- 1Quyết định 1788/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Kế hoạch xử lý triệt để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật bảo vệ môi trường 2014
- 3Chỉ thị 25/CT-TTg năm 2016 về nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật Quy hoạch 2017
- 5Quyết định 1169/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Đề án kiện toàn tổ chức bộ máy và tăng cường năng lực đội ngũ cán bộ quản lý môi trường từ trung ương đến địa phương giai đoạn 2017-2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1241/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 25/CT-TTg về nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 7Quyết định 2214/QĐ-UBND năm 2016 về tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư, dự án đầu tư và danh mục các dự án thuộc lĩnh vực ưu tiên thu hút đầu tư, thu hút đầu tư có điều kiện và tạm dừng thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 8Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch
- 9Quyết định 1611/QĐ-UBND năm 2018 quy định về tiêu chí xác định cơ sở sản xuất gây ô nhiễm môi trường thuộc đối tượng di dời vào khu công nghiệp, cụm công nghiệp, vùng tập trung trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 10Nghị quyết 41/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ di dời cơ sở sản xuất gây ô nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 2018-2025
- 11Quyết định 3143/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp công tác quản lý môi trường trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 12Kế hoạch 54/KH-UBND thực hiện giải pháp, nhiệm vụ để phòng ngừa, cải thiện và khắc phục ô nhiễm tại các điểm nóng về môi trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong năm 2019
- 13Nghị định 40/2019/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định hướng dẫn Luật bảo vệ môi trường
- 14Quyết định 1577/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 15Quyết định 1176/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Chương trình bảo tồn các loài rùa nguy cấp của Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 1797/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 17Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 18Quyết định 1267/QĐ-UBND về kế hoạch truyền thông nâng cao nhận thức về công tác bảo vệ môi trường năm 2020 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 19Quyết định 2553/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch truyền thông nâng cao nhận thức bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2015-2020
- 20Quyết định 504/QĐ-UBND năm 2020 Kế hoạch triển khai Nghị quyết 96/NQ-HĐND về chất vấn và trả lời chất vấn tại Kỳ họp thứ 15 liên quan đến nhiệm vụ về bảo vệ môi trường do tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu ban hành
- 21Quyết định 503/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai công tác bảo vệ môi trường của Ủy ban nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu năm 2020
- 22Công văn 907/TTCP-KHTH năm 2020 về thực hiện Nghị quyết 84/NQ-CP do Thanh tra Chính phủ ban hành
- 23Nghị quyết 129/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8 năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 24Quyết định 109/QĐ-BTNMT về Chương trình hành động của ngành tài nguyên và môi trường thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2021; Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021 do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 25Chỉ thị 13/CT-UBND năm 2020 về tăng cường quản lý, tái sử dụng, tái chế, xử lý và giảm thiểu chất thải nhựa trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 26Quyết định 03/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành hệ thống quan trắc nước thải và khí thải tự động, liên tục trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 27Quyết định 3792/QĐ-UBND năm 2019 kế hoạch hành động về đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 1Công văn 2361/BTNMT-KHTC năm 2020 hướng dẫn xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2021-2023 từ nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2Công văn 7026/BTNMT-KHTC năm 2020 về tổ chức thực hiện, xây dựng, đề xuất các dự án, nhiệm vụ sử dụng kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường đợt 2 năm 2021 do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/KH-UBND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 10 tháng 3 năm 2021 |
Căn cứ văn bản số 7026/BTNMT-KHTC ngày 11/12/2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về tổ chức thực hiện, xây dựng, đề xuất các dự án, nhiệm vụ sử dụng kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường đợt 2 năm 2021;
Căn cứ hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường tại văn bản số 2361/BTNMT-KHTC ngày 04/5/2020 về xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2021-2023 từ nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường;
UBND tỉnh Bà Rịa - Vùng Tàu xây dựng Kế hoạch và dự toán kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường năm 2021, giai đoạn 03 năm 2021 - 2023 trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Về ban hành các văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền
Nhằm cụ thể hoá các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về bảo vệ môi trường, đồng thời để có đủ cơ sở pháp lý triển khai các hoạt động bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh, tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu đã ban hành một số văn bản trọng tâm về bảo vệ môi trường như sau:
- Nghị quyết số 41/2018/NQ-HĐND ngày 14/12/2018 của HĐND tỉnh quy định chính sách hỗ trợ di dời cơ sở sản xuất gây ô nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2018-2025;
- Kế hoạch số 64/KH-UBND ngày 04/6/2018 và Kế hoạch số 54/KH-UBND ngày 17/4/2019 của UBND tỉnh về thực hiện các nhiệm vụ để xử lý các điểm nóng về môi trường năm 2018 - 2019.
- Quyết định số 390/QĐ-UBND ngày 09/02/2018 của UBND tỉnh về phê duyệt Đề án xử lý ô nhiễm môi trường giai đoạn 2017 - 2020.
- Chỉ thị số 27-CT/TU ngày 23/3/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về công tác quản lý, bảo vệ môi trường.
- Quyết định số 1611/QĐ-UBND ngày 19/6/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định Tiêu chí xác định các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm môi trường thuộc đối tượng di dời vào các Khu công nghiệp, cụm công nghiệp, vùng tập trung trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Quyết định số 2029/QĐ-UBND ngày 27/7/2018 của UBND tỉnh về ban hành Kế hoạch của UBND tỉnh thực hiện Chỉ thị số 27-CT/TU ngày 23/3/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về công tác quản lý, bảo vệ môi trường.
- Quyết định số 3143/QĐ-UBND ngày 31/10/2018 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp công tác quản lý môi trường các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (thay thế Quy chế ban hành theo Quyết định số 42/2013/QĐ-UBND).
- Quyết định số 03/2019/QĐ-UBND ngày 22/3/2019 của UBND tỉnh về Quy chế quản lý, vận hành hệ thống quan trắc nước thải và khí thải tự động, liên tục trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Quyết định số 1577/QĐ-UBND ngày 25/6/2019 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Quyết định số 97/QĐ-UBND ngày 16/7/2019 của UBND tỉnh về ban hành Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo triển khai thực hiện Nghị quyết số 41/2018/NQ-HĐND ngày 14/12/2018 của HĐND tỉnh.
- Quyết định số 503/QĐ-UBND ngày 11/3/2020 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vùng Tàu năm 2020.
- Quyết định số 504/QĐ-UBND ngày 11/3/2020 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 96/NQ-HĐND ngày 13/12/2019 của HĐND tỉnh liên quan đến các nhiệm vụ về bảo vệ môi trường.
- Chỉ thị số 13/CT-UBND ngày 25/12/2020 về tăng cường quản lý, tái chế, tái sử dụng, xử lý và giảm thiểu chất thải nhựa trên địa bàn tỉnh.
2. Công tác truyền thông, phổ biến pháp luật về môi trường
Để tăng cường công tác truyền thông, phổ biến pháp luật nhằm nâng cao nhận thức của doanh nghiệp, cộng đồng về bảo vệ môi trường, UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 2553/QĐ-UBND ngày 19/11/2014 về Kế hoạch truyền thông nâng cao nhận thức cộng đồng về BVMT trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2015 - 2020. Từ năm 2016 - 2020, Sở TN&MT đã tổ chức 33 Hội nghị, Hội thảo tập huấn, đào tạo về môi trường, trong đó có Hội nghị triển khai Luật BVMT 2014; Hội nghị triển khai thực hiện Chỉ thị số 27-CT/TU; Hội nghị Ủy ban BVMT lưu vực sông Đồng Nai; Hội thảo của Tỉnh ủy về xây dựng các nhiệm vụ, giải pháp xóa, giảm các điểm đen môi trường và xử lý các vấn đề môi trường,...
Trong năm 2020, UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 1267/QĐ-UBND ngày 20/5/2020 phê duyệt Kế hoạch truyền thông nâng cao nhận thức về công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2020, trong đó đã thực hiện các hoạt động tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường như sau:
- Đã tổ chức hưởng ứng Ngày Môi trường thế giới 5/6 tại Côn Đảo với 200 đại biểu tham dự. Các hoạt động chính được thực hiện như: trồng rừng ngập mặn kết hợp thu gom rác thải nhựa tại hòn Bảy Cạnh, thả Rùa con về biển ...
- Đã chỉ đạo các huyện, thị xã, thành phố triển khai các hoạt động hưởng ứng Chiến dịch Làm cho thế giới sạch hơn năm 2020 trên địa bàn tỉnh. Đồng thời, tổ chức tuyên truyền chủ đề sự kiện Chiến dịch Làm cho thế giới sạch hơn năm 2020 trên Báo Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Đã tổ chức Tọa đàm về "Kiểm soát ô nhiễm không khí - Thách thức và giải pháp cho sự phát triển của Bà Rịa - Vũng Tàu" trên sóng phát thanh truyền hình của tỉnh.
- Đã phối hợp với Bộ TN&MT tổ chức sự kiện truyền thông tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh năm 2020, bao gồm các hoạt động: (1) Lễ ra quân làm sạch biển hưởng ứng Chiến dịch “Làm cho thế giới sạch hơn” năm 2020 với sự tham dự của 1.300 người; (2) Lễ phát động cuộc thi viết “cùng giữ màu xanh của biển” và Diễn đàn “Nhà quản lý - Nhà báo - Doanh nghiệp với Tài nguyên và Môi trường năm 2020” với sự tham dự của khoảng 200 người.
Nhìn chung công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về môi trường đã góp phần nâng cao nhận thức, ý thức thực thi pháp luật bảo vệ môi trường của các cấp, các ngành và cộng đồng trên địa bàn tỉnh.
a) UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 1241/QĐ-UBND về Kế hoạch của thực hiện Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 31/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường, trong đó đã giao các Sở, ban hành liên quan xây dựng dự án, nhiệm vụ cụ thể để tổ chức triển khai thực hiện.
b) Tỉnh đã kịp thời ban hành các Nghị quyết chuyên đề, chương trình, kế hoạch hành động về bảo vệ môi trường: Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 27/10/2016 của Tỉnh ủy về công tác bảo vệ môi trường đến năm 2020; Chỉ thị số 27-CT/TU ngày 23/3/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về công tác quản lý, bảo vệ môi trường; Quyết định số 2029/QĐ-UBND ngày 27/7/2018 về Kế hoạch hành động thực hiện Chỉ thị số 27-CT/TU.
c) Kiểm soát chặt chẽ việc thu hút đầu tư đảm bảo các yêu cầu về bảo vệ môi trường: UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 2214/QĐ-UBND ngày 16/8/2016 về tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư, dự án đầu tư và danh mục các dự án thuộc lĩnh vực ưu tiên thu hút đầu tư, thu hút đầu tư có điều kiện và tạm dừng thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vùng Tàu; Quyết định số 3636/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 ban hành Danh mục các Dự án không thu hút đầu tư, hạn chế thu hút đầu tư tại vùng thượng nguồn thuộc Bản đồ khoanh vùng bảo vệ hồ chứa nước sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
d) Đã kịp thời ban hành và triển khai các quy hoạch, quy định về quản lý chất thải rắn: Quyết định số 2553/QĐ-UBND ngày 19/9/2016 về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030; Quyết định số 1051/QĐ-UBND ngày 26/4/2018 của UBND tỉnh về việc phê duyệt bổ sung Dự án Nhà máy xử lý và tái chế bụi lò thép tại Việt Nam (VPR), công suất thiết kế xử lý 100.000 tấn bụi lò thép/năm tại KCN chuyên sâu Phú Mỹ 3, thị xã Phú Mỹ vào quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
đ) Kết quả xử lý các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng (ONMTNT) theo Quyết định số 1788/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ cơ bản hoàn thành. Kết quả đến nay, 28/28 cơ sở gây ONMTNT trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 1788/QĐ-TTg đã cơ bản hoàn thành thực hiện việc khắc phục triệt để ô nhiễm, đạt tỷ lệ 100% (UBND tỉnh đã có văn bản số 277/BC-UBND này 19/8/2020 báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường).
e) Về tình hình cải thiện, khắc phục các điểm nóng về môi trường
Trong giai đoạn 2017 -2019, UBND tỉnh đã ban hành các Kế hoạch xử lý các điểm nóng về môi trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Qua 03 năm triển khai thực hiện, đến nay, một số điểm nóng cơ bản đã được cải thiện, kiểm soát chặt chẽ và có chuyển biến tích cực như: Khu xử lý chất thải Thiên phước tại tỉnh Đồng Nai; Kiểm soát chặt chẽ các nguồn thải vào các sông, suối chảy vào các hồ cấp nước sinh hoạt; Bảo vệ nghiêm ngặt các hồ cấp nước sinh hoạt (Đá Đen, sông Ray); Hoạt động chế biến tinh bột mì, cao su; Khắc phục ô nhiễm Khu vực Cống số 6, xã Tân Hải, ....
g) Về thực hiện quy định đầu tư hệ thống quan trắc tự động
- UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 03/2019/QĐ-UBND ngày 22/3/2019 về Quy chế quản lý, vận hành hệ thống quan trắc tự động nước thải, khí thải trên địa bàn tỉnh.
- Tính đến năm 2020, các cơ sở sản xuất trên địa bàn tỉnh đã đầu tư 46 trạm quan trắc tự động nước thải, khí thải theo quy định. Dữ liệu quan trắc được yêu cầu truyền về Trung tâm quản lý của tỉnh để theo dõi, quản lý.
- Thực hiện Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019, Sở Tài nguyên và Môi trường đã tiếp tục rà soát, yêu cầu các cơ sở đầu tư quan trắc tự động theo quy định trước ngày 31/12/2020. Tuy nhiên, ngày 11/9/2020, Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số 129/NQ-CP về Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8/2020, trong đó cho phép gia hạn thời gian hoàn thành đầu tư quan trắc tự động đối với các cơ sở đến ngày 31/12/2021.
- Tỉnh đã đầu tư, vận hành 06 trạm quan trắc nước mặt tự động tại các hồ cấp nước sinh hoạt. Đang triển tiếp tục xem xét để đầu tư mới 06 trạm quan trắc nước mặt tự động tại các hồ cấp nước còn lại trong năm 2021.
- Tỉnh đã đầu tư, vận hành 03 trạm quan trắc tự động không khí xung quanh tại Vũng Tàu, Bà Rịa và Phú Mỹ; đã thực hiện công bố thông tin quan trắc trên 04 màn hình LED tại các khu vực công cộng (Vũng Tàu, Phú Mỹ, Trường tiểu học Tóc Tiên, Bà Rịa). Dự kiến trong giai đoạn 2020-2021, tỉnh sẽ xem xét, tiếp tục đầu tư 09 trạm không khí xung quanh.
i) Về kiểm soát các nguồn thải có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường
- Về nước thải tại KCN, CCN: hiện có 12 KCN và 04 CCN đang hoạt động chính thức trên địa bàn tỉnh. Tổng lượng nước thải phát sinh trung bình khoảng 46.350 m3/ngày đêm. Tất cả 12 KCN đều đầu tư hệ thống xử lý nước thải tập trung và đầu tư hệ thống quan trắc tự động nước thải theo quy định; 04 CCN đều được đầu tư hệ thống xử lý nước thải.
- Về nước thải sinh hoạt đô thị: Có 06 dự án xử lý nước thải đô thị với công suất khoảng 128.960 m3/ngày. Hiện mới có Dự án xử lý nước thải đô thị giai đoạn I thành phố Vũng Tàu công suất 22.000 m3/ngày đêm bằng nguồn vốn ODA của Chính phủ Pháp được đầu tư hoàn thành, đưa vào sử dụng.
- Về kiểm soát các nguồn khí thải: Đã yêu cầu các Nhà máy phát sinh khí thải đầu tư công trình thu gom, xử lý khí thải theo quy định.
- Về thu gom, xử lý chất thải rắn
Chất thải rắn sinh hoạt: Từ năm 2013 đến nay, chất thải rắn sinh hoạt của tỉnh (ngoại trừ huyện Côn Đảo) được thu gom, chôn lấp hợp vệ sinh tại Khu xử lý chất thải tập trung Tóc Tiên với khối lượng trung bình khoảng 920 tấn/ngày.
Chất thải rắn công nghiệp thông thường: trung bình khoảng 1.300 tấn/ngày và được thu gom, xử lý theo quy định (phần lớn là xỉ thép được tái chế).
Chất thải công nghiệp nguy hại:
Về xử lý bụi lò luyện thép: Dự án xử lý bụi lò luyện thép của Công ty Zinc Oxide công suất xử lý 100.000 tấn/năm tại KCN Phú Mỹ 3 đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép hoạt động chính thức trong năm 2020.
Về xử lý chất thải nguy hại khác: có 07 dự án được cấp phép hoạt động theo quy định, đáp ứng xử lý khối lượng chất thải phát sinh trên địa bàn tỉnh.
Chất thải y tế nguy hại: UBND tỉnh đã ban hành kế hoạch thu gom, xử lý chất thải y tế nguy hại. Hiện nay, phần lớn chất thải y tế nguy hại được thu gom, xử lý theo mô hình tập trung tại Khu Tóc Tiên, thị xã Phú Mỹ.
k) Thanh tra, kiểm tra công tác bảo vệ môi trường cấp tỉnh
- Trong năm 2019, Sở Tài nguyên và Môi trường đã triển khai thanh tra, kiểm tra đối với 117 cơ sở và đã xử phạt vi phạm hành chính 39 cơ sở với số tiền khoảng 5,49 tỷ đồng.
- Trong năm 2020, do tình hình dịch Covid 19 và trên tinh thần chỉ đạo của Thanh tra Chính phủ tại văn bản số 907/TTCP-KHTH ngày 12/6/2020, nên công tác thanh kiểm tra chưa được triển khai theo Kế hoạch. Kết quả trong năm 2020, đã tổ chức thanh tra, kiểm tra về bảo vệ môi trường đối với 77 cơ sở và xử phạt vi phạm hành chính đối với 12 cơ sở với số tiền là 1,25 tỷ đồng.
Bên cạnh đó, trong năm 2020, Sở TN&MT đã phối hợp với Tổng cục Môi trường kiểm tra, giám sát đối với 21 cơ sở sản xuất có nguồn thải lớn trên địa bàn tỉnh theo thẩm quyền.
4. Về bảo tồn đa dạng sinh học
Trong thời gian qua, tỉnh đã triển khai thực hiện các dự án, nhiệm vụ về điều tra hiện trạng đa dạng sinh học (ĐDSH) như sau:
- Đã điều tra khảo sát, đánh giá thực trạng và xây dựng cơ sở dữ liệu môi trường sinh học vùng nội địa tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu (Quyết định số 1619/QĐ-UBND ngày 27/6/2019 của UBND tỉnh về phê duyệt kết quả thực hiện Dự án).
- Xây dựng Kế hoạch hành động về đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030; trong đó, dự án đã tiến hành điều tra bổ sung thực trạng đa dạng sinh học biển tại Vườn Quốc gia Côn Đảo và các khu vực cửa sông, ven biển. Trên cơ sở kết quả thực hiện dự án, UBND tỉnh đã phê duyệt Quyết định số 3792/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 ban hành kế hoạch hành động về ĐDSH trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030, trong đó, đã xác định danh mục các nhiệm vụ, chương trình, dự án, đề án ưu tiên thực hiện trong giai đoạn từ 2020 - 2030.
Hiện nay, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đang triển khai kế hoạch lập Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050 theo quy định của Luật Quy hoạch năm 2017, trong đó, có nội dung về “Phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh”.
Tình hình thực hiện kế hoạch và dự toán kinh phí chi sự nghiệp bảo vệ môi trường năm 2018, năm 2019 và thực hiện năm 2020: chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo.
UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường:
1. Hướng dẫn thực hiện Luật Bảo vệ môi trường 2020.
Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2022 (trừ khoản 3 Điều 39 của Luật có hiệu lực thi hành từ ngày 01/02/2021). Theo Quyết định số 109/QĐ-BTNMT ngày 20/01/2021, Bộ Tài nguyên và Môi trường dự kiến soạn thảo Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường trình Chính phủ trong tháng 9/2021, Thông tư quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường để ban hành trong tháng 10/2021 và Thông tư quy định kỹ thuật quan trắc môi trường để ban hành trong tháng 03/2021.
Ngày 21/01/2021, UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 161/QĐ-UBND về danh mục Quyết định quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chi tiết nội dung giao tại Luật Bảo vệ môi trường 2020. Do đó, để đảm bảo việc soạn thảo các văn bản quy phạm pháp luật đúng quy định, đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn lộ trình xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh về lĩnh vực môi trường quy định chi tiết nội dung giao tại Luật Bảo vệ môi trường 2020.
2. Kiến nghị Thủ tướng Chính phủ xem xét, hỗ trợ hằng năm cho tỉnh 50% số thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác dầu thô và khí thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu để có kinh phí triển khai các dự án, đề án cải thiện, khắc phục ô nhiễm môi trường.
3. Đề nghị các Bộ, ngành trung ương sớm hướng dẫn mô hình chuẩn về xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ đốt, phát điện để các địa phương trong cả nước có cơ sở triển khai thực hiện, đảm bảo các yêu cầu về bảo vệ môi trường.
4. Hướng dẫn xây dựng Phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học trong Quy hoạch tỉnh theo quy định tại Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch.
5. Hướng dẫn địa phương xây dựng và triển khai các dự án bảo tồn các loài rùa nguy cấp theo Quyết định số 1176/QĐ-TTg ngày 12/9/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình bảo tồn các loài rùa nguy cấp của Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030”.
6. Hướng dẫn địa phương triển khai Quyết định số 1169/QĐ-TTg ngày 10/8/2017 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt “Đề án kiện toàn tổ chức bộ máy và tăng cường năng lực đội ngũ cán bộ quản lý môi trường từ trung ương đến địa phương giai đoạn 2017 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030”.
7. Kiến nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính hỗ trợ bố trí kinh phí bảo vệ môi trường trên cơ sở dự toán do tỉnh lập hàng năm.
1. Hỗ trợ xử lý các điểm gây ô nhiễm môi trường bức xúc
- Tập trung thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp để xử lý các điểm đen trên địa bàn quản lý; bảo đảm hoàn thành mục tiêu xử lý các điểm đen, không để phát sinh các điểm đen mới theo yêu cầu của UBND tỉnh tại Quyết định số 1806/QĐ-UBND ngày 16/7/2019 về Kế hoạch nâng cao chất lượng cuộc sống người dân đến năm 2025.
- Tiếp tục triển khai các giải pháp để cải thiện, khắc phục chất lượng môi trường tại một số khu vực (chế biến hải sản tại Cửa Lấp; khu vực ao Hải Hà; khu xử lý chất thải Tóc Tiên).
- Tập trung triển khai Đề án di dời các cơ sở chăn nuôi nằm ngoài quy hoạch hoặc gây ô nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2019 - 2021 theo Quyết định số 506/QĐ-UBND ngày 07/3/2019; di dời các cơ sở chế biến hải sản vào các Cụm chế biến hải sản tập trung Lộc An, Bình Châu.
2. Phòng ngừa, kiểm soát ô nhiễm môi trường
- Tiếp tục rà soát, yêu cầu các cơ sở phát sinh khí thải, nước thải đầu tư hệ thống quan trắc tự động nước thải, khí thải theo quy định tại Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ.
- Yêu cầu Chủ đầu tư kinh doanh hạ tầng KCN có giải pháp, kế hoạch, lộ trình đầu tư mới hoặc nâng cấp hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN đạt cột A quy chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp theo chủ trương của Tỉnh ủy.
- Triển khai hoàn thành Dự án “Rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy định về phân vùng phát thải khí thải và xả nước thải trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu” để phục vụ công tác quản lý, kiểm soát nguồn thải tốt.
- Triển khai các Dự án về thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt từ các đô thị Vũng Tàu (giai đoạn 2), Bà Rịa, Phú Mỹ, Côn Đảo; đầu tư hoàn chỉnh hạ tầng đối với 02 cụm công nghiệp Phước Thắng, Hòa Long để di dời các cơ sở gây ô nhiễm trong khu dân cư trên địa bàn thành phố Vũng Tàu, Bà Rịa.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động xả thải nước thải, khí thải của các cơ sở sản xuất; tăng cường công tác truyền thông, nâng cao nhận thức cộng đồng, doanh nghiệp về bảo vệ môi trường.
3. Tăng cường quản lý chất thải rắn
- Tập trung thực hiện xử lý chất thải rắn sinh hoạt đang tồn đọng tại khu vực Bãi Nhát, huyện Côn Đảo. Hoàn thiện các thủ tục đầu tư Nhà máy xử lý chất thải tại khu vực Bến Đầm, huyện Côn Đảo.
- Chuyển đổi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt sang sử dụng công nghệ đốt, phát điển. Tăng cường thực hiện công tác phân loại chất thải tại nguồn.
- Tiếp tục triển khai Kế hoạch thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải y tế đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1577/QĐ-UBND ngày 25/6/2019.
4. Về lĩnh vực đa dạng sinh học
Triển khai các Chương trình, dự án ưu tiên trong “Kế hoạch hành động về đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030” đã được UBND tỉnh phê duyệt, gồm các Dự án như sau:
- Quan trắc, thống kê, cập nhật thông tin, dữ liệu về đa dạng sinh học và cơ sở dữ liệu về đa dạng sinh học.
- Đánh giá vai trò của rừng ngập mặn trong việc giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng đối với quá trình phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Đánh giá tác động của việc thay đổi sử dụng đất đến đa dạng sinh học, chức năng sinh thái của hệ sinh thái tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
5. Tăng cường năng lực quản lý môi trường
- Yêu cầu người đứng đầu các cấp, ngành, địa phương nâng cao vai trò, trách nhiệm trong việc bảo vệ môi trường; Người đứng đầu các cấp, ngành, địa phương chịu trách nhiệm theo phân cấp quản lý trước UBND tỉnh nếu để các tổ chức, cá nhân hoạt động gây ô nhiễm môi trường mà không bị phát hiện, xử lý kịp thời theo quy định.
- Rà soát, sắp xếp đội ngũ cán bộ, công chức thực hiện nhiệm vụ về quản lý nhà nước về môi trường phù hợp, bảo đảm thực hiện nhiệm vụ đề ra.
- Tăng cường huy động, sắp xếp, bố trí kinh phí cho các dự án, đề án về bảo vệ môi trường.
- Tiếp tục tăng cường kêu gọi các tổ chức trong và ngoài nước hỗ trợ triển khai các dự án về bảo vệ môi trường, đa dạng sinh học, ứng phó biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh.
6. Tăng cường công tác truyền thông về bảo vệ môi trường
- Tiếp tục xây dựng, ban hành Kế hoạch truyền thông môi trường hằng năm để các ngành, địa phương, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện.
- Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức và hành động trong các cấp ủy đảng, chính quyền, mặt trận Tổ quốc, đoàn thể, cán bộ, công chức, viên chức, học sinh, các tầng lớp nhân dân về trách nhiệm, ý thức bảo vệ môi trường. Gắn nội dung toàn dân tham gia bảo vệ môi trường với các phong trào thi đua, các cuộc vận động của mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể, địa phương và đơn vị.
- Tuyên truyền và thực hiện có hiệu quả Kế hoạch thực hiện phong trào phòng chống rác thải nhựa ban hành kèm theo Quyết định số 134/QĐ-UBND ngày 29/5/2019.
- Tổ chức thông tin, tuyên truyền, đưa tin về công tác bảo vệ môi trường; chính sách pháp luật về bảo vệ môi trường trên sóng phát thanh, truyền hình.
II. Dự toán ngân sách sự nghiệp môi trường năm 2021 và giai đoạn 2021 -2023
Dự toán ngân sách sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2021 và giai đoạn 2021 - 2023 theo Phụ lục 2 kèm theo.
Trên đây là Kế hoạch và dự toán kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường năm 2021, giai đoạn 2021-2023 trên địa bàn Bà Rịa - Vũng Tàu, UBND tỉnh kính báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường./.
| KT. CHỦ TỊCH |
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2018-2020
(Kèm theo Kế hoạch số 39/KH-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2021 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Đơn vị: triệu đồng
TT | Tên nhiệm vụ/dự án | Thời gian thực hiện | Tổng kinh phí (triệu đồng) | Kinh phí 2018 (triệu đồng | Kinh phí 2019 (triệu đồng) | Kinh phí 2020 (triệu đồng) | Đơn vị thực hiện; lưu giữ sản phẩm | Tiến độ giải ngân (%) |
A | Nhiệm vụ chuyên môn |
|
|
|
|
|
|
|
I | Nhiệm vụ chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Xây dựng Kế hoạch hành động đa dạng sinh học tỉnh BR-VT đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 | 2018-2019 | 454,2 | 350 | 104 |
| Sở Tài nguyên và Môi trường | 100% |
2 | Nhiệm vụ xây dựng Báo cáo chuyên đề "Bảo vệ môi trường các hồ chứa nước sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu” | 2017-2019 | 2.319 | 856 | 460 |
| Sở Tài nguyên và Môi trường | 100% |
3 | Xây dựng báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh BR-VT | 2019-2020 | 470 |
| 188 | 282 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 100% |
4 | Điều tra, phân loại các nguồn thải và xây dựng công cụ hỗ trợ quản lý, kiểm soát ô nhiễm trên địa bàn tỉnh BR-VT. | 2018-2020 | 2.706 | 950 | 1.200 | 556 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 100% |
5 | Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường hồ Đá Đen. | 2020 | 3.987 |
|
| 3.987 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 100% |
6 | Rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy định về phân vùng phát thải khí thải và xả nước thải trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. | 2019-2021 | 3.370 |
| 500 | 2.000 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 100% |
7 | Dự án điều tra, đánh giá, khoanh vùng và có kế hoạch xử lý các khu vực ô nhiễm nghiêm trọng trên địa bàn tỉnh. | 2019-2021 | 4.679 |
| 986 | 3.155 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 100% |
8 | Khảo sát thực địa và đánh giá tác động môi trường của các đồi cát trên địa bàn thành phố Vũng Tàu. | 2019-2020 | 1.415 |
| 306 | 1.109 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 100% |
9 | Sổ tay hướng dẫn công tác Quản lý môi trường dành cho cán bộ quản lý doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh | 2019 | 440 |
| 189 | 251 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 100% |
10 | Đề án quản lý chất thải rắn theo mô hình phân loại tại nguồn | 2017-2020 | 4.487 |
| 4.487 | 0 | UBND huyện Côn Đảo |
|
11 | Truyền thông nâng cao nhận thức, ý thức và trách nhiệm bảo vệ môi trường kết hợp quảng bá loại hình du lịch sinh thái tại Côn Đảo | 2017-2020 | 4.648 |
| 2.649 | 0 | UBND huyện Côn Đảo |
|
II | Nhiệm vụ mới mở |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Khảo sát, thống kê, điều tra danh sách các cơ sở nằm trong khu dân cư, các cơ sở gây ô nhiễm môi trường trên địa bàn TP Vũng Tàu dự kiến di dời | 2020-2021 | 2.045 |
|
| 50 | UBND TP. Vũng Tàu |
|
B | Hỗ trợ xử lý ô nhiễm môi trường nghiêm trọng |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đề án xử lý ô nhiễm, cải tạo phục hồi môi trường khu vực đầm chứa trước cổng xả số 6, xã Tân Hải, huyện Tân Thành | 2017-2019 | 14.109 | 3.550 | 5.150 |
| Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
2 | Hỗ trợ các hộ sản xuất bún xây dựng hệ thống, công trình xử lý chất thải của làng nghề (Kết thúc sớm vào năm 2018) | 2014-2020 | 15.338 | 1.890 |
|
| Sở NN&PTNT |
|
3 | Xây dựng hệ thống xử lý nước thải tại cảng cá Tân Phước, xã Phước Tỉnh | 2018 | 5.000 | 5.000 |
|
| UBND huyện Long Điền |
|
4 | Dự án quản lý ô nhiễm các KCN thuộc khu vực Sông Đồng Nai, Sông Nhuệ - Đáy tại tỉnh BR-VT theo công văn số 5347/UBND.VP ngày 28/7/2014 về việc phê duyệt nội dung và kế hoạch sử dụng vốn đối ứng 5 năm (2014-2018) dự án quản lý ô nhiễm các khu công nghiệp thuộc khu vực sông Đồng Nai, sông Nhuệ-Đáy tại tỉnh | 2014-2018 | 9.476 | 489 |
|
| Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
C | Nhiệm vụ thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Chương trình quan trắc môi trường theo Quyết định số 2875/QĐ-UBND ngày 19/10/2016 của UBND tỉnh | Hàng năm |
| 10.531 | 12.906 | 9.123 | Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường - Sở TN&MT |
|
2 | Chi phí vận hành Trung tâm tích hợp dữ liệu quan trắc tự động | Hàng năm |
| 300 | 250 | 756 | Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường - Sở TN&MT |
|
3 | Kinh phí thực hiện vận hành 02 mạng quan trắc tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh | Hàng năm |
| 3.138 | 7.000 | 6.000 | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
4 | Quan trắc nước mặt bổ sung đối với các chỉ tiêu có khả năng tác động đến chất lượng nước khu vực thượng nguồn hồ Đá Đen | Hàng năm |
| 1.244 | 1.200 | 1.495 | Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường - Sở TN&MT |
|
5 | Duy trì 03 trạm quan trắc tự động chất lượng nước hồ Đá Đen, sông Ray, sông Hỏa | Hàng năm |
|
| 1.414 | 6.948 | Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường - Sở TN&MT |
|
6 | Tổ chức kiểm tra công tác BVMT; kiểm tra các công trình xử lý chất thải để vận hành thử nghiệm; kiểm tra xác nhận hoàn thành các công trình BVMT của Dự án | Hàng năm |
|
|
| 1.277 | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
7 | Tổ chức hội thảo, tập huấn triển khai các văn bản quy phạm pháp luật về BVMT cho doanh nghiệp trong KCN. | Hàng năm |
|
|
| 60 | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
8 | Tổ chức các hoạt động truyền thông báo vệ môi trường | Hàng năm |
|
|
| 2.209 | - Sở Tài nguyên và Môi trường - Tỉnh Đoàn Bà Rịa - Vũng Tàu |
|
9 | - Tổ chức kiểm tra công tác BVMT; kiểm tra các công trình BVMT phục vụ giai đoạn vận hành Dự án. - Tổ chức hội thảo, tập huấn triển khai các văn bản quy phạm pháp luật về BVMT cho doanh nghiệp trong KCN. | Hàng năm |
|
| 61 |
| Ban Quản lý các KCN |
|
10 | Hoạt động thu gom, xử lý rác, chăm sóc công viên, lâm viên, cây xanh đô thị, vệ sinh môi trường | Hàng năm |
| 227.675 | 235.613 | 235.613 | UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
11 | Tổ chức thanh kiểm tra công tác bảo vệ môi trường tại địa phương và tổ chức tập huấn, các hoạt động hưởng ứng tuyên truyền pháp luật về bảo vệ môi trường; - Hợp đồng lao động để thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ công tác BVMT cấp huyện | Hàng năm |
| 2.670 | 3.540 | 3.540 | UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
12 | Chi phí xử lý rác thải sinh hoạt tại bãi rác Tóc Tiên, thị xã Phú Mỹ | Hàng năm |
| 290.915 | 323.838 | 331.143 | Sở Xây dựng |
|
13 | Chi hoạt động duy tu, duy trì sửa chữa vận hành hệ thống thoát nước trên địa bàn tỉnh và Vận hành nhà máy xử lý nước thải Rạch Bà | Hàng năm |
|
| ||||
14 | Chi phí thuê phòng làm việc, quan trắc môi trường, sửa chữa, duy tu và lập kế hoạch bảo trì hạng mục công trình Khu xử lý chất thải tập trung | Hàng năm |
|
| ||||
15 | Chi phí vận hành lò đốt rác huyện Côn Đảo | Hàng năm |
| 293 | 340 | 0 | UBND huyện Côn Đảo |
|
16 | Chi hoạt động thường xuyên và các nhiệm vụ đặc thù khác (mua thức ăn cho động vật hoang dã, mua công cụ tuần tra bảo vệ rừng, sửa chữa đường tuần tra, sửa chữa hàng rào, hỗ trợ lực lượng tuần tra, ... | Hàng năm |
| 23.187 | 21.003 | 14.958 | Khu bảo tồn thiên nhiên Bình Châu - Phước Bửu (Sở Nông nghiệp và PTNT) |
|
17 | Chi hoạt động thường xuyên và các nhiệm vụ đặc thù khác (kinh phí thực hiện nâng cao năng lực quản lý, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản; thu gom, vận chuyển rác, ...) | Hàng năm |
| 25.848 | 53.104 | 68.450 | Vườn Quốc gia Côn Đảo |
|
18 | Xây dựng báo cáo công tác bảo vệ môi trường thành phố Vũng Tàu hàng năm | Hàng năm |
|
| 150 | 500 | UBND TP Vũng Tàu |
|
| Tổng cộng |
|
| 598.886 | 676.638 | 693.462 |
|
|
TỔNG HỢP CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2021, GIAI ĐOẠN 2021-2023
(Kèm theo Kế hoạch số 39/KH-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2021 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Đơn vị: triệu đồng
STT | Tên nhiệm vụ/ dự án | Mục tiêu | Nội dung thực hiện | Dự kiến sản phẩm | Cơ quan thực hiện | Thời gian | Tổng kinh phí | Kinh phí 2021 | Dự kiến 2022 | Dự kiến 2023 |
A | Nhiệm vụ chuyên môn | |||||||||
I | Nhiệm vụ chuyển tiếp | |||||||||
1 | Dự án rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy định về phân vùng phát thải khí thải và xả thải trên địa bàn tỉnh BR-VT. | Rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy định về phân vùng phát thải khí thải và xả thải trên địa bàn tỉnh theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 |
| Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh. | Sở Tài nguyên và Môi trường (Chi cục Bảo vệ môi trường) | 2019- 2021 | 3.370 | 584 |
|
|
2 | Dự án Điều tra, đánh giá, khoanh vùng và có Kế hoạch xử lý các khu vực ô nhiễm nghiêm trọng trên địa bàn tỉnh | Cải thiện và phục hồi chất lượng môi trường tại các khu vực các bãi chôn lấp tạm đã đóng cửa có khả năng gây ô nhiễm nghiêm trọng trên địa bàn tỉnh. | - Thu thập, tổng hợp thông tin, số liệu về các bãi chôn lấp tạm. - Khảo sát, điều tra, đánh giá hiện trạng ô nhiễm môi trường tại khu vực các bãi chôn lấp. - Đánh giá tác động của các bãi chôn lấp đến môi trường và xây dựng kế hoạch xử lý triệt để. | - Bản đồ vị trí các khu vực có khả năng gây ONMTNT - Kế hoạch xử lý. | Sở Tài nguyên và Môi trường (Chi cục Bảo vệ môi trường) | 2019- 2021 | 4.679 | 880 |
|
|
3 | Đề án xử lý ô nhiễm, cải tạo phục hồi môi trường khu vực đầm chứa trước cống xả số 6, xã Tân Hải, thị xã Phú Mỹ | San gạt mặt bằng các ô chứa bùn, cắm mốc ranh giới đất để hoàn trả mặt bằng thuê đất |
|
| Sở Tài nguyên và Môi trường (Chi cục Bảo vệ môi trường) | 2021 | 253 | 253 |
|
|
4 | Khảo sát, thống kê, điều tra danh sách các cơ sở nằm trong khu dân cư, các cơ sở gây ô nhiễm môi trường trên địa bàn thành phố Vũng Tàu dự kiến di dời | Thống kê; điều tra và xác định danh sách các cơ sở gây ô nhiễm môi trường trên địa bàn thành phố; Lập Danh sách các cơ sở sản xuất dự kiến di dời | - Thu thập tài liệu, số liệu về các cơ sở sản xuất nằm trong khu dân cư, các cơ sở gây ô nhiễm môi trường trên địa bàn TPVT. - Thống kê, điều tra danh sách các cơ sở nằm trong khu dân cư, các cơ sở gây ô nhiễm môi trường trên địa bàn thành phố dự kiến di dời theo tiêu chí quy định tại Quyết định số 1611/QĐ-UBND ngày 19/6/2018 của UBND tỉnh; - Xác định danh sách các cơ sở có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường trên địa bàn thành phố dự kiến di dời; tổng hợp báo cáo UBND tỉnh | Báo cáo tổng hợp Dự án; Danh mục các cơ sở sản xuất ưu tiên di dời. | UBND thành phố Vũng Tàu | 2020- 2022 | 1.275 | 50 |
|
|
II | Nhiệm vụ mở mới | |||||||||
1 | Điều tra khảo sát, đánh giá thực trạng ĐDSH Vườn Quốc gia Côn Đảo | Đánh giá hiệu quả của Chương trình quản lý và bảo vệ rừng, biển và ảnh hưởng của các hoạt động trong Vườn Quốc gia đối với khả năng phục hồi quần xã động vật trong VQG Côn Đảo; đề xuất giải pháp quản lý, bảo tồn các loài quý hiếm | - Điều tra về thành phần các loài động, thực vật rừng, biển; - Xây dựng Bản đồ phân bố và bộ tiêu bản ảnh các loại động thực vật bị đe doạ, nguy cấp, quý hiếm; - Đánh giá và chuẩn đoán xu thế thay đổi của động vật hoang dã - Tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ nhằm nâng cao khả năng thực thi pháp luật, kỹ năng điều tra, giám sát, đánh giá tài nguyên, đa dạng sinh học. | Danh mục các loài động thực vật rừng và biển; Danh mục các loài quý hiếm; - Bản đồ phân bố các động thực vật rừng và biển, bộ tiêu bản động thực vật; Các giải pháp quản lý và bảo tồn. | BQL Vườn Quốc gia Côn Đảo | 2021- 2023 | 10.000 | 5.000 | 2.500 | 2.500 |
2 | Nghiên cứu xây dựng mô hình bảo tồn và phục hồi hệ sinh thái cỏ biển và quần thể Bò biển (Dugong) tại VQG Côn Đảo | Bảo tồn và phục hồi quần thể Dugong và hệ sinh thái cỏ biển | - Điều tra, khảo sát xác định số lượng cá thể Dugong, khu vực phân bố, các nguy cơ đe dọa đối với quần thể Dugong. - Đề ra một số giải pháp để bảo vệ loài Dugong. - Xây dựng dữ liệu cho các bãi cỏ biển và bản đồ vị trí các bãi tại Côn Đảo; - Xác định nguyên nhân gây suy thoái thảm cỏ biển; - Tuyên truyền giáo dục nâng cao nhận thức cộng đồng. | Số lượng cá thể Dugong, diện tích và thành phần cỏ biển; Bản đồ khu vực phân bố Dugong và cỏ biển; các giải pháp bảo tồn; nâng cao năng lực chuyên môn về bảo tồn thú biển; nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường biển. | BQL Vườn Quốc gia Côn Đảo | 2021- 2025 | 2.400 | 800 | 800 | 800 |
3 | Dự án Điều chỉnh Chương trình quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025 | Hoàn thiện mạng lưới quan trắc các thành phần môi trường, bảo đảm đủ dữ liệu, thông tin đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường, dự báo diễn biến chất lượng môi trường theo thời gian và không gian, kịp thời cảnh báo các hiện tượng suy thoái chất lượng môi trường | - Xây dựng mạng lưới quan trắc môi trường riêng cho 03 hồ cấp nước sinh hoạt theo phân tầng (hồ Đá Đen, hồ sông Ray, hồ Quang Trung) và Mạng lưới quan trắc các thành phần môi trường trên địa bàn tỉnh BR-VT giai đoạn 2021-2025. - Xây dựng bản đồ Mạng lưới quan trắc các thành phần môi trường tỉnh BR-VT giai đoạn 2021-2025; - Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp thực hiện hiệu quả Chương trình quan trắc môi trường của tỉnh giai đoạn 2021- 2025. | Báo cáo tổng kết kết quả thực hiện Dự án - Số liệu điều tra, khảo sát, phân tích mẫu; Bản đồ mạng lưới quan trắc trên địa bàn tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường (Chi cục BVMT) | 2021- 2025 | 4.800 | 3.000 |
|
|
4 | Quan trắc, thống kê, cập nhật thông tin, dữ liệu về đa dạng sinh học và cơ sở dữ liệu về đa dạng sinh học |
|
|
| Sở Tài nguyên và Môi trường | Hàng năm |
|
|
|
|
5 | Đánh giá vai trò của rừng ngập mặn trong việc giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng đối với quá trình phát triển KT- XH tỉnh BR-VT |
|
|
| Sở Tài nguyên và Môi trường | 2021- 2023 |
|
|
|
|
6 | Đánh giá tác động của việc thay đổi sử dụng đất đến đa dạng sinh học, chức năng sinh thái của hệ sinh thái tỉnh BR-VT. |
|
|
| Sở Tài nguyên và Môi trường | 2020- 2022 |
|
|
|
|
7 | Đề án phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn trên địa bàn tỉnh BR-VT |
|
|
| Sở Tài nguyên và Môi trường (Chi cục BVMT) | 2021- 2023 |
|
|
|
|
B | Nhiệm vụ thường xuyên | |||||||||
1 | Nhiệm vụ quan trắc môi trường theo quyết định số 2875/QĐ-UBND ngày 19/10/2016 của UBND tỉnh | Theo dõi diễn biến chất lượng môi trường trên địa bàn tỉnh | Quan trắc và phân tích chất lượng môi trường không khí, nước và đất trên địa bàn tỉnh | 6 báo cáo/năm và Báo cáo Tổng hợp năm | Sở TN&MT | Hàng năm |
| 13.714 |
|
|
2 | Chi phí vận hành Trung tâm tích hợp dữ liệu quan trắc tự động |
|
|
| Sở TN&MT | Hàng năm |
| 564 |
|
|
3 | Quan trắc nước mặt bổ sung đối với các chỉ tiêu có khả năng tác động đến chất lượng nước khu vực thượng nguồn hồ Đá Đen |
|
|
| Sở TN&MT | Hàng năm |
| 938 |
|
|
4 | Chi phí duy trì trạm quan trắc tự động |
|
|
| Sở TN&MT | Hàng năm |
| 8.050 |
|
|
5 | Chi phí xử lý rác thải sinh hoạt tại bãi rác Tóc Tiên, huyện Tân Thành. |
|
|
| Sở Xây dựng | Hàng năm |
| 331.143 |
|
|
Hoạt động duy tu, duy trì sửa chữa vận hành hệ thống thoát nước trên địa bàn tỉnh và vận hành Nhà máy xử lý nước thải Rạch Bà |
|
|
| |||||||
Chi phí thuê phòng làm việc, quan trắc môi trường, sửa chữa, duy tu, bảo trì hạng mục công trình Khu xử lý chất thải tập trung |
|
|
| |||||||
7 | Chi hoạt động thường xuyên và các nhiệm vụ đặc thù khác (Sửa chữa hàng rào bảo vệ rừng, hỗ trợ cho lực lượng tuần tra bảo vệ rừng, dân quân tự vệ, du kích, ...) |
|
|
| Khu bảo tồn thiên nhiên Bình Châu - Phước Bửu | Hàng năm |
| 13.848 |
|
|
8 | Chi hoạt động thường xuyên và các nhiệm vụ đặc thù khác (nâng cao năng lực quản lý, bảo vệ và phát triển rừng, vận chuyển rác,...) |
|
|
| VQG Côn Đảo | Hàng năm |
| 68.450 |
|
|
9 | Tổ chức hội thảo, tập huấn triển khai các văn bản quy phạm pháp luật về BVMT cho doanh nghiệp trong KCN; tăng cường năng lực, bồi dưỡng chuyên môn cho cán bộ BVMT |
|
|
| Ban quản lý các KCN | Hàng năm |
| 100 |
|
|
10 | - Tổ chức kiểm tra, giám sát công tác BVMT đối với các Dự án do BQL các KCN phê duyệt; - Kiểm tra xác nhận hoàn thành các công trình BVMT của các Dự án trong KCN; - Rà soát, điều tra, thống kê kiểm soát chặt chẽ công tác quản lý chất thải. |
|
|
| Ban quản lý các KCN | Hàng năm |
| 628 |
|
|
11 | Lập báo cáo công tác bảo vệ môi trường hàng năm trong các KCN |
|
| Báo cáo công tác BVMT hàng năm | Ban quản lý các KCN | Hàng năm |
| 5,6 |
|
|
12 | Tổ chức kiểm tra về công tác bảo vệ môi trường tại các cơ sở đang hoạt động sản xuất trên địa bàn tỉnh (kiểm tra đột xuất, theo phản ánh Đường dây nóng, báo chí,...) | Ngăn ngừa, kiểm soát ô nhiễm môi trường từ hoạt động công nghiệp |
|
| Sở Tài nguyên và Môi trường (Chi cục Bảo vệ môi trường) | Hàng năm |
| 965 |
|
|
13 | Tổ chức, lấy mẫu đối chứng trong quá trình vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất của Dự án; kiểm tra xác nhận hoàn thành các công trình BVMT của Dự án |
|
|
| Sở Tài nguyên và Môi trường (Chi cục Bảo vệ môi trường) | Hàng năm |
| 969 |
|
|
14 | - Tổ chức tập huấn hướng dẫn các quy định về BVMT; - Tổ chức các hoạt động hưởng ứng ngày Môi trường thế giới; ngày Quốc tế đa dạng sinh học; Chiến dịch làm cho Thế giới sạch hơn; - Tổ chức ngày Hội tái chế chất thải |
|
|
| Sở Tài nguyên và Môi trường (Chi cục Bảo vệ môi trường) | Hàng năm |
| 1.346 |
|
|
15 | Trang bị Panoled phục vụ công tác truyền thông ngành tài nguyên và môi trường |
|
|
| Sở Tài nguyên và Môi trường | 2021 |
| 14.000 |
|
|
16 | Tổ chức lễ Mittinh và truyền thông qua xe lưu động, Đài phát thanh hưởng ứng phong trào Giảm chất thải nhựa trong ngành y tế | Nâng cao nhận thức của cán bộ nhân viên y tế và cộng đồng về công tác giảm thiểu chất thải nhựa trong ngành y tế |
|
| Sở Y tế | 2021 | 56 | 56 |
|
|
17 | Tuyên truyền trực quan và lưu động nâng cao nhận thức cộng đồng về ô nhiễm tiếng ồn | Nâng cao nhận thức của cộng đồng về vấn đề ô nhiễm tiếng ồn, góp phần hình thành nếp sống văn minh |
|
| Sớ Văn hóa và Thể thao | 2021 | 175 | 175 |
|
|
18 | - Tổ chức Hội nghị tập huấn, triển khai các quy định của pháp luật về công tác bảo vệ môi trường trong lĩnh vực trồng trọt, thủy sản, ngành nghề nông thôn (kết hợp tuyên truyền qua các Poster, Tờ rơi) - Tổ chức lễ phát động thu gom bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng |
|
|
| Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Hàng năm |
| 550 |
|
|
19 | Tổ chức lớp bồi dưỡng kiến thức, các quy định mới liên quan đến công tác bảo đảm môi trường du lịch trên địa bàn tỉnh (gồm: huyện Côn Đảo, Xuyên Mộc, Đất Đỏ và TP Vũng Tàu, Bà Rịa) | Bồi dưỡng, tập huấn các văn bản, quy định, chính sách mới về BVMT trong hoạt động du lịch cho đội ngũ CBCC người lao động tại các huyện, thị xã, thành phố và các các doanh nghiệp du lịch. | - Tổ chức 02 lớp bồi dưỡng tại huyện Côn Đảo và Vũng Tàu trong năm 2021; - Tổ chức 02 lớp bồi dưỡng tại huyện Xuyên Mộc và Đất Đỏ trong năm 2022; - Tổ chức 01 lớp bồi dưỡng tại thành phố Bà Rịa trong năm 2023 | 05 lớp bồi dưỡng | Sở Du lịch | Hàng năm |
| 300 | 250 | 150 |
20 | Tổ chức Chương trình vẽ tranh BVMT trên bờ kè tại huyện Long Điền | Tuyên truyền, lan tỏa thông điệp “Du lịch BR-VT cùng nhau lan tỏa thông điệp xanh” | Tổ chức cho các họa sỹ, CBCC người lao động ngành du lịch tham gia vẽ tranh tại khu vực bờ kè huyện Long Điền | Bức họa BVMT và là điểm check in cho du khách khi đến tham quan du lịch tại huyện Long Điền nói riêng và tỉnh BR-VT nói chung | Sở Du lịch | 2022 | 350 |
| 350 |
|
21 | Hoạt động truyền thông bảo vệ môi trường trong hệ thống Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp trong tỉnh năm |
|
|
| UBMTTQ Việt Nam tỉnh | 2021 | 250 | 250 |
|
|
22 | Hoạt động truyền thông bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu |
|
|
| Tỉnh đoàn BR-VT | 2021 | 930 | 930 |
|
|
23 | Hoạt động thu gom, xử lý rác, chăm sóc công viên, lâm viên, cây xanh đô thị, vệ sinh môi trường |
|
|
| UBND các huyện, thành phố | Hàng năm |
| 235.613 |
|
|
24 | Tổ chức công tác thanh tra, kiểm tra; điều tra, thống kê nguồn thải; các hoạt động tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về bảo vệ môi trường của các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh. |
|
|
| UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hàng năm |
| 3.970 |
|
|
25 | Xây dựng báo cáo công tác bảo vệ môi trường thành phố Vũng Tàu hàng năm |
|
| Báo cáo công tác bảo vệ môi trường thành phố Vũng Tàu năm 2021, 2022, 2023 | UBND TP Vũng Tàu | Hàng năm |
| 500 |
|
|
| Tổng cộng | 707.632 |
|
|
- 1Quyết định 23/2021/QĐ-UBND quy định về một số mức chi sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 2Quyết định 20/2021/QĐ-UBND sửa đổi bổ sung một số điều của quy định về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh An Giang kèm theo Quyết định 80/2016/QĐ-UBND
- 3Quyết định 461/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 06/NQ-CP về Chương trình hành động tiếp tục thực hiện Nghị quyết 24-NQ/TW về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường theo Kết luận 56-KL/TW do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 1Quyết định 1788/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Kế hoạch xử lý triệt để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật bảo vệ môi trường 2014
- 3Chỉ thị 25/CT-TTg năm 2016 về nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật Quy hoạch 2017
- 5Quyết định 1169/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Đề án kiện toàn tổ chức bộ máy và tăng cường năng lực đội ngũ cán bộ quản lý môi trường từ trung ương đến địa phương giai đoạn 2017-2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1241/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 25/CT-TTg về nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 7Quyết định 2214/QĐ-UBND năm 2016 về tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư, dự án đầu tư và danh mục các dự án thuộc lĩnh vực ưu tiên thu hút đầu tư, thu hút đầu tư có điều kiện và tạm dừng thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 8Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch
- 9Quyết định 1611/QĐ-UBND năm 2018 quy định về tiêu chí xác định cơ sở sản xuất gây ô nhiễm môi trường thuộc đối tượng di dời vào khu công nghiệp, cụm công nghiệp, vùng tập trung trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 10Nghị quyết 41/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ di dời cơ sở sản xuất gây ô nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 2018-2025
- 11Quyết định 3143/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp công tác quản lý môi trường trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 12Kế hoạch 54/KH-UBND thực hiện giải pháp, nhiệm vụ để phòng ngừa, cải thiện và khắc phục ô nhiễm tại các điểm nóng về môi trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong năm 2019
- 13Nghị định 40/2019/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định hướng dẫn Luật bảo vệ môi trường
- 14Quyết định 1577/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 15Quyết định 1176/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Chương trình bảo tồn các loài rùa nguy cấp của Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 1797/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 17Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 18Công văn 2361/BTNMT-KHTC năm 2020 hướng dẫn xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2021-2023 từ nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 19Quyết định 1267/QĐ-UBND về kế hoạch truyền thông nâng cao nhận thức về công tác bảo vệ môi trường năm 2020 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 20Quyết định 2553/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch truyền thông nâng cao nhận thức bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2015-2020
- 21Quyết định 504/QĐ-UBND năm 2020 Kế hoạch triển khai Nghị quyết 96/NQ-HĐND về chất vấn và trả lời chất vấn tại Kỳ họp thứ 15 liên quan đến nhiệm vụ về bảo vệ môi trường do tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu ban hành
- 22Quyết định 503/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai công tác bảo vệ môi trường của Ủy ban nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu năm 2020
- 23Công văn 907/TTCP-KHTH năm 2020 về thực hiện Nghị quyết 84/NQ-CP do Thanh tra Chính phủ ban hành
- 24Nghị quyết 129/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8 năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 25Công văn 7026/BTNMT-KHTC năm 2020 về tổ chức thực hiện, xây dựng, đề xuất các dự án, nhiệm vụ sử dụng kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường đợt 2 năm 2021 do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 26Quyết định 109/QĐ-BTNMT về Chương trình hành động của ngành tài nguyên và môi trường thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2021; Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021 do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 27Chỉ thị 13/CT-UBND năm 2020 về tăng cường quản lý, tái sử dụng, tái chế, xử lý và giảm thiểu chất thải nhựa trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 28Quyết định 23/2021/QĐ-UBND quy định về một số mức chi sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 29Quyết định 20/2021/QĐ-UBND sửa đổi bổ sung một số điều của quy định về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh An Giang kèm theo Quyết định 80/2016/QĐ-UBND
- 30Quyết định 461/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 06/NQ-CP về Chương trình hành động tiếp tục thực hiện Nghị quyết 24-NQ/TW về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường theo Kết luận 56-KL/TW do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 31Quyết định 03/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành hệ thống quan trắc nước thải và khí thải tự động, liên tục trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 32Quyết định 3792/QĐ-UBND năm 2019 kế hoạch hành động về đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
Kế hoạch 39/KH-UBND về ngân sách sự nghiệp bảo vệ môi trường năm 2021 và giai đoạn 03 năm 2021-2023 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Số hiệu: 39/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 10/03/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Nguyễn Công Vinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/03/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định