- 1Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước
- 2Kế hoạch 83/KH-UBND năm 2018 về triển khai Đề án thí điểm phát triển đô thị thông minh tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2018-2025
- 3Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2019 về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021 do Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do Chính phủ ban hành
- 5Kế hoạch 339/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 22-NQ/TU về phát triển công nghệ thông tin và truyền thông tỉnh Lào Cai giai đoạn 2019-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 385/KH-UBND | Lào Cai, ngày 24 tháng 12 năm 2019 |
PHÁT TRIỂN, ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TỈNH LÀO CAI NĂM 2020
Triển khai Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025; Nghị quyết số 22-NQ/TU ngày 22/8/2019 của Tỉnh ủy Lào Cai về phát triển công nghệ thông tin (CNTT) và truyền thông tỉnh Lào Cai giai đoạn 2019-2025; Đề án số 20-ĐA/TU ngày 20/12/2016 của Tỉnh ủy Lào Cai về phát triển CNTT tỉnh Lào Cai giai đoạn 2017-2020 và Đề án thí điểm phát triển đô thị thông minh tỉnh Lào Cai giai đoạn 2018-2025, UBND tỉnh ban hành kế hoạch thực hiện phát triển, ứng dụng CNTT năm 2020 với những nội dung chủ yếu sau:
A. HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN CNTT NĂM 2019:
Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh đã ban hành và tổ chức thực hiện nhiều chủ trương, cơ chế, chính sách, đề án trọng tâm tạo môi trường pháp lý thuận lợi cho phát triển công nghệ thông tin và truyền thông (CNTT-TT), xây dựng chính quyền điện tử, đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh, phù hợp với định hướng của trung ương và điều kiện thực tế của tỉnh, nổi bật là Nghị quyết số 22-NQ/TU ngày 22/8/2019 của Tỉnh ủy về phát triển CNTT-TT giai đoạn 2019-2025 và Kế hoạch số 339/KH-UBND ngày 07/11/2019 của UBND tỉnh triển khai Nghị quyết này.
2. Về hạ tầng CNTT-TT và đảm bảo an toàn, an ninh thông tin:
100% trung tâm các xã, trên 95% thôn bản trong tỉnh được phủ sóng di động. Hạ tầng mạng truyền dẫn cáp quang kết nối và cung cấp dịch vụ đến 9/9 trung tâm huyện và 164/164 xã, phường, thị trấn. Mật độ thuê bao Internet băng thông rộng đạt 60 thuê bao/100 dân.
Năm 2019, bổ sung trang thiết bị cho Trung tâm dữ liệu của các cơ quan khối Đảng, Trung tâm mạng thông tin của tỉnh và thiết bị nâng cao an toàn thông tin cho cơ quan nhà nước (CQNN); xây dựng hệ thống mạng nội bộ (LAN) cho 15 xã. Đến nay, 100% cơ quan nhà nước có mạng LAN và kết nối Internet (riêng cấp xã có 28% xã, phường, thị trấn có mạng LAN đạt tiêu chuẩn kỹ thuật); 100% cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện, 94% cấp xã được trang bị máy tính phục vụ công việc.
Hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến được triển khai trên ba cấp tỉnh, huyện, xã. Hằng năm, duy trì hoạt động, đảm bảo kỹ thuật phục vụ cho trên 80% các cuộc họp chỉ đạo, điều hành trực tuyến trong nội bộ tỉnh và hội nghị trực tuyến với trung ương; đặc biệt là việc phục vụ hiệu quả các đợt triển khai Nghị quyết của Đảng từ tỉnh đến xã cùng tham dự, phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của các cấp chính quyền được kịp thời, hiệu quả, tiết kiệm thời gian, chi phí, thúc đẩy cải cách hành chính.
3. Về nền tảng kết nối tích hợp chia sẻ dữ liệu, xây dựng cơ sở dữ liệu (CSDL), ứng dụng CNTT:
Triển khai bước 1 nền tảng kết nối, tích hợp dữ liệu (LGSP) của tỉnh, gồm:
Trục kết nối liên thông văn bản điện tử trong nội tỉnh và kết nối trục liên thông văn bản điện tử quốc gia phục vụ việc gửi, nhận văn bản điện tử 4 cấp: Trung ương - tỉnh - huyện - xã; hệ thống đăng nhập một lần (SSO), danh mục điện tử dùng chung,...
Kết nối các dịch vụ công của tỉnh với hệ thống thông tin của trung ương, như CSDL quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để khai thác thông tin doanh nghiệp nhằm hỗ trợ giảm thành phần hồ sơ cho 10 thủ tục hành chính (TTHC) của Sở Công thương; Kết nối Cổng dịch vụ hành chính công của tỉnh với hệ thống thông tin cấp phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến của Bộ Tư pháp, đến nay lấy được thông tin một chiều đối với các hồ sơ đã được giải quyết trên hệ thống của Bộ Tư pháp.
Đặc biệt, đã kết nối hệ thống CSDL về bảo hiểm của Bảo hiểm xã hội Việt Nam với hệ thống của Bộ Tư pháp phục vụ liên thông dịch vụ công trực tuyến cấp giấy khai sinh và thẻ BHYT cho trẻ dưới 6 tuổi, giảm thời gian xử lý TTHC từ 05 ngày xuống còn thực hiện trong ngày (Lào Cai là một trong 13 tỉnh triển khai từ ngày 16/10/2019, đến nay đã cấp được 782 thẻ BHYT cùng với giấy khai sinh tại 9 huyện, thành phố; dự kiến đến hết năm 2019 sẽ tiếp tục nhân rộng trên cả nước);
Các hệ thống thông tin phục vụ công tác quản lý điều hành của CQNN, phục vụ người dân doanh tiếp tục được phát huy sử dụng và triển khai mở rộng, đồng bộ trên cả 3 cấp. Đến nay, 100% các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, các xã, phường thị trấn đã triển khai gửi, nhận văn bản điện tử, chữ ký số, phần mềm quản lý văn bản điều hành. Liên thông gửi, nhận văn bản điện tử 4 cấp (Trung ương - tỉnh - huyện - xã). Trung bình mỗi tháng có từ 65 nghìn đến 81 nghìn văn bản điện tử gửi, nhận liên thông, trong đó gần 1 nghìn văn bản điện tử được gửi, nhận liên thông với các cơ quan trung ương thông qua trục liên thông văn bản quốc gia, gần 80 nghìn văn bản gửi, nhận liên thông giữa các cơ quan, đơn vị các cấp trên địa bàn tỉnh.
Hệ thống dịch vụ công trực tuyến dùng chung toàn tỉnh tích hợp một cửa điện tử, hiện đã cung cấp tổng số dịch vụ công trực tuyến mức 3, mức 4 của tỉnh là: 833/2.067 (đạt 40%), trong đó số dịch vụ công trực tuyến mức 4 là 526/2.067 (đạt 25%); số hồ sơ gửi, nhận trực tuyến là 820 hồ sơ (đạt tỷ lệ 12%); số lượng hồ sơ các đơn vị cập nhật đưa lên hệ thống tại bộ phận một cửa 5.074/6.739 hồ sơ (đạt 75%). Đẩy mạnh tiếp nhận, trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích lũy kế đến ngày 20/11 là 93.693 hồ sơ. Tuyên truyền TTHC trên ứng dụng Zalo: Tính đến tháng 11/2019, số lượng người quan tâm đến dịch vụ là: 6.782 người, trong đó tỉnh Lào Cai chiếm 64,7%.
Tiếp tục triển khai các CSDL, hệ thống thông tin chuyên ngành: y tế, giáo dục và đào tạo, nông nghiệp, CSDL cán bộ, công chức, viên chức, dân tộc, đất đai, kinh tế - xã hội,...; Các ngành dọc, như: Thuế, kho bạc, bảo hiểm, ngân hàng, hải quan tích cực ứng dụng CNTT; Kho bạc Lào Cai, Điện lực Lào Cai tiếp tục đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến về mua, cấp điện và áp dụng hóa đơn điện tử, thanh toán không dùng tiền mặt, cổng thanh toán trực tuyến để thiết lập các kênh thanh toán đa dạng cho khách hàng.
Triển khai thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt, thí điểm dùng tài khoản viễn thông thanh toán cho các dịch vụ giá trị nhỏ theo Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ trong các lĩnh vực giáo dục, y tế, điện, nước,...
Tổ chức các lớp tập huấn chuyên sâu về quản trị, đảm bảo an toàn thông tin cho đội ngũ chuyên trách CNTT; tập huấn kỹ năng sử dụng phần mềm dùng chung cho lãnh đạo và cán bộ, công chức, viên chức các sở, ban, ngành, huyện, thành phố. Đào tạo tập huấn chuẩn kỹ năng CNTT cho cán bộ, công chức, viên chức và kỹ năng ứng dụng CNTT cho cán bộ cấp xã. Từng bước nâng cao năng lực đội ngũ chuyên trách, phụ trách CNTT và chuẩn hóa đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
5. Phát triển đô thị thông minh:
Triển khai đề án thí điểm phát triển đô thị thông minh theo Kế hoạch số 83/KH-UBND ngày 09/3/2018 và Kế hoạch số 340/KH-UBND ngày 26/12/2018 của UBND tỉnh Lào Cai về triển khai bước 1 đô thị thông minh:
- Triển khai thí điểm bước 1 Trung tâm điều hành đô thị thông minh, trong đó trang bị một số thiết bị cơ bản, hệ thống giám sát tập trung: 05 màn hình hiển thị 55 inch, 05 máy tính điều khiển, bàn, ghế làm việc và các thiết bị phụ trợ; bước đầu thử nghiệm tích hợp giám sát một số dịch vụ: Camera giám sát giao thông, hệ thống giám sát truyền tin cảnh báo cháy, hệ thống tổng hợp thông tin báo chí bảo vệ uy tín lãnh đạo,...
- Bước đầu triển khai một số nhiệm vụ thuộc 5 lĩnh vực hợp phần: (1) Du lịch thông minh, gồm bộ phần mềm du lịch thông minh, hệ thống quản lý lưu trú trực tuyến...; (2) Giáo dục thông minh, gồm CSDL ngành giáo dục, học tập trực tuyến, mô hình lớp học thông minh...; (3) Chăm sóc sức khỏe và các dịch vụ y tế, gồm hồ sơ sức khỏe điện tử cá nhân; hệ thống lưu trữ và truyền tải hình ảnh phục vụ công tác khám, chẩn đoán và điều trị; hệ thống thông tin bệnh án điện tử, hệ thống thông tin quản lý bệnh viện,...; (4) Giao thông, an ninh trật tự, gồm hệ thống camera giám sát giao thông trên địa bàn thành phố và thị trấn Sa Pa, tích hợp, kết nối các camera quan sát an ninh trật tự hiện có để phân tích, tạo lập cơ sở dữ liệu chung về giao thông, an ninh trật tự; (5) Môi trường, cảnh báo thiên tai, gồm hệ thống quan trắc khí thải, nước thải tự động tại khu công nghiệp, hệ thống quan trắc và cảnh báo phóng xạ môi trường; các trạm đo mưa tự động, các hệ thống quan trắc mực nước, cảnh báo lũ sớm,...
- Trang thiết bị tại Trung tâm mạng thông tin - Trung tâm dữ liệu của tỉnh chưa đáp ứng so với nhu cầu phát triển nhanh, mạnh trong giai đoạn hiện nay cho phát triển Chính quyền điện tử, đô thị thông minh, nhất là nhu cầu về lưu trữ dữ liệu lớn về đảm bảo an toàn, an ninh thông tin.
- Mạng diện rộng (WAN) mới được kết nối đến các cơ quan cấp tỉnh trong hợp khối, chưa đến cấp huyện, xã và đã đầu tư gần 10 năm có phần xuống cấp.
- Hạ tầng kỹ thuật CNTT cơ quan cấp huyện, cấp xã chưa được đầu tư hoàn thiện, đồng bộ, nhất là hạ tầng mạng cấp xã nên chưa đáp ứng yêu cầu cho triển khai toàn diện ứng dụng CNTT.
- Hệ thống an toàn, bảo mật hỗ trợ việc quản lý, giám sát, ngăn chặn các nguy cơ mất an toàn thông tin còn thiếu; chưa có trung tâm giám sát, phân tích, phát hiện sự cố an toàn thông tin (SOC) cho toàn tỉnh.
- Chưa hoàn thiện nền tảng kết nối liên thông, tích hợp, chia sẻ dữ liệu trên toàn tỉnh; việc xây dựng cơ sở dữ liệu trong các ngành mới thực hiện được một phần và còn đơn lẻ, cục bộ, cát cứ thông tin trong từng đơn vị, chưa thống nhất, đồng bộ, tập trung dữ liệu trong toàn hệ thống chính trị.
- Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 liên quan đến người dân, doanh nghiệp chưa được khai thác sử dụng thường xuyên, tỷ lệ hồ sơ giao dịch trực tuyến còn thấp, chưa thuận tiện cho người dùng; việc sử dụng văn bản điện tử còn chưa thống nhất trong khâu lưu trữ điện tử và lưu trữ văn bản giấy.
- Nguồn nhân lực CNTT còn thiếu chưa đáp ứng nhu cầu về số lượng, chất lượng nhất là cấp huyện, cấp xã; thiếu các chuyên gia về CNTT, an toàn thông tin; nhân lực kỹ năng số trong hệ thống chính trị, trong xã hội còn hạn chế.
- Việc triển khai đô thị thông minh, hiện mới triển khai bước một Trung tâm điều hành, giám sát đô thị thông minh ở mức thử nghiệm và một số hợp phần chuyên ngành, chưa hình thành dữ liệu lớn, chưa triển khai đồng bộ xuyên suốt tại các đô thị trọng điểm của tỉnh,...
B. MỤC TIÊU VÀ CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU NĂM 2020:
- Xây dựng các nền tảng kết nối, cơ sở dữ liệu, phát triển hạ tầng CNTT đồng bộ, ứng dụng CNTT sâu rộng, phát triển nguồn nhân lực CNTT, nâng cao an toàn thông tin nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả chỉ đạo, điều hành, thúc đẩy cải cách hành chính (CCHC), nâng cao năng lực cạnh tranh, phục vụ người dân, doanh nghiệp.
- Phát triển Đô thị thông minh, cung cấp các dịch vụ công thiết yếu, nâng cao chất lượng cuộc sống cho nhân dân, tạo động lực quan trọng cho phát triển bền vững kinh tế xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.
- Nâng cấp hạ tầng, trang thiết bị nâng cao an toàn thông tin cho Trung tâm mạng thông tin của tỉnh, Trung tâm điều hành đô thị thông minh, hệ thống mạng nội bộ cho các cơ quan nhà nước; triển khai sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước trên địa bàn tỉnh, trước hết phục vụ cho việc kết nối sử dụng các ứng dụng dùng chung của tỉnh, kết nối đến 100% cơ quan từ tỉnh đến huyện; triển khai nền tảng kết nối, liên thông dữ liệu tỉnh Lào Cai (LGSP) kết nối, chia sẻ dữ liệu phần mềm dùng chung, chuyên ngành.
- Phát triển hệ thống dịch vụ công trực tuyến đáp ứng yêu cầu giám sát, có giao diện cho các thiết bị di động, tích hợp chữ ký số, truy cập, sử dụng thuận tiện, thông tin của người dân được tự động nhập vào biểu mẫu trực tuyến, công khai mức độ hài lòng của người dân khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến, kết nối với Cổng dịch vụ công trực tuyến quốc gia, với cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Cung cấp 41% dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3, tối thiểu 30% dịch vụ công trực tuyến thực hiện ở mức độ 4; tỷ lệ hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trực tuyến đạt từ 20% trở lên; 30% dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 của tỉnh tích hợp với Cổng dịch vụ công quốc gia; 100% dịch vụ công được hỗ trợ giải đáp thắc mắc cho người dân, doanh nghiệp; 50 % dịch vụ công trực tuyến xử lý bằng hồ sơ điện tử.
- 90% văn bản trao đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước (trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật) dưới dạng điện tử có ký số; 80% hồ sơ công việc cấp tỉnh, 60% hồ sơ công việc cấp huyện và 30% hồ sơ công việc cấp xã trong các cơ quan hành chính nhà nước được xử lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật); 100% Cổng thông tin điện tử các cơ quan, đơn vị, địa phương công khai thông tin đầy đủ, kịp thời theo quy định.
- Trên 90% các cuộc họp của tỉnh, các sở, ngành với các huyện, thành phố được tổ chức dưới hình thức họp trực tuyến.
- Cổng thông tin điện tử của tỉnh và 100% Cổng thông tin điện tử thành viên của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh công khai thông tin đầy đủ, kịp thời theo quy định.
- 100% trường trung học cơ sở trở lên, 85% trường tiểu học được ứng dụng CNTT trong quản lý và giảng dạy môn tin học.
- Nâng cao an toàn, an ninh thông tin phục vụ hoạt động của các cơ quan Đảng, Nhà nước, triển khai giải pháp an toàn thông tin theo cấp độ.
- Triển khai dịch vụ đô thị thông minh các lĩnh vực trọng điểm về du lịch, giao thông, xây dựng, y tế, giáo dục, môi trường, nông nghiệp...
1. Phát triển hạ tầng CNTT và đảm bảo an toàn thông tin:
- Nâng cấp, mở rộng Trung tâm mạng thông tin của tỉnh, Trung tâm điều hành đô thị thông minh, hệ thống mạng các cơ quan Đảng, Nhà nước, kết nối mạng diện rộng, triển khai sử dụng dịch vụ mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước trên địa bàn tỉnh, trước hết phục vụ cho việc kết nối sử dụng các ứng dụng dùng chung của tỉnh.
- Đầu tư bổ sung hạ tầng CNTT, trang thiết bị CNTT cho các cơ quan, đơn vị bảo đảm triển khai các hệ thống thông tin trên diện rộng; tiếp tục triển khai xây dựng hạ tầng CNTT cấp xã. Duy trì, bảo dưỡng và khai thác, sử dụng hiệu quả hệ thống thông tin đã được đầu tư.
- Duy trì sử dụng hiệu quả hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến đảm bảo phục vụ tốt cuộc họp trực tuyến của tỉnh, huyện, xã.
- Bổ sung trang thiết bị an ninh, bảo mật cho Trung tâm mạng thông tin của tỉnh và các cơ quan nhà nước. Triển khai trung tâm giám sát an toàn thông tin (SOC) của tỉnh và thực hiện các giải pháp nâng cao an toàn thông tin, an ninh mạng theo cấp độ, bảo vệ dữ liệu của các cơ quan trong hệ thống chính trị, dữ liệu cá nhân theo quy định.
- Nâng cao năng lực cho Tổ ứng cứu sự cố máy tính của tỉnh và triển khai các hoạt động ứng cứu sự cố an toàn thông tin trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh; Tổ chức các hội nghị, hội thảo tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức và trách nhiệm về an toàn thông tin.
- Tiếp tục triển khai hệ thống nền tảng kết nối tích hợp, chia sẻ dữ liệu của tỉnh (LGSP), đảm bảo kết nối các hệ thống thông tin dùng chung, hệ thống thông tin chuyên ngành trọng điểm của tỉnh, đồng thời kết nối với các hệ thống thông tin của Trung ương qua nền tảng liên thông quốc gia (NGSP).
- Tiếp tục phát triển các hệ thống thông tin dùng chung theo hướng tập trung, thống nhất: Hệ thống quản lý văn bản và điều hành, thư điện tử, chữ ký số, Cổng thông tin điện tử, dịch vụ công trực tuyến - một cửa điện tử, hệ thống kinh tế - xã hội, thống kê, báo cáo... các hệ thống thông tin phục vụ quản lý, chỉ đạo, điều hành các cấp trong các cơ quan Đảng, Nhà nước, phục vụ cán bộ, đảng viên và nhân dân.
- Hoàn thiện Cổng dịch vụ hành chính công tập trung, đảm bảo việc cung cấp thông tin, hỗ trợ tổ chức, cá nhân thực hiện, giám sát, đánh giá thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị, có khả năng kết nối đồng bộ với Cổng dịch vụ công quốc gia.
- Rà soát, cập nhật đầy đủ thông tin các TTHC trên hệ thống dịch vụ hành chính công của tỉnh. Sử dụng hiệu quả việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 và ứng dụng phần mềm một cửa liên thông điện tử từ tỉnh đến xã; tiếp tục lựa chọn các TTHC mức độ 1, 2 để nâng lên mức độ 3, 4. Bổ sung các TTHC thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích trong các cơ quan nhà nước của tỉnh; triển khai thanh toán phí, lệ phí dịch vụ hành chính công không dùng tiền mặt. Tuyên truyền, quảng bá bằng nhiều hình thức để người dân, doanh nghiệp biết, tham gia thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 hoặc thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Hợp nhất và phát triển Cổng thông tin điện tử của tỉnh theo hướng đồng bộ về thông tin và công nghệ.
- Thực hiện lộ trình chuyển đổi số; số hóa, xây dựng dữ liệu nền, cơ sở dữ liệu dùng chung, các cơ sở dữ liệu chuyên ngành, tạo lập kho dữ liệu dùng chung của tỉnh và tổ chức dữ liệu mở phục vụ xã hội. Xây dựng CSDL không gian địa lý cung cấp hạ tầng dữ liệu thiết yếu cho vận hành, phát triển Chính quyền điện tử, Đô thị thông minh. Cung cấp danh mục dữ liệu đã được số hóa theo quy định để tổ chức tích hợp, chia sẻ cho các hệ thống thông tin của các cơ quan nhà nước bảo đảm dữ liệu được thu thập một lần; Kết nối với các CSDL, HTTT quốc gia, HTTT triển khai từ trung ương đến địa phương.
- Tiếp tục đẩy mạnh phát triển, ứng dụng CNTT trong các cơ quan chuyên ngành, ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh trong công tác quản lý, điều hành, phục vụ người dân, doanh nghiệp, như: Thuế, kho bạc, bảo hiểm, hải quan, điện lực, ngân hàng.... Thúc đẩy chuyển đổi số trong doanh nghiệp, xã hội...
- Tiếp tục thúc đẩy triển khai thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt, thí điểm dùng tài khoản viễn thông thanh toán cho các dịch vụ giá trị nhỏ theo Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ,...
3. Phát triển đô thị thông minh, các dịch vụ, hệ sinh thái đô thị thông minh:
- Tiếp tục tổ chức xây dựng, cập nhật, triển khai Đề án phát triển Đô thị thông minh, xây dựng Kiến trúc ICT đô thị thông minh và Trung tâm điều hành đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh phù hợp Kiến trúc ICT đô thị thông minh Việt Nam; Từng bước triển khai đô thị thông minh tại thành phố Lào Cai và thị xã Sa Pa.
- Tiếp tục triển khai dịch vụ thông minh trên các lĩnh vực: Du lịch, y tế, giáo dục, giao thông, tài nguyên môi trường, nông nghiệp, phòng chống thiên tai, an ninh, hệ thống tương tác giữa chính quyền với người dân, hệ thống tổng hợp, giám sát thông tin trực tuyến trên mạng Internet viết về Lào Cai, hệ thống giám sát trọng tải mỏ khai thác khoáng sản...
4. Phát triển nguồn nhân lực CNTT:
- Đào tạo, đào tạo lại, chuẩn hóa kỹ năng ứng dụng CNTT, kỹ năng sử dụng khai thác hệ thống thông tin, an toàn thông tin (ATTT) cho lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước, phát triển kỹ năng số,....
- Tổ chức đào tạo chuyên sâu về CNTT, ATTT cho đội ngũ cán bộ chuyên trách/phụ trách CNTT, ATTT của các cơ quan nhà nước các cấp; tổ chức sát hạch thực hiện nhiệm vụ về CNTT, ATTT.
- Nâng cao khả năng sử dụng máy tính và truy cập Internet, khả năng khai thác, ứng dụng CNTT cho người dân, tổ chức, doanh nghiệp.
- Triển khai các hoạt động tập huấn, tuyên truyền, hỗ trợ doanh nghiệp tham gia thương mại điện tử, khai thác sử dụng dịch vụ công trực tuyến và tăng cường ứng dụng CNTT trong sản xuất, kinh doanh, quản trị doanh nghiệp.
Tổng kinh phí thực hiện năm 2020: 126,625 tỷ đồng, trong đó:
- Nguồn vốn ngân sách trung ương: 5,44 tỷ đồng;
- Nguồn vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh: 117,285 tỷ đồng;
- Nguồn vốn khác: 3,9 tỷ đồng, gồm: nguồn thu từ đơn vị sự nghiệp công lập, quỹ phòng chống thiên tai...
(Chi tiết tại phụ lục kèm theo)
1. Giải pháp về cơ chế, chính sách; tuyên truyền nâng cao nhận thức, trách nhiệm:
- Tập trung rà soát, ban hành kịp thời các cơ chế, chính sách, văn bản chỉ đạo, điều hành phù hợp cho phát triển CNTT, chính quyền điện tử, đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh. Tổ chức tuyên truyền sâu rộng và tổ chức triển khai hiệu quả sau khi chính sách được ban hành; gắn trách nhiệm của thủ trưởng cơ quan nhà nước đối với công tác ứng dụng CNTT, đảm bảo ATTT.
- Thông tin tuyên truyền, quảng bá, hướng dẫn cho cán bộ, công chức, viên chức, doanh nghiệp, người dân khai thác, ứng dụng CNTT, sử dụng hiệu quả dịch vụ công trực tuyến và các dịch vụ đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh.
- Bố trí đầy đủ, kịp thời nguồn lực tài chính để thực hiện đúng tiến độ các dự án CNTT đã được phê duyệt, các nhiệm vụ, dự án trong kế hoạch.
- Huy động nguồn lực và hợp tác với các tập đoàn, công ty lớn về CNTT-TT tạo nguồn lực cho phát triển CNTT, chính quyền điện tử, đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai theo hướng tập trung, đồng bộ phù hợp với Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Lào Cai; mô hình thí điểm sau đó nhân rộng để đảm bảo tính hiệu quả, khả thi.
- Tăng cường công tác giám sát, đánh giá hiệu quả đầu tư; công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động ứng dụng CNTT, thực hiện các cơ chế chính sách về CNTT, ATTT trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức đánh giá, xếp hạng, ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh. Xây dựng và nhân rộng điển hình tiên tiến trong ứng dụng, phát triển CNTT.
I. Sở Thông tin và Truyền thông:
1. Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố tổ chức thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ, dự án của Kế hoạch; theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện kế hoạch; tham mưu cho UBND tỉnh bổ sung, điều chỉnh kế hoạch khi cần thiết.
2. Tham mưu cho UBND tỉnh ban hành kịp thời cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chỉ đạo điều hành tạo hành lang pháp lý phát triển CNTT, ATTT, xây dựng chính quyền điện tử, đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh.
3. Chủ trì triển khai các ứng dụng, phần mềm dùng chung đến các cấp, các ngành trên địa bàn tỉnh.
4. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan đánh giá hiệu quả các phần mềm, ứng dụng CNTT triển khai trên địa bàn tỉnh.
5. Tuyên truyền nâng cao nhận thức cho các cấp, các ngành, doanh nghiệp và người dân tăng cường ứng dụng CNTT, đảm bảo ATTT.
1. Theo dõi, chỉ đạo thực hiện công tác phát triển và ứng dụng CNTT của Văn phòng UBND tỉnh phục vụ chỉ đạo, điều hành của Thường trực UBND tỉnh.
2. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp tình hình thực hiện các cơ chế, chính sách về CNTT, kết quả phát triển CNTT, chính quyền điện tử, đô thị thông minh tỉnh Lào Cai, báo cáo UBND tỉnh để kịp thời chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thực hiện.
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông xem xét, đề xuất lồng ghép, bố trí đảm bảo nguồn vốn đầu tư để triển khai đạt mục tiêu kế hoạch.
Căn cứ hồ sơ thuyết minh thực tế theo quy định và khả năng ngân sách, thẩm định dự toán kinh phí thực hiện; cân đối, lồng ghép các nguồn kinh phí thực hiện kế hoạch, trình UBND tỉnh xem xét quyết định.
V. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố:
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương chịu trách nhiệm cá nhân trước UBND tỉnh về kết quả phát triển, ứng dụng CNTT, chính quyền điện tử, đô thị thông minh của cơ quan, đơn vị, địa phương phụ trách.
2. Căn cứ kế hoạch chung của tỉnh, xây dựng kế hoạch triển khai ứng dụng CNTT của cơ quan, đơn vị, địa phương. Định kỳ hằng tháng báo cáo kết quả triển khai thực hiện kế hoạch và công tác ứng dụng CNTT, chính quyền điện tử, đô thị thông minh về Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
3. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trong công tác triển khai các chương trình dự án, tiếp nhận và đưa vào sử dụng các hệ thống hạ tầng kỹ thuật CNTT, các phần mềm ứng dụng dùng chung của tỉnh tại cơ quan, đơn vị, địa phương mình đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đúng quy định.
Căn cứ nội dung Kế hoạch, các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức triển khai thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN, ỨNG DỤNG CNTT TỈNH LÀO CAI NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 385/KH-UBND ngày 24/12/2019 của UBND tỉnh Lào Cai)
Đơn vị tính: Tỷ đồng
TT | Tên dự án/ Hoạt động | Quy mô, nội dung thực hiện | Hình thức dự kiến thực hiện | Tổng mức đầu tư | Vốn đã giao đến hết năm 2019 | Dự toán kinh phí năm 2020 | Dự toán kinh phí 2021-2022 | Đơn vị chủ trì | Ghi chú | ||||||||
Tổng kinh phí | Ngân sách trung ương | Ngân sách địa phương | Tổng kinh phí | Ngân sách trung ương | Ngân sách địa phương | ||||||||||||
Vốn đầu tư phát triển | Vốn sự nghiệp | Vốn khác | Vốn đầu tư phát triển | Vốn sự nghiệp | Vốn khác | ||||||||||||
| TỔNG CỘNG |
|
| 402,597 | 69,34 | 126,625 | 5,44 |
| 117,285 | 3,9 | 206,634 | 1,2 | 33 | 164,43 | 11,8 |
|
|
A | KHỐI ĐẢNG (Văn phòng Tỉnh ủy) |
|
| 46,12 | 2,54 | 17,18 |
|
| 17,18 |
| 26,4 |
|
| 26,4 |
|
| ĐA 20-ĐA/TU |
1 | Phát triển hạ tầng CNTT cho các cơ quan đảng, đến huyện, cấp xã trên phạm vi toàn tỉnh | Nâng cấp hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến khối Đảng; bổ sung nâng cấp và thay thế trang thiết bị CNTT khối Đảng | Đầu tư | 19,2 | 1,74 | 7,5 |
|
| 7,5 |
| 10 |
|
| 10 |
| VP Tỉnh ủy |
|
2 | Triển khai các giải pháp đảm bảo an toàn, an ninh thông tin đối với toàn bộ hệ thống hạ tầng CNTT khối Đảng | Xây dựng triển khai các giải pháp đảm bảo an toàn, an ninh thông tin các cơ quan khối Đảng gồm: Phần cứng và phần mềm | Đầu tư | 9 | 0 | 3 |
|
| 3 |
| 6 |
|
| 6 |
| VP Tỉnh ủy |
|
3 | Số hóa tài liệu, xây dựng hệ thống thông tin phục vụ chỉ đạo, điều hành khối Đảng | Số hóa tài liệu toàn bộ các đảng cơ quan khối đảng đoàn thể: - Số hóa tài liệu từ năm 1999 đến 2019 cho VP Tỉnh ủy, các cơ quan đảng, đoàn thể - Hệ thống thông tin quản lý kho dữ liệu khối Đảng | Đầu tư | 13,3 | 0,3 | 5 |
|
| 5 |
| 8 |
|
| 8 |
| VP Tỉnh ủy |
|
4 | Đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ nghiệp vụ về công nghệ thông tin | Đào tạo, tập huấn các phần mềm nghiệp vụ nâng cấp, triển khai mới; Tập huấn nâng cao trình độ nghiệp vụ quản trị hệ thống, an toàn, an ninh thông tin | Đầu tư | 1,4 | 0,5 | 0,5 |
|
| 0,5 |
| 0,4 |
|
| 0,4 |
| VP Tỉnh ủy |
|
5 | Bảo trì hệ thống mạng, các thiết bị mạng, máy tính, máy in, máy quét | Bảo trì HT mạng, thiết bị mạng, máy tính, máy in, máy quét VPTU, các ban Đảng | Đặt hàng | 3,18 |
| 1,18 |
|
| 1,18 |
| 2 |
|
| 2 |
| VP Tỉnh ủy | Đặt hàng TTCN TT&TT |
B | KHỐI NHÀ NƯỚC |
|
| 356,477 | 66,8 | 109,445 | 5,44 | 0 | 100,105 | 3,9 | 180,23 | 1,2 | 33 |
| 138,03 | 11,8 |
|
I | Văn phòng HĐND tỉnh |
|
| 9,206 | 4,56 | 3,252 | 0 | 0 | 3,252 | 0 | 1,4 | 0 | 0 | 1,4 | 0 |
| ĐA 20-ĐA/TU |
1 | Thuê phần mềm hệ thống thông tin Đại biểu nhân dân | Tài liệu kỳ họp, văn bản cho đại biểu trước, trong và sau kỳ họp từ tỉnh, huyện, xã | Thuê dịch vụ | 1,34 | 0,44 | 0,3 |
|
| 0,3 |
| 0,6 |
|
| 0,6 |
| VP HĐND tỉnh |
|
2 | Xây dựng phần mềm “Dự án hệ thống thông tin đại biểu dân cử điện tử” | Tích hợp các phần mềm như giám sát, tiếp cử tri… và các thông tin liên quan đến các hoạt động của HĐND | Đầu tư | 5,348 | 3,3 | 2,048 |
|
| 0,048 |
| 0 |
|
|
|
|
| |
3 | Xây dựng cuốn sách điện tử Kỷ yếu kỳ họp 2004-2011 và năm 2020 | Năm 2004-2011 (16 cuốn/8 kỳ họp); Năm 2020 (2 cuốn/2 kỳ họp) | Đầu tư | 2,182 | 0,79 | 0,792 |
|
| 0,792 |
| 0,6 |
|
| 0,6 |
|
| |
4 | Bảo trì, bảo dưỡng hệ thống mạng LAN của văn phòng HĐND tỉnh | Bảo trì, bảo dưỡng hệ thống mạng LAN của văn phòng HĐND tỉnh | Đặt hàng | 0,336 |
| 0,112 |
|
| 0,115 |
| 0,22 |
|
| 0,22 |
| Đặt hàng TTCN TT&TT | |
II | Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
| 43,988 | 15,5 | 10,988 |
|
| 10,988 |
| 17,5 |
|
| 17,5 |
|
|
|
1 | Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong công tác giảng dạy và đào tạo | Đầu tư thiết bị dạy và học cho các trường thuộc Sở GD&ĐT quản lý | Đầu tư | 15 | 10 | 5 |
|
| 5 |
| 0 |
|
|
|
| Sở GD& ĐT | Đề án 6 |
2 | Giáo dục thông minh | HTTT tổng thể và CSDL ngành; môi trường học tập (e-Iearning), mô hình học tập kết nối; giáo dục STEM; mô hình lớp học thông minh; thư viện điện tử; ... | Đầu tư+ Thuê dịch vụ | 23,188 | 5,5 | 2,688 |
|
| 2,688 |
| 15 |
|
| 15 |
| Sở GD& ĐT | ĐA 20- ĐA/TU; ĐA đô thị thông minh |
Phần mềm quản lý hồ sơ học sinh tốt nghiệp | Đầu tư | 5,8 |
| 3,3 |
|
| 3,3 |
| 2,5 |
|
| 2,5 |
| ||||
III | Sở Khoa học và Công nghệ |
|
| 4,208 | 0,32 | 1,908 | 0 | 0 | 1,908 | 0 | 1,98 | 0 | 0 | 1,98 | 0 |
|
|
1 | Phần mềm đánh giá trình độ công nghệ | Cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh và Các cơ quan quản lý | Thuê dịch vụ | 0,675 | 0.23 | 0,225 |
|
| 0,225 |
| 0,45 |
|
| 0,45 |
|
| ĐA 20 |
2 | Phần mềm hệ thống Quản lý ISO điện tử | Cho các CQHC nhà nước trên địa bàn tỉnh | Thuê dịch vụ | 3,06 |
| 1,53 |
|
| 1,53 |
| 1,5 |
|
| 1,5 |
|
| |
3 | Phần mềm Hệ thống giám sát và cảnh báo phóng xạ môi trường | Phục vụ cho Đô thị thông minh tỉnh Lào Cai | Thuê dịch vụ | 0,473 | 0,32 | 0,153 |
|
| 0,153 |
| 0 |
|
|
|
|
| ĐA ĐTTM |
IV | Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
| 11,58 | 1,6 | 4,88 | 1,24 | 0 | 1,64 | 2 | 5,1 | 0 | 0 | 1,1 | 4 |
|
|
1 | Xây dựng hệ thống CSDL ngành NN&PTNT | Xây dựng hệ thống CSDL ngành NN&PTNT | Đầu tư | 2,34 |
| 1,64 |
|
| 1,64 |
| 0,7 |
|
| 0,7 |
| Sở NN &PTNT | ĐA 20 |
2 | Phát triển, mở rộng hệ thống minh bạch thông tin, truy xuất nguồn gốc điện tử cho các cơ sở và các dòng sản phẩm nông sản an toàn | Phát triển hệ thống minh bạch thông tin, truy xuất nguồn gốc điện tử cho các cơ sở và các dòng sản phẩm nông sản an toàn mở rộng đến các trang trại, doanh nghiệp phân phối,.. | Đầu tư | 2,54 | 1,6 | 0,54 | 0,54 |
|
|
| 0,4 |
|
| 0,4 |
| Chi cục quản lý chất lượng NLS& TS | Vốn CT MTQG NTM |
3 | Xây dựng website cho các sản phẩm đạt sao OCOP năm 2018 và 2019 | Xây dựng 35 website | Đầu tư | 0,7 |
| 0,7 | 0,7 |
|
|
| 0 |
|
|
|
| Chi cục phát triển nông thôn | vốn CT MTQG NTM |
4 | Hệ thống giám sát và cảnh báo thiên tai | Giám sát và cảnh báo: Cháy rừng, sạt lở đất đai, lũ lụt, thiên tai,... | Thuê dịch vụ | 6 |
| 2 |
|
|
| 2 | 4 |
|
|
| 4 | Cơ Sở NN& PTNT | ĐA ĐTTM; NS quỹ phòng chống thiên tai |
V | Văn phòng điều phối xây dựng NTM |
|
| 2,8 | 0 | 1,6 | 1,6 | 0 | 0 | 0 | 1,2 | 1,2 | 0 | 0 | 0 |
|
|
1 | Xây dựng hệ thống thông tin quản lý chương trình MTQG xây dựng NTM tỉnh (bước 1) | Xây dựng hệ thống thông tin quản lý chương trình MTQG xây dựng NTM tỉnh (bước 1) | Đầu tư | 2,8 |
| 1,6 | 1,6 |
|
|
| 1,2 | 1,2 |
|
|
| VP điều phối xây dựng NTM | CT MTQG NTM |
VI | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
|
| 15 | 0 | 5 | 0 | 0 | 5 | 0 | 10 | 0 | 0 | 10 | 0 |
|
|
1 | Xây dựng hệ thống thông tin, CSDL chuyên ngành Văn hóa Thể thao và Du lịch | Xây dựng hệ thống thông tin CSDL chuyên ngành Văn hóa Thể thao và Du lịch: Số hóa bảo tàng; Hướng dẫn viên ảo; Số hóa, tạo lập CSDL chuyên ngành | Đầu tư+ Thuê dịch vụ | 15 |
| 5 |
|
| 5 |
| 10 |
|
| 10 |
|
|
|
VII | Sở Tư pháp |
|
| 13,4314 | 3,65 | 5,4814 | 0 | 0 | 5,4814 | 0 | 4,3 | 0 | 0 | 4,3 | 0 |
|
|
1 | Số hóa dữ liệu đăng ký kết hôn, khai sinh, khai tử, hộ tịch | Số hóa dữ liệu đăng ký kết hôn, khai sinh, khai tử; nuôi con nuôi; nhận cha, mẹ, con; thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc; cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; đăng ký giám hộ; đăng ký chấm dứt giám hộ; ghi chú ly hôn | Đầu tư | 12,8388 | 3,5 | 5,3388 |
|
| 5,3388 |
| 4 |
|
| 4 |
|
|
|
2 | Xây dựng cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp điện tử trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2018-2022 | Xây dựng CSDL, xử lý dữ liệu lý lịch tư pháp | Đầu tư | 0,5926 | 0,15 | 0,1426 |
|
| 0,1426 |
| 0,3 |
|
| 0,3 |
|
|
|
VIII | Sở GTVT xây dựng |
|
| 8,958 | 0 | 2,958 | 0 | 0 | 2,958 | 0 | 6 | 0 | 0 | 6 | 0 |
|
|
1 | Hệ thống thông tin quản lý chuyên ngành về xây dựng, giao thông | Xây dựng CSDL, phần mềm quản lý quy hoạch, giao thông, hạ tầng...; Ứng dụng GIS... | Đầu tư | 8,958 |
| 2,958 |
|
| 2,958 |
| 6 |
|
| 6 |
| Sở GTV TXD |
|
IX | Sở Y tế |
|
| 32,667 | 14,9 | 7,189 | 0 | 0 | 5,289 | 1,9 | 10,6 | 0 | 0 | 10,6 | 4 |
| ĐTTM |
1 | Triển khai phần mềm hồ sơ sức khỏe cá nhân | Toàn tỉnh, người dân vào tra cứu của cá nhân, hồ sơ kết nối các lần khám | Thuê dịch vụ | 21,355 | 10,6 | 3,585 |
|
| 3,585 |
| 7,2 |
|
| 7,2 |
| Sở Y tế |
|
2 | Triển khai phần mềm quản lý truyền tải hình ảnh (RIS-PACS) | Tại các bệnh viện trên địa bàn tỉnh | Thuê dịch vụ | ||||||||||||||
3 | Triển khai phần mềm bệnh án điện tử (EMR) | Tại các bệnh viện trên địa bàn tỉnh | Thuê dịch vụ | ||||||||||||||
4 | Đầu tư mua sắm thiết bị phục vụ triển khai phần PACS, EMR tại các bệnh viện | Các bệnh viện: Phục hồi chức năng, Bát Xát, Sa Pa, TTYT Si Ma Cai | Đầu tư | ||||||||||||||
5 | Thuê phần mềm HIS cho các bệnh viện | Thuê phần mềm HIS cho các bệnh viện | Thuê dịch vụ | 9,412 | 4,3 | 1,704 |
|
| 1,704 |
| 3,4 |
|
| 3,4 |
| Sở Y tế, các bệnh viện |
|
6 | Hệ thống báo cháy, theo dõi nhiệt độ, theo dõi độ ẩm phòng máy chủ |
| Đầu tư | 0,7 |
| 0,7 |
|
|
| 0,7 |
|
|
|
| 1,40 | Sở Y tế |
|
7 | Hệ thống chống set lan truyền toàn bệnh viện | Cho các hệ thống thông tin của viện, không phải chống set cho tòa nhà | Đầu tư | 1,2 |
| 1,2 |
|
|
| 1,2 |
|
|
|
| 2,40 | Sở Y tế |
|
X | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
| 7,421 | 0,1 | 7,107 | 0 | 0 | 7,107 | 0 | 0,2 | 0 | 0 | 0,2 | 0 | Sở TNMT | ĐA ĐTTM |
1 | Dự án đầu tư hệ thống Quan trắc tự động, liên tục môi trường không khí đô thị trên địa bàn thành phố Lào Cai | Đầu tư hệ thống quan trắc tự động, liên tục môi trường không khí đô thị trên địa bàn thành phố Lào Cai | Đầu tư | 7 |
| 7 |
|
| 7 |
|
|
|
|
|
|
| ĐA 9: TNMT; ĐA ĐTTM |
2 | Thuê dịch vụ máy chủ vận hành hệ thống bản đồ điện tử và CSDL đất đai của tỉnh Lào Cai | Thuê dịch vụ máy chủ vận hành hệ thống bản đồ điện tử và CSDL đất đai của tỉnh Lào Cai | Thuê dịch vụ | 0,421 | 0,1 | 0,107 |
|
| 0,107 |
| 0,2 |
|
| 0,2 |
|
|
|
XI | Chi cục Văn thư - Lưu trữ |
|
| 4 | 1 | 1,5 | 0 | 0 | 1,5 | 0 | 1,5 | 0 | 0 | 1,5 | 0 |
|
|
1 | Số hóa hồ sơ vĩnh viễn của các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn lưu trữ lịch sử | Số hóa hồ sơ vĩnh viễn của các cơ quan, tổ chức cấp tỉnh, cấp huyện thuộc nguồn lưu trữ lịch sử tính đến thời điểm thu tài liệu năm 2019 | Đặt hàng + Đầu tư | 4 | 1 | 1,5 |
|
| 1,5 |
| 1,5 |
|
| 1,5 |
| Chi cục Văn thư - Lưu trữ, Sở Nội vụ |
|
XII | Sở Ngoại Vụ |
|
| 1,35 | 0 | 1,35 | 0 | 0 | 1,35 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Sở TNMT |
|
1 | XD phần mềm hệ thống quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và công chức đi nước ngoài | XD phần mềm hệ thống quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và công chức đi nước ngoài | Đầu tư | 1,35 |
| 1,35 |
|
| 1,35 |
|
|
|
|
|
| Sở Ngoại vụ |
|
XIII | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
| 199,36 | 25,2 | 55,523 | 2,6 | 0 | 52,923 | 0 | 118,64 | 0 | 33 | 81,64 | 4 |
|
|
1 | Xây dựng Chính quyền điện tử; ĐA 20 |
|
| 114,35 | 21,8 | 32,450 | 2,6 | 0 | 29,85 | 0 | 60,1 | 0 | 18 | 42,1 | 0 |
|
|
1.1 | Phát triển và nâng cao an toàn thông tin Trung tâm mạng và các CQNN | Đầu tư, nâng cấp thiết bị, phần mềm, ATTT cho Trung tâm mạng thông tin của tỉnh (trung tâm dữ liệu của tỉnh); cơ quan nhà nước; thiết bị kết nối mạng truyền số liệu chuyên dùng các sở, ngành, huyện, tx, tp về trung tâm mạng TT của tỉnh | Đầu tư | 28,9 | 5,9 | 5 |
|
| 5 |
| 18 |
| 9 | 9 |
| Sở TT&TT |
|
1.2 | Đẩy mạnh ứng dụng CNTT gắn với CCHC và xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Lào Cai (giai đoạn 1) | Xây dựng nền tảng kết nối liên thông giai đoạn 1, thiết bị CNTT | Đầu tư | 9,6 | 8,5 | 1,1 |
|
| 1,1 |
| 0 |
|
|
|
| Sở TT&TT |
|
1.3 | Đẩy mạnh ứng dụng CNTT gắn với CCHC và xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Lào Cai (giai đoạn 2) | Xây dựng nền tảng kết nối liên thông giai đoạn 2, CSDL dùng chung, thiết bị CNTT | Đầu tư | 39 |
| 15 |
|
| 15 |
| 24 |
| 9 | 15 |
| Sở TT&TT |
|
1.4 | Xây dựng hạ tầng CNTT cấp xã | Đầu tư hạ tầng mạng, thiết bị CNTT cấp xã | Đầu tư | 10,5 | 1,5 | 3 |
|
| 3 |
| 6 |
|
| 6 |
| Sở TT&TT |
|
1.5 | Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh (theo Nghị định số 09/2019/NĐ-CP) | Phần mềm quản lý hệ thống biểu mẫu báo cáo, thống kê trực tuyến của tỉnh theo quy định về đơn giản hóa chế độ báo cáo | Đầu tư | 5,4 |
| 1,8 |
|
| 1,8 |
| 3,6 |
|
| 3,6 |
| Sở TT&TT |
|
1.6 | Hệ thống thông tin quản lý hạ tầng viễn thông trên nền tảng GIS tỉnh Lào Cai | Quản lý hạ tầng viễn thông trên nền tảng GIS: Phần mềm + thiết bị | Đầu tư | 2,1 |
| 2,1 |
|
| 2,1 |
|
|
|
|
|
| Sở TT&TT |
|
1.7 | Thuê phần mềm QLVB&ĐH | Thuê phần mềm QLVB&ĐH | Thuê dịch vụ | 7,5 | 3 | 1,50 |
|
| 1,5 |
| 3 |
|
| 3 |
| Sở TT&TT |
|
1.8 | Chuẩn hóa, tạo lập dữ liệu dùng chung của tỉnh, kho dữ liệu tổng hợp của các ngành trong tỉnh và dữ liệu chỉ tiêu KTXH trên cả 3 cấp tỉnh, huyện, xã trên địa bàn tỉnh | Chuẩn hóa, tạo lập dữ liệu dùng chung của tỉnh, kho dữ liệu tổng hợp của các ngành trong tỉnh và dữ liệu chỉ tiêu KTXH trên cả 3 cấp tỉnh, huyện, xã trên địa bàn tỉnh | Đầu tư | 11,0 | 2,9 | 2,6 | 2,6 |
|
|
| 5,5 |
|
| 5,5 |
| Sở TT&TT |
|
1.9 | Xây dựng Kiến trúc CQĐT 2.0 | Xây dựng Kiến trúc CQĐT 2.0 | Đầu tư | 0,35 |
| 0,35 |
|
| 0,35 |
|
|
|
|
|
| Sở TT&TT |
|
2 | Đề án thí điểm phát triển đô thị thông minh tỉnh Lào Cai |
|
| 71,40 | 3,40 | 18,54 | 0 | 0,0 | 18,54 | 0 | 49,46 | 0 | 15 | 30,46 | 4 |
|
|
2.1 | Xây dựng Kiến trúc ICT đô thị thông minh | Kiến trúc ICT đô thị thông minh | Đầu tư | 0,4 |
| 0,4 |
|
| 0,4 |
| 0 |
|
|
|
| Sở TT&TT |
|
2.2 | Trung tâm giám sát an toàn thông tin SOC | Hệ thống giám sát an toàn tập trung, kết nối chia sẻ thông tin giữa các hệ thống, kịp thời phát hiện và xử lý các cuộc tấn công ATTT | Thuê dịch vụ | 7,5 |
| 2,5 |
|
| 2,5 |
| 5 |
|
| 5 |
| Sở TT&TT |
|
2.3 | Phát triển trung tâm điều hành đô thị thông minh tỉnh Lào Cai | Trang thiết bị CNTT, phần mềm, kết nối giám sát các dịch vụ về Trung tâm điều hành đô thị thông minh; Hệ thống giám sát trọng tài mỏ khai thác khoáng sản | Đầu tư | 46,1 | 1,7 | 10,41 |
|
| 10,41 |
| 34 |
| 15 | 15 | 4 | Sở TT&TT |
|
2.4 | Hệ thống phản ánh hiện trường (Hệ thống tương tác giữa người dân và chính quyền) | Hệ thống phản ánh hiện trường (Hệ thống tương tác giữa người dân và chính quyền) | Thuê dịch vụ | 3,9 |
| 1,3 |
|
| 1,3 |
| 2,6 |
|
| 2,6 |
| Sở TT&TT |
|
2.5 | Hệ thống tổng hợp thông tin trực tuyến, quản lý danh tiếng | Tổng hợp, giám sát thông tin trực tuyến, quản lý danh tiếng | Thuê dịch vụ | 1,5 |
| 0,5 |
|
| 0,5 |
| 1 |
|
| 1 |
| Sở TT&TT |
|
2.6 | Thuê phần mềm du lịch thông minh | bộ phần mềm du lịch thông minh | Thuê dịch vụ | 10,461 | 1,5 | 2,987 |
|
| 2,987 |
| 5,97 |
|
| 5,97 |
| Sở TT&TT | QĐ 2763/QĐ-UBND 09/9/2019 |
2.7 | Thuê phần mềm quản lý lưu trú | phần mềm quản lý lưu trú | Thuê dịch vụ | 1,526 | 0,20 | 0,442 |
|
| 0,442 |
| 0,88 |
|
| 0,88 |
| Sở TT&TT | 1863/QĐ-UBND 26/6/2019 |
3 | Vận hành, bảo trì, bảo dưỡng Trung tâm mạng TT của tỉnh; hệ thống mạng các hợp khối, mạng MAN; Lưu trữ CSDL; ATTT; Đào tạo, bồi dưỡng về ATTT, chữ ký số | Vận hành, bảo trì, bảo dưỡng Trung tâm mạng TT của tỉnh; hệ thống mạng các hợp khối, mạng MAN, .. Lưu trữ CSDL; ATTT,... Đào tạo, bồi dưỡng về ATTT, chữ ký số,…… | Đặt hàng | 13,614 |
| 4,534 |
|
| 4,534 |
| 9,08 |
|
| 9,08 |
| Sở TT&TT | Đặt hàng DVS NC TTCN TT&TT |
XIV | Trung tâm CNTT&TT: Nâng cao năng lực Trung tâm CNTT&TT | Nâng cao năng lực Trung tâm CNTT&TT | Đầu tư | 2,889 |
| 1,089 |
|
| 1,089 |
| 1,8 |
|
| 1,8 |
| TT CNTT& TT |
|
- 1Kế hoạch 18/KH-UBND về ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng chính quyền điện tử, phát triển dịch vụ đô thị thông minh tỉnh Ninh Bình năm 2020
- 2Kế hoạch 18/KH-UBND về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước thành phố Cần Thơ năm 2020
- 3Quyết định 115/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước tỉnh Bắc Ninh năm 2020
- 4Kế hoạch 146/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 433-NQ/TU về phát triển công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2019-2025
- 5Quyết định 154/2004/QĐ-UB về điều chỉnh Điểm 2 Khoản II Mục C của Chương trình "Tập trung phát triển công nghiệp, Ưu tiên đầu tư đẩy mạnh phát triển công nghệ thông tin, phấn đấu là một trong những địa phương đi đầu trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa" kèm theo Quyết định 121/2004/QĐ-UB do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 6Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2023 sửa đổi Điều 2 Nghị quyết 33/NQ-HĐND về Đề án Phát triển ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng chính quyền số tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
- 1Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước
- 2Kế hoạch 83/KH-UBND năm 2018 về triển khai Đề án thí điểm phát triển đô thị thông minh tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2018-2025
- 3Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2019 về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021 do Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do Chính phủ ban hành
- 5Kế hoạch 339/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 22-NQ/TU về phát triển công nghệ thông tin và truyền thông tỉnh Lào Cai giai đoạn 2019-2025
- 6Kế hoạch 18/KH-UBND về ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng chính quyền điện tử, phát triển dịch vụ đô thị thông minh tỉnh Ninh Bình năm 2020
- 7Kế hoạch 18/KH-UBND về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước thành phố Cần Thơ năm 2020
- 8Quyết định 115/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước tỉnh Bắc Ninh năm 2020
- 9Kế hoạch 146/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 433-NQ/TU về phát triển công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2019-2025
- 10Quyết định 154/2004/QĐ-UB về điều chỉnh Điểm 2 Khoản II Mục C của Chương trình "Tập trung phát triển công nghiệp, Ưu tiên đầu tư đẩy mạnh phát triển công nghệ thông tin, phấn đấu là một trong những địa phương đi đầu trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa" kèm theo Quyết định 121/2004/QĐ-UB do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 11Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2023 sửa đổi Điều 2 Nghị quyết 33/NQ-HĐND về Đề án Phát triển ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng chính quyền số tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
Kế hoạch 385/KH-UBND năm 2019 về phát triển, ứng dụng công nghệ thông tin tỉnh Lào Cai năm 2020
- Số hiệu: 385/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 24/12/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Đặng Xuân Phong
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/12/2019
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định