- 1Luật Đặc xá 2007
- 2Luật thi hành án dân sự 2008
- 3Luật thi hành án hình sự 2010
- 4Luật giám định tư pháp 2012
- 5Hiến pháp 2013
- 6Luật Công chứng 2014
- 7Thông tư liên tịch 23/2014/TTLT-BTP-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Tư pháp - Bộ Nội vụ ban hành
- 8Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 9Bộ luật dân sự 2015
- 10Bộ luật hình sự 2015
- 11Bộ luật tố tụng dân sự 2015
- 12Bộ luật tố tụng hình sự 2015
- 13Luật tố tụng hành chính 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/KH-UBND | Nam Định, ngày 20 tháng 04 năm 2017 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH TRỌNG TÂM CÔNG TÁC CẢI CÁCH TƯ PHÁP GIAI ĐOẠN 2016 - 2021
Thực hiện Chương trình số 1087-CTr/BCSĐCP ngày 22/9/2016 của Ban Cán sự đảng Chính phủ và Công văn số 983/BTP-KHPL ngày 27/3/2017 của Bộ Tư pháp chỉ đạo, hướng dẫn về việc triển khai Chương trình trọng tâm cải cách tư pháp giai đoạn 2016 - 2021; UBND tỉnh Nam Định xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình trọng tâm công tác cải cách tư pháp, giai đoạn 2016 - 2021 trên địa bàn tỉnh như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Xác định rõ định hướng, nhiệm vụ trọng tâm của trong việc tiếp tục thực hiện các chủ trương của Đảng về cải cách tư pháp đã được xác định trong Chương trình trọng tâm công tác cải cách tư pháp giai đoạn 2016 - 2021 của Ban Chỉ đạo Cải cách tư pháp tỉnh. Nâng cao nhận thức của cán bộ, đảng viên và nhân dân về ý nghĩa của chủ trương cải cách tư pháp trong đời sống xã hội, góp phần giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, tạo môi trường pháp lý ổn định cho sự phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
- Các nhiệm vụ được xác định cụ thể, đồng bộ, có trọng tâm, trọng điểm, đảm bảo tính khả thi và lộ trình với thứ tự ưu tiên hợp lý nhằm tạo chuyển biến tích cực trong công tác tư pháp và cải cách tư pháp.
- Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp cải cách tư pháp.
II. CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Hoàn thiện chính sách pháp luật, tổ chức thi hành pháp luật
1.1. Tiếp tục nghiên cứu, đề xuất sửa đổi, bổ sung Bộ luật Hình sự năm 2015 theo yêu cầu của Ban chỉ đạo Cải cách Tư pháp Trung ương.
1.2. Tiếp tục tổ chức, triển khai thi hành Hiến pháp năm 2013; tổ chức thi hành hiệu quả các văn bản pháp luật mới ban hành, nhất là các đạo luật liên quan trực tiếp đến cải cách tư pháp như: Bộ luật dân sự năm 2015, Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015, Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015...Đồng thời tổ chức thực hiện có hiệu quả Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 trên địa bàn tỉnh.
Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
Thời gian thực hiện: Năm 2017 và các năm tiếp theo.
2.1. Thi hành có hiệu quả Luật thi hành án hình sự, Luật đặc xá; khẩn trương kiện toàn tổ chức cơ quan thi hành án hình sự; quan tâm đầu tư, nâng cấp, sửa chữa và xây dựng mới trại tạm giam, nhà tạm giữ đáp ứng các tiêu chuẩn theo quy định hiện hành.
Cơ quan thực hiện: Công an tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
Thời gian thực hiện: Hàng năm.
2.2. Tiếp tục thi hành tốt Luật thi hành án dân sự, Luật tố tụng hành chính; củng cố, kiện toàn hệ thống cơ quan thi hành án dân sự theo Luật thi hành án dân sự và Luật tố tụng hành chính theo hướng đảm bảo gọn nhẹ, hiệu quả. Nâng cao hiệu quả công tác thi hành án; khắc phục án tồn đọng, tập trung giải quyết triệt để các vụ việc thi hành án kéo dài, gây bức xúc; đảm bảo hoàn thành các chỉ tiêu trong công tác thi hành án được giao; nâng cao hiệu quả công tác phối hợp liên ngành trong chỉ đạo công tác thi hành án dân sự; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác thi hành án dân sự.
Cơ quan thực hiện: Cục Thi hành án dân sự và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
Thời gian thực hiện: Hàng năm.
3. Về luật sư
3.1. Đảm bảo các điều kiện thuận lợi để luật sư tham gia tố tụng từ giai đoạn điều tra, đảm bảo nguyên tắc tranh tụng trong xét xử.
3.2. Tiếp tục phát triển đội ngũ luật sư trên địa bàn tỉnh đủ về số lượng, có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, có trình độ chuyên môn, kỹ năng tranh tụng và kiến thức chuyên sâu đáp ứng yêu cầu cải cách tư pháp. Đề cao trách nhiệm và ý thức đạo đức nghề nghiệp của luật sư; tăng cường vai trò quản lý nhà nước đối với hoạt động luật sư.
Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp, Đoàn luật sư tỉnh Nam Định và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
Thời gian thực hiện: Hàng năm.
4.1. Nâng cao chất lượng các dịch vụ công trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; triển khai thực hiện tốt các chiến lược, quy hoạch, đề án đã được phê duyệt với lộ trình phù hợp theo tinh thần Chiến lược cải cách tư pháp.
4.2. Tiếp tục đổi mới cơ chế, chính sách nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của công tác trợ giúp pháp lý; cải cách mạnh mẽ thủ tục hành chính trong việc tiếp cận dịch vụ trợ giúp pháp lý của Nhà nước; bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp cho các đối tượng cần được trợ giúp, góp phần nâng cao hiểu biết pháp luật, bảo vệ công lý, công bằng xã hội.
Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
Thời gian thực hiện: Hàng năm.
4.3. Tiếp tục triển khai có hiệu quả Luật Giám định tư pháp năm 2012; Đề án “Đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động giám định tư pháp” đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; đổi mới tổ chức, hoạt động và quản lý giám định tư pháp nhằm tạo sự chuyển biến mạnh mẽ, đột phá về chất lượng và hiệu quả hoạt động giám định tư pháp, đáp ứng tốt yêu cầu ngày càng cao của hoạt động tố tụng mà trọng tâm là bảo đảm việc phán quyết của Tòa án được chính xác, khách quan và đúng pháp luật, góp phần bảo vệ công lý, công bằng xã hội.
Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp, Sở Y tế, Công an tỉnh, các tổ chức giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
Thời gian thực hiện: Hàng năm.
4.4. Tiếp tục triển khai có hiệu quả Luật công chứng năm 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành; đẩy mạnh xã hội hóa về hoạt động công chứng trên địa bàn tỉnh; tăng cường công tác quản lý nhà nước, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát đảm bảo các tổ chức hành nghề công chứng hoạt động đúng pháp luật, bình đẳng, có hiệu quả, đáp ứng nhu cầu công chứng, chứng thực của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn.
Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp, Hội công chứng viên tỉnh, các tổ chức hành nghề công chứng và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
Thời gian thực hiện: Hàng năm.
5.1 Tiếp tục thực hiện kiện toàn tổ chức bộ máy của cơ quan tư pháp các cấp theo Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV ngày 22/12/2014 của Bộ Tư pháp, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tư pháp thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và Đề án vị trí việc làm được phê duyệt. Xây dựng và triển khai kế hoạch tuyển dụng đội ngũ công chức Tư pháp - Hộ tịch cho các xã, phường, thị trấn đủ số lượng theo quy định. Thực hiện tốt việc đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho đội ngũ công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã để đảm bảo đội ngũ này đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
Cơ quan thực hiện: Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, UBND các huyện, thành phố Nam Định và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
Thời gian thực hiện: Hàng năm..
5.2. Quan tâm củng cố, kiện toàn nâng cao chất lượng đội ngũ Điều tra viên, Giám định viên, Chấp hành viên, Công chứng viên. Đẩy mạnh công tác quy hoạch, đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ tư pháp gắn với tiêu chuẩn, chức danh, đảm bảo đáp ứng trình độ chuyên môn, năng lực và phẩm chất chính trị, bố trí đủ số lượng cho các cơ quan tư pháp.
Cơ quan thực hiện: Công an tỉnh, Sở Y tế, Cục Thi hành án dân sự tỉnh, Sở Tư pháp và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
6. Đảm bảo cơ sở vật chất phục vụ các hoạt động tư pháp
Đảm bảo cơ sở vật chất, bố trí kinh phí thực hiện công tác tư pháp, cải cách tư pháp. Có chính sách đầu tư, hỗ trợ kinh phí, trụ sở làm việc cho các cơ quan Tư pháp, Phòng công chứng, Đoàn luật sư và tổ chức giám định tư pháp công lập trên địa bàn tỉnh.
Cơ quan thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tư pháp, Sở Y tế, Công an tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
Thời gian thực hiện: Hàng năm.
7. Thông tin, tuyên truyền về cải cách tư pháp, hoạt động tư pháp
Đẩy mạnh và đa dạng hóa công tác thông tin, tuyên truyền về chủ trương, nhiệm vụ cải cách tư pháp, hoạt động tư pháp; các quy định, chính sách mới trong các đạo luật, bộ luật được Quốc hội thông qua.
Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Nam Định, Đài Phát thanh và Truyền hình Nam Định, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
III. CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Các cơ quan tư pháp, các sở, ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh cần quán triệt đầy đủ, tạo sự thống nhất trong nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức về mục tiêu, quan điểm và các nhiệm vụ trọng tâm công tác tư pháp và cải cách tư pháp giai đoạn 2016 - 2021. Tích cực triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ trọng tâm công tác cải cách tư pháp giai đoạn 2016 - 2021 gắn với việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao.
2. Đẩy mạnh việc kiện toàn bộ máy, nhân lực, tập trung nâng cao năng lực cho cán bộ, công chức, viên chức đảm bảo thực hiện có hiệu quả các Chương trình, Kế hoạch cải cách tư pháp đề ra.
3. Tăng cường công tác phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương trong chỉ đạo, điều hành công tác tư pháp và cải cách tư pháp nhằm giải quyết kịp thời những khó khăn, bất cập trong quá trình thực hiện nhiệm vụ cải cách tư pháp hoặc báo cáo cơ quan có thẩm quyền xem xét, giải quyết.
4. Phát huy hiệu quả công tác kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm và thi đua khen thưởng, bảo đảm linh hoạt, kịp thời trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm công tác cải cách tư pháp.
5. Bảo đảm nguồn lực tài chính, cơ sở vật chất cho việc triển khai các nhiệm vụ trọng tâm trong lĩnh vực cải cách tư pháp. Đẩy mạnh xây dựng và ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, chỉ đạo, điều hành và giải quyết công việc chuyên môn, nghiệp vụ, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
1. Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan tổ chức thực hiện nhiệm vụ theo đúng yêu cầu, đảm bảo chất lượng và lộ trình theo Kế hoạch; định kỳ 6 tháng, 01 năm có trách nhiệm xây dựng báo cáo kết quả thực hiện gửi UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp tổng hợp).
2. Sở Tư pháp giúp UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, UBND các huyện, thành phố thực hiện nhiệm vụ được giao./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Kế hoạch 387/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình trọng tâm công tác cải cách tư pháp giai đoạn 2016-2021 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 2Kế hoạch 2823/KH-UBND năm 2016 triển khai Chương trình trọng tâm công tác cải cách tư pháp giai đoạn 2016-2021 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 3Kế hoạch 1446/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chương trình trọng tâm công tác cải cách tư pháp giai đoạn 2016 -2021 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 4Kế hoạch 57/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chương trình trọng tâm công tác cải cách tư pháp giai đoạn 2017-2021 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 5Kế hoạch 403/KH-UBND năm 2017 thực hiện chương trình trọng tâm công tác cải cách tư pháp giai đoạn 2016-2021 do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
- 6Kế hoạch 1724/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chương trình trọng tâm công tác cải cách tư pháp giai đoạn 2016-2021 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 7Kế hoạch 154/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chương trình trọng tâm công tác cải cách tư pháp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2016-2021
- 1Luật Đặc xá 2007
- 2Luật thi hành án dân sự 2008
- 3Luật thi hành án hình sự 2010
- 4Luật giám định tư pháp 2012
- 5Hiến pháp 2013
- 6Luật Công chứng 2014
- 7Thông tư liên tịch 23/2014/TTLT-BTP-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Tư pháp - Bộ Nội vụ ban hành
- 8Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 9Bộ luật dân sự 2015
- 10Bộ luật hình sự 2015
- 11Bộ luật tố tụng dân sự 2015
- 12Bộ luật tố tụng hình sự 2015
- 13Luật tố tụng hành chính 2015
- 14Kế hoạch 387/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình trọng tâm công tác cải cách tư pháp giai đoạn 2016-2021 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 15Kế hoạch 2823/KH-UBND năm 2016 triển khai Chương trình trọng tâm công tác cải cách tư pháp giai đoạn 2016-2021 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 16Kế hoạch 1446/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chương trình trọng tâm công tác cải cách tư pháp giai đoạn 2016 -2021 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 17Kế hoạch 57/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chương trình trọng tâm công tác cải cách tư pháp giai đoạn 2017-2021 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 18Kế hoạch 403/KH-UBND năm 2017 thực hiện chương trình trọng tâm công tác cải cách tư pháp giai đoạn 2016-2021 do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
- 19Kế hoạch 1724/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chương trình trọng tâm công tác cải cách tư pháp giai đoạn 2016-2021 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 20Kế hoạch 154/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chương trình trọng tâm công tác cải cách tư pháp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2016-2021
Kế hoạch 37/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chương trình trọng tâm công tác cải cách tư pháp, giai đoạn 2016-2021 do tỉnh Nam Định ban hành
- Số hiệu: 37/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 20/04/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định
- Người ký: Nguyễn Phùng Hoan
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/04/2017
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định