- 1Nghị định 56/2015/NĐ-CP về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức
- 2Kế hoạch 180/KH-UBND năm 2017 tinh giản biên chế công chức, số lượng người làm việc trong cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2015-2021
- 3Nghị định 88/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 56/2015/NĐ-CP về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức
- 1Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 2Thông tư liên tịch 01/2015/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế do Bộ trưởng Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4Quyết định 2218/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 39-NQ/TW về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công, viên chức do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2017 về đẩy mạnh thực hiện chủ trương tinh giản biên chế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 384/KH-UBND | Hà Giang, ngày 11 tháng 10 năm 2017 |
Căn cứ Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Quyết định số 2218/QĐ-TTg ngày 10/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Kế hoạch của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế; Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày 06/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh thực hiện chủ trương tinh giản biên chế;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2015/TTLT-BNV-BTC ngày 14/4/2015 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;
Căn cứ Chương trình số 15-Ctr/TU ngày 19/4/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Hà Giang thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
Thực hiện Kế hoạch số 180/KH-UBND ngày 22/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về tinh giản biên chế công chức hành chính, số lượng người làm việc trong các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2015 - 2021; Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch tinh giản biên chế công chức hành chính, số lượng người làm việc trong các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hà Giang năm 2018, như sau:
Thực hiện hiệu quả việc tinh giản biên chế theo chủ trương tại Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị, Nghị định số 108/2014/NĐ-CP của Chính phủ, Quyết định số 2218/QĐ-TTg ngày 10/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ, Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày 06/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh thực hiện chủ trương tinh giản biên chế, Chương trình số 15-Ctr/TU ngày 19/4/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh và đảm bảo phù hợp với từng cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh;
Tinh giản biên chế gắn với kiện toàn, sắp xếp, tinh gọn về tổ chức bộ máy; nâng cao chất lượng, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; thu hút người có đức, có tài vào hoạt động công vụ trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập trên địa bàn toàn tỉnh;
Năm 2018, thực hiện tinh giản ít nhất 423 người, bao gồm cả số nghỉ hưu, thôi việc theo quy định và tinh giản theo Nghị định 108/2014/NĐ-CP của Chính phủ (có Phụ lục chi tiết kèm theo).
Tinh giản biên chế được tiến hành trên cơ sở rà soát, sắp xếp lại tổ chức và thực hiện đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng không xác định thời hạn trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị. Đưa ra khỏi biên chế những người dôi dư, không đáp ứng yêu cầu công việc, không thể tiếp tục bố trí sắp xếp công tác khác để nhằm từng bước nâng cao chất lượng cán bộ, công chức, viên chức. Đảm bảo khách quan, công khai, minh bạch, đúng quy định.
Người đứng đầu các cơ quan, tổ chức, đơn vị phải nêu cao vai trò, trách nhiệm trong tổ chức, triển khai thực hiện tinh giản biên chế, kết quả thực hiện được gắn với đánh giá phân loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm đối với người đứng đầu.
Thực hiện chi trả chế độ, chính sách tinh giản biên chế đối với các đối tượng phải kịp thời, đầy đủ và đúng quy định của pháp luật.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Tiếp tục rà soát, sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy
- Rà soát, sắp xếp, kiện toàn cơ cấu tổ chức của các cơ quan, tổ chức thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện theo hướng rõ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và không chồng chéo, trùng lắp; có cơ cấu hợp lý, nhất là cơ cấu về tổ chức bên trong.
- Thực hiện rà soát những nhiệm vụ mà cơ quan Nhà nước không cần thiết phải trực tiếp thực hiện hoặc thực hiện không có hiệu quả để chuyển sang các tổ chức sự nghiệp hoặc tổ chức ngoài Nhà nước. Không thành lập các tổ chức trung gian, chỉ thành lập tổ chức mới theo quy định của cơ quan có thẩm quyền hoặc trong trường hợp thật sự cần thiết do yêu cầu thực tiễn.
- Tiến hành kiện toàn, sắp xếp lại các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn theo hướng thu gọn đầu mối, không để chồng chéo chức năng, nhiệm vụ; nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động. Mạng lưới các trường, lớp học phải đảm bảo duy trì đủ sĩ số học sinh trên lớp theo các cấp học, bậc học. Sắp xếp lại mạng lưới các đơn vị sự nghiệp y tế, nông lâm nghiệp theo hướng tinh gọn, hiệu quả, phù hợp với quy định của pháp luật.
- Tiếp tục thực hiện nghiêm chủ trương tinh giản biên chế công chức, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp (gọi tắt là biên chế sự nghiệp) được giao năm 2015. Khi thành lập tổ chức mới hoặc triển khai nhiệm vụ mới được cấp có thẩm quyền giao các cơ quan, tổ chức phải tự cân đối trong tổng biên chế được giao.
- Tiếp tục hoàn thiện bản mô tả công việc, khung năng lực, trình độ đào tạo và chuyên ngành cụ thể của từng vị trí việc làm công chức và viên chức đã được phê duyệt để làm căn cứ cho việc tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức, viên chức hàng năm.
- Rà soát, bố trí, sắp xếp lại đội ngũ cán bộ, công chức theo danh mục vị trí việc làm đã được phê duyệt. Thực hiện nghiêm túc việc đánh giá, phân loại công chức, viên chức hàng năm theo quy định tại Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ và Nghị định số 88/2017/NĐ-CP ngày 27/7/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 56/2015/NĐ-CP của Chính phủ và kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao làm cơ sở để tinh giản biên chế; khắc phục ngay tình trạng hình thức trong đánh giá, phân loại công chức, viên chức. Việc tinh giản biên chế phải đảm bảo đúng nguyên tắc, đối tượng, trình tự, thời hạn giải quyết tinh giản biên chế.
- Kiên quyết đề xuất tinh giản biên chế để loại trừ những cán bộ, công chức, viên chức trì trệ, nhũng nhiễu trong thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao; thực hiện tinh giản biên chế đối với những cán bộ, công chức, viên chức không hoàn thành nhiệm vụ, không đạt tiêu chuẩn theo quy định (phẩm chất, năng lực, trình độ đào tạo, sức khỏe) và những người dôi dư do không phù hợp vị trí việc làm và sắp xếp kiện toàn tổ chức.
- Phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Tài chính, Bảo Hiểm xã hội tỉnh và cơ quan liên quan hướng dẫn các cơ quan, đơn vị của tỉnh triển khai thực hiện Kế hoạch này.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính thẩm định danh sách đối tượng và dự toán kinh phí thực hiện chính sách tinh giản biên chế của các cơ quan, đơn vị Đợt I và Đợt II năm 2018 theo quy định.
- Theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện tinh giản biên chế năm 2018 đảm bảo tỷ lệ theo quy định và kế hoạch đề ra; kịp thời tham mưu, đề xuất việc điều chỉnh, bổ sung tỷ lệ tinh giản biên chế theo đúng hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
- Tổng hợp kết quả, đánh giá tình hình thực hiện việc tinh giản biên chế năm 2018 trên địa bàn tỉnh báo cáo Tỉnh ủy, UBND tỉnh, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính theo quy định.
- Phối hợp với Sở Nội vụ và các ngành liên quan triển khai thực hiện chính sách tinh giản biên chế và đề xuất UBND tỉnh trong việc bố trí kinh phí, bảo đảm kinh phí thực hiện tinh giản biên chế theo quy định.
- Phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Nội vụ, Bảo Hiểm xã hội tỉnh thẩm định danh sách đối tượng và dự toán kinh phí thực hiện chính sách tinh giản biên chế của các cơ quan, đơn vị Đợt I và Đợt II năm 2018.
- Hướng dẫn, kiểm tra, quyết toán kinh phí chi trả chế độ cho các đối tượng tinh giản biên chế ở các cơ quan, đơn vị trên địa bàn toàn tỉnh.
- Tổng hợp đề nghị Bộ Tài chính cấp kinh phí và thực hiện quyết toán kinh phí tinh giản biên chế theo quy định.
- Phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Nội vụ, Sở Tài chính thẩm định danh sách đối tượng và dự toán kinh phí thực hiện chính sách tinh giản biên chế của các cơ quan, đơn vị Đợt I và Đợt II năm 2018.
- Chỉ đạo, hướng dẫn BHXH các huyện, thành phố trong việc giải quyết chính sách, chế độ BHXH đối với cán bộ, công chức, viên chức theo quy định tại Nghị định 108/2014/NĐ-CP của Chính phủ.
4. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành tỉnh; cơ quan Đảng, đoàn thể và huyện, thành phố
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, thống nhất nhận thức của cán bộ, đảng viên, công chức, người lao động thuộc thẩm quyền quản lý về chủ trương tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
- Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc phối hợp với công đoàn cơ quan, đơn vị xây dựng kế hoạch tinh giản biên chế hằng năm của cơ quan, đơn vị. Thực hiện tốt quy chế dân chủ trong cơ quan, công khai đề án tinh giản biên chế và danh sách đối tượng thuộc diện tinh giản biên chế của cơ quan.
- Lập danh sách và dự toán số tiền trợ cấp cho từng đối tượng tinh giản biên chế của các cơ quan, đơn vị Đợt I và Đợt II năm 2018 trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt.
- Tổ chức thực hiện nghiêm túc kế hoạch tinh giản biên chế đảm bảo đúng nguyên tắc và quy trình; đúng số lượng, tỷ lệ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Thực hiện kịp thời chi trả kinh phí cho các đối tượng tinh giản của cơ quan, đơn vị theo quy định.
Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
| CHỦ TỊCH |
TINH GIẢN BIÊN TỈNH HÀ GIANG NĂM 2018
(Kèm theo Kế hoạch số: 385/KH-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2017 của UBND tỉnh)
STT | Tên cơ quan, đơn vị | Biên chế công chức và số lượng người làm việc được giao năm 2015 | Số người yêu cầu giảm đến năm 2018 (Nghỉ hưu, thôi việc/Tinh giản theo Nghị định 108) | Tỷ lệ giảm (%) | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
| TỔNG CỘNG: | 28818 | 423 | 1,47 |
|
I | Khối hành chính nhà nước | 2437 | 37 | 1,52 |
|
1 | Sở Nội vụ | 78 | 1 | 1,28 |
|
2 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | 51 | 0 | 0,00 |
|
3 | Sở Kế hoạch & Đầu tư | 49 | 1 | 2,04 |
|
4 | Sở Giao thông vận tải | 48 | 1 | 2,08 |
|
5 | Sở Xây dựng | 38 | 0 | 0,00 |
|
6 | Sở Tài chính | 59 | 2 | 3,39 |
|
7 | Sở Ngoại vụ | 25 | 0 | 0,00 |
|
8 | Sở Tư pháp | 29 | 2 | 6,90 |
|
9 | Sở Tài nguyên & Môi trường | 46 | 1 | 2,17 |
|
10 | Sở Khoa học & Công nghệ | 39 | 1 | 2,56 |
|
11 | Sở Công thương | 146 | 2 | 1,37 |
|
12 | Sở Văn hóa, Thể thao & DL | 46 | 0 | 0,00 |
|
13 | Sở Thông tin & Truyền thông | 24 | 0 | 0,00 |
|
14 | Sở Nông nghiệp & PTNT | 384 | 7 | 1,82 | Biến động: tăng 10 biên chế công chức tại QĐ số 1237/QĐ-UBND ngày 04/7/2017, do tổ chức lại Văn phòng điều phối chương trình nông thôn mới từ trực thuộc tỉnh về trực thuộc Sở NN&PTNT |
15 | Sở Giáo dục & Đào tạo | 60 | 1 | 1,67 |
|
16 | Sở Y tế | 66 | 0 | 0,00 |
|
17 | Văn phòng HĐND tỉnh | 30 | 0 | 0,00 | Năm 2015 giao 36 chỉ tiêu. Tuy nhiên hiện nay đã điều chuyển 06 biên chế công chức về VP Đoàn ĐB Quốc hội tỉnh |
18 | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | 56 | 0 | 0,00 |
|
19 | Thanh Tra nhà nước tỉnh | 30 | 0 | 0,00 |
|
20 | Ban Dân tộc | 19 | 0 | 0,00 |
|
21 | Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh | 15 | 0 | 0,00 |
|
22 | UBND huyện Mèo Vạc | 99 | 0 | 0,00 |
|
23 | UBND huyện Đồng Văn | 102 | 2 | 1,96 |
|
24 | UBND huyện Yên Minh | 97 | 1 | 1,03 |
|
25 | UBND huyện Quản Bạ | 98 | 2 | 2,04 |
|
26 | UBND huyện Bắc Mê | 94 | 0 | 0,00 |
|
27 | UBND huyện Hoàng Su Phì | 101 | 3 | 2,97 |
|
28 | UBND huyện Xín Mần | 99 | 3 | 3,03 |
|
29 | UBND huyện Bắc Quang | 104 | 1 | 0,96 |
|
30 | UBND huyện Quang Bình | 99 | 2 | 2,02 |
|
31 | UBND huyện Vị Xuyên | 109 | 2 | 1,83 |
|
32 | UBND thành phố Hà Giang | 97 | 2 | 2,06 |
|
II | Khối sự nghiệp | 26381 | 386 | 1,46 |
|
1 | Đài Phát thanh - Truyền hình | 119 | 1 | 0,84 |
|
| Trong đó: Đài tỉnh | 75 | 0 | 0,00 |
|
| Trung tâm Phát sóng PT - TH Núi Cấm | 15 | 0 | 0,00 |
|
| Trung tâm Phát sóng cổng trời Quản Bạ | 15 | 1 | 6,67 |
|
| Trung tâm Sản xuất chương trình Phát thanh - Truyền hình tiếng Dân tộc | 14 | 0 | 0,00 |
|
2 | Trường Cao đẳng Nghề | 113 | 2 | 1,77 | Biến động: tăng 14 biên chế sự nghiệp (gồm: 13 chỉ tiêu tại QĐ số 1823/QĐ-UBND ngày 12/8/2016 do sáp nhập Trung tâm dạy nghề Phụ nữ và Trung tâm dạy nghề Nông dân; 01 chỉ tiêu tại QĐ 1237/QĐ-UBND ngày 04/7/2017 do tổ chức lại Trung tâm TV&XTĐT tỉnh) |
3 | Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật | 69 | 1 | 1,45 |
|
4 | Sở Nội vụ | 6 | 0 | 0,00 |
|
| Kho lưu trữ thuộc Chi cục Văn thư - Lưu trữ | 6 | 0 | 0,00 |
|
5 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 122 | 2 | 1,64 |
|
| Trường Trung cấp nghề DT nội trú Bắc Quang | 39 | 0 | 0,00 |
|
| Trung tâm Dịch vụ việc làm | 14 | 0 | 0,00 | Biến động: tăng 02 biên chế sự nghiệp tại QĐ số 99/QĐ-UBND ngày 16/01/2017 do tổ chức lại Trung tâm Tư vấn và Xúc tiến đầu tư tỉnh. |
| Trung tâm Bảo trợ xã hội | 22 | 1 | 4,55 |
|
| Trung tâm Công tác xã hội trẻ em | 19 | 0 | 0,00 |
|
| Trung tâm Chữa bệnh giáo dục lao động xã hội | 23 | 0 | 0,00 |
|
| Quỹ Bảo trợ Trẻ em | 5 | 1 | 20,00 |
|
6 | Sở Xây dựng | 6 | 0 | 0,00 |
|
| Trung tâm Quy hoạch xây dựng | 3 | 0 | 0,00 |
|
| Trung tâm Kiểm định chất lượng công trình xây dựng | 3 | 0 | 0,00 |
|
7 | Sở Tài chính | 6 | 0 | 0,00 |
|
| Trung tâm Dịch vụ tài chính | 6 | 0 | 0,00 |
|
8 | Sở Ngoại vụ | 1 | 0 | 0,00 |
|
| Trung tâm Thông tin Tư vấn & Dịch vụ đối ngoại | 1 | 0 | 0,00 |
|
9 | Sở Tư pháp | 36 | 1 | 2,78 |
|
| Phòng Công chứng số 1 | 8 | 1 | 12,50 |
|
| Trung tâm DVBĐGTS | 7 | 0 | 0,00 |
|
| Trung tâm TGPLNN | 21 | 0 | 0,00 |
|
10 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 106 | 0 | 0,00 |
|
| Trung tâm Công nghệ thông tin | 15 | 0 | 0,00 | Biến động: tăng 01 biên chế sự nghiệp tại QĐ 1625/QĐ-UBND ngày 21/8/2017 do điều từ Trung tâm Thông tin xúc tiến du lịch |
| Trung tâm Kỹ thuật tài nguyên | 22 | 0 | 0,00 |
|
| Trung tâm Quan trắc tài nguyên và Môi trường | 12 | 0 | 0,00 | Biến động: tăng 01 biên chế sự nghiệp tại QĐ 3227/QĐ-UBND ngày 23/12/2016 |
| Văn phòng Đăng ký đất đai | 57 | 0 | 0,00 | Biến động: tăng 01 biên chế sự nghiệp tại QĐ 320/QĐ-UBND ngày 10/3/2017 do điều từ Trung tâm Khuyến công và xúc tiến công thương |
| Quỹ Bảo vệ môi trường | 0 | 0 | 0,00 |
|
11 | Sở Khoa học và Công nghệ | 24 | 0 | 0,00 |
|
| Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng thuộc Chi cục tiêu chuẩn ĐLCL | 6 | 0 | 0,00 |
|
| Trung tâm Thông tin & Chuyển giao công nghệ mới | 18 | 0 | 0,00 |
|
12 | Sở Công thương | 19 | 0 | 0,00 |
|
| Trung tâm Khuyến công & Xúc tiến công thương | 19 | 0 | 0,00 | Biến động: tăng 03 biên chế sự nghiệp tại QĐ 99/QĐ-UBND ngày 16/01/2017 do tổ chức lại Trung tâm Tư vấn và Xúc tiến đầu tư tỉnh |
13 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 188 | 2 | 1,06 |
|
| Trung tâm Văn hóa tỉnh | 24 | 0 | 0,00 |
|
| Trung tâm PHP&CB | 42 | 1 | 2,38 |
|
| Ban quản lý Công viên địa chất và Thông tin xúc tiến du lịch | 29 | 1 | 3,45 | Biến động: do thực hiện tổ chức lại TT Tư vấn và Xúc tiến đầu tư tỉnh, sáp nhập BQL cao nguyên đá Đồng Văn và Trung tâm Thông tin xúc tiến du lịch |
| Trung tâm HL&TĐTDTT | 28 | 0 | 0,00 | Biến động: tăng 01 biên chế sự nghiệp tại QĐ số 1625/QĐ-UBND ngày 21/8/2017 do sáp nhập BQL cao nguyên đá Đồng Văn và Trung tâm Thông tin xúc tiến du lịch |
| Thư viện tỉnh | 13 | 0 | 0,00 |
|
| Bảo Tàng tỉnh | 15 | 0 | 0,00 |
|
| Đoàn Nghệ thuật | 37 | 0 | 0,00 | Biến động: tăng 01 biên chế sự nghiệp tại QĐ số 1625/QĐ-UBND ngày 21/8/2017 do sáp nhập BQL cao nguyên đá Đồng Văn và TT Thông tin xúc tiến du lịch |
14 | Sở Thông tin và Truyền thông | 9 | 0 | 0,00 |
|
| Trung tâm Công nghệ thông tin & Truyền thông | 9 | 0 | 0,00 | Biến động: giảm 5 biên chế sự nghiệp tại QĐ số 1625/QĐ-UBND ngày 21/8/2017 do sáp nhập bộ phận Cổng thông tin điện tử vào Trung tâm Công báo - Tin học trực thuộc Văn phòng UBND tỉnh |
15 | Sở Nông nghiệp & PTNT | 212 | 5 | 2,36 |
|
| Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực vật các huyện, thành phố | 40 | 2 | 5,00 |
|
| Trạm Chăn nuôi và Thú y các huyện, thành phố | 53 | 0 | 0,00 |
|
| Trung tâm Nước sinh hoạt và VSMTNT | 16 | 0 | 0,00 |
|
| Trung tâm Khuyến nông | 18 | 1 | 5,56 |
|
| Trung tâm KHKT Giống cây trồng Đạo Đức | 25 | 1 | 4,00 |
|
| Trung tâm Giống cây trồng và Vật nuôi Phố Bảng | 20 | 0 | 0,00 |
|
| Trung tâm Thủy sản | 9 | 0 | 0,00 |
|
| Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng | 1 | 0 | 0,00 |
|
| Ban quản lý RĐD Phong Quang | 6 | 1 | 16,67 |
|
| Ban quản lý RĐD Tây Côn Lĩnh | 7 | 0 | 0,00 |
|
| Ban quản lý RĐD Du Già | 7 | 0 | 0,00 |
|
| Ban quản lý RĐD Bát Đại Sơn | 6 | 0 | 0,00 |
|
| Văn phòng điều phối chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới | 4 | 0 | 0,00 | Biến động: tăng 04 biên chế sự nghiệp tại QĐ số 1237/QĐ-UBND ngày 04/7/2017 do tổ chức lại VP điều phối chương trình nông thôn mới |
16 | Sở Giáo dục & Đào tạo | 1838 | 15 | 0,82 |
|
| THPT Đồng Yên | 66 | 0 | 0,00 |
|
| THPT Hùng An | 69 | 0 | 0,00 |
|
| THPT Xín Mần | 53 | 0 | 0,00 |
|
| THCS&THPT Xín Mần | 18 | 0 | 0,00 |
|
| THPT Hoàng Su Phì | 54 | 0 | 0,00 |
|
| THPT Thông Nguyên | 40 | 0 | 0,00 |
|
| THPT Việt Lâm | 51 | 1 | 1,96 |
|
| THPT Vị Xuyên | 65 | 0 | 0,00 |
|
| THCS&THPT Linh Hồ | 62 | 0 | 0,00 |
|
| THCS&THPT Phương Tiến | 42 | 0 | 0,00 |
|
| THCS&THPT Tùng Bá | 54 | 0 | 0,00 |
|
| THPT Lê Hồng Phong | 72 | 1 | 1,39 |
|
| PTDT NT THPT Tỉnh | 60 | 2 | 3,33 |
|
| THPT Chuyên | 74 | 0 | 0,00 |
|
| THPT Ngọc Hà | 56 | 0 | 0,00 |
|
| THPT Quản Bạ | 46 | 0 | 0,00 |
|
| THPT Quyết Tiến | 23 | 0 | 0,00 |
|
| THPT Yên Minh | 45 | 0 | 0,00 |
|
| PTDTNT Yên Minh | 64 | 1 | 1,56 |
|
| THPT Mậu Duệ | 34 | 0 | 0,00 |
|
| THPT Đồng Văn | 39 | 0 | 0,00 |
|
| THPT Mèo Vạc | 49 | 0 | 0,00 |
|
| THPT Bắc Mê | 43 | 0 | 0,00 |
|
| THPT Kim Ngọc | 35 | 0 | 0,00 |
|
| Trường THCS và THPT Liên Hiệp | 31 | 0 | 0,00 |
|
| PTDT NT THCS&THPT Bắc Quang | 68 | 6 | 8,82 |
|
| THPT Việt Vinh | 73 | 1 | 1,37 |
|
| THPT Tân Quang | 44 | 0 | 0,00 |
|
| THPT Quang Bình | 45 | 0 | 0,00 |
|
| THPT Xuân Giang | 65 | 0 | 0,00 |
|
| THCS&THPT Nà Chì | 52 | 0 | 0,00 |
|
| THCS&THPT Minh Ngọc | 44 | 0 | 0,00 |
|
| Cao đẳng Sư phạm | 147 | 1 | 0,68 |
|
| TGDTX-HN tỉnh | 55 | 2 | 3,64 |
|
17 | Sở Y tế | 4149 | 48 | 1,16 |
|
| Các đơn vị tuyến tỉnh | 1172 | 16 | 1,37 |
|
| Bệnh viện đa khoa tỉnh | 523 | 7 | 1,34 |
|
| Bệnh viện Y dược cổ truyền | 132 | 0 | 0,00 |
|
| Bệnh viện Lao & bệnh phổi | 107 | 0 | 0,00 |
|
| Bệnh viện Phục hồi chức năng | 72 | 0 | 0,00 |
|
| Bệnh viện Mắt | 49 | 1 | 2,04 |
|
| Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh | 65 | 3 | 4,62 |
|
| Trung tâm phòng chống HIV/AIDS | 30 | 1 | 3,33 |
|
| Trung tâm PCSR-KST&CT | 24 | 0 | 0,00 |
|
| Trung tâm Kiểm nghiệm | 29 | 0 | 0,00 |
|
| Trung tâm Chăm sóc sức khoẻ sinh sản | 30 | 0 | 0,00 |
|
| Trung tâm Truyền thông GDSK | 14 | 1 | 7,14 |
|
| Trung tâm Giám định Y khoa | 14 | 0 | 0,00 |
|
| Trung tâm Pháp y | 13 | 0 | 0,00 |
|
| Trường Trung cấp Y tế | 70 | 3 | 4,29 |
|
| Các đơn vị Tuyến huyện, thành phố | 2977 | 32 | 1,07 |
|
| huyện Mèo Vạc | 233 | 2 | 0,86 |
|
| Trung tâm Y tế huyện | 119 | 1 | 0,84 |
|
| Bệnh viện đa khoa huyện | 108 | 1 | 0,93 |
|
| Trung tâm Dân số - KHHGĐ | 6 | 0 | 0,00 |
|
| huyện Đồng Văn | 245 | 2 | 0,82 |
|
| Trung tâm Y tế huyện | 131 | 1 | 0,76 |
|
| Bệnh viện đa khoa huyện | 108 | 1 | 0,93 |
|
| Trung tâm Dân số - KHHGĐ | 6 | 0 | 0,00 |
|
| huyện Yên Minh | 336 | 4 | 1,19 |
|
| Trung tâm Y tế huyện | 119 | 3 | 2,52 |
|
| Bệnh viện đa khoa khu vực | 211 | 1 | 0,47 |
|
| Trung tâm Dân số - KHHGĐ | 6 | 0 | 0,00 |
|
| huyện Quản Bạ | 221 | 3 | 1,36 |
|
| Trung tâm Y tế huyện | 105 | 2 | 1,90 |
|
| Bệnh viện đa khoa huyện | 110 | 1 | 0,91 |
|
| Trung tâm Dân số - KHHGĐ | 6 | 0 | 0,00 |
|
| huyện Bắc Mê | 207 | 5 | 2,42 |
|
| Trung tâm Y tế huyện | 93 | 2 | 2,15 |
|
| Bệnh viện đa khoa huyện | 108 | 3 | 2,78 |
|
| Trung tâm Dân số - KHHGĐ | 6 | 0 | 0,00 |
|
| huyện Hoàng Su Phì | 362 | 3 | 0,83 |
|
| Trung tâm Y tế huyện | 150 | 0 | 0,00 |
|
| Bệnh viện đa khoa khu vực | 206 | 3 | 1,46 |
|
| Trung tâm Dân số - KHHGĐ | 6 | 0 | 0,00 |
|
| huyện Xín Mần | 311 | 5 | 1,61 |
|
| Trung tâm Y tế huyện | 130 | 4 | 3,08 |
|
| Bệnh viện đa khoa huyện | 98 | 1 | 1,02 |
|
| Bệnh viện đa khoa Nà Trì | 77 | 0 | 0,00 |
|
| Trung tâm Dân số - KHHGĐ | 6 | 0 | 0,00 |
|
| huyện Bắc Quang | 419 | 2 | 0,48 |
|
| Trung tâm Y tế huyện | 157 | 2 | 1,27 |
|
| Bệnh viện đa khoa khu vực | 256 | 0 | 0,00 |
|
| Trung tâm Dân số - KHHGĐ | 6 | 0 | 0,00 |
|
| huyện Quang Bình | 243 | 1 | 0,41 |
|
| Trung tâm Y tế huyện | 113 | 1 | 0,88 |
|
| Bệnh viện đa khoa huyện | 124 | 0 | 0,00 |
|
| Trung tâm Dân số - KHHGĐ | 6 | 0 | 0,00 |
|
| huyện Vị Xuyên | 316 | 3 | 0,95 |
|
| Trung tâm Y tế huyện | 168 | 1 | 0,60 |
|
| Bệnh viện đa khoa huyện | 142 | 1 | 0,70 |
|
| Trung tâm Dân số - KHHGĐ | 6 | 1 | 16,67 |
|
| thành phố Hà Giang | 84 | 2 | 2,38 |
|
| Trung tâm Y tế thành phố | 78 | 2 | 2,56 |
|
| Trung tâm Dân số - KHHGĐ | 6 | 0 | 0,00 |
|
18 | Văn phòng HĐND tỉnh | 7 | 0 | 0,00 |
|
| Trung tâm Thông tin | 7 | 0 | 0,00 |
|
19 | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | 32 | 1 | 3,13 |
|
| Trung tâm Thông tin - Công báo | 16 | 0 | 0,00 | Biến động: tăng 5 biên chế sự nghiệp tại QĐ số 1625/QĐ-UBND ngày 21/8/2017 do sáp nhập bộ phận cổng thông tin điện tử thuộc Sở TTTT vào Trung tâm CB-TH |
| Nhà khách Văn phòng UBND tỉnh | 13 | 1 | 7,69 |
|
| Trung tâm Hành chính công tỉnh | 3 | 0 |
|
|
20 | Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh | 26 | 1 | 3,85 |
|
| Văn phòng Ban | 13 |
|
|
|
| Trung tâm dịch vụ, tu vấn và hạ tầng khu kinh tế | 13 | 1 | 7,69 |
|
21 | UBND huyện Mèo Vạc | 1775 | 20 | 1,13 |
|
| Trung tâm Văn hóa, Thông tin và Du lịch | 31 | 1 | 3,23 | Biến động: do sáp nhập Đài Truyền thanh - Truyền hình và Trung tâm Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sáp nhập BQL công viên địa chất toàn cầu CNĐ Đồng Văn và TT Thông tin xúc tiến du lịch |
| Trạm Khuyến nông | 7 | 0 | 0,00 |
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - GDTX | 37 | 0 | 0,00 |
|
| Đơn vị trường học | 1700 | 19 | 1,12 |
|
22 | UBND huyện Đồng Văn | 1820 | 25 | 1,37 |
|
| Trung tâm Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 32 | 0 | 0,00 | Biến động: do sáp nhập Đài Truyền thanh - Truyền hình và Trung tâm Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sáp nhập BQL công viên địa chất toàn cầu CNĐ Đồng Văn và TT Thông tin xúc tiến du lịch |
| Trạm Khuyến nông | 7 | 0 | 0,00 |
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - GDTX | 41 | 2 | 4,88 |
|
| Đơn vị trường học | 1740 | 23 | 1,32 |
|
23 | UBND huyện Yên Minh | 2080 | 46 | 2,21 |
|
| Trung tâm Văn hóa, Thông tin và Du lịch | 31 | 1 | 3,23 | Biến động: do sáp nhập Đài Truyền thanh - Truyền hình và Trung tâm Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sáp nhập BQL công viên địa chất toàn cầu CNĐ Đồng Văn và TT Thông tin xúc tiến du lịch |
| Trạm Khuyến Nông | 7 | 1 | 14,29 |
|
| Ban quản lý rừng phòng hộ | 7 | 1 | 14,29 |
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - GDTX | 35 | 1 | 2,86 |
|
| Đơn vị trường học | 2000 | 42 | 2,10 |
|
24 | UBND huyện Quản Bạ | 1520 | 28 | 1,84 |
|
| Trung tâm Văn hóa, Thông tin và Du lịch | 28 | 0 | 0,00 | Biến động: do sáp nhập Đài Truyền thanh - Truyền hình và Trung tâm Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sáp nhập BQL công viên địa chất toàn cầu CNĐ Đồng Văn và TT Thông tin xúc tiến du lịch |
| Trạm Khuyến nông | 7 | 0 | 0,00 |
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - GDTX | 37 | 2 | 5,41 |
|
| Đơn vị trường học | 1448 | 26 | 1,80 |
|
25 | UBND huyện Bắc Mê | 1419 | 17 | 1,20 |
|
| Trung tâm Văn hóa, Thông tin và Du lịch | 31 | 0 | 0,00 | Biến động: do sáp nhập Đài Truyền thanh - Truyền hình và Trung tâm Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
| Trạm Khuyến Nông | 6 | 0 | 0,00 |
|
| Ban quản lý rừng phòng hộ | 7 | 1 | 14,29 |
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - GDTX | 37 | 1 | 2,70 |
|
| Đơn vị trường học | 1338 | 15 | 1,12 |
|
26 | UBND huyện Hoàng Su Phì | 1783 | 20 | 1,12 |
|
| Trung tâm Văn hóa, Thông tin và Du lịch | 32 | 0 | 0,00 | Biến động: Do sáp nhập Đài Truyền thanh - Truyền hình và Trung tâm Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
| Trạm Khuyến nông | 8 | 0 | 0,00 |
|
| Ban Quản lý rừng phòng hộ | 7 | 0 | 0,00 |
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - GDTX | 38 | 1 | 2,63 |
|
| Đơn vị trường học | 1698 | 19 | 1,12 |
|
27 | UBND huyện Xín Mần | 1614 | 21 | 1,30 |
|
| Trung tâm Văn hóa, Thông tin và Du lịch | 28 | 1 | 3,57 | Biến động: do sáp nhập Đài Truyền thanh - Truyền hình và Trung tâm Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
| Trạm Khuyến nông | 7 | 0 | 0,00 |
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - GDTX | 36 | 1 | 2,78 |
|
| Đơn vị trường học | 1543 | 19 | 1,23 |
|
28 | UBND huyện Bắc Quang | 2453 | 56 | 2,28 |
|
| Trung tâm Văn hóa, Thông tin và Du lịch | 40 | 1 | 2,50 | Biến động: do sáp nhập Đài Truyền thanh - Truyền hình và Trung tâm Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
| Trung tâm dịch vụ và chuyển giao khoa học về NLN | 12 | 0 | 0,00 |
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - GDTX | 28 | 1 | 3,57 |
|
| Đơn vị trường học | 2373 | 54 | 2,28 |
|
29 | UBND huyện Quang Bình | 1482 | 19 | 1,28 |
|
| Trung tâm Văn hóa, Thông tin và Du lịch | 29 | 0 | 0,00 | Biến động: do sáp nhập Đài Truyền thanh - Truyền hình và Trung tâm Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
| Trạm Khuyến nông | 8 | 0 | 0,00 |
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - GDTX | 40 | 0 | 0,00 |
|
| Đơn vị trường học | 1405 | 19 | 1,35 |
|
30 | UBND huyện Vị Xuyên | 2305 | 35 | 1,52 |
|
| Trung tâm Văn hóa, Thông tin và Du lịch | 37 | 1 | 2,70 | Biến động: do sáp nhập Đài Truyền thanh - Truyền hình và Trung tâm Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
| Trạm Khuyến nông | 8 | 0 | 0,00 |
|
| Ban Quản lý rừng phòng hộ | 7 | 0 | 0,00 |
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - GDTX | 34 | 0 | 0,00 |
|
| Đơn vị trường học | 2219 | 34 | 1,53 |
|
31 | UBND thành phố Hà Giang | 1042 | 20 | 1,92 |
|
| Trung tâm Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 30 | 1 | 3,33 | Biến động: do sáp nhập Đài Truyền thanh - Truyền hình và Trung tâm Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
| Trạm Khuyến nông | 6 | 0 | 0,00 |
|
| Trung tâm Giải quyết Thủ tục hành chính công | 1 | 0 | 0,00 |
|
| Đơn vị trường học | 1005 | 19 | 1,89 |
|
- 1Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác quản lý, sử dụng biên chế, số lượng người làm việc trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và các tổ chức hội do tỉnh Gia Lai ban hành
- 2Kế hoạch 93/KH-UBND năm 2015 về tinh giản biên chế công chức hành chính giai đoạn 2015-2021 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 3Chỉ thị 10/CT-UBND năm 2017 đẩy mạnh thực hiện tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 4Nghị quyết 39/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Kế hoạch tinh giản biên chế công chức, viên chức cấp tỉnh, cấp huyện giai đoạn 2016-2021 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 5Quyết định 4162/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch tinh giản biên chế đến năm 2021 của các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Thanh Hóa
- 6Kế hoạch 01/KH-UBND về tinh giản biên chế hành chính, sự nghiệp và lao động hợp đồng trong cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình năm 2018 theo quy định của Nghị định 108/2014/NĐ-CP
- 7Nghị quyết 44/NQ-HĐND năm 2017 về Kế hoạch biên chế hành chính, sự nghiệp năm 2018 của tỉnh Bình Thuận
- 8Quyết định 807/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề án sắp xếp, tinh giản đầu mối cơ quan khối chính quyền do tỉnh Hà Nam ban hành
- 9Kế hoạch 08/KH-UBND năm 2018 về tinh giản biên chế đến năm 2021 của tỉnh Trà Vinh
- 10Kế hoạch 1874/KH-UBND năm 2018 về tinh giản biên chế công chức, viên chức giai đoạn 2018-2021 của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Đắk Lắk
- 11Kế hoạch 32/KH-UBND về tinh giản biên chế hành chính, sự nghiệp và lao động hợp đồng trong cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình năm 2019 theo quy định của Nghị định 108/2014/NĐ-CP; 113/2018/NĐ-CP
- 12Kế hoạch 231/KH-UBND năm 2021 về tinh giản số lượng người làm việc và chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong các đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2022-2025
- 13Kế hoạch 2087/KH-UBND năm 2023 về quản lý, sử dụng, tinh giản biên chế hành chính, số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách Nhà nước trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập khối chính quyền tỉnh Gia Lai giai đoạn 2022-2026
- 1Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 2Thông tư liên tịch 01/2015/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế do Bộ trưởng Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4Nghị định 56/2015/NĐ-CP về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức
- 5Quyết định 2218/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 39-NQ/TW về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công, viên chức do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác quản lý, sử dụng biên chế, số lượng người làm việc trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và các tổ chức hội do tỉnh Gia Lai ban hành
- 7Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2017 về đẩy mạnh thực hiện chủ trương tinh giản biên chế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Kế hoạch 93/KH-UBND năm 2015 về tinh giản biên chế công chức hành chính giai đoạn 2015-2021 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 9Chỉ thị 10/CT-UBND năm 2017 đẩy mạnh thực hiện tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 10Kế hoạch 180/KH-UBND năm 2017 tinh giản biên chế công chức, số lượng người làm việc trong cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2015-2021
- 11Nghị định 88/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 56/2015/NĐ-CP về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức
- 12Nghị quyết 39/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Kế hoạch tinh giản biên chế công chức, viên chức cấp tỉnh, cấp huyện giai đoạn 2016-2021 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 13Quyết định 4162/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch tinh giản biên chế đến năm 2021 của các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Thanh Hóa
- 14Kế hoạch 01/KH-UBND về tinh giản biên chế hành chính, sự nghiệp và lao động hợp đồng trong cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình năm 2018 theo quy định của Nghị định 108/2014/NĐ-CP
- 15Nghị quyết 44/NQ-HĐND năm 2017 về Kế hoạch biên chế hành chính, sự nghiệp năm 2018 của tỉnh Bình Thuận
- 16Quyết định 807/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề án sắp xếp, tinh giản đầu mối cơ quan khối chính quyền do tỉnh Hà Nam ban hành
- 17Kế hoạch 08/KH-UBND năm 2018 về tinh giản biên chế đến năm 2021 của tỉnh Trà Vinh
- 18Kế hoạch 1874/KH-UBND năm 2018 về tinh giản biên chế công chức, viên chức giai đoạn 2018-2021 của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Đắk Lắk
- 19Kế hoạch 32/KH-UBND về tinh giản biên chế hành chính, sự nghiệp và lao động hợp đồng trong cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình năm 2019 theo quy định của Nghị định 108/2014/NĐ-CP; 113/2018/NĐ-CP
- 20Kế hoạch 231/KH-UBND năm 2021 về tinh giản số lượng người làm việc và chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong các đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2022-2025
- 21Kế hoạch 2087/KH-UBND năm 2023 về quản lý, sử dụng, tinh giản biên chế hành chính, số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách Nhà nước trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập khối chính quyền tỉnh Gia Lai giai đoạn 2022-2026
Kế hoạch 384/KH-UBND năm 2017 về tinh giản biên chế công chức hành chính, số lượng người làm việc trong cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hà Giang năm 2018
- Số hiệu: 384/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 11/10/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
- Người ký: Nguyễn Văn Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/10/2017
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định