Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 360/KH-UBND

Đồng Tháp, ngày 21 tháng 12 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC DÂN SỐ VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 VÀ TẦM NHÌN DẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP

Thực hiện Quyết định số 1679/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược Dân số Việt Nam đến năm 2030; Quyết định số 537/QĐ-TTg ngày 17 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình Truyền thông Dân số đến năm 2030; Quyết định số 588/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Chương trình điều chỉnh mức sinh phù hợp các vùng, đối tượng đến năm 2030”; Công văn số 7424/BYT-TCDS ngày 18 tháng 12 năm 2019 của Bộ Y tế về việc triển khai thực hiện Chiến lược Dân số Việt Nam đến năm 2030, Uỷ ban nhân dân Tỉnh ban hành Kế hoạch Thực hiện Chiến lược Dân số Việt Nam, giai đoạn 2021 - 2025 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn Tỉnh với những nội dung cụ thể như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Nâng mức sinh chung đạt mức sinh thay thế, duy trì mỗi cặp vợ chồng có 02 con vào năm 2030; đưa tỷ số giới tính khi sinh về mức cân bằng tự nhiên; tận dụng hiệu quả cơ cấu dân số vàng, thích ứng với già hoá dân số; phân bổ dân số hợp lý; nâng cao chất lượng dân số đáp ứng nguồn nhân lực chất lượng phục vụ sự phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững của Tỉnh.

2. Mục tiêu cụ thể

2.1. Đến năm 2025

a) Mục tiêu 1: Phấn đấu nâng mức sinh chung đạt mức sinh thay thế (bình quân mỗi phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ có 1,88 con), quy mô dân số của Tỉnh khoảng 1,99 triệu người.

- Hằng năm, tăng tổng tỷ suất sinh trung bình 0,02 con/phụ nữ.

- Tất cả phụ nữ trong độ tuổi sinh sản đều được tiếp cận thuận tiện với các biện pháp tránh thai hiện đại, phòng tránh vô sinh và hỗ trợ sinh sản.

- Giảm 50% số vị thành niên và thanh niên có thai ngoài ý muốn.

b) Mục tiêu 2: Đưa tỷ số giới tính khi sinh ở mức cân bằng tự nhiên, phấn đấu duy trì cơ cấu tuổi ở mức hợp lý.

- Tỷ số giới tính khi sinh từ 103 đến 107 bé trai/100 bé gái sinh ra sống,

- Tỉ lệ trẻ em dưới 15 tuổi đạt khoảng 19,1%, tỉ lệ người cao tuổi từ 65 tuổi trở lên đạt khoảng 12,50%, tỉ lệ phụ thuộc chung đạt khoảng 47,50%.

c) Mục tiêu 3: Nâng cao chất lượng dân số.

- Tỉ lệ nam, nữ thanh niên được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn đạt 60%.

- Phấn đấu duy trì không có cặp tảo hôn và không có hôn nhân cận huyết thống; tỷ số phá thai còn dưới 20/100 trẻ đẻ sống, phá thai ở tuổi vị thành niên giảm 50% so với năm 2019.

- 50% trở lên phụ nữ mang thai được tầm soát ít nhất 4 loại bệnh tật bẩm sinh phổ biến nhất

- 70 % trở lên trẻ sơ sinh được tầm soát ít nhất 5 bệnh bẩm sinh phổ biến nhất.

- Phấn đấu khống chế tỷ suất chết trẻ em dưới 5 tuổi ở mức 3‰ trở xuống, giảm tỷ số tử vong bà mẹ liên quan đến thai sản bằng 2/10.000 trở xuống trên số trẻ đẻ sống.

- Duy trì tỷ lệ phụ nữ độ tuổi sinh đẻ mắc nhiễm khuẩn đường sinh sản giảm còn 17,66 %/tổng phụ nữ khám phụ khoa.

- Duy trì tỷ lệ phụ nữ độ tuổi sinh đẻ được thực hiện khám vú định kỳ, sàng lọc ung thư vú đạt 50% tầm soát ung thư cổ tử cung đạt 50%.

- Tuổi thọ bình quân đạt 75 tuổi, trong đó thời gian sống khỏe mạnh đạt tối thiểu 67 năm.

- Chiều cao người 18 tuổi đối với nam, nữ đạt ngang bằng với những tỉnh trung bình của cả nước. Đưa chỉ số phát triển con người (HDI) của Tỉnh nằm trong nhóm các tỉnh trung bình cả nước.

d) Mục tiêu 4: Thúc đẩy phân bố dân số hợp lý và bảo đảm quốc phòng, an ninh.

- Thúc đẩy đô thị hóa, đưa tỉ lệ dân số đô thị đạt trên 25%.

- Bố trí, sắp xếp dân cư hợp lý ở vùng biên giới, vùng đặc biệt khó khăn của Tỉnh.

- Bảo đảm người di cư được tiếp cận đầy đủ và công bằng các dịch vụ xã hội cơ bản.

e) Mục tiêu 5: Hoàn thành xây dựng và vận hành cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, đẩy mạnh lồng ghép các yếu tố dân số vào xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.

- 95% trở lên dân số của Tỉnh được đăng ký, quản lý trong hệ thống cơ sở dữ liệu dân cư thống nhất trên quy mô toàn quốc

- 100% ngành, lĩnh vực và địa phương sử dụng dữ liệu chuyên ngành dân số vào xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

g) Mục tiêu 6: Phát huy tối đa lợi thế cơ cấu dân số vàng, tạo động lực mạnh mẽ cho sự phát triển đất nước nhanh, bền vững.

- Tiếp tục thực hiện tốt chiến lược về giáo dục, đào tạo, lao động, việc làm, đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng, thu hút nguồn vốn đầu tư, tăng tối đa số lượng việc làm, nâng cao tỉ lệ lao động được đào tạo, cải thiện chất lượng việc làm.

- Đảm bảo mọi người lao động đều được chăm sóc sức khỏe (bao gồm chăm sóc sức khỏe sinh sản, an toàn vệ sinh lao động, an toàn thực phẩm...) và có sức khỏe tốt.

h) Mục tiêu 7: Thích ứng với già hóa dân số, đẩy mạnh chăm sóc sức khỏe người cao tuổi.

- 50% số xã, phường, thị trấn đạt tiêu chí môi trường thân thiện với người cao tuổi.

- Trên 95% người cao tuổi có thẻ bảo hiểm y tế, được quản lý sức khỏe, khám, chữa bệnh, chăm sóc tại gia đình, cộng đồng, cơ sở chăm sóc tập trung.

- 100% cơ sở y tế tuyến huyện trở lên có điểm cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho người cao tuổi và bố trí giường nội trú cho người cao tuổi; 100% bệnh viện đa khoa công lập tuyến tỉnh thành lập khoa lão khoa.

- Xây dựng hoàn chỉnh mô hình chăm sóc người cao tuổi ở cộng đồng.

2.2. Tầm nhìn đến năm 2030

Trên cơ sở tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện giai đoạn 2021 - 2025, tiếp tục đề ra mục tiêu và chỉ tiêu cụ thể.

- Phấn đấu đưa mức sinh chung đạt mức sinh thay thế (bình quân mỗi phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ có 1,9 con), quy mô dân số của tỉnh khoảng 2,1 triệu người.

- Tất cả phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ đều được tiếp cận thuận tiện với các biện pháp tránh thai hiện đại, phòng tránh vô sinh và hỗ trợ sinh sản.

- Giảm 2/3 số vị thành niên và thanh niên có thai ngoài ý muốn.

- Tỷ số giới tính khi sinh từ 103 đến 107 bé trai/100 bé gái sinh ra sống,

- Tỉ lệ trẻ em dưới 15 tuổi đạt khoảng 20%, tỉ lệ người cao tuổi từ 65 tuổi trở lên đạt khoảng 13%, tỉ lệ phụ thuộc chung đạt khoảng 48%.

- Tỉ lệ nam, nữ thanh niên được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn đạt 90%.

- Phấn đấu duy trì không có cặp tảo hôn và không có hôn nhân cận huyết thống; tỷ số phá thai còn dưới 20/100 trẻ đẻ sống và phá thai ở tuổi vị thành niên giảm 20% so với năm 2025.

- 70% trở lên phụ nữ mang thai được tầm soát ít nhất 4 loại bệnh tật bẩm sinh phổ biến nhất.

- 90 % trở lên trẻ sơ sinh được tầm soát ít nhất 5 bệnh bẩm sinh phổ biến nhất.

- Duy trì khống chế tỷ suất chết trẻ em dưới 5 tuổi ở mức 3‰ trở xuống, giảm tỷ số tử vong bà mẹ liên quan đến thai sản bằng 2/10.000 trở xuống trên số trẻ đẻ sống.

- Tỷ lệ phụ nữ độ tuổi sinh đẻ mắc nhiễm khuẩn đường sinh sản giảm còn 17,66 %/tổng phụ nữ khám phụ khoa.

- Duy trì tỷ lệ phụ nữ độ tuổi sinh đẻ được thực hiện khám vú định kỳ, sàng lọc ung thư vú đạt 70% tầm soát ung thư cổ tử cung đạt 70%.

- Tuổi thọ bình quân đạt 75 tuổi, trong đó thời gian sống khỏe mạnh đạt tối thiểu 68 năm.

- Chiều cao người 18 tuổi đối với nam, nữ đạt ngang bằng với những tỉnh trung bình của cả nước. Đưa chỉ số phát triển con người (HDI) của Tỉnh nằm trong nhóm các tỉnh trung bình cả nước.

- Thúc đẩy đô thị hóa, đưa tỉ lệ dân số đô thị đạt trên 30%.

- Bố trí, sắp xếp dân cư hợp lý ở vùng biên giới, vùng đặc biệt khó khăn của Tỉnh.

- Bảo đảm người di cư được tiếp cận đầy đủ và công bằng các dịch vụ xã hội cơ bản.

- Có 100% dân số của Tỉnh được đăng ký, quản lý trong hệ thống cơ sở dữ liệu dân cư thống nhất trên quy mô toàn quốc

- Có 100% ngành, lĩnh vực và địa phương sử dụng dữ liệu chuyên ngành dân số vào xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

- Tiếp tục thực hiện tốt chiến lược về giáo dục, đào tạo, lao động, việc làm, xuất khẩu lao động, thu hút nguồn vốn đầu tư, tăng tối đa số lượng việc làm, nâng cao tỉ lệ lao động được đào tạo, cải thiện chất lượng việc làm.

- Đảm bảo mọi người lao động đều được chăm sóc sức khỏe (bao gồm chăm sóc sức khỏe sinh sản, an toàn vệ sinh lao động, an toàn thực phẩm...) và có sức khỏe tốt.

- Trên 50% số xã, phường, thị trấn đạt tiêu chí môi trường thân thiện với người cao tuổi.

- Trên 99% người cao tuổi có thẻ bảo hiểm y tế, được quản lý sức khỏe, khám, chữa bệnh, chăm sóc tại gia đình, cộng đồng, cơ sở chăm sóc tập trung.

III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

1. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của chính quyền các cấp

- Bảo đảm thống nhất nhận thức, hành động của cả hệ thống chính trị, tạo sự đồng thuận và ủng hộ của toàn xã hội thực hiện quyết liệt, có hiệu quả các biện pháp kế hoạch hóa gia đình, đưa nhanh mức sinh về mức sinh thay thế; đưa tỷ số giới tính khi sinh về mức cân bằng tự nhiên; tận dụng hiệu quả lợi thế cơ cấu dân số vàng; thích ứng với già hoá dân số; nâng cao chất lượng dân số; xem đây là một trong những giải pháp phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý công tác dân số, thực hiện quản lý công tác này theo Chương trình Mục tiêu Y tế - Dân số. Quan tâm đầu tư kinh phí cho hoạt động công tác dân số và phát triển đúng mức; thực hiện tốt xã hội hoá dịch vụ dân số, sức khoẻ sinh sản, kế hoạch hóa gia đình cho các đối tượng có nhu cầu và khả năng chi trả.

- Xây dựng cơ chế phối hợp liên ngành để thực hiện có hiệu quả công tác dân số trong tình hình mới. Tăng cường kiểm tra, thanh tra, đánh giá tình hình thực hiện pháp luật về dân số, phát triển và nâng cao chất lượng dân số; đặc biệt là kiểm tra, thanh tra, xử lý hành vi lựa chọn giới tính thai nhi; nâng cao vai trò giám sát của cộng đồng trong việc thực hiện chính sách, pháp luật.

- Đẩy mạnh phong trào thi đua thực hiện các nhiệm vụ về công tác dân số và phát triển; đề cao tính tiên phong, gương mẫu của mỗi cán bộ, công chức, viên chức và người lao động; đặc biệt là người đứng đầu trong việc thực hiện chủ trương, chính sách về công tác dân số, nhất là thực hiện tốt cuộc vận động mỗi cặp vợ chồng sinh đủ 02 con, chú trọng nuôi dạy con tốt, chăm sóc người cao tuổi, nâng cao chất lượng dân số… tạo niềm tin, sức lan tỏa trong toàn xã hội.

- Ổn định, tổ chức bộ máy, nhân lực thực hiện công tác dân số ở các cấp theo hướng chuyên nghiệp hóa, đảm bảo triển khai có hiệu quả các chương trình, đề án, dự án về dân số. Nâng cao năng lực đội ngũ thực hiện nhiệm vụ công tác dân số ở các xã, phường, thị trấn và đội ngũ nhân viên y tế, tình nguyện ở các khóm, ấp; đảm bảo chế độ, chính sách đối với đội ngũ làm công tác dân số.

2. Đổi mới tuyên truyền, vận động về công tác dân số

- Thường xuyên phổ biến, tuyên truyền rộng rãi chính sách và pháp luật Nhà nước về công tác dân số đến người dân.

- Xây dựng nội dung truyền thông, giáo dục chuyển trọng tâm từ chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình sang chính sách dân số và phát triển, trong đó quan tâm đến quy mô, cơ cấu, phân bố dân số trong mối quan hệ với phát triển kinh tế - xã hội.

- Tiếp tục thực hiện cuộc vận động mỗi cặp vợ chồng nên có 02 con, bảo đảm quyền và trách nhiệm trong việc sinh con và nuôi dạy con tốt. Xây dựng nội dung, hình thức tuyên truyền, vận động phù hợp với thực trạng của từng địa phương để đảm bảo duy trì mức sinh thay thế trên toàn Tỉnh.

- Đẩy mạnh truyền thông, giáo dục nâng cao nhận thức, thực hành về bình đẳng giới; trong đó, chú trọng truyền thông về thực trạng, nguyên nhân và hệ lụy của mất cân bằng giới tính khi sinh... đưa vào chương trình đào tạo của hệ thống trường chính trị - hành chính, các trường chuyên nghiệp - dạy nghề, Trung tâm đào tạo cán bộ quản lý của ngành, đoàn thể và trường phổ thông. Tranh thủ dư luận xã hội phê phán hành vi lựa chọn giới tính thai nhi và khuyến khích phát hiện hành vi vi phạm.

- Vận động, khuyến khích phát triển phong trào toàn dân thường xuyên luyện tập thể dục, thể thao, có lối sống lành mạnh, chế độ dinh dưỡng hợp lý để nâng cao sức khoẻ, tầm vóc, thể lực... Tổ chức các cuộc thi thể dục, thể thao, lôi cuốn đông đảo các tầng lớp nhân dân ở mọi lứa tuổi tham gia, khuyến khích, động viên phát triển phong trào. Nêu gương những cá nhân, gia đình thực hành tốt lối sống lành mạnh tại cộng đồng.

- Vận động, phát huy vai trò của các chức sắc tôn giáo, trưởng khóm, ấp, người có uy tín trong cộng đồng tham gia truyền thông, ủng hộ công tác dân số; lồng ghép nội dung dân số vào các hoạt động sinh hoạt của cộng đồng, văn hóa dân gian; đưa các tiêu chí về dân số vào quy ước của cộng đồng, vào tiêu chuẩn của khóm, ấp, xã, phường, thị trấn văn hóa và gia đình văn hóa.

- Đổi mới toàn diện và đa dạng hóa các hình thức, phương pháp truyền thông dân số phù hợp với các nhóm đối tượng. Đẩy mạnh tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng; khai thác, tận dụng lợi thế của công nghệ thông tin và các loại hình truyền thông khác trong tuyên truyền về dân số.

- Tuyên truyền nâng cao đạo đức nghề nghiệp, ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ y tế, chấm dứt tình trạng lạm dụng khoa học công nghệ để lựa chọn giới tính thai nhi dưới mọi hình thức, tạo chuyển biến rõ nét ở những huyện, thành phố có tỷ số giới tính khi sinh cao.

- Nâng cao chất lượng và hiệu quả truyền thông chuyển đổi hành vi thông qua đội ngũ báo cáo viên, tuyên truyền viên của các ban, ngành, đoàn thể và các nhân viên y tế khóm, ấp, cộng tác viên dân số ở cụm dân cư.

3. Hoàn thiện cơ chế, chính sách, pháp luật về dân số

- Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 07/2009/NQ-HĐND ngày 09/7/2009 về đẩy mạnh thực hiện các giải pháp, chính sách Dân số - Kế hoạch hoá gia đình và Nghị quyết số 66/2016/NQ-HĐND ngày 03/8/2016 của Hội đồng nhân dân Tỉnh về việc bãi bỏ Nghị quyết số 05/2010/NQ-HĐND ngày 02/7/2010 về sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết số 07/2009/NQ-HĐND ngày 09/7/2009 của Hội đồng nhân dân Tỉnh và Nghị quyết số 336/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân Tỉnh về quy định số lượng, chế độ, chính sách đối với nhân viên y tế khóm, ấp thuộc các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.

- Tích cực rà soát, nghiên cứu kiến nghị điều chỉnh sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện hệ thống chính sách về dân số - kế hoạch hóa gia đình, kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh theo hướng chi tiết, cụ thể, phù hợp, chế tài xử lý với hành vi vi phạm; làm rõ trách nhiệm của các cơ quan chức năng trong ngăn ngừa và phát hiện vi phạm.

- Nâng cao hiệu lực pháp lý trong quản lý và tổ chức triển khai toàn diện các nội dung của công tác dân số. Kiện toàn hệ thống thanh tra chuyên ngành dân số, tăng cường thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm theo thẩm quyền phê duyệt.

4. Phát triển mạng lưới và nâng cao chất lượng dịch vụ về dân số

- Nâng cao chất lượng dịch vụ dân số và kế hoạch hóa gia đình theo hướng nâng cấp cơ sở vật chất, đầu tư trang thiết bị cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình đáp ứng nhu cầu được tiếp cận bình đẳng, thuận tiện với các biện pháp tránh thai hiện đại của mọi nhóm đối tượng; đẩy mạnh xã hội hóa, mở rộng các loại hình cung cấp dịch vụ đến tận người sử dụng.

- Nâng cao chất lượng dịch vụ tư vấn, khám sức khỏe trước kết hôn; dịch vụ tầm soát, chẩn đoán, điều trị sớm bệnh, tật trước sinh, sơ sinh và hỗ trợ sinh sản; tập huấn kiến thức, kỹ năng tư vấn cho cán bộ dân số; đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành cho cán bộ y tế. Thiết lập hệ thông tin quản lý dịch vụ tầm soát, chẩn đoán, điều trị bệnh, tật trước sinh và sơ sinh trên phạm vi toàn tỉnh, đặc biệt trong việc quản lý các đối tượng được tầm soát mắc bệnh và được hướng dẫn chuyển tuyến điều trị.

- Đẩy mạnh công tác chăm sóc sức khỏe người cao tuổi; đầu tư phát triển Khoa Lão tại các bệnh viện và phòng khám lão khoa tại trung tâm y tế tuyến huyện theo nguyên tắc kết hợp dự phòng, nâng cao sức khoẻ, điều trị, phục hồi chức năng và chăm sóc giảm nhẹ; hỗ trợ đào tạo, tập huấn kiến thức về lão khoa cho cán bộ y tế các cấp, đặc biệt là y tế tuyến cơ sở. Tập huấn trang bị kiến thức, kỹ năng cho tình nguyện viên, cộng tác viên và người thân của đối tượng về chăm sóc người cao tuổi tại gia đình và cộng đồng. Tạo điều kiện cho các cơ sở ngoài công lập đủ điều kiện thành lập cơ sở thực hành và thực hiện dịch vụ chăm sóc người cao tuổi và cung cấp dịch vụ sinh hoạt, văn hóa, giải trí... đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của xã hội.

- Xây dựng và củng cố hệ thống thông tin thống kê chuyên ngành dân số; hình thành hệ thống lưu trữ, kết nối nguồn thông tin số liệu về dân số. Ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ, công nghệ thông tin trong quản lý dân số, dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, khám kiểm tra sức khỏe trước kết hôn, sàng lọc trước sinh và sơ sinh, chăm sóc người cao tuổi.

5. Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học, hoàn thiện hệ thống thông tin, số liệu dân số

- Chú trọng đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ thực hiện công tác dân số theo hướng chuyên nghiệp hóa. Quan tâm tổ chức thực hiện các nghiên cứu về dân số và phát triển, đưa nội dung nghiên cứu về dân số và phát triển là một trong những nhiệm vụ nghiên cứu khoa học công nghệ của từng ngành, lĩnh vực; trong đó, ưu tiên các vấn đề mới, trọng tâm về cơ cấu, chất lượng, phân bổ và lồng ghép các yếu tố dân số vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, môi trường và đảm bảo quốc phòng, an ninh.

- Củng cố cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin; xây dựng Cổng Thông tin điện tử về dân số, tích hợp các hệ thống phần mềm ứng dụng trong các dịch vụ và quản lý công tác dân số, nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng, khai thác thông tin về dân số và phát triển. Ưu tiên phát triển cung cấp dịch vụ dân số qua mạng, tạo thuận lợi cho mọi đối tượng tiếp cận.

- Hoàn thiện hệ thống thông tin, số liệu dân số, nhằm cung cấp số liệu đầy đủ, tin cậy và dự báo dân số chính xác phục vụ lồng ghép các yếu tố dân số trong xây dựng và thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội và quản lý xã hội.

6. Bảo đảm nguồn lực cho công tác dân số

- Ngân sách nhà nước đảm bảo nguồn lực để triển khai đồng bộ, toàn diện các nhiệm vụ của công tác dân số trong tình hình mới. Chú trọng cân đối ngân sách cho các hoạt động nâng cao chất lượng dân số, chất lượng cuộc sống, nhất là các đối tượng thuộc hộ nghèo, gia đình chính sách, vùng nông thôn sâu, vùng biên giới, khó khăn.

- Đẩy mạnh xã hội hoá, khuyến khích các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân trong và ngoài tỉnh đầu tư xây dựng, vận hành các cơ sở dịch vụ nâng cao chất lượng dân số, chăm sóc người cao tuổi; cung cấp các dịch vụ về dân số và phát triển, phân phối các phương tiện tránh thai.

- Tranh thủ những hỗ trợ hàng hóa, thuốc, trang thiết bị, dụng cụ y tế cũng như chuyển giao công nghệ của các tổ chức quốc tế, các tổ chức chính phủ và phi chính phủ.

- Chính quyền địa phương các cấp có trách nhiệm chủ động cân đối ngân sách và huy động các nguồn lực khác, đáp ứng nhu cầu của nhân dân tại địa bàn thuộc thẩm quyền quản lý, đồng thời đảm bảo thực hiện thành công các mục tiêu của chiến lược.

7. Kiện toàn tổ chức bộ máy và đào tạo

- Kiện toàn, ổn định tổ chức bộ máy chuyên trách làm công tác dân số hiện nay theo hướng tinh gọn, chuyên nghiệp, thực hiện chức năng quản lý và điều phối có hiệu quả công tác dân số trong tình hình mới. Tổ chức bộ máy làm công tác dân số phải đặt dưới sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền địa phương, thực hiện quản lý chuyên môn thống nhất theo quy định của Trung ương.

- Tiếp tục chuẩn hoá đội ngũ cán bộ dân số các cấp, đáp ứng yêu cầu chuyển hướng trọng tâm chính sách dân số từ kế hoạch hoá gia đình sang dân số và phát triển. Nghiên cứu, đề xuất tiến hành chuyển đổi mã ngạch, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp tương ứng làm cơ sở cho việc tuyển dụng, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí, điều động, luân chuyển, bổ nhiệm đội ngũ cán bộ làm công tác dân số các cấp.

- Cập nhập kiến thức mới, tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ làm công tác dân số các cấp; cho cán bộ được phân công phụ trách công tác dân số các cơ quan, đơn vị, tổ chức xã hội về dân số và phát triển, kiến thức, kỹ năng lồng ghép nội dung công tác dân số vào các hoạt động của cơ quan, đơn vị.

III. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Kinh phí thực hiện giai đoạn 2021 - 2023 là 24.458.346.000 đồng (Phụ lục kèm theo), sử dụng từ kinh phí sự nghiệp y tế được bố trí trong dự toán hằng năm của Sở Y tế thuộc Chương trình Mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2021 - 2025.

Ngoài ra, tùy vào khả năng ngân sách trung ương bổ sung hằng năm để thực hiện Chương trình Mục tiêu Y tế - Dân số, Sở Y tế chủ trì, phối hợp Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân Tỉnh bổ sung kinh phí thực hiện theo quy định.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Y tế

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành Tỉnh liên quan và Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai kế hoạch hành động thực hiện chiến lược dân số trên phạm vi toàn Tỉnh; điều phối các hoạt động của chương trình dân số và phát triển; hướng dẫn thanh tra, kiểm tra, giám sát và tổng hợp tình hình thực hiện; định kỳ báo cáo Uỷ ban nhân dân Tỉnh theo quy định.

- Chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành Tỉnh xây dựng hoàn chỉnh và triển khai thực hiện mô hình chăm sóc người cao tuổi ở cộng đồng (thực hiện thí điểm, triển khai toàn Tỉnh).

- Kiện toàn tổ chức, bộ máy làm công tác dân số từ tỉnh đến cơ sở; đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, quản lý cho đội ngũ cán bộ làm công tác dân số, sức khỏe sinh sản, kế hoạch hóa gia đình các cấp; đào tạo và bồi dưỡng kỹ thuật cho những người cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khoẻ sinh sản; lồng ghép các hoạt động dân số vào các chương trình, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực.

- Tăng cường chỉ đạo các cơ sở y tế đẩy mạnh thực hiện xã hội hóa cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, hàng hóa về chăm sóc sức khỏe sinh sản; nâng cao chất lượng cung cấp đầy đủ, kịp thời, an toàn các dịch vụ y tế về chăm sóc sức khỏe sinh sản, kế hoạch hóa gia đình đến tận người dân; góp phần thực hiện đạt và vượt chỉ tiêu kế hoạch các biện pháp tránh thai được giao hằng năm.

- Hằng năm ban hành kế hoạch và hỗ trợ kinh phí, ký kết hợp đồng trách nhiệm với các sở, ban, ngành Tỉnh có liên quan phối hợp triển khai thực hiện từng nội dung hoạt động cụ thể của Kế hoạch này.

2. Sở Nội vụ

- Phối hợp Sở Y tế tham mưu, đề xuất xây dựng mô hình tổ chức và cơ chế phối hợp liên ngành đặt dưới sự lãnh đạo của các cấp chính quyền, sự tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các ban, ngành, đoàn thể nhằm tăng cường chỉ đạo, điều phối hoạt động của các ngành, cơ quan có chức năng quản lý liên quan đến dân số và phát triển.

- Phối hợp rà soát, xây dựng, ban hành chính sách đãi ngộ thỏa đáng đối với đội ngũ nhân viên y tế và cộng tác viên ở khóm, ấp, tổ dân phố... để đội ngũ này yên tâm cống hiến và hoạt động có hiệu quả công tác dân số trong tình hình mới.

3. Sở Tư pháp

- Phối hợp Sở Y tế xây dựng và ban hành hướng dẫn đưa nội dung thực hiện chính sách dân số và phát triển vào quy ước của cộng đồng phù hợp với các quy định của pháp luật.

- Triển khai thí điểm các mô hình kiểm tra sức khỏe và tư vấn cho đối tượng trước khi đăng ký kết hôn; xây dựng định hướng và từng bước thực hiện các chương trình dự án về nâng cao chất lượng dân số.

4. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Phối hợp với Sở Y tế và các sở, ban, ngành Tỉnh có liên quan đưa các mục tiêu về dân số và phát triển vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm của Tỉnh; phối hợp với Sở Tài chính cân đối nguồn ngân sách, đảm bảo chi cho các nội dung hoạt động của chương trình dân số và phát triển.

5. Sở Tài chính

Cân đối, bố trí ngân sách cho các hoạt động thực hiện Kế hoạch này; kiểm tra, giám sát việc sử dụng kinh phí theo quy định hiện hành.

6. Sở Giáo dục và Đào tạo

Chủ trì, phối hợp Sở Y tế thực hiện đưa các nội dung giáo dục dân số và phát triển, giới và giới tính, kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh, không lựa chọn giới tính thai nhi vào trong nhà trường; lồng ghép phổ biến các nội dung dân số và phát triển vào quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành.

7. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

- Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế, các sở, ban, ngành Tỉnh liên quan nghiên cứu sắp xếp lại hệ thống các cơ sở bảo trợ xã hội công lập theo hướng đẩy mạnh xã hội hoá, tạo lập môi trường thân thiện. Thực hiện các chính sách an sinh xã hội, nâng cao phúc lợi và vị thế của phụ nữ và trẻ em gái, cải thiện phúc lợi và chất lượng cuộc sống của người cao tuổi, ưu tiên cho nhóm đối tượng người cao tuổi neo đơn hòa nhập.

- Thực hiện đào tạo nghề và giải quyết việc làm nhằm sử dụng tối đa lực lượng lao động, phát huy lợi thế của giai đoạn “Cơ cấu dân số vàng”; thực hiện các nội dung giáo dục về dân số và phát triển trong các cơ sở dạy nghề; lồng ghép nội dung dân số và phát triển vào các chương trình đào tạo có liên quan.

- Đẩy mạnh trang bị kiến thức, kỹ năng cho các tình nguyện viên, cộng tác viên, người giúp việc và bản thân người cao tuổi về chăm sóc người cao tuổi tại gia đình và cộng đồng.

8. Sở Thông tin và Truyền thông

- Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền về dân số; ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại tuyên truyền công tác về dân số và phát triển, nhằm tạo sự đồng thuận trong xã hội để thực hiện thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp Kế hoạch đề ra; kết nối dữ liệu liên thông giữa các sở, ban, ngành và địa phương để đảm bảo khai thác có hiệu quả hệ cơ sở dữ liệu chuyên ngành về dân số.

- Định hướng các cơ quan truyền thông đại chúng tham gia các hoạt động cung cấp thông tin, tuyên truyền, giáo dục về dân số và phát triển. Tăng cường thanh tra, kiểm tra hoạt động xuất bản; kiểm soát chặt chẽ nội dung bản tin và tài liệu có liên quan về dân số.

9. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành Tỉnh liên quan chỉ đạo tổ chức thực hiện chương trình nâng cao tầm vóc và thể lực; lồng ghép các nội dung thực hiện chiến lược dân số trong các hoạt động phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” và chiến lược phát triển gia đình Việt Nam trên địa bàn Tỉnh.

10. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Rà soát hoàn thiện các chính sách về di dân, tái định cư; bổ sung các chương trình, dự án, kế hoạch để hỗ trợ, tạo điều kiện cho người di cư ổn định cuộc sống, tiếp cận bình đẳng các dịch vụ xã hội cơ bản.

11. Sở Khoa học và Công nghệ

Chủ trì và phối hợp với các sở, ban, ngành Tỉnh liên quan xây dựng, triển khai các chương trình, nhiệm vụ và các đề tài nghiên cứu khoa học về dân số và phát triển trong tình hình mới.

12. Sở Tài nguyên và Môi trường

Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế và các đơn vị liên quan tổ chức triển khai chương trình, đề án, dự án, kế hoạch xử lý ô nhiễm môi trường, biến đổi khí hậu; lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu, các biến dân số vào quy hoạch, kế hoạch phát triển của đơn vị, ngành quản lý.

13. Cục Thống kê Tỉnh

Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế thu thập, cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác các chỉ báo, số liệu về dân số và phát triển hằng năm nhằm phục vụ cho việc chỉ đạo, quản lý chương trình và phục vụ cho việc xây dựng, hoạch định các chính sách phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương.

14. Đài Phát thanh và Truyền hình, Báo Đồng Tháp và các cơ quan thông tin đại chúng

Tăng thời lượng phát sóng, số lượng bài viết và nâng cao chất lượng tuyên truyền về dân số và phát triển trong các chương trình phóng sự, chuyên mục, chuyên trang...

15. Các sở, ban, ngành Tỉnh khác

Phối hợp với Sở Y tế tổ chức triển khai kế hoạch hành động này trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao.

16. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

- Căn cứ nội dung Kế hoạch này, chủ động xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện chiến lược phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Chủ động, tích cực huy động nguồn lực để thực hiện Kế hoạch; tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác dân số và phát triển trên địa bàn.

- Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện công tác dân số và phát triển tại địa phương, báo cáo về Sở Y tế tổng hợp, báo cáo Uỷ ban nhân dân Tỉnh.

17. Đề nghị Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Tỉnh và các tổ chức thành viên: huy động các tầng lớp nhân dân tham gia các hoạt động dân số và phát triển trong lĩnh vực đơn vị phụ trách; đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục trong tổ chức mình; phát động các phong trào thi đua thực hiện các nhiệm vụ về công tác dân số và phát triển tạo sự lan tỏa rộng trong toàn xã hội; tham gia xây dựng các chính sách, chương trình, đề án và giám sát việc thực hiện các hoạt động dân số./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Y tế;
- TT/TU, TT/HĐND Tỉnh;
- CT và các PCT/UBND Tỉnh;
- Các đơn vị tại Mục IV;
- Lãnh đạo VP/UBND Tỉnh;
- Lưu: VT, THVX (Trung).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đoàn Tấn Bửu

 

PHỤ LỤC

KINH PHÍ THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC DÂN SỐ VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Kèm theo Kế hoạch số: 360/KH-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh)

Đơn vị tính: nghìn đồng

TT

Nội dung

Số lượng

Đơn giá

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Giai đoạn 2021 - 2023

Ghi chú

 

TỔNG CỘNG

 

 

8,152,782

8,152,782

8,152,782

24,458,346

 

I

Dân số và Phát triển

 

 

7,302,782

7,302,782

7,302,782

21,908,346

 

1

Cung cấp dịch vụ KHHG

 

 

307,700

307,700

307,700

923,100

 

 

- Triệt sản (giá triệt sản Nam )

100

650

65,000

65,000

65,000

195,000

 

 

- Dụng cụ tử cung

1,000

90

90,000

90,000

90,000

270,000

 

- Thuốc cấy tránh thai

150

210

31,500

31,500

31,500

94,500

 

- Thuốc tiêm tránh thai (710 người * 04 lọ/ người/năm *30/lọ)

710

30

85,200

85,200

85,200

255,600

 

- Trợ cấp tai biến, phá thai an toàn

12

3,000

36,000

36,000

36,000

108,000

2

Chính sách hỗ trợ

 

 

104,600

104,600

104,600

313,800

 

2.1

- Triệt sản

100

420

20,000

20,000

20,000

60,000

 

2.2

- Chiến dịch lồng ghép

 

 

84,600

84,600

84,600

253,800

 

a

- Cấp tỉnh: triển khai, tổng kết (02 lần/năm)

 

 

4,600

4,600

4,600

13,800

 

 

Hội trường, khánh tiết

1

1,800

1,800

1,800

1,800

5,400

 

 

Tài liệu

50

20

1,000

1,000

1,000

3,000

 

Nước uống (01 buổi)

50

20

1,000

1,000

1,000

3,000

 

 

Báo cáo viên là CVC

1

800

800

800

800

2,400

 

b

- Cấp huyện: Tổ chức triển khai và sơ - tổng kết chiến dịch 50%/tổng số huyện (6 huyện, 12 xã )

 

 

18,000

18,000

18,000

54,000

 

 

Hội trường, khánh tiết

6

1,200

7,200

7,200

7,200

21,600

 

 

Tài liệu (50 người/huyện*6 huyện)

240

10

2,400

2,400

2,400

7,200

 

Nước uống (6 huyện x 50 người)

240

20

4,800

4,800

4,800

14,400

 

 

Báo cáo viên

6

600

3,600

3,600

3,600

10,800

 

c

- Cấp xã:

 

 

62,000

62,000

62,000

186,000

 

 

Lập danh sách, in phiếu hẹn phát đối tượng (400 phiếu/ xã*1000/ phiếu*8 xã)

8

0,5

1,600

1,600

1,600

4,800

 

 

Công tác truyền thông tuyến xã

8

600

4,800

4,800

4,800

14,400

 

 

Cung cấp gói dịch vụ

8

 

47,600

47,600

47,600

142,800

 

 

. Soi tươi (100 người/ xã)

800

20

16,000

16,000

16,000

48,000

 

 

. Phiến đồ âm đạo (tầm soát ung thư CTC)

200

100

20,000

20,000

20,000

60,000

 

 

. Vật tư tiêu hao (phiến đồ AĐ và Soi tươi)

1,000

10

10,000

10,000

10,000

30,000

 

 

. Xà phòng, hóa chất khử trùng

8

100

800

800

800

2,400

 

 

. Chi dọn dẹp, trang trí điểm dịch vụ

8

100

800

800

800

2,400

 

 

Hỗ trợ Đội lưu động (thuê vận chuyển trang thiết bị)

8

1,000

8,000

8,000

8,000

24,000

 

3

Hậu cần phương tiện tránh thai

 

 

36,000

36,000

36,000

108,000

 

 

- Vận chuyển PTTT kho tỉnh xuống huyện (8.000.000 đ/lần*04 lần/năm)

4

6,000

24,000

24,000

24,000

72,000

 

 

- Bảo quản kho PTT và thiết bị kho tuyến tỉnh

12

1,000

12,000

12,000

12,000

36,000

4

Quản lý chương trình dân số xã

 

 

171,600

171,600

171,600

514,800

 

 

Quản lý cấp xã (VPP, BC, họp BTC… tháng 200.000 đ *12 tháng *144 xã)

143

100

171,600

171,600

171,600

514,800

 

5

Tầm soát các dị dạng, bệnh tật bẩm sinh (sàng lọc trước sinh - sơ sinh)

 

 

1,094,150

1,094,150

1,094,150

3,282,450

 

5.1

Hội nghị tổng kết đánh giá giai đoạn 2016-2020; Hội nghị triển khai giai đoạn 2021-2025

 

 

10,150

10,150

10,150

30,450

 

 

- Báo cáo viên là CVC (01 buổi * 2 lần)

1

800

1,600

1,600

1,600

4,800

 

 

- Tài liệu (60 người/ lần*2 lần)

55

25

2,750

2,750

2,750

8,250

 

 

- Nước uống (60 người/ lần*2 lần)

55

20

2,200

2,200

2,200

6,600

 

 

- Hội trường, khánh tiết

1

1,800

3,600

3,600

3,600

10,800

 

5.2

Tập huấn truyền thông, tư vấn tuyến huyện, xã, nhân viên y tế, tình nguyện viên về tầm soát bệnh tật trước sinh - sơ sinh và khám sức khỏe trước kết hôn (6 lớp*30 học viên/năm)

 

 

54,300

54,300

54,300

162,900

 

 

- Báo cáo viên là CVC

1

1,600

9,600

9,600

9,600

28,800

 

 

- Tài liệu (30 học viên/lớp)

30

25

4,500

4,500

4,500

13,500

 

 

- Nước uống (30 học viên/lớp)

30

40

7,200

7,200

7,200

21,600

 

 

- Hội trường, khánh tiết

1

2,500

15,000

15,000

15,000

45,000

 

 

- Hỗ trợ tiền đi lại cho cán bộ không lương

20

150

18,000

18,000

18,000

54,000

 

5.3

Kinh phí giám sát, dự hội nghị, tập huấn ngoài tỉnh

 

 

20,000

20,000

20,000

60,000

 

 

Hội nghị triển khai, tổng kết, tập huấn TW (ít nhất 2lần/năm) và giám sát

2

10,000

20,000

20,000

20,000

60,000

 

5.4

Nhân bản in biểu mẫu, phiếu quản lý sàng lọc

12

1,000

12,000

12,000

12,000

36,000

 

5.5

Chi phí kỹ thuật dịch vụ sàng lọc

 

 

997,700

997,700

997,700

2,993,100

 

a

- Chi phí kỹ thuật dịch vụ trước sinh (tầm soát 4 loại bệnh tật bẩm sinh phổ biến) 13%/ PN mang thai (TW 5%, ĐP 10%)

 

 

276,950

276,950

276,950

830,850

 

 

Công tư vấn

1,450

10

14,500

14,500

14,500

43,500

 

 

Siêu âm tầm soát bệnh tật 8%/ Tổng 20.278 thai phụ năm 2019)= 2.028 PN mang thai

1,450

181

262,450

262,450

262,450

787,350

 

b

- Chi phí kỹ thuật dịch vụ sơ sinh (tầm soát 3 loại bệnh tật bẩm sinh phổ biến) 15%/Tổng 18.642 trẻ sinh ra sống năm 2019 ( ĐP 10%=1.860 trẻ)

1,860

388

720,750

720,750

720,750

2,162,250

 

 

Vật tư Y tế tiêu hao

1

5

9,300

9,300

9,300

27,900

 

 

Công lấy máu

1

5

9,300

9,300

9,300

27,900

 

 

Công tư vấn

1

10

18,600

18,600

18,600

55,800

 

 

Phí vận chuyển, thông báo kết quả

1

17.50

32,550

32,550

32,550

97,650

 

 

Mẫu giấy thấm lấy mẫu máu

1

20.00

37,200

37,200

37,200

111,600

 

 

Thực xét nghiệm (3 loại bệnh)

1

330

613,800

613,800

613,800

1,841,400

 

6

Tư vấn và khám sức khỏe tiền hôn nhân

 

 

138,175

138,175

138,175

414,525

 

 

- Khám tổng quát, chuyên khoa

250

145

36,250

36,250

36,250

108,750

 

 

- Xét nghiệm, XQ….

250

408

101,925

101,925

101,925

305,775

 

 

Công thức máu

250

105

26,250

26,250

26,250

78,750

 

 

Test HIV nhanh

250

97.10

24,275

24,275

24,275

72,825

 

 

Soi tươi dịch AĐ và niệu đạo

250

68

17,000

17,000

17,000

51,000

 

 

Tổng phân tích nước tiểu

250

27.30

6,825

6,825

6,825

20,475

 

 

XQ phổi

250

68.20

17,050

17,050

17,050

51,150

 

 

Siêu âm tổng quát

250

42.10

10,525

10,525

10,525

31,575

 

7

Chăm sóc sức khỏe người cao tuổi

 

 

4,281,178

4,281,178

4,281,178

12,843,534

 

7.1

Tổ chức các hoạt động truyền thông nâng cao nhận thức và thay đổi hành vi đối với công tác Chăm sóc sức khỏe người cao tuổi

 

 

462,600

462,600

462,600

1,387,800

 

a

Cấp tỉnh thực hiện 6 huyện * 1 lần/năm

 

 

33,600

33,600

33,600

100,800

 

 

- Hội trường , khánh tiết

1

1,800

10,800

10,800

10,800

32,400

 

 

- Tiền nước uống (90 người/ buổi/ huyện)

90

20

10,800

10,800

10,800

32,400

 

 

- Báo cáo viên 01 buổi (CVC, ThS,...)

1

800

4,800

4,800

4,800

14,400

 

 

- VPP, chi phí khác (200.000/ lần/ huyện)

1

200

1,200

1,200

1,200

3,600

 

 

Tiền nhiên liệu, công tác phí 4 người

1

1,000

6,000

6,000

6,000

18,000

 

b

Cấp huyện thực hiện đối với cấp xã

144

 

429,000

429,000

429,000

1,287,000

 

 

- Sinh hoạt chuyên đề 143 xã/ năm

 

 

429,000

429,000

429,000

1,287,000

 

 

Hội trường , khánh tiết

1

900

128,700

128,700

128,700

386,100

 

 

Tiền nước uống (60 người/ buổi/ huyện)

60

20

171,600

171,600

171,600

514,800

 

 

Báo cáo viên 01 buổi (CV)

1

600

85,800

85,800

85,800

257,400

 

 

VPP, chi phí khác (100.000/ lần/ huyện)

1

100

14,300

14,300

14,300

42,900

 

 

Tiền nhiên liệu, công tác phí 2 người

1

200

28,600

28,600

28,600

85,800

 

7.2

Tổ chức tập huấn hoạt động truyền thông nâng cao nhận thức và thay đổi hành vi đối với công tác Chăm sóc sức khỏe người cao tuổi (143 TYT 12 người TTYT huyện= 156 người Ban tổ chức 4 người/lớp) năm * 5 lớp (mỗi lớp 30 học viên).

 

 

28,550

28,550

28,550

85,650

 

 

- Hội trường, khánh tiết

1

2,000

10,000

10,000

10,000

30,000

 

 

- Báo cáo viên là CVC

1

1,600

8,000

8,000

8,000

24,000

 

 

- Tài liệu, Văn phòng phẩm (30 HV/lớp)

30

25

3,750

3,750

3,750

11,250

 

 

- Nước uống (30 HV 4 người BTC/lớp)

34

40

6,800

6,800

6,800

20,400

 

7.3

Khám sức khỏe định kỳ người cao tuổi theo quy định (1 lần/năm)

 

 

3,790,028

3,790,028

3,790,028

11,370,084

 

a

Lập sổ quản lý khám sức khỏe tại Trạm Y tế (mỗi xã 2 quyển *143 xã)

1

30

8,580

8,580

8,580

25,740

 

b

Chi Khám sức khỏe cho người cao tuổi tại địa phương đạt trên 98% tổng số người cao tuổi năm 2019 (là 197.368 người, mỗi năm tăng 5% số lượng NCT và tăng chỉ tiêu thêm 4%)

 

 

3,781,448

3,781,448

3,781,448

11,344,344

 

 

- Khám sức khỏe (82% năm 2021= 169.934 người; 84% năm 2022 = 182.782 người; 86% năm 2023= 196.491 người; 88% năm 2024= 211.114 người; 90% năm 2025 = 226.707 người) theo giá dịch vụ BHYT

1

22.00

3,738,548

3,738,548

3,738,548

11,215,644

 

 

- Hỗ trợ lưu động (nhiên liệu vận chuyển trang thiết bị) đến tận nhà khán cho người neo đơn, khó khăn vận động

143

300

42,900

42,900

42,900

128,700

 

8

Tư vấn và cung cấp dịch vụ Dân số-KHHGĐ cho vị thành niên/ thanh niên

 

 

28,330

28,330

28,330

84,990

 

8.1

Tuyên truyền tư vấn và cung cấp dịch vụ, kiến thức chăm sóc sức khỏe SS,DS-KHHGĐ cho VTN/TN

 

 

11,200

11,200

11,200

33,600

 

 

- Hội trường , khánh tiết

1

1,800

3,600

3,600

3,600

10,800

 

 

- Tiền nước uống (90 người/ buổi/ huyện)

90

20

3,600

3,600

3,600

10,800

 

 

- Báo cáo viên 01 buổi (CVC, ThS,...)

1

800

1,600

1,600

1,600

4,800

 

 

- VPP, chi phí khác (200.000/ lần/ huyện)

1

200

400

400

400

1,200

 

 

Tiền nhiên liệu, công tác phí 4 người

1

1,000

2,000

2,000

2,000

6,000

 

8.2

Tập huấn kỹ năng truyền thông tư vấn cho đội ngũ cung cấp dịch vụ thân thiện tiếp cận VTN/TN (01 lớp *30 học viên/năm)

 

 

5,710

5,710

5,710

17,130

 

 

- Báo cáo viên là CVC

1

1,600

1,600

1,600

1,600

4,800

 

 

- Tài liệu (30 học viên/lớp)

30

25

750

750

750

2,250

 

 

- Nước uống (30 học viên 4 BTC/lớp)

34

40

1,360

1,360

1,360

4,080

 

 

- Hội trường, khánh tiết

1

2,000

2,000

2,000

2,000

6,000

 

8.3

Tập huấn kỹ năng truyền thông, tư vấn tuyến huyện, xã (GV THPT-THCS), nhân viên y tế, tuyên truyền viên về chăm sóc SKSS/KHHGĐ cho VTN-TN (2 lớp*30 học viên)

 

 

11,420

11,420

11,420

34,260

 

 

- Báo cáo viên là CVC

1

1,600

3,200

3,200

3,200

9,600

 

 

- Tài liệu (30 học viên/lớp)

30

25

1,500

1,500

1,500

4,500

 

 

- Nước uống (30 học viên 4 BTC//lớp)

34

40

2,720

2,720

2,720

8,160

 

 

- Hội trường, khánh tiết

1

2,000

4,000

4,000

4,000

12,000

 

9

Kiểm soát Mất cân bằng giới tính khi sinh

 

 

322,129

322,129

322,129

966,387

 

9.1

Tổ chức các hoạt động truyền thông nâng cao nhận thức và thay đổi hành vi đối với công tác kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh; đạt mức sinh thay thế (có 2 con/PN)

 

 

96,769

96,769

96,769

290,307

 

a

Cấp tỉnh thực hiện 6 huyện *1 lần/năm. (dự kiến TW 3 huyện; ĐP 3 huyện)

12

3,820

16,800

16,800

16,800

50,400

 

 

- Hội trường , khánh tiết

1

1,800

5,400

5,400

5,400

16,200

 

 

- Tiền nước uống (90 người/ buổi/ huyện)

90

20

5,400

5,400

5,400

16,200

 

 

- Báo cáo viên 01 buổi (CVC, ThS,...)

1

800

2,400

2,400

2,400

7,200

 

 

- VPP, chi phí khác (200.000/ lần/ huyện)

1

200

600

600

600

1,800

 

 

Tiền nhiên liệu, công tác phí 4 người

1

1,000

3,000

3,000

3,000

9,000

 

b

Cấp huyện thực hiện đối với cấp xã Sinh hoạt chuyên đề 29 xã (20% xã )

29

 

79,969

79,969

79,969

239,907

 

 

Hội trường , khánh tiết

1

900

26,100

26,100

26,100

78,300

 

 

Tiền nước uống (50 người/ buổi/ huyện)

50

20

29,000

29,000

29,000

87,000

 

 

Báo cáo viên 01 buổi (CV)

1

600

17,400

17,400

17,400

52,200

 

 

VPP, chi phí khác (100.000/ lần/ huyện)

1

100

2,900

2,900

2,900

8,700

 

 

Tiền nhiên liệu, công tác phí 2 người

1

158

4,569

4,569

4,569

13,707

 

9.2

Đưa nội dung Kiểm soát Mất cân bằng giới tính khi sinh vào các trường

 

 

72,000

72,000

72,000

216,000

 

 

- Lồng ghép nội dung về giới, bình đẳng giới, mất cân bằng giới tính khi sinh vào Trường Chính trị, Đại học, Cao đẳng (TW: 1, ĐP: 1)

2

8,000

8,000

8,000

8,000

24,000

 

 

- Lồng ghép nội dung về giới, bình đẳng giới, mất cân bằng giới tính khi sinh vào trường: Trung học phổ thông, Trường Trung học cơ sở. Mỗi huyện 01 trường/năm = 12 trường. (Dự kiến TW: 04 trường; ĐP: 08 trường)

12

8,000

64,000

64,000

64,000

192,000

 

9.3

Duy trì mô hình góc truyền thông, góc sinh hoạt về Kiểm soát Mất cân bằng giới tính khi sinh

 

 

57,000

57,000

57,000

171,000

 

a

Tuyến huyện

12

 

46,800

46,800

46,800

140,400

 

 

- Duy trì góc truyền thông và góc sinh hoạt 6 huyện, thị xã, thành phố (sửa, bổ sung tủ, kệ, sách, tài liệu…. Huyện (ĐP: 6 huyện)

12

3,000

18,000

18,000

18,000

54,000

 

 

- Duy trì hoạt động sinh hoạt chung 12 huyện (600.000đ/lần/quý *4 quý/năm)

12

600

28,800

28,800

28,800

86,400

 

b

Tuyến xã: Tổ chức điểm truyền thông, góc truyền thông, sinh hoạt 6 xã/ năm

 

 

10,200

10,200

10,200

30,600

 

 

- Xây dựng góc truyền thông mới (TW 3 xã; ĐP 3 xã)

3

1,200

3,600

3,600

3,600

10,800

 

 

- Xây dựng góc sinh hoạt mới (TW 3 xã; ĐP 3 xã)

3

1,200

3,600

3,600

3,600

10,800

 

 

- Sinh hoạt chung 3 xã năm đầu tăng dần theo từng năm (250.000/ lần/quý *4 quý/năm = 1.000.000 xã *3 xã)

3

1,000

3,000

3,000

3,000

9,000

 

9.4

Tập huấn về kỹ năng truyền thông kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh; mức sinh thay thế cho tuyến huyện, xã, nhân viên y tế, tuyên truyền viên 6 lớp/ năm (30 học viên/ lớp/1 ngày *6 lớp)

 

 

49,860

49,860

49,860

149,580

 

 

- Khánh tiết, hội trường

1

1,600

9,600

9,600

9,600

28,800

 

 

- Báo cáo viên 01 người (CVC)

1

1,600

9,600

9,600

9,600

28,800

 

 

- Tài liệu (30 học viên)

30

25

4,500

4,500

4,500

13,500

 

 

- Nước uống (30 người 4 BTC/ lớp)

34

40

8,160

8,160

8,160

24,480

 

 

- Hỗ trợ tiền đi lại cho cán bộ không lương

20

150

18,000

18,000

18,000

54,000

 

9.5

Chính sách khuyến khích, hỗ trợ trẻ em gái trong gia đình có con một bề học giỏi đạt thành tích cấp huyện trở lên

 

 

18,000

18,000

18,000

54,000

 

 

- Hỗ trợ khuyến khích (1.500.000 đ/huyện)

12

1,500

18,000

18,000

18,000

54,000

 

9.6

Nâng cao hiệu lực thực thi pháp luật; kiểm tra, giám sát

 

 

11,400

11,400

11,400

34,200

 

a

Tổ chức phổ biến, giáo dục pháp luật nghiêm cấm lựa chọn giới tính thai nhi

 

 

5,400

5,400

5,400

16,200

 

 

Hội trường, khánh tiết

1

1,800

1,800

1,800

1,800

5,400

 

 

Báo cáo viên (CVC)

1

800

800

800

800

2,400

 

 

Nước uống

80

20

1,600

1,600

1,600

4,800

 

 

VPP, chi phí khác

1

200

200

200

200

600

 

 

Nhiên liệu, công tác phí (4 người)

1

1,000

1,000

1,000

1,000

3,000

 

b

Định kỳ Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện các nội dung Đề án Kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh; mức sinh

 

 

6,000

6,000

6,000

18,000

 

9.7

Hội nghị, hội thảo triển khai, sơ - tổng kết, tập huấn

 

 

17,100

17,100

17,100

51,300

 

a

Hội nghị triển khai, tổng kết, tập huấn Trung ương tổ chức (2lần/năm)

2

6,000

12,000

12,000

12,000

36,000

 

b

Cấp tỉnh: Hội nghị triển khai, sơ - tổng kết (01 buổi * 02 lần/năm. TW 01 lần; ĐP 01 lần)

 

 

5,100

5,100

5,100

15,300

 

 

Hội trường, khánh tiết

1

1,800

1,800

1,800

1,800

5,400

 

 

Báo cáo viên (CVC)

1

800

800

800

800

2,400

 

 

Nước uống

50

20

1,000

1,000

1,000

3,000

 

 

In tài liệu, VPP, chi phí khác

50

30

1,500

1,500

1,500

4,500

 

10

Đề án xã hội hóa cung cấp các phương tiện tránh thai và dịch vụ hàng hóa sức khỏe sinh sản/ kế hoạch hóa gia đình

 

 

188,350

188,350

188,350

565,050

 

10.1

Xây dựng đề án duy trì

 

 

21,000

21,000

21,000

63,000

 

 

Cấp tỉnh (xây dựng, lấy ý kiến)

1

3,000

3,000

3,000

3,000

9,000

 

 

Cấp huyện (12 đơn vị)

12

1,500

18,000

18,000

18,000

54,000

 

10.2

Tổ chức triển khai kế hoạch thực hiện và sơ kết đề án XHH hàng năm (02 lần/năm)

 

 

10,550

10,550

10,550

31,650

 

 

Cấp Tỉnh

 

 

10,550

10,550

10,550

31,650

 

 

Hội trường, khánh tiết

1

1,800

3,600

3,600

3,600

10,800

 

 

Báo cáo viên (CVC)

1

800

1,600

1,600

1,600

4,800

 

 

Tài liệu, VPP

55

25

2,750

2,750

2,750

8,250

 

 

Nước uống

55

20

2,200

2,200

2,200

6,600

 

 

Chi phí khác

1

200

400

400

400

1,200

 

10.3

Tuyên truyền tuyến tỉnh phối hợp với huyện tổ chức sinh hoạt chuyên đề XHH các PTTT, dịch vụ hàng hóa KHHGĐ/SKSS và XD chuyên trang

 

 

145,200

145,200

145,200

435,600

 

a

Cấp tỉnh thực hiện 3 huyện (1huyện/1 lần/năm.

 

 

16,200

16,200

16,200

48,600

 

 

Hội trường, khánh tiết

1

1,800

5,400

5,400

5,400

16,200

 

 

Báo cáo viên (CVC)

1

800

2,400

2,400

2,400

7,200

 

 

Nước uống

80

20

4,800

4,800

4,800

14,400

 

 

VPP, chi phí khác

1

200

600

600

600

1,800

 

 

Nhiên liệu, công tác phí (4 người)

1

1,000

3,000

3,000

3,000

9,000

 

b

Cấp huyện thực hiện 43 (30%) xã/năm.

 

 

129,000

129,000

129,000

387,000

 

 

Hội trường, khánh tiết

1

1,100

47,300

47,300

47,300

141,900

 

 

Báo cáo viên (CVC)

1

600

25,800

25,800

25,800

77,400

 

 

Nước uống (43 xã*50*20)

50

20

43,000

43,000

43,000

129,000

 

 

VPP, chi phí khác

1

100

4,300

4,300

4,300

12,900

 

 

Nhiên liệu, công tác phí (2 người)

1

200

8,600

8,600

8,600

25,800

 

10.4

Duy trì hoạt động của Ban chỉ đạo thực hiện đề án và nghiên cứu chấp nhận sản phẩm

 

 

11,600

11,600

11,600

34,800

 

a

Cấp tỉnh

 

 

9,200

9,200

9,200

27,600

 

 

- Hội nghị, hội thảo triển khai, tập huấn do Trung ương tổ chức và nghiên cứu chấp nhận SD sản phẩm (8.000)

 

 

8,000

8,000

8,000

24,000

 

 

- Ban chỉ đạo hoạt động (100.000/tháng) và giám sát huyện hoạt động

1

100

1,200

1,200

1,200

3,600

b

Cấp huyện Ban chỉ đạo hoạt động (100.000/lần*2 lần/năm) và giám sát

1

100

2,400

2,400

2,400

7,200

11

Hỗ trợ thực hiện công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình

 

 

630,570

630,570

630,570

1,891,710

 

 

Duy trì quản trị kho dữ liệu dân số

 

 

630,570

630,570

630,570

1,891,710

 

a

Nâng cấp, sửa chữa, bổ sung mới trang thiết bị, mua bản quyền phần mềm chống virut, bảo trì hệ thống máy; in sổ A0 cho NVYT ấp quản lý dân số

 

 

150,000

150,000

150,000

450,000

 

 

Đóng cuốn sổ quản lý hộ gia đình cho nhân viên y, tế khóm ấp ghi chép

5,000

30

150,000

150,000

150,000

450,000

b

Tập huấn chuyển đổi sổ quản lý dân số ban đầu giai đoạn 2021-2025

 

 

480,570

480,570

480,570

1,441,710

 

 

- Tuyến tỉnh dự tập huấn do Trung ương tổ chức (05 ngày * 5 người)

 

 

26,250

26,250

26,250

78,750

 

 

Công tác phí

1

200

5,000

5,000

5,000

15,000

 

 

Phòng ngủ

1

450

11,250

11,250

11,250

33,750

 

 

Chi phí nhiên liệu (xăng), vé tàu, xe…

1

2,000

10,000

10,000

10,000

30,000

 

 

- Tuyến huyện tập huấn do tỉnh tổ chức (02 ngày *36 học viên Ban tổ chức 4 người=40 người)

 

 

15,600

15,600

15,600

46,800

 

 

Báo cáo viên (CVC)

1

1,600

3,200

3,200

3,200

9,600

 

 

Trợ giảng (CV máy tính)

1

1,200

2,400

2,400

2,400

7,200

 

 

Tài liệu

36

25

1,800

1,800

1,800

5,400

 

 

Nước uống

40

40

3,200

3,200

3,200

9,600

 

 

Hội trường , khánh tiết

2

2,500

5,000

5,000

5,000

15,000

 

 

- Tập huấn 12 lớp chuyển đổi sổ quản lý dân số ban đầu cho tuyến xã, phường, thị trấn (2 HV/xã *143 xã =286 học viên; Mỗi lớp 24 HV 4 BTC =28 người*01 ngày)

 

 

52,800

52,800

52,800

158,400

 

 

Báo cáo viên (CV)

1

1,200

14,400

14,400

14,400

43,200

 

 

Hội trường , khánh tiết

1

1,600

19,200

19,200

19,200

57,600

 

 

Tài liệu

24

20

5,760

5,760

5,760

17,280

 

 

Nước uống

28

40

13,440

13,440

13,440

40,320

 

 

- Tập huấn chuyển đổi sổ quản lý dân số ban đầu cho nhân viên y tế khóm ấp (40 học viên/ lớp *36 lớp= 1440 học viên* 1/2 ngày)

 

 

385,920

385,920

385,920

1,157,760

 

 

Báo cáo viên

1

800

28,800

28,800

28,800

86,400

 

 

Hội trường, khánh tiết

1

1,600

57,600

57,600

57,600

172,800

 

 

Tài liệu

40

15

21,600

21,600

21,600

64,800

 

 

Nước uống

43

40

61,920

61,920

61,920

185,760

 

 

Tiền ăn NVYT khóm, ấp không hưởng lương

1,440

150

216,000

216,000

216,000

648,000

II

Tuyên truyền và giám sát đánh giá thực hiện Chương trình

 

 

850,000

850,000

850,000

2,550,000

 

1

Tuyên truyền thường xuyên, tuyên truyền địa bàn đối tượng khó tiếp cận

 

 

830,165

830,165

830,165

2,490,495

 

1.1

Phối hợp Đài phát thanh - Truyền hình và Báo Đồng Tháp tuyên truyền

 

 

329,680

329,680

329,680

989,040

 

 

- Phát bản tin trên đài truyền hình

12

8,800

105,600

105,600

105,600

316,800

 

 

- Phát bản tin trên đài truyền thanh tỉnh

52

880

45,760

45,760

45,760

137,280

 

- Đăng báo Đồng Tháp

12

5,500

66,000

66,000

66,000

198,000

 

- Phát bản tin trên đài truyền thanh huyện

576

15

8,640

8,640

8,640

25,920

 

- Phát bản tin trên đài truyền thanh xã

6,912

15

103,680

103,680

103,680

311,040

1.2

Phối hợp Ban ngành, đoàn thể, Hội Phụ nữ, Hội Nông dân,... tổ chức diễn đàn, nói chuyện chuyên đề, tọa đàm... Về chuyển trọng tâm sang công tác dân số và phát triển theo Nghị quyết 21-NQ/TW

 

 

359,400

359,400

359,400

1,078,200

 

 

- Nói chuyện chuyên đề tuyến tỉnh

10

8,000

80,000

80,000

80,000

240,000

 

 

- Nói chuyện chuyên đề tuyến huyện (2 lần/ huyện* 12 huyện)

24

3,300

79,200

79,200

79,200

237,600

 

- Nói chuyện chuyên đề tuyến xã (2 lần*143 xã)

286

700

200,200

200,200

200,200

600,600

1.3

Băng rôn cổ động các sự kiện

 

 

44,650

44,650

44,650

133,950

 

- Tuyến tỉnh: treo băng rôn (6 sự kiện *7 băng/sự kiện = 42 băng)

42

600

25,200

25,200

25,200

75,600

 

 

- Tỉnh tổ chức Họp mặt ngày Dân số VN

 

 

19,450

19,450

19,450

58,350

 

 

Hội trường, khánh tiết, trang trí

1

1,800

1,800

1,800

1,800

5,400

 

 

Báo cáo viên (CVC)

1

800

800

800

800

2,400

 

 

Nước uống 55 (25 LĐ Dân số nghỉ hưu 30 đại biểu)

55

20

1,100

1,100

1,100

3,300

 

 

Hỗ trợ tiền ăn cho 55 em dự (không lương)/năm

25

150

3,750

3,750

3,750

11,250

 

 

Hỗ trợ tiền xe cho các huyện đưa các em dự

10

1,200

12,000

12,000

12,000

36,000

 

1.4

In tài liệu truyền thông

 

 

96,435

96,435

96,435

289,305

 

 

Tở rơi và Áp phích

 

 

96,435

96,435

96,435

289,305

 

Tư vấn và khám sức khỏe tiền hôn nhân

43,450

0.370

16,077

16,077

16,077

48,230

 

Sàng lọc trước sinh

43,450

0.370

16,077

16,077

16,077

48,230

 

Sàng lọc sơ sinh

43,450

0.370

16,077

16,077

16,077

48,230

 

Sức khỏe SS vị thành niên, thanh niên

43,450

0.370

16,077

16,077

16,077

48,230

 

Chăm sóc người cao tuổi

43,450

0.370

16,077

16,077

16,077

48,230

 

Không lựa chọn giới tính thai nhi

43,450

0.370

16,077

16,077

16,077

48,230

2

Chính sách khuyến khích

 

 

14,155

14,155

14,155

42,465

 

 

Tập thể

5

1,490

7,450

7,450

7,450

22,350

 

 

Cá nhân

15

447

6,705

6,705

6,705

20,115

3

Tổng kết đánh giá giai đoạn

 

 

5,680

5,680

5,680

17,040

 

 

Khánh tiết trang trí hội trường

1

1,800

1,800

1,800

1,800

5,400

 

 

Báo cáo viên

1

800

800

800

800

2,400

 

 

Nước uống

64

20

1,280

1,280

1,280

3,840

 

 

Photo tài liệu, VPPP

60

30

1,800

1,800

1,800

5,400

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 360/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chiến lược Dân số Việt Nam, giai đoạn 2021-2025 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp

  • Số hiệu: 360/KH-UBND
  • Loại văn bản: Văn bản khác
  • Ngày ban hành: 21/12/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
  • Người ký: Đoàn Tấn Bửu
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 21/12/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản