làm cơ sở cho công tác phát triển, nâng cao chất lượng trường chuẩn quốc gia.

e) Công tác kiểm tra giám sát

Tăng cường kiểm tra chất lượng, hiệu quả việc đầu tư xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia; công tác kiểm tra, đánh giá các đơn vị phải bám sát 5 tiêu chuẩn trường chuẩn quốc gia.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Giáo dục và Đào tạo

Chủ trì, phối hợp với các sở ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã thành phố tham mưu với Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh trong công tác xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia; rà soát, điều chỉnh kế hoạch thực hiện các tiêu chuẩn về tổ chức quản lý, đội ngũ; quy hoạch tổng mặt bằng; bố trí lồng ghép các nguồn vốn để tập trung nguồn lực đầu tư các hạng mục công trình cơ bản.

Tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai phần mềm kiểm định chất lượng và xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia trên hệ thống phần mềm giáo dục thông minh; triển khai phần mềm tới 100% các trường mầm non, phổ thông trên địa bàn.

Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc rà soát, xác định và đăng ký các chỉ báo, tiêu chí nâng cao chất lượng trong năm 2022 và các năm tiếp theo; chỉ đạo việc xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng để nâng cao từng chỉ báo, tiêu chí như đã đăng ký.

Tiếp tục chỉ đạo toàn ngành thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, gắn với việc triển khai thực hiện hiệu quả các đề án phát triển giáo dục.

Phối hợp với các cơ quan truyền thông tuyên truyền về mục đích, ý nghĩa, tiến độ của công tác xây dựng trường chuẩn quốc gia trên địa bàn tỉnh; giới thiệu các điểm sáng, các mô hình, cá nhân điển hình trong công tác xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia.

2. Các sở, ngành có liên quan

- Sở Kế hoạch - Đầu tư, Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí và lồng ghép các nguồn vốn để thực hiện Kế hoạch.

- Sở Nội vụ: Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch biên chế đảm bảo đủ số lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên.

- Sở Xây dựng: Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn và thẩm định việc thiết kế xây dựng trường học theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, đảm bảo nhu cầu sử dụng, không gây lãng phí.

- Sở Tài nguyên - Môi trường: Chủ trì, hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố lập quy hoạch sử dụng đất, trong đó có xét đến nhu cầu mở rộng các điểm trường đáp ứng yêu cầu theo tiêu chuẩn của trường đạt chuẩn quốc gia; Thẩm định nhu cầu sử dụng đất do Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố đăng ký; Trình Ủy ban nhân dân tỉnh giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đúng quy định.

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, gắn với việc thực hiện các tiêu chí về giáo dục và đào tạo.

3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

Xây dựng kế hoạch cụ thể để triển khai nhiệm vụ xây dựng trường chuẩn quốc gia trên địa bàn; chỉ đạo phòng Giáo dục và Đào tạo, chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, các tổ chức chính trị xã hội ở địa phương, hiệu trưởng các trường lập kế hoạch xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia.

Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng kế hoạch điều chỉnh đội ngũ giáo viên trên địa bàn; bổ sung đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên cho các trường trong kế hoạch xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia, đảm bảo đủ số lượng, cơ cấu.

Chủ trì trong việc mở rộng quỹ đất cho các cơ sở giáo dục trên địa bàn; Huy động các nguồn vốn đầu tư xây dựng các hạng mục, công trình; đặc biệt là các trường được điều chỉnh, bổ sung theo Quyết định số 2813/QĐ-UBND, ngày 10/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái.

Kiểm tra đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia (có đối chiếu với chỉ tiêu đăng ký đầu năm); kiểm tra hoạt động cập nhật, quản trị phần mềm kiểm định chất lượng trên địa bàn; kiểm tra, thẩm định hồ sơ đề nghị công nhận trường đạt chuẩn quốc gia trước khi trình Sở Giáo dục và Đào tạo để đảm bảo tiến độ kế hoạch.

Chỉ đạo phòng Giáo dục và Đào tạo:

- Rà soát, xác định và đăng ký các chỉ báo, tiêu chí nâng cao chất lượng trong năm 2022 và các năm tiếp theo của 100% các trường trên địa bàn; chỉ đạo việc xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng để nâng cao từng chỉ báo, tiêu chí như đã đăng ký.

- Chỉ đạo các cơ sở giáo dục trực thuộc: Xây dựng kế hoạch trường đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2021-2025 và hàng năm; có giải pháp tích cực để hoàn thành chỉ tiêu, nhiệm vụ xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia năm 2022.

4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội (Hội Liên hiệp Phụ nữ, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh, Hội Nông dân)

Phối hợp với ngành Giáo dục và Đào tạo, tuyên truyền, vận động hội viên, đoàn viên của mình tích cực thực hiện xã hội hóa giáo dục hướng vào mục tiêu xây dựng trường chuẩn quốc gia; tham gia giám sát quá trình thực hiện kế hoạch xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia ở địa phương.

5. Các cơ quan truyền thông (Báo Yên Bái, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Trung tâm truyền thông và văn hóa các huyện, thị xã, thành phố)

Phối hợp với ngành Giáo dục và Đào tạo, tuyên truyền về mục đích, nội dung, tiêu chuẩn và kế hoạch xây dựng trường chuẩn quốc gia; Nêu gương người tốt việc tốt, các đơn vị có thành tích xuất sắc trong công tác xây dựng trường chuẩn quốc gia.

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Kinh phí xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia năm 2022 được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước theo các Đề án phát triển giáo dục và đào tạo giai đoạn 2021-2025, Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và các nguồn xã hội hóa hợp pháp khác.

Trên đây là Kế hoạch xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia năm 2022. Đề nghị các sở, ngành, đoàn thể và các địa phương tập trung chỉ đạo, triển khai thực hiện đạt kết quả./.

 

Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy;
- Lãnh đạo HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh (VX);
- Các sở: Giáo dục và Đào tạo, Kế hoạch và Đầu tư,
Tài chính, Nội vụ, Tài nguyên và Môi trường,
Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, VX.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Vũ Thị Hiền Hạnh

 

PHỤ LỤC 01.

DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA NĂM 2022

Stt

Tên trường

Xã, thị trấn, phường

Tổng số

Chuẩn mức độ 2

Công nhận mới

Công nhận lại

Chia theo cấp học

Thời điểm đăng ký ĐGN

Tổng

Theo Kế hoạch 69

Theo QĐ 2813

MN

TH

TH&THCS

THCS

THPT

Toàn tỉnh

 

100

16

30

11

19

70

27

11

34

13

4

 

I. Thành phố Yên Bái

 

9

4

1

0

1

8

3

1

4

1

0

 

1

1

MN Yên Ninh

Phường Yên Ninh

 

1

 

 

1

 

1

 

 

 

 

08/2022

2

2

MN Hoa Lan

Phường Hồng Hà

 

 

 

 

 

1

1

 

 

 

 

03/2022

3

3

MN Nguyễn Phúc

Phường Nguyễn Phúc

 

1

 

 

 

1

1

 

 

 

 

03/2022

4

4

TH Nguyễn Phúc

Phường Nguyễn Phúc

 

1

 

 

 

1

 

1

 

 

 

08/2022

5

5

THCS Nguyễn Du

Phường Nguyễn Phúc

 

1

 

 

 

1

 

 

 

1

 

08/2022

6

6

TH&THCS Tuy Lộc

Xã Tuy Lộc

 

 

 

 

 

1

 

 

1

 

 

08/2022

7

7

TH&THCS Minh Bảo

Xã Minh Bảo

 

 

 

 

 

1

 

 

1

 

 

03/2022

8

8

TH&THCS Tân Thịnh

Xã Tân Thịnh

 

 

 

 

 

1

 

 

1

 

 

03/2022

9

9

TH&THCS Âu Lâu

Xã Âu Lâu

 

 

 

 

 

1

 

 

1

 

 

08/2022

II. Thị xã Nghĩa Lộ

10

3

3

0

3

7

1

0

6

3

0

 

10

1

THCS Phúc Sơn

Xã Phúc Sơn

 

 

 

 

1

 

 

 

 

1

 

10/2022

11

2

THCS Hạnh Sơn

Xã Hạnh Sơn

 

 

 

 

1

 

 

 

 

1

 

10/2022

12

3

THCS Phù Nham

Xã Phù Nham

 

 

 

 

1

 

 

 

 

1

 

10/2022

13

4

MN Hoa Sen

Xã Nghĩa Lợi

 

1

 

 

 

1

1

 

 

 

 

10/2022

14

5

TH&THCS Lê Hồng Phong

Xã Nghĩa An

 

 

 

 

 

1

 

 

1

 

 

10/2022

15

6

TH&THCS Nguyễn Quang Bích

Phường Tân An

 

1

 

 

 

1

 

 

1

 

 

10/2022

16

7

TH&THCS Võ Thị Sáu

Phường Cầu Thia

 

1

 

 

 

1

 

 

1

 

 

10/2022

17

8

TH&THCS Hoàng Văn Thụ

Xã Nghĩa Lợi

 

 

 

 

 

1

 

 

1

 

 

10/2022

18

9

TH&THCS Nghĩa Lộ

Xã Nghĩa Lộ

 

 

 

 

 

1

 

 

1

 

 

10/2022

19

10

TH&THCS Thanh Lương

Xã Thanh Lương

 

 

 

 

 

1

 

 

1

 

 

10/2022

III. Huyện Văn Chấn

 

11

2

7

2

5

4

5

3

1

2

0

 

20

1

TH Gia Hội

Xã Gia Hội

 

 

 

1

 

 

 

1

 

 

 

08/2022

21

2

THCS Gia Hội

Xã Gia Hội

 

 

 

1

 

 

 

 

 

1

 

08/2022

22

3

MN Gia Hội

Xã Gia Hội

 

 

 

 

1

 

1

 

 

 

 

08/2022

23

4

MN Nậm Búng

Xã Nậm Búng

 

 

 

 

1

 

1

 

 

 

 

08/2022

24

5

TH Nậm Búng

Xã Nậm Búng

 

 

 

 

1

 

 

1

 

 

 

08/2022

25

6

MN Chấn Thịnh

Xã Chấn Thịnh

 

 

 

 

1

 

1

 

 

 

 

03/2022

26

7

TH&THCS Liên Sơn

TTNT Liên Sơn

 

 

 

 

1

 

 

 

1

 

 

03/2022

27

8

MN Nghĩa Tâm

Xã Nghĩa Tâm

 

 

 

 

 

1

1

 

 

 

 

03/2022

28

9

TH Nghĩa Tâm

Xã Nghĩa Tâm

 

 

 

 

 

1

 

1

 

 

 

03/2022

29

10

MN Sơn Thịnh

Thị trấn Sơn Thịnh

 

1

 

 

 

1

1

 

 

 

 

03/2022

30

11

PTDTNT THCS Văn Chấn

Thị trấn Sơn Thịnh

 

1

 

 

 

1

 

 

 

1

 

03/2022

III. Huyện Trấn Yên

 

10

3

0

0

0

10

4

1

5

0

0

 

31

1

MN Hoa Lan (Z183)

Xã Minh Quán

 

1

 

 

 

1

1

 

 

 

 

05/2022

32

2

MN Việt Cường

Xã Việt Cường

 

 

 

 

 

1

 

 

1

 

 

05/2022

33

3

MN Minh Quân

Xã Minh Quân

 

 

 

 

 

1

 

 

1

 

 

05/2022

34

4

MN Vân Hội

Xã Vân Hội

 

 

 

 

 

1

1

 

 

 

 

05/2022

35

5

MN Hưng Thịnh

Xã Hưng Thịnh

 

 

 

 

 

1

1

 

 

 

 

05/2022

36

6

MN Hưng Khánh

Xã Hưng Khánh

 

 

 

 

 

1

1

 

 

 

 

05/2022

37

37

TH Hưng Khánh

Xã Hưng Khánh

 

1

 

 

 

1

 

1

 

 

 

05/2022

38

8

TH&THCS Nga Quán

Xã Nga Quán

 

1

 

 

 

1

 

 

1

 

 

05/2022

39

9

TH&THCS Hưng Thịnh

Xã Hưng Thịnh

 

 

 

 

 

1

 

 

1

 

 

05/2022

40

10

TH&THCS Minh Quân

Xã Minh Quân

 

 

 

 

 

1

 

 

1

 

 

05/2022

IV. Huyện Văn Yên

 

15

2

4

4

0

11

4

2

6

2

0

 

41

1

MN Phong Dụ Hạ

Xã Phong Dụ Hạ

 

 

 

1

 

 

1

 

 

 

 

04/2022

42

2

PTDTBT TH&THCS Đại Sơn

Xã Đại Sơn

 

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

04/2022

43

3

TH&THCS Phong Dụ Hạ

Xã Phong Dụ Hạ

 

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

04/2022

44

4

MN Xuân Tầm

Xã Xuân Tầm

 

 

 

1

 

 

1

 

 

 

 

04/2022

45

5

MN An Thịnh

Xã An Thịnh

 

1

 

 

 

1

1

 

 

 

 

09/2022

46

6

MN Yên Phú

Xã Yên Phú

 

 

 

 

 

1

1

 

 

 

 

11/2022

47

7

TH Thị trấn Mậu A

Thị trấn Mậu A

 

1

 

 

 

1

 

1

 

 

 

09/2022

48

8

TH An Thịnh

Xã An Thịnh

 

 

 

 

 

1

 

1

 

 

 

11/2022

49

9

TH Lâm Giang

Xã Lâm Giang

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

09/2022

50

10

PTDTNT THCS Văn Yên

Thị trấn Mậu A

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

 

11/2022

51

11

THCS Thị trấn

Thị trấn Mậu A

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

 

11/2022

52

12

TH&THCS An Bình

Xã An Bình

 

 

 

 

 

1

 

 

1

 

 

09/2022

53

13

TH&THCS Yên Hợp

Xã Yên Hợp

 

 

 

 

 

1

 

 

1

 

 

09/2022

54

14

TH&THCS Yên Phú

Xã Yên Phú

 

 

 

 

 

1

 

 

1

 

 

11/2022

55

15

TH&THCS Đông Cuông

Xã Đông Cuông

 

 

 

 

 

1

 

 

1

 

 

09/2022

IV. Huyện Yên Bình

 

29

1

11

3

8

18

11

3

9

3

3

 

56

1

MN xã Phúc An

Xã Phúc An

 

 

 

1

 

 

1

 

 

 

 

08/2022

57

2

TH&THCS Phúc An

Xã Phúc An

 

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

08/2022

58

3

THPT Thác Bà

Thị trấn Thác Bà

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

1

03/2022

59

4

MN xã Yên Thành

Xã Yên Thành

 

 

 

 

1

 

1

 

 

 

 

08/2022

60

5

TH&THCS xã Tân Nguyên

Xã Tân Nguyên

 

 

 

 

1

 

 

 

1

 

 

08/2022

61

6

THPT Cảm Ân

Xã Cảm Ân

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

1

11/2022

62

7

MN xã Tân Nguyên

Xã Tân Nguyên

 

 

 

 

1

 

1

 

 

 

 

08/2022

63

8

PTDTBT TH Yên Thành

Xã Yên Thành

 

 

 

 

1

 

 

1

 

 

 

08/2022

64

9

PTDTBT THCS Yên Thành

Xã Yên Thành

 

 

 

 

1

 

 

 

 

1

 

08/2022

65

10

TH&THCS xã Ngọc Chấn

Xã Ngọc Chấn

 

 

 

 

1

 

 

 

1

 

 

08/2022

66

11

MN xã Ngọc Chấn

Xã Ngọc Chấn

 

 

 

 

1

 

1

 

 

 

 

08/2022

67

12

MN Phú Thịnh

Xã Phú Thịnh

 

 

 

 

 

1

1

 

 

 

 

05/2022

68

13

MN Bình Minh

Thị trấn Yên Bình

 

1

 

 

 

1

1

 

 

 

 

05/2022

69

14

MN Cảm Ân

Xã Cảm Ân

 

 

 

 

 

1

1

 

 

 

 

10/2022

70

15

MN Thịnh Hưng

Xã Thịnh Hưng

 

 

 

 

 

1

1

 

 

 

 

12/2022

71

16

MN Hán Đà

Xã Hán Đà

 

 

 

 

 

1

1

 

 

 

 

10/2022

72

17

MN Vĩnh Kiên

Xã Vĩnh Kiên

 

 

 

 

 

1

1

 

 

 

 

10/2022

73

18

MN Bạch Hà

Xã Bạch Hà

 

 

 

 

 

1

1

 

 

 

 

10/2022

74

19

TH Kim Đồng

Thị trấn Yên Bình

 

 

 

 

 

1

 

1

 

 

 

10/2022

75

20

TH Nguyễn Viết Xuân

Thị trấn Yên Bình

 

 

 

 

 

1

 

1

 

 

 

12/2022

76

21

THCS Thị trấn Yên Bình

Thị trấn Yên Bình

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

 

05/2022

77

22

PTDTNT THCS Yên Bình

Thị trấn Yên Bình

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

 

05/2022

78

23

TH&THCS Thịnh Hưng

Xã Thịnh Hưng

 

 

 

 

 

1

 

 

1

 

 

12/2022

79

24

TH&THCS Hán Đà

Xã Hán Đà

 

 

 

 

 

1

 

 

1

 

 

10/2022

80

25

TH&THCS Phú Thịnh

Xã Phú Thịnh

 

 

 

 

 

1

 

 

1

 

 

12/2022

81

26

TH&THCS Mông Sơn

Xã Mông Sơn

 

 

 

 

 

1

 

 

1

 

 

10/2022

82

27

TH&THCS Vĩnh Kiên

Xã Vĩnh Kiên

 

 

 

 

 

1

 

 

1

 

 

10/2022

83

28

TH&THCS Bạch Hà

Xã Bạch Hà

 

 

 

 

 

1

 

 

1

 

 

10/2022

84

29

THPT Trần Nhật Duật

Thị trấn Yên Bình

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

1

10/2022

V. Huyện Lục Yên

 

13

1

2

1

1

11

2

1

7

2

1

 

85

1

THPT Hoàng Văn Thụ

Thị trấn Yên Thế

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

1

11/2022

86

2

TH Lâm Thượng

Xã Lâm Thượng

 

 

 

 

1

 

 

1

 

 

 

11/2022

87

3

MN Mường Lai

Xã Mường Lai

 

 

 

 

 

1

1

 

 

 

 

10/2022

88

4

MN Hoa Huệ

Xã Minh Xuân

 

 

 

 

 

1

1

 

 

 

 

10/2022

89

5

PTDTNT THCS Lục Yên

Thị trấn Yên Thế

 

1

 

 

 

1

 

 

 

1

 

10/2022

90

6

THCS Nguyễn Thái Học

Xã Minh Xuân

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

 

10/2022

91

7

TH&THCS An Phú

Xã An Phú

 

 

 

 

 

1

 

 

1

 

 

11/2022

92

8

TH&THCS Liễu Đô

Xã Liễu Đô

 

 

 

 

 

1

 

 

1

 

 

11/2022

93

9

TH&THCS Mường Lai

Xã Mường Lai

 

 

 

 

 

1

 

 

1

 

 

10/2022

94

10

TH&THCS Minh Chuẩn

Xã Minh Chuẩn

 

 

 

 

 

1

 

 

1

 

 

11/2022

95

11

TH&THCS Vĩnh Lạc

Xã Vĩnh Lạc

 

 

 

 

 

1

 

 

1

 

 

10/2022

96

12

TH&THCS Tô Mậu

Xã Tô Mậu

 

 

 

 

 

1

 

 

1

 

 

11/2022

97

13

TH&THCS An Lạc

Xã An Lạc

 

 

 

 

 

1

 

 

1

 

 

11/2022

VI. Huyện Mù Cang Chải

 

3

0

2

1

1

1

I

1

1

0

0

 

98

1

PTDTBT TH&THCS Dế Xu Phình

Xã Dế Xu Phình

 

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

06/2022

99

2

MN Sao Mai

Xã Nậm Khắt

 

 

 

 

1

 

1

 

 

 

 

06/2022

100

3

PTDTBT TH Nậm Khắt

Xã Nậm Khắt

 

 

 

 

 

1

 

1

 

 

 

06/2022

 

PHỤ LỤC 02.

CHỈ TIÊU CÁC TRƯỜNG HOÀN THÀNH CÁC TIÊU CHUẨN CỦA TRƯỜNG ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA NĂM 2022

ĐƠN VỊ

2 TIÊU CHUẨN

3 TIÊU CHUẨN

4 TIÊU CHUẨN

5 TIÊU CHUẨN

TỔNG

2021

2022

2021

2022

2021

2022

2021

2022

Lục Yên

2

1

7

4

7

9

39

41

55

Mù Cang Chải

23

14

3

9

4

5

9

11

39

Thành phố Yên Bái

5

 

3

 

3

11

40

40

51

Thị xã Nghĩa Lộ

2

1

1

 

2

2

31

33

36

Trạm Tấu

2

1

13

12

7

9

6

6

28

Trấn Yên

 

 

 

 

1

1

48

48

49

Văn Chấn

18

1

8

2

9

25

30

37

65

Văn Yên

 

 

3

1

20

18

42

46

65

Yên Bình

 

 

1

1

11

 

44

55

56

Tổng:

52

18

39

29

64

80

289

317

444

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 39/KH-UBND về xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia năm 2022 do tỉnh Yên Bái ban hành

  • Số hiệu: 39/KH-UBND
  • Loại văn bản: Văn bản khác
  • Ngày ban hành: 24/02/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
  • Người ký: Vũ Thị Hiền Hạnh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản