- 1Quyết định 1001/QĐ-BNV năm 2023 về Phương pháp Đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước giai đoạn 2023-2026 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 2Quyết định 4317/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Nghệ An năm 2024
- 3Quyết định 20/QĐ-BNV Kế hoạch triển khai Đề án Hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin đánh giá cải cách hành chính và đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước giai đoạn 2021-2030 năm 2024 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 384/KH-UBND | Nghệ An, ngày 21 tháng 5 năm 2024 |
Thực hiện Quyết định số 979/QĐ-BNV ngày 18 tháng 11 năm 2020 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin đánh giá cải cách hành chính và đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030”; Quyết định số 1001/QĐ- BNV ngày 11/12/2023 của Bộ Nội vụ ban hành Phương pháp đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2023-2026; Quyết định số 20/QĐ-BNV ngày 12/01/2024 của Bộ Nội vụ ban hành Kế hoạch triển khai Đề án “Hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin đánh giá cải cách hành chính và đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030” năm 2024; Quyết định số 4317/QĐ-UBND ngày 26/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Nghệ An năm 2024, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch khảo sát đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước 06 tháng đầu năm 2024 trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Mục đích
- Khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh;
- Thông qua khảo sát nhằm lắng nghe nhận định, đánh giá của người dân với việc xây dựng, tổ chức thực hiện các chính sách quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của người dân và đối với việc cung ứng dịch vụ công nói chung để có những giải pháp cải thiện, nâng cao chất lượng phục vụ Nhân Dân, góp phần nâng cao các Chỉ số của tỉnh;
- Tạo điều kiện, cơ hội để người dân tham gia vào quá trình xây dựng, tổ chức thực hiện chính sách và giám sát đối với hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước.
2. Yêu cầu
- Việc khảo sát phải đảm bảo khách quan, đúng đối tượng, công khai và minh bạch; phải có sự phối hợp chặt chẽ, kịp thời giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan trong quá trình triển khai thực hiện;
.................................................................
TT | Nội dung công việc | Chủ trì thực hiện | Phối hợp thực hiện | Sản phẩm | Thời gian hoàn thành |
| với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước 06 tháng” đầu năm 2024 trên địa bàn tỉnh | Trang thông tin điện tử UBND huyện, thành phố, thị xã. |
|
|
|
2 | Triển khai đo lường sự hài lòng | ||||
| Thực hiện điều tra đo lường sự hài lòng | Điều tra viên | Sở Nội vụ, UBND cấp huyện, cấp xã | Kết quả trên phần mềm | Bắt đầu từ 20/6/2024 |
| Giám sát, phúc tra kết quả đo lường sự hài lòng | Sở Nội vụ |
| Báo cáo kết quả phúc tra | Cuối tháng 06/2024 |
3 | Tổng hợp phiếu điều tra | ||||
| Nhập dữ liệu điều tra khảo sát vào phần mềm | Sở Nội vụ |
| Báo cáo kết quả khảo sát | Bắt đầu từ 01/07/2024 |
| Xây dựng Báo cáo chỉ số hài lòng 06 tháng đầu năm 2024 | Sở Nội vụ |
| Báo cáo | Bắt đầu từ 15/7/2024 |
| Quyết định Công bố kết quả đo lường sự hài lòng | Sở Nội vụ | Văn phòng UBND tỉnh | Quyết định công bố | Trước 30/7/2024 |
4 | Sử dụng kết quả đo lường sự hài lòng | ||||
| Chỉ đạo cải thiện, khắc phục kịp thời các nội dung còn hạn chế, chưa được đánh giá tốt | Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thị xã | Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh | Văn bản chỉ đạo | Thường xuyên |
Kinh phí thực hiện được trích từ nguồn kinh phí thực hiện nhiệm vụ Cải cách hành chính năm 2024 đã được UBND tỉnh cấp cho Sở Nội vụ.
1. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức, triển khai Kế hoạch này; kịp thời báo cáo, đề xuất UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo cải cách hành chính tỉnh những nội dung có khó khăn, vướng mắc để xem xét, chỉ đạo giải quyết. Đồng thời, báo cáo kết quả về UBND tỉnh theo quy định;
- Phối hợp với UBND các huyện, thành phố, thị xã lựa chọn địa bàn khảo sát. Đồng thời, lựa chọn các điều tra viên đáp ứng yêu cầu khi tiến hành phát phiếu khảo sát;
- Báo cáo UBND tỉnh và tham mưu xử lý nghiêm các trường hợp cán bộ, công chức, UBND cấp huyện, cấp xã có hành vi tác động, can thiệp, chỉ đạo người dân đánh phiếu điều tra thiếu khách quan, làm sai lệch kết quả khảo sát (nếu có);
- Chủ trì thanh toán kinh phí triển khai Kế hoạch đã được UBND tỉnh phê duyệt tại nguồn kinh phí Cải cách hành chính năm 2024.
2. Đài Phát thanh - Truyền hình, Báo Nghệ An, Cổng Thông tin điện tử tỉnh
Tuyên truyền về mục đích, ý nghĩa, nội dung kết quả của việc đo lường sự hài lòng, trách nhiệm, quyền lợi của người dân, tổ chức trong việc cung cấp thông tin, tham gia điều tra xã hội học đo lường sự hài lòng; trách nhiệm, nghĩa vụ của cán bộ, công chức, viên chức trong tham gia triển khai đo lường sự hài lòng.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã
- Phối hợp, hỗ trợ điều tra viên trong triển khai đo lường sự hài lòng của người dân theo Kế hoạch này;
- Tổ chức thông tin, tuyên truyền việc triển khai và kết quả đo lường sự hài lòng tại Cơ quan, đơn vị; địa phương;
- Căn cứ kết quả đo lường sự hài lòng của cơ quan, đơn vị, địa phương được công khai trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh để chỉ đạo khắc phục, cải thiện các nội dung còn hạn chế, chưa được đánh giá tốt;
- Chỉ đạo UBND cấp xã phối hợp, tạo điều kiện để triển khai việc khảo sát tại từng địa phương, đảm bảo khách quan, đúng quy định;
- Chỉ đạo cán bộ, công chức cấp huyện và UBND cấp xã nơi được khảo sát tuyệt đối không được có hành vi can thiệp, tác động người dân đánh giá phiếu làm sai lệch kết quả khảo sát.
Trên đây là Kế hoạch, khảo sát đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước 06 tháng đầu năm 2024 trên địa bàn tỉnh. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp xem xét, giải quyết.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Xin Ông/bà vui lòng cho biết:
Thành phố/thị xã/huyện:……………………………………………………………………………
Xã/Phường/Thị trấn: ……………………………………………………………………………….
Khối, Xóm, Thôn, Bản, Ấp, Tổ dân phố: …………………………………………………………
Tên thủ tục hành chính đã thực hiện (nếu có) …………………………………………………..
Phần dành cho điều tra viên Mã số phiếu: ………………………………….. Họ và tên điều tra viên: ……………………… Số điện thoại điều tra viên: ………………….. |
GIỚI THIỆU KHẢO SÁT
Sở Nội vụ là cơ quan Thường trực cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân tỉnh, được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm triển khai khảo sát sự hài lòng của người dân để hiểu được nhận định, đánh giá, mức độ hài lòng và nhu cầu, mong đợi của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước.
Sở Nội vụ kính mong Ông/Bà tham gia trả lời phiếu khảo sát sự hài lòng của người dân một cách đầy đủ, chính xác, khách quan. Các thông tin mà Ông/Bà cùng cấp trong phiếu khảo sát sẽ được bảo mật theo quy định.
Kết quả khảo sát sự hài lòng của người dân hàng năm sẽ được Sở Nội vụ tổng hợp, phân tích, xây dựng thành Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và công bố công khai.
PHẦN A: THÔNG TIN CÁ NHÂN NGƯỜI TRẢ LỜI KHẢO SÁT
Xin Ông/Bà khoanh tròn xung quanh chữ số (1, 2, 3 ...) đứng trước phương án trả lời mà Ông/Bà lựa chọn.
Giới tính:
1. Nam
2. Nữ
Độ tuổi:
1. 18-24 tuổi
2. 25 - 34 tuổi
3. 35 - 49 tuổi
4. 50 - 60 tuổi
5. Trên 60 tuổi
Dân tộc:
1. Kinh
2. Khác (xin viết cụ thể):
Trình độ học vấn:
1. Tiểu học (cấp I)
2. Trung học cơ sở (cấp II)
3. Trung học phổ thông (cấp III)
4. Dạy nghề/Trung cấp/Cao đẳng
5. Đại học/ trên Đại học
6. Khác (xin viết cụ thể):
Nghề nghiệp:
1. Nghỉ hưu
2. Không đi làm (ở nhà)
3. Làm công việc tự do (không ký hợp đồng lao động)
4. Sinh viên
5. Làm việc tại tổ chức, doanh nghiệp trong lĩnh vực tư
6. Làm việc tại cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trong lĩnh vực công
7. Khác (xin viết cụ thể):
PHẦN B. CÂU HỎI KHẢO SÁT
Xin Ông/Bà khoanh tròn xung quanh chữ số (1, 2, 3, ...) tương ứng với phương án trả lời mà Ông/Bà lựa chọn.
Câu 1. Xin Ông/Bà cho biết mức độ quan tâm theo dõi của Ông/Bà đối với các chính sách công trong bảng dưới đây (theo dõi thông qua cả hình thức đọc báo, nghe đài, xem trên tivi, trên mạng internet)?
Nội dung | Không quan tâm theo dõi | Khá quan tâm theo dõi | Quan tâm theo dõi | Rất quan tâm theo dõi |
1. Chính sách phát triển kinh tế - xã hội | 1 | 2 | 3 | 4 |
2. Chính sách khám, chữa bệnh | 1 | 2 | 3 | 4 |
3. Chính sách giáo dục phổ thông | 1 | 2 | 3 | 4 |
4. Chính sách nước sinh hoạt | 1 | 2 | 3 | 4 |
5. Chính sách điện sinh hoạt | 1 | 2 | 3 | 4 |
6. Chính sách trật tự, an toàn xã hội | 1 | 2 | 3 | 4 |
7. Chính sách giao thông đường bộ | 1 | 2 | 3 | 4 |
8. Chính sách an sinh, xã hội | 1 | 2 | 3 | 4 |
Câu 2. Trong thời gian qua, Ông/Bà đã sử dụng kênh thông tin nào để theo dõi các chính sách nêu ở Câu 1?
1. Qua loa phát thanh xã.
2. Qua họp, sinh hoạt, thông báo tại khu dân cư.
3. Qua chính quyền, cán bộ, công chức.
4. Qua người thân, bạn bè.
5. Qua đài, tivi, báo chí.
6. Qua mạng internet (Cổng/Trang thông tin điện tử, báo điện tử, zalo, facebook...)
7. Qua hình thức khác (xin ghi cụ thể):……………………………………………………
Câu 3. Ông/Bà đánh giá mức độ phù hợp của các hình thức cơ quan nhà nước cung cấp thông tin về các chính sách nêu ở Câu 1 đối với bản thân Ông/Bà như thế nào?
Nội dung | Không phù hợp | Khá phù hợp | Phù hợp | Rất phù hợp |
1. Cung cấp thông tin về các chính sách qua loa phát thanh xã. | 1 | 2 | 3 | 4 |
2. Cung cấp thông tin về các chính sách qua họp, sinh hoạt, thông báo tại khu dân cư. | 1 | 2 | 3 | 4 |
3. Cung cấp thông tin về các chính sách của chính quyền, công chức. | 1 | 2 | 3 | 4 |
4. Cung cấp thông tin về các chính sách qua người thân, bạn bè. | 1 | 2 | 3 | 4 |
5. Cung cấp thông tin về các chính sách qua đài, tivi, báo chí. | 1 | 2 | 3 | 4 |
6. Cung cấp thông tin về các chính sách qua mạng internet (Cổng/Trang thông tin điện tử, báo điện tử, zalo, facebook...). | 1 | 2 | 3 | 4 |
7. Cung cấp thông tin về các chính sách qua hình thức khác. | 1 | 2 | 3 | 4 |
Câu 4. Trong thời gian tới, nếu cơ quan nhà nước tổ chức xin ý kiến người dân về chính sách nêu ở Câu 1, Ông/Bà có tham gia góp ý kiến không?
1. Sẽ tham gia, nếu được xin ý kiến theo bất kỳ hình thức nào.
2. Sẽ tham gia, nếu được xin ý kiến theo hình thức gửi phiếu xin ý kiến đến nhà, cơ quan.
3. Sẽ tham gia, nếu được xin ý kiến tại cuộc họp cư dân ở nơi sinh sống.
4. Sẽ tham gia, nếu được xin ý kiến theo hình thức trực tuyến.
Câu 5. Ông/Bà cảm nhận như thế nào về tình trạng công chức gây phiền hà, sách nhiễu cho người dân trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính hiện nay ở địa phương?
1. Không có công chức nào gây phiền hà, sách nhiễu cho người dân.
2. Có một số công chức gây phiền hà, sách nhiễu cho người dân.
3. Có nhiều công chức gây phiền hà, sách nhiễu cho người dân.
Câu 6. Ông/Bà suy nghĩ gì về tình trạng người dân phải đưa tiền ngoài quy định nộp phí/lệ phí (hay còn gọi là “tiền bôi trơn”, tiền “đút lót”) cho cán bộ, công chức trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính hiện nay ở địa phương?
1. Không có người dân nào phải đưa tiền ngoài quy định cho cán bộ, công chức.
2. Có một số người dân phải đưa tiền ngoài quy định cho cán bộ, công chức.
3. Có nhiều người dân phải đưa tiền ngoài quy định cho cán bộ, công chức.
Câu 7. Ông/Bà đánh giá mức độ phù hợp của các hình thức giải quyết thủ tục hành chính đối với bản thân Ông/Bà như thế nào?
Nội dung | Không phù hợp | Khá phù hợp | Phù hợp | Rất Phù hợp |
1. Nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo hình thức trực tiếp (tại cơ quan nhà nước). | 1 | 2 | 3 | 4 |
2. Nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo hình thức trực tuyến toàn trình (tất cả các công việc đều thực hiện qua mạng internet). | 1 | 2 | 3 | 4 |
3. Nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo hình thức trực tuyến một phần (một số công việc trực tiếp tại cơ quan nhà nước và một số công việc qua mạng internet). | 1 | 2 | 3 | 4 |
Câu 8. Xin Ông/Bà cho biết trải nghiệm của bản thân Ông/Bà đối với các nội dung trong bảng dưới đây?
Nội dung | Có | Không |
1. Ông/Bà đang có người thân đang đi học phổ thông hoặc đã có người thân du học phổ thông trong thời gian 3 năm trở lại đây. | 1 | 2 |
2. Ông/Bà hoặc người thân của Ông/Bà đi khám, chữa bệnh tại bệnh viện, phòng khám đa khoa ở tuyến tỉnh, tuyến huyện, tuyến xã, phường. | 1 | 2 |
3. Ông/Bà giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh | 1 | 2 |
4. Ông/Bà giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện. | 1 | 2 |
5. Ông/Bà giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã. |
| 2 |
6. Ông/Bà hỏi chính quyền, công chức về chính sách, thủ tục hành chính. | 1 | 2 |
7. Ông/Bà nêu ý kiến đánh giá với chính quyền về kết quả thực hiện chính sách, kết quả giải quyết thủ tục hành chính. | 1 | 2 |
8. Ông/Bà nêu ý kiến phản ánh, kiến nghị với chính quyền về chính sách, thủ tục hành chính. | 1 | 2 |
Câu 9. Xin Ông/Bà cho biết mức độ hài lòng của Ông/Bà về các nội dung trong bảng bên dưới đây.
Nội dung | Mức độ hài lòng | ||||
Rất không hài lòng | Không hài lòng | Bình thường | Hài lòng | Rất hài lòng | |
I. VIỆC XÂY DỰNG, TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH CÔNG (NÊU Ở CÂU 1) |
|
|
|
|
|
A. Trách nhiệm giải trình của chính quyền về chính sách |
|
|
|
|
|
1. Chính quyền cung cấp, giải thích thông tin về các chính sách theo nhiều hình thức, giúp mọi người dân dễ tìm, dễ thấy. (Các hình thức như: Niêm yết công khai tại cơ quan, loa phát thanh phường/xã, họp tổ dân phố/thôn, đăng tải trên trang thông tin điện của chính quyền...) | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
2. Chính quyền cung cấp thông tin về các chính sách đầy đủ, dễ hiểu đối với người dân. | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
B. Sự tham gia của người dân vào quá trình xây dựng, tổ chức thực hiện chính sách |
|
|
|
|
|
3. Chính quyền tổ chức nhiều hình thức để người dân dễ dàng tham gia góp ý kiến xây dựng các chính sách. (Các hình thức như: Mở các mục xin ý kiến vào Dự thảo chính sách trên các trang thông tin điện tử; gửi phiếu xin ý kiến/phiếu khảo sát tới người dân; họp xin ý kiến tại khu dân cư; đăng tải công khai các số điện thoại, địa chỉ hộp thư điện tử để xin ý kiến) | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
4. Chính quyền tổ chức nhiều hình thức để người dân dễ dàng phản hồi ý kiến đánh giá tình hình triển khai và kết quả, tác động của các chính sách ở địa phương. | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
C. Thông tổ chức thực hiện chính sách |
|
|
|
|
|
5. Chính quyền tổ chức thực hiện tốt chính sách phát triển kinh tế ở địa phương (Các quy định, các hoạt động thu hút đầu tư, kinh doanh, việc làm, tín dụng...) | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
6. Chính quyền tổ chức thực hiện tốt chính sách khám chữa bệnh ở địa phương (Các quy định, hoạt động khám, chữa bệnh, bảo hiểm y tế, viện phí, nhập viện, chuyển viện... ở các bệnh viện công, phòng khám công, trạm y tế) | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
7. Chính quyền tổ chức thực hiện tốt chính sách giáo dục phổ thông ở địa phương. (Các quy định, hoạt động dạy và học, chương trình học, sách giáo khoa, trường học, lớp học, đánh giá học sinh, thủ tục nhập học ...ở các trường phổ thông công lập) | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
8. Chính quyền tổ chức thực hiện tốt chính sách trật tự, an toàn xã hội ở địa phương. (Các quy định, hoạt động quản lý dân cư, giữ gìn trật tự nơi công cộng, quản lý an ninh mạng; phòng chống tội phạm...) | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
9. Chính quyền tổ chức thực hiện tốt chính sách giao thông đường bộ ở địa phương. (Các quy định, hoạt động xây dựng, phát triển đường bộ; giao thông đường bộ; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ ...) | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
10. Chính quyền tổ chức thực hiện tốt chính sách điện sinh hoạt ở địa phương. (Các quy định, hoạt động cung cấp điện sinh hoạt, giá tiền điện sinh hoạt, quản lý, phát triển điện sinh hoạt...) | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
11. Chính quyền tổ chức thực hiện tốt chính sách nước sinh hoạt ở địa phương. (Các quy định, hoạt động cung cấp nước sinh hoạt, giá tiền nước sinh hoạt, quản lý, phát triển nước sinh hoạt...) | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
12. Chính quyền tổ chức thực hiện tốt chính sách an sinh xã hội ở địa phương. (Các quy định, hoạt động thu, thanh toán bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp; hỗ trợ thường xuyên đối với người có công, người nghèo, người tàn tật, hỗ trợ đột xuất cho người dân khi gặp mất mùa, thiên tai ...) | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
13. Chính quyền tổ chức thực hiện tốt chính sách cải cách hành chính ở địa phương. (Các quy định, hoạt động cải cách thể chế, cải cách thủ tục hành chính, cải cách tổ chức bộ máy cơ quan nhà nước, cải cách công vụ, cải cách quản lý tài chính công, xây dựng chính phủ điện tử, chính phủ số...) | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
D. Kết quả, tác động của chính sách |
|
|
|
|
|
14. Kinh tế gia đình của người dân địa phương tốt hơn. | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
15. Kinh tế - xã hội của địa phương tốt hơn. | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
16. Bệnh viện công lập ở địa phương khám chữa bệnh cho người dân tốt hơn. | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
17. Trường phổ thông công lập dạy học sinh tốt hơn. | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
18. Trật tự, an toàn xã hội ở địa phương tốt hơn. | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
19. Đường bộ, giao thông ở địa phương tốt hơn. | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
20. Điện sinh hoạt của người dân ở địa phương tốt hơn. | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
21. Nước sinh hoạt của người dân ở địa phương tốt hơn. | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
22. An sinh xã hội đối với người dân ở địa phương tốt hơn. | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
23. Cơ quan hành chính nhà nước, đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức ở địa phương có năng lực và thực thi công vụ tốt hơn. | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
II VIỆC CUNG ỨNG DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG |
|
|
|
|
|
A. Tiếp cận dịch vụ |
|
|
|
|
|
24. Trung tâm Phục vụ hành chính công/Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả có biểu hiện, hướng dẫn rõ ràng, giúp người dân dễ tìm, dễ thấy. | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
25. Trung tâm Phục vụ hành chính công/Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả có đủ ghế ngồi chờ, ghế ngồi giải quyết công việc và bàn viết cho người dân. | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
26. Trung tâm Phục vụ hành chính công/Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả có trang thiết bị phục vụ người dân đây du. chất lượng tốt, giúp người dân giải quyết công việc dễ dàng hơn. (Máy lấy số xếp hàng, máy tính, máy tra cứu thông tin, máy điều hòa, quạt mát) | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
B. Thủ tục hành chính |
|
|
|
|
|
27. Quy định thủ tục hành chính được niêm yết công khai tại Trung tâm Phục vụ hành chính công Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giúp người dân dễ thấy, dễ đọc. | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
28. Công chức yêu cầu rời dân nộp hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính đúng theo quy định. | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
29. Công chức yêu cầu người dân đóng phí lệ/phí giải quyết thủ tục hành chính đúng theo quy định. | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
30. Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính cho người dân đúng theo quy định. | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
C. Công chức trực tiếp giải quyết công việc |
|
|
|
|
|
31. Công chức ở Trung tâm Phục vụ hành chính công/Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả có thái độ giao tiếp lịch sự, tôn trọng đối với người dân. | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
32. Công chức ở Trung tâm Phục vụ hành chính công/Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả hướng dẫn hồ sơ dễ hiểu, đầy đủ, giúp người dân có thể hoàn thiện hồ sơ sau một lần hướng dẫn. | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
33. Công chức ở Trung tâm Phục vụ hành chính công/Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tuân thủ đúng quy định trong giải quyết thủ tục hành chính cho người dân. | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
D Kết quả (Kết quả giải quyết thủ tục hành chính có thể là được cấp giấy tờ hoặc bị từ chối cấp giấy tờ) |
|
|
|
|
|
34. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho người dân được trả đúng hẹn. | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
35. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho người dân có thông tin đầy đủ, chính xác. | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
36. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho người dân đảm bảo tính công bằng. | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
E. Việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân |
|
|
|
|
|
37. Trung tâm Phục vụ hành chính công/Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả bố trí hình thức tiếp nhận phản ánh, kiến nghị, giúp người dân phản ánh, kiến nghị dễ dàng. | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
38. Trung tâm Phục vụ hành chính công/Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân đúng quy định. | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
39. Trung tâm Phục vụ hành chính công/Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thông báo kết quả xử lý phản ánh kiến nghị cho người dân kịp thời. | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Câu 10. Xin Ông/Bà cho biết mức độ mong muốn của Ông/Bà đối với chính quyền địa phương trong việc cải thiện thông phục vụ người dân trên các nội dung trong bảng dưới đây?
Nội dung | Không mong muốn | Khá mong muốn | Mong muốn | Rất mong muốn |
1. Nâng cao tính công khai, minh bạch trong cung cấp thông tin cho người dân. | 1 | 2 | 3 | 4 |
2. Tăng cường trách nhiệm giải trình của chính quyền đối với người dân. | 1 | 2 | 3 | 4 |
3. Mở rộng các cơ hội tham gia giám sát của người dân đối với hoạt động của chính quyền. | 1 | 2 | 3 | 4 |
4. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của chính quyền địa phương. | 1 | 2 | 3 | 4 |
5. Tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ giải quyết công việc cho người người dân. | 1 | 2 | 3 | 4 |
6. Nâng cao năng lực của cán bộ, công chức, viên chức trong giải quyết công việc cho người dân. | 1 | 2 | 3 | 4 |
7. Nâng cao tinh thần, thái độ phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức đối với người dân trong giải quyết công việc cho người dân. | 1 | 2 | 3 | 4 |
8. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong giải quyết công việc cho người dân. | 1 | 2 | 3 | 4 |
9. Nâng cao thông chất lượng cung ứng dịch vụ công trực tuyến để tạo điều kiện thuận lợi. dễ dàng cho người dân trong thực hiện dịch vụ công trực tuyến. | 1 | 2 | 3 | 4 |
10. Nâng cao thông tiếp nhận, giải quyết ý kiến góp ý, phản ánh, kiến nghị của người dân. | 1 | 2 | 3 | 4 |
Ý kiến khác (xin Ông/Bà ghi cụ thể:
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN
ÔNG/BÀ ĐÃ THAM GIA TRẢ LỜI KHẢO SÁT!
- 1Quyết định 2203/QĐ-UBND phê duyệt Phương án khảo sát đánh giá, đo lường sự hài lòng của người dân đối với chất lượng dịch vụ giáo dục công trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2023
- 2Quyết định 2680/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ tiêu chí và phương pháp xác định Chỉ số đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 3Kế hoạch 158/KH-UBND về khảo sát, đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 4Quyết định 3452/QĐ-UBND phê duyệt và công bố kết quả khảo sát đánh giá, đo lường sự hài lòng của người dân đối với chất lượng dịch vụ giáo dục công trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2023
- 5Quyết định 2385/QĐ-UBND phê duyệt và công bố kết quả điều tra xã hội học đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu năm 2023
- 6Quyết định 864/QĐ-UBND năm 2024 về Phương pháp Đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2024-2026
- 1Quyết định 2203/QĐ-UBND phê duyệt Phương án khảo sát đánh giá, đo lường sự hài lòng của người dân đối với chất lượng dịch vụ giáo dục công trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2023
- 2Quyết định 2680/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ tiêu chí và phương pháp xác định Chỉ số đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 3Kế hoạch 158/KH-UBND về khảo sát, đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 4Quyết định 1001/QĐ-BNV năm 2023 về Phương pháp Đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước giai đoạn 2023-2026 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5Quyết định 4317/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Nghệ An năm 2024
- 6Quyết định 3452/QĐ-UBND phê duyệt và công bố kết quả khảo sát đánh giá, đo lường sự hài lòng của người dân đối với chất lượng dịch vụ giáo dục công trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2023
- 7Quyết định 20/QĐ-BNV Kế hoạch triển khai Đề án Hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin đánh giá cải cách hành chính và đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước giai đoạn 2021-2030 năm 2024 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 8Quyết định 2385/QĐ-UBND phê duyệt và công bố kết quả điều tra xã hội học đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu năm 2023
- 9Quyết định 864/QĐ-UBND năm 2024 về Phương pháp Đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2024-2026
Kế hoạch 384/KH-UBND về khảo sát đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước 06 tháng đầu năm 2024 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- Số hiệu: 384/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 21/05/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Lê Hồng Vinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/05/2024
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định