- 1Nghị định 82/2010/NĐ-CP quy định việc dạy và học tiếng nói, chữ viết của dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên
- 2Thông tư liên tịch 04/2010/TTLT-UBDT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về công tác dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Ủy ban Dân tộc - Bộ Nội vụ ban hành
- 3Quyết định 449/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 755/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 62/2013/QĐ-TTg chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/KH-UBND | Tuyên Quang, ngày 20 tháng 6 năm 2014 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC CÔNG TÁC DÂN TỘC ĐẾN NĂM 2020
Thực hiện Quyết định số 449/QĐ-TTg ngày 12/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020; Quyết định số 2356/QĐ-TTg ngày 04/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020;
Căn cứ Văn bản số 120/UBDT-KHTC ngày 21 tháng 02 năm 2014 của Uỷ ban Dân tộc về hướng dẫn triển khai thực hiện chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020;
Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang xây dựng Kế hoạch triển khai Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 như sau:
1. Mục đích
Tạo sự chuyển biến quan trọng về nhận thức, trách nhiệm của cả hệ thống chính trị, sự đồng thuận của xã hội về công tác dân tộc. Triển khai thực hiện có hiệu quả các chương trình, chính sách đối với vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Xây dựng tổ chức, bộ máy và đội ngũ cán bộ làm công tác dân tộc theo đúng các quy định của Nhà nước. Đào tạo, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ là người dân tộc thiểu số từ tỉnh đến cơ sở.
Đề ra lộ trình, các giải pháp để thực hiện phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi của tỉnh đến năm 2020. Huy động các nguồn lực đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, thực hiện chương trình giảm nghèo bền vững và phát triển nguồn nhân lực ở vùng dân tộc thiểu số; từng bước thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng sản xuất hàng hoá gắn với thị trường, thu hẹp khoảng cách về mức sống giữa vùng dân tộc với các vùng khác trong tỉnh, giữa các dân tộc trên địa bàn.
2. Yêu cầu
Các cấp, các ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ xây dựng kế hoạch và các giải pháp để tổ chức thực hiện có hiệu quả chương trình hành động thực hiện chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020.
Nâng cao vai trò tham mưu, đề xuất của các cấp, các ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố về cơ chế, giải pháp thực hiện nhiệm vụ công tác dân tộc trong giai đoạn công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước; đồng thời tăng cường công tác hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện những nội dung nêu trong Kế hoạch nhằm đạt được các mục tiêu đã đề ra.
Xác định rõ trách nhiệm của cấp ủy Đảng, chính quyền các cấp, các ngành trong việc thực hiện các chương trình, chính sách đối với vùng đồng bào dân tộc; phát huy vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội trong công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho đồng bào dân tộc nắm chắc được các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước, tạo sự đồng thuận cao trong nhân dân trong quá trình triển khai thực hiện.
Các cấp, các ngành, các địa phương đầu tư lồng ghép có hiệu quả các chương trình, dự án; huy động sự đóng góp của nhân dân; thường xuyên kiểm tra và sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện trên địa bàn.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Phát triển giáo dục, đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số
- Rà soát, bổ sung, điều chỉnh, tăng cường mạng lưới các trường, cơ sở đào tạo ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi để tập trung ưu tiên đào tạo con em đồng bào dân tộc thiểu số. Củng cố, mở rộng quy mô hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú, đảm bảo điều kiện sinh hoạt cho học sinh bán trú.
- Mở rộng dạy và học ngôn ngữ dân tộc thiểu số; tăng cường số lượng, chất lượng đội ngũ giáo viên là người dân tộc thiểu số.
- Đề xuất bổ sung, hoàn thiện các chính sách hỗ trợ cho học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số, vùng đặc biệt khó khăn.
- Đẩy mạnh công tác giáo dục, phổ biến tuyên truyền pháp luật vùng dân tộc thiểu số. Chú trọng công tác xây dựng, đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng đội ngũ cán bộ là người dân tộc thiểu số.
- Thực hiện đào tạo, bồi dưỡng thanh niên người dân tộc thiểu số đang tại ngũ để tạo nguồn cán bộ khi xuất ngũ về địa phương.
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả chương trình dạy nghề cho lao động nông thôn và đồng bào dân tộc thiểu số. Khuyến khích và đa dạng hóa hình thức đào tạo nghề theo yêu cầu của thị trường lao động, chú trọng đào tạo và cung ứng lao động kỹ thuật làm việc trong các khu công nghiệp và xuất khẩu lao động.
- Vận động và tranh thủ các nguồn vốn hợp pháp trong và ngoài nước để tăng cường nguồn nhân lực đầu tư cho giáo dục và đào tạo vùng dân tộc thiểu số.
2. Nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị; xây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ người dân tộc thiểu số; củng cố an ninh, quốc phòng, trật tự an toàn xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi
- Củng cố và nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức đảng, chính quyền, đoàn thể đến từng thôn bản, đặc biệt là vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn; tăng cường cán bộ các ban, ngành, lực lượng vũ trang xuống cơ sở trọng điểm về an ninh, quốc phòng.
- Thực hiện tốt chính sách động viên, khuyến khích già làng, trưởng bản, người có uy tín tham gia công tác kiểm tra, giám sát các chương trình, dự án, chính sách trên địa bàn.
- Thực hiện quy hoạch, đào tạo, phân luồng, hướng nghiệp học sinh dân tộc thiểu số sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở và các cấp học khác để tạo nguồn cán bộ gắn với nhu cầu sử dụng của địa phương, đặc biệt chú trọng các vị trí cán bộ chủ chốt trong hệ thống chính trị cơ sở ở những vùng có đông đồng bào dân tộc thiểu số.
- Tạo điều kiện phát triển đội ngũ doanh nhân là người dân tộc thiểu số; khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp sử dụng, giải quyết việc làm cho lao động là người dân tộc thiểu số.
- Xây dựng cơ chế, chính sách giải quyết, bố trí việc làm cho học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số sau khi tốt nghiệp nghề, đại học.
- Kiện toàn, bổ sung đội ngũ cán bộ làm công tác dân tộc từ tỉnh đến cơ sở đảm bảo theo quy định của Nhà nước.
- Giải quyết dứt điểm các vụ việc tranh chấp, khiếu kiện đông người không để kéo dài thành “điểm nóng”. Thực hiện tốt công tác tuyên truyền vận động các tín đồ tôn giáo chấp hành nghiêm các chính sách pháp luật của Nhà nước; ngăn chặn việc lợi dụng tôn giáo để phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc.
3. Phát triển sản xuất, góp phần đẩy nhanh công tác giảm nghèo đồng bào vùng dân tộc thiểu số
- Quy hoạch hình thành vùng chuyên canh sản xuất hàng hóa phù hợp với điều kiện từng vùng.
- Tăng cường đầu tư, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất; xây dựng chính sách hỗ trợ, thu hút đầu tư phát triển công nghiệp chế biến, tiêu thụ sản phẩm của đồng bào.
- Thực hiện có hiệu quả các chính sách hỗ trợ đất sản xuất, vốn tín dụng phát triển sản xuất đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn.
- Thực hiện có hiệu quả các chính sách, chương trình xuất khẩu lao động, hỗ trợ người dân tộc thiểu số đi lao động ở nước ngoài.
- Tạo cơ hội bình đẳng để đồng bào tiếp cận các nguồn lực phát triển và thụ hưởng dịch vụ, phúc lợi xã hội; tạo môi trường thuận lợi để thu hút mọi nguồn lực vào phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số.
4. Phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số
- Đầu tư xây dựng, hoàn thiện hệ thống công trình hạ tầng kinh tế - xã hội thiết yếu, các tuyến đường giao thông kết nối liên vùng sản xuất hàng hóa tập trung với các xã, thôn, bản; đảm bảo các tuyến đường giao thông đi lại được quanh năm đến trung tâm các xã; đảm bảo các hộ gia đình được sử dụng điện thường xuyên.
- Tập trung đầu tư xây dựng các công trình thủy lợi vừa và nhỏ đa mục tiêu phục vụ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản, cấp nước sinh hoạt, khai thác thủy điện; tập trung đầu tư cho hạ tầng kỹ thuật phục vụ việc nghiên cứu và nhân giống cây trồng, vật nuôi.
- Phát triển chợ đầu mối, mở rộng giao lưu, trao đổi, quảng bá hàng hóa nông sản tại các vùng sản xuất tập trung, chợ dân sinh, chú trọng nâng cấp, cải tạo, quy hoạch hợp lý chợ trung tâm khu vực.
- Quy hoạch sắp xếp, ổn định dân cư gắn với đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng và xây dựng nông thôn mới.
- Phát triển hạ tầng truyền dẫn phát sóng đồng bộ, đảm bảo chuyển tải được các dịch vụ phát thanh, truyền hình, viễn thông và công nghệ thông tin đáp ứng nhu cầu sản xuất, sinh hoạt của người dân tộc thiểu số;
- Đầu tư xây dựng trung tâm văn hóa, thể thao tại các thôn, xã, cụm xã.
5. Phát triển toàn diện các lĩnh vực y tế, chăm sóc sức khỏe
- Nâng cao chất lượng dịch vụ y tế, chăm sóc sức khỏe người dân, đầu tư hoàn thiện để các trạm tế xã đạt chuẩn tiêu chí quốc gia về y tế xã; đào tạo đội ngũ cán bộ y tế thôn, bản đạt chuẩn, phát triển mạnh y tế dự phòng.
- Có giải pháp, biện pháp giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống.
- Khuyến khích, hỗ trợ phụ nữ khám bệnh định kỳ ở các cơ sở y tế; ưu tiên hỗ trợ dinh dưỡng cho trẻ em mẫu giáo, mầm non và học sinh tiểu học để cải thiện tầm vóc, sức khỏe thanh, thiếu niên các dân tộc thiểu số.
6. Bảo tồn, phát triển văn hóa, xã hội vùng dân tộc thiểu số
- Phát triển toàn diện văn hóa dân tộc thiểu số; chính sách giữ gìn, bảo tồn, tôn vinh và phát huy bản sắc văn hóa, ngôn ngữ, chữ viết, tập quán, tín ngưỡng truyền thống tốt đẹp của đồng bào dân tộc thiểu số; có cơ chế ưu tiên cho đầu tư xây dựng khu du lịch sinh thái văn hóa trên địa bàn tỉnh; xây dựng hệ thống thiết chế văn hóa gắn với việc bảo quản, gìn giữ, bảo tồn di tích lịch sử ở từng vùng, từng địa phương; xây dựng nếp sống văn minh, bài trừ mê tín, dị đoan, hủ tục lạc hậu.
- Sưu tầm, khôi phục, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống tiêu biểu của các dân tộc; Hoàn thiện hồ sơ di sản văn hoá hát Then (dân tộc Tày) đề nghị UNESCO ghi danh Di sản văn hoá phi vật thể đại diện của nhân loại. Phục dựng lễ hội truyền thống, các phong tục tập quán độc đáo của các dân tộc. Hỗ trợ đầu tư xây dựng, bảo tồn làng văn hoá truyền thống gắn với phát triển du lịch.
- Hỗ trợ thực hiện bình đẳng giới, hỗ trợ trẻ em, nhất là trẻ em nghèo vùng dân tộc thiểu số và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
7. Tập trung đầu tư phát triển địa bàn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số
- Ưu tiên lồng ghép các nguồn lực để thực hiện các chính sách, chương trình đầu tư, hỗ trợ đặc thù để phát triển kinh tế - xã hội của huyện nghèo, xã, thôn đặc biệt khó khăn.
- Có cơ chế ưu đãi đầu tư phát triển sản xuất hàng hóa, dịch vụ, chính sách chuyển đổi ngành, nghề, giải quyết tình trạng thiếu nước sản xuất, nước sinh hoạt.
- Thu hút đầu tư cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi từ nguồn vốn ODA, các nguồn tài trợ trong và ngoài nước khác.
8. Đảm bảo nước sinh hoạt, môi trường sống vùng dân tộc thiểu số
- Có hướng để giải quyết dứt điểm tình trạng thiếu đất sản xuất, nước sinh hoạt, nước sản xuất; có cơ chế ưu tiên về mặt bằng, thuế,... để huy động mọi thành phần kinh tế đầu tư và tổ chức cung cấp nước sinh hoạt hợp vệ sinh cho vùng dân tộc thiểu số.
- Đảm bảo môi trường sống, môi trường sản xuất, giảm thiểu ô nhiễm môi trường; hỗ trợ người dân vùng dân tộc thiểu số trong việc xây dựng các công trình vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm theo tiêu chí của chương trình xây dựng nông thôn mới.
- Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu với đời sống đồng bào dân tộc thiểu số; hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng phó với biến đổi khí hậu và phát triển sinh kế bền vững, nâng cao thu nhập.
9. Phát triển, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ
- Nghiên cứu, xây dựng chương trình khoa học cấp tỉnh về các hoạt động liên quan đến công tác dân tộc; ưu tiên bố trí vốn cho các đề tài nghiên cứu khoa học liên quan đến bảo tồn, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc, phát triển kinh tế xã hội vùng dân tộc thiểu số.
- Chú trọng đổi mới việc triển khai ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
(Có biểu kế hoạch triển khai các nhiệm vụ cụ thể kèm theo)
III. PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
1. Ban Dân tộc
- Chủ trì, phối hợp với các ngành chức năng liên quan và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tham mưu, đề xuất và tổ chức thực hiện những nội dung công việc cụ thể để thực hiện tốt công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh; chủ động xây dựng kế hoạch và hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các sở, ngành và địa phương trong việc triển khai thực hiện các chương trình, chính sách đối với vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn toàn tỉnh; tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá việc thực hiện đảm bảo theo đúng quy định;
- Phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu việc bố trí công chức là người dân tộc thiểu số của tỉnh làm việc tại các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân các cấp. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ làm công tác dân tộc. Kiện toàn hệ thống cơ quan công tác dân tộc từ tỉnh đến cơ sở theo quy định của nhà nước và Thông tư liên tịch số 04/2010/TTLT-UBDT-BNV ngày 17/9/2010 của Ủy ban Dân tộc - Bộ Nội vụ về hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về công tác dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện. Phối hợp với Sở Nội vụ tập trung đào tạo, xây dựng đội ngũ cán bộ người dân tộc thiểu số để nâng cao sức mạnh của hệ thống chính trị trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Phối hợp tham mưu đề nghị phân công cán bộ công chức chuyên trách cấp xã thực hiện kiêm nhiệm công tác dân tộc.
- Tham mưu, đề xuất việc phân khai các nguồn vốn đầu tư thuộc lĩnh vực dân tộc và lồng ghép các nguồn vốn đầu tư để phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; ưu tiên vốn đầu tư các nội dung như: Đường giao thông nông thôn, công trình thủy lợi vừa và nhỏ, công trình nước sinh hoạt tập trung, công trình điện, trường học và các công trình phụ trợ, công trình nhà văn hóa, nhà sinh hoạt cộng đồng; đào tạo nghề; giải quyết đất ở, đất sản xuất; vay vốn tạo việc làm và phát triển sản xuất.
- Tăng cường công tác tuyên truyền các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước đến đồng bào dân tộc thiểu số, đồng thời chủ động đề xuất việc xây dựng, sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách, chương trình, dự án nhằm phát triển toàn diện, nhanh và bền vững kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2012 - 2015 và định hướng đến năm 2020.
- Định kỳ hằng năm tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh; tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh tiến hành sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả, hiệu quả thực hiện Kế hoạch.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính cân đối bố trí nguồn vốn thực hiện các chương trình, dự án đầu tư cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2014-2020.
- Thẩm định các quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và các quy hoạch ngành, lĩnh vực vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Triển khai Chương trình vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài tại tỉnh giai đoạn 2014 - 2020 để huy động nguồn lực đầu tư phát triển góp phần phát triển kinh tế - xã hội và giảm nghèo của tỉnh nói chung và vùng đồng bào dân tộc thiểu số nói riêng.
3. Sở Tài chính
- Có trách nhiệm tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh việc cân đối ngân sách, bố trí nguồn kinh phí phục vụ các hoạt động liên quan đến công tác dân tộc. Kiểm soát và chỉ đạo giải ngân nguồn vốn hằng năm cho các chương trình, dự án. Hướng dẫn việc thanh, quyết toán các nguồn vốn đầu tư theo quy định.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan tham mưu về cơ chế, chính sách để thu hút, huy động, sử dụng nguồn vốn cho các chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn; đồng thời xây dựng các giải pháp điều phối nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn đầu tư.
- Hướng dẫn quản lý sử dụng các nguồn vốn thực hiện chính sách, chương trình, dự án. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện để đảm bảo các nguồn vốn đưa vào sử dụng đúng quy định, đúng mục đích, có hiệu quả.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Tham mưu các giải pháp đẩy nhanh tiến độ xây dựng nông thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số đạt chuẩn nông thôn mới theo Nghị quyết Trung ương 7 (Khóa X) về nông nghiệp - nông dân - nông thôn và Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020; thực hiện công tác quy hoạch dân cư vùng đồng bào dân tộc thiểu số gắn với quy hoạch phát triển sản xuất ổn định; tăng cường công tác khuyến nông, khuyến lâm, chuyển giao khoa học, kỹ thuật, hỗ trợ phát triển sản xuất để từng bước ổn định đời sống; tiếp tục hoàn thiện cơ chế, chính sách giao đất, giao rừng ổn định lâu dài cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để bảo vệ, phát triển rừng hiệu quả, bền vững; xây dựng các mô hình phát triển kinh tế hàng hóa nông lâm, thủy sản để nâng cao thu nhập.
- Phối hợp với Ban Dân tộc, các ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện trong việc triển khai thực hiện có hiệu quả các chính sách về hỗ trợ phát triển sản xuất và các chương trình, chính sách khác của nhà nước đối với vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng đặc biệt khó khăn.
5. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc và các ngành chức năng xây dựng giải pháp phát triển nguồn nhân lực vùng dân tộc thiểu số; chỉ đạo thực hiện tốt các chính sách hiện hành về tuyển dụng, sử dụng cán bộ là người dân tộc thiểu số ở các ngành, các địa phương và cán bộ đến công tác ở vùng đặc biệt khó khăn; xây dựng quy chế quản lý sinh viên cử tuyển sau tốt nghiệp trở về phục vụ tại địa phương; tiếp tục tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh việc tổ chức thực hiện Thông tư liên tịch số 04/2010/TTLT-UBDT-BNV ngày 17/9/2010 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Nội vụ trên địa bàn tỉnh.
6. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Chủ trì, phối hợp với các ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tham mưu về việc phát triển, đầu tư xây dựng hệ thống các trường ở các vùng đặc biệt khó khăn. Đặc biệt là hệ thống giáo dục mầm non, tiểu học, trường dân tộc nội trú, bán trú; về chính sách cử tuyển đối với học sinh là người dân tộc thiểu số gắn với nhu cầu đào tạo, sử dụng cán bộ của địa phương.
- Triển khai hiệu quả Nghị định số 82/2010/NĐ-CP ngày 15/7/2010 của Chính phủ quy định việc dạy và học tiếng nói, chữ viết của dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên; thực hiện tốt chính sách hỗ trợ học sinh, sinh viên là con em đồng bào các dân tộc thiểu số nghèo hiện đang sống trên địa bàn tỉnh.
7. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh việc thực hiện các chính sách xã hội, chính sách về dạy nghề và giải quyết việc làm cho đồng bào dân tộc thiểu số, đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh. Xây dựng và triển khai thực hiện Chương trình giảm nghèo trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, trong đó chú trọng đến giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn.
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả công tác giảm nghèo, đặc biệt là các chính sách tạo việc làm và xuất khẩu lao động cho người lao động vùng đồng bào dân tộc thiểu số; phòng, chống các tệ nạn xã hội, tổ chức thực hiện các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
8. Sở Y tế
- Chủ trì, phối hợp với các ngành chức năng, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tham mưu, đề xuất việc đầu tư, phát triển các cơ sở khám chữa bệnh trên địa bàn tỉnh; chế độ, chính sách đối với cán bộ y tế, nhân viên y tế thôn bản; thực hiện bố trí cán bộ y tế công tác ở các các xã vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn.
- Hướng dẫn, kiểm tra mạng lưới y tế cơ sở; đảm bảo công tác khám chữa bệnh cho đồng bào. Xây dựng kế hoạch phòng chống dịch bệnh tại các vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số; phối hợp với các cơ quan thông tin đại chúng để xây dựng kế hoạch tuyên truyền về công tác giữ gìn vệ sinh môi trường ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
- Chú trọng nâng cao chất lượng dân số cho đồng bào dân tộc thiểu số. Hỗ trợ việc khai thác, bảo tồn, sử dụng các bài thuốc dân gian và phương pháp chữa bệnh cổ truyền của đồng bào dân tộc.
9. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Chủ trì, phối hợp với ngành có liên quan xây dựng các thiết chế văn hóa vùng đồng bào dân tộc thiểu số; thực hiện công tác sưu tầm và phát huy giá trị văn hóa của các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh. Tổ chức thực hiện, nâng cao chất lượng phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”, thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội. Triển khai thực hiện các nội dung về quy hoạch phát triển sự nghiệp văn hóa, thể dục, thể thao tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020.
10. Sở Khoa học và Công nghệ
- Triển khai ứng dụng các tiến bộ khoa học, các kết quả nghiên cứu và chuyển giao công nghệ về phát triển kinh tế xã hội cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số;
- Thực hiện các đề tài nghiên cứu lý luận và tình hình thực hiện chính sách dân tộc tại địa phương;
- Hằng năm, khi xây dựng hướng dẫn đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh năm tiếp theo, cần chú ý đưa vào nội dung nghiên cứu phong tục tập quán, lễ hội, văn hóa dân gian... phục vụ cuộc sống và lao động sản xuất của các dân tộc trên địa bàn tỉnh; Ưu tiên các tổ chức, cá nhân có đề tài nghiên cứu khoa học liên quan đến lĩnh vực dân tộc, chính sách dân tộc.
11. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Xây dựng kế hoạch và chịu trách nhiệm trực tiếp trong việc triển khai thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn giai đoạn 2014 - 2020.
- Chỉ đạo rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số đến năm 2020 ở các xã. Chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn xây dựng kế hoạch triển khai tổ chức thực hiện hằng năm theo quy định.
- Theo dõi, kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện các chính sách, chương trình, dự án thuộc lĩnh vực công tác dân tộc trên địa bàn; kịp thời chỉ đạo tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện ở cấp xã.
- Chủ động huy động các nguồn lực hợp pháp và tổ chức lồng ghép các nguồn lực trên địa bàn để thực hiện đầu tư hiệu quả; tiếp tục ưu tiên giải quyết đất ở, đất sản xuất cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
- Đẩy nhanh tiến độ xây dựng nông thôn mới. Tăng cường giữ vững an ninh quốc phòng. Tiếp tục xây dựng và tăng cường hiệu quả hoạt động của hệ thống thiết chế văn hóa từ huyện đến xã. Chú trọng nâng cao đời sống văn hóa tinh thần ở nông thôn, vùng khó khăn. Tăng cường xây dựng hệ thống chính trị, tiếp tục hoàn thiện tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực của cơ quan quản lý công tác dân tộc; tiếp tục thực hiện công tác tuyên truyền các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước đối với vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
12. Các sở, ban, ngành có liên quan:
- Căn cứ Quyết định số 2356/QĐ-TTg ngày 04/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020; căn cứ chức năng, nhiệm vụ để chủ động tham mưu, triển khai thực hiện các nội dung kế hoạch này đảm bảo theo đúng quy định.
- Lồng ghép các chương trình, dự án phát triển của ngành với các nhiệm vụ, đề án thuộc Kế hoạch này để triển khai thực hiện, đảm bảo hiệu quả, tránh chồng chéo, lãng phí.
- Phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương triển khai thực hiện chính sách, quy hoạch, đề án của địa phương trên cơ sở các nhiệm vụ được nêu trong Kế hoạch này.
13. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể cấp tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao tham gia tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch; phối hợp với các ngành chức năng đẩy mạnh công tác tuyên truyền trong đoàn viên, hội viên về chiến lược công tác dân tộc và các chế độ, chính sách đối với người dân tộc; phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan giám sát, kiểm tra việc thực hiện chính sách dân tộc trên địa bàn tỉnh.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, cơ quan có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm xây dựng Kế hoạch cụ thể (hoàn thành trước ngày 30/6/2014) để triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung của Kế hoạch này bảo đảm đúng tiến độ.
2. Các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố được giao nhiệm vụ chủ động tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá hoạt động trên cơ sở nhiệm vụ được phân công, định kỳ xây dựng báo cáo năm (trước ngày 15/11 hằng năm) gửi Ban Dân tộc tổng hợp.
3. Giao cho Ban Dân tộc là cơ quan thường trực chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc việc tổ chức thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện các nội dung của Kế hoạch này với Ủy ban nhân dân tỉnh (trước ngày 20/11 hằng năm).
Yêu cầu các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các ngành chức năng liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện; trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền giải quyết, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Ban Dân tộc tổng hợp) để chỉ đạo giải quyết./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC CÔNG TÁC DÂN TỘC ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 36/KH-UBND ngày 20/ 6 /2014 của UBND tỉnh Tuyên Quang)
TT | Nội dung | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian xây dựng và trình | Thời gian triển khai |
1 | Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội các xã, thôn bản đặc biệt khó khăn, giai đoạn 2015 - 2020 | Ban Dân tộc | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | 2015 | 2015-2020 |
2 | Thực hiện đề án hỗ trợ dân tộc Pà Thẻn trên địa bàn huyện Lâm Bình, Chiêm Hoá, Yên Sơn thuộc Đề án hỗ trợ dân tộc dưới 10 nghìn người | Ban Dân tộc | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Sau khi có phê duyệt Trung ương | |
3 | Rà soát phân định các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn theo khu vực I, II, III giai đoạn 2016 - 2020 | Ban Dân tộc | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Theo Kế hoạch của Trung ương | |
4 | Xây dựng lại Đề án tổ chức bộ máy và biên chế của Ban Dân tộc tỉnh | Ban Dân tộc | Sở Nội vụ | 2015 | 2015-2020 |
5 | Đề án thực hiện chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở các xã thôn, bản đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ. | Ban Dân tộc | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | 2014 | 2016 |
6 | Kế hoạch tuyên truyền, phổ biến Chiến lược công tác dân tộc và Chương trình hành động thực hiện chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ | Ban Dân tộc | Sở Tư pháp, các cơ quan có liên quan, UBND các huyện, thành phố | 2014 | 2014 |
7 | Kế hoạch tổ chức Hội nghị biểu dương người uy tín trong cộng đồng dân tộc thiểu số toàn tỉnh | Ban Dân tộc | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | 2015 | 2015 |
8 | Kế hoạch tổ chức Đại hội các dân tộc thiểu số toàn tỉnh lần thứ III, hướng đến đại hội các dân tộc thiểu số toàn quốc lần thứ II | Ban Dân tộc | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | 2019 | 2019 |
9 | Quy hoạch tổng thể bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, di cư tự do, khu rừng đặc dụng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | 2014 | 2015-2020 |
10 | Quy hoạch vùng chuyên canh cây trồng, vật nuôi theo hướng sản xuất hàng hoá đến năm 2020 của các huyện, thành phố | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các đơn vị có liên quan | 2014 | 2014-2020 |
11 | Đề án ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật về hệ thống canh tác, cơ giới hoá các khâu sản xuất, bảo quản và chế biến nông, lâm sản hàng hoá tỉnh. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | 2014 | 2020 |
12 | Đề án thí điểm giao rừng tự nhiên, rừng trồng bằng vốn ngân sách nhà nước, gắn với giao đất lâm nghiệp cho các hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư thôn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | 2014 | 2014-2015 |
13 | Đề xuất việc thực hiện cơ chế chính sách triển khai Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các ngành, đơn vị liên quan, UBND các huyện, thành phố | 2014 | Thực hiện từ năm 2014 |
14 | Tiếp tục triển khai đề án Tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho người dân nông thôn và đồng bào dân tộc thiểu số. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố. | Đến năm 2016 | |
15 | Quy hoạch dân cư vùng đồng bào dân tộc thiểu số gắn với quy hoạch phát triển sản xuất ổn định | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các ngành, đơn vị liên quan, UBND các huyện, thành phố | 2015 |
|
16 | Đề án xây dựng Trường phổ thông dân tộc nội trú THCS Lâm Bình | Sở Giáo dục và Đào tạo | UBND huyện Lâm Bình, các Sở: Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính | 2014 | 2014 |
17 | Kế hoạch mở các lớp học tiếng Mông cho cán bộ, giáo viên công tác tại các trường PTDTNT, BT và vùng có học sinh dân tộc Mông | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Nội vụ, các cơ quan có liên quan | 2014 | 2014-2020 |
18 | Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án giáo dục giá trị văn hoá dân tộc cho học sinh dân tộc thiểu số | Sở Giáo dục và Đào tạo | Ban Dân tộc, Sở Văn hoá Thể thao và Du lịch, các cơ sở giáo dục | 2014-2020 | 2014-2020 |
19 | Kế hoạch triển khai thực hiện chương trình giáo dục trong Trường phổ thông dân tộc nội trú theo đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các sở ngành và cơ quan có liên quan | 2014-2020 | 2014-2020 |
20 | KH triển khai thực hiện Đề án tăng cường củng cố vốn tiếng Việt cho học học sinh tiểu học vùng DTTS | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các sở ngành và cơ quan có liên quan | 2014-2020 | 2014-2020 |
21 | Kế hoạch triển khai thực hiện chương trình đào tạo bồi dưỡng cán bộ, giáo viên công tác tại vùng dân tộc thiểu số | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Nội vụ và cơ quan có liên quan | 2014-2020 | 2014-2020 |
22 | Đầu tư xây dựng hệ thống các trường ở các vùng đặc biệt khó khăn. Đặc biệt là hệ thống giáo dục mầm non, tiểu học, trường dân tộc nội trú, bán trú | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các sở ngành và cơ quan có liên quan | Hằng năm | |
23 | Kế hoạch triển khai thực hiện phân luồng học sinh dân tộc thiểu số sau khi tốt nghiệp THCS, THPT | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Nội vụ, Sở Lao động- TB và XH | 2015 | 2015-2020 |
24 | Hoàn thiện Hồ sơ di sản văn hoá Then (dân tộc Tày) đề nghị UNESCO ghi danh vào danh sách di sản văn hoá phi vật thể đại diện của nhân loại | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Xong trước năm 2015 | |
25 | Kế hoạch đầu tư, bảo tồn làng văn hoá truyền thống gắn với phát triển du lịch tại một số địa phương có điều kiện | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | 2016 | 2016-2020 |
26 | Phục dựng một số lễ hội truyền thống, các phong tục tập quán độc đáo của các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | 2016 | 2016-2020 |
27 | Kế hoạch bảo tồn 05 làng văn hoá tại các huyện Lâm bình, Na Hang, Chiêm Hoá, Hàm Yên, Sơn Dương | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | 2016 | 2016-2020 |
28 | Đề án Phát thanh, truyền hình tiếng dân tộc Mông trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | 2014 | 2014-2020 |
29 | Kênh TTV2: Khoa giáo và tiếng dân tộc | Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | 2016 | 2016-2020 |
30 | Thực hiện Đề án phổ biến giáo dục pháp luật cho đồng bào vùng sâu, vùng xa gắn với trợ giúp pháp lý cho người nghèo và đối tượng chính sách | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Đến năm 2015 | |
31 | Xây dựng Chương trình giảm nghèo 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Sở Lao động - TB và XH | Thành viên BCĐ giảm nghèo tỉnh, UBND các huyện, thành phố | 2016 | 2016-2020 |
32 | Triển khai Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh | Sở Lao động - TB và XH | Các sở, ngành, cơ quan có liên quan, UBND các huyện, thành phố | Đến năm 2020 | |
33 | Chế độ, chính sách đối với cán bộ y tế, nhân viên y tế thôn bản. | Sở Y tế | Các sở, ngành, cơ quan có liên quan, UBND các huyện, thành phố | Hằng năm | |
34 | Thực hiện bố trí cán bộ y tế công tác ở các các xã vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn | Sở Y tế | Các sở, ngành, cơ quan có liên quan, UBND các huyện, thành phố | Hằng năm | |
35 | Đầu tư, phát triển các cơ sở khám chữa bệnh trên địa bàn tỉnh. | Sở Y tế | Các sở, ngành, cơ quan có liên quan, UBND các huyện, thành phố | Hằng năm | |
36 | Xây dựng giải pháp phát triển nguồn nhân lực vùng dân tộc thiểu số | Sở Nội vụ | Các sở, ngành, cơ quan có liên quan, UBND các huyện, thành phố | Hằng năm |
- 1Kế hoạch 13/KH-UBND năm 2014 triển khai Chiến lược và Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 2Quyết định 1799/QĐ-UBND năm 2014 về Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 3Quyết định 1054/QĐ-UBND năm 2014 về Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 4Quyết định 52/2003/QĐ-UB ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ bảy Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa IX về công tác dân tộc giai đoạn 2003-2010 và Nghị quyết 05 của Tỉnh uỷ về một số chủ trương, giải pháp trọng tâm về dân tộc và miền núi giai đoạn 2002-2007 do Tỉnh Quảng Nam ban hành
- 5Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch triển khai Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc tỉnh Nghệ An đến năm 2020
- 6Quyết định 201/QĐ-UBND năm 2014 về Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 tỉnh Sóc Trăng
- 7Kế hoạch 185/KH-UBND năm 2014 triển khai Chương trình hành động thực hiện chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 8Kế hoạch 83/KH-UBND năm 2014 thực hiện Chỉ thị 28/CT-TTg nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước về công tác dân tộc do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 9Kế hoạch 52/KH-UBND năm 2014 thực hiện Chiến lược và Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 10Kế hoạch 526/KH-UBND năm 2015 triển khai chiến lược thực hiện công tác dân tộc đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 11Kế hoạch 304/KH-UBND năm 2015 thực hiện Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về công tác dân tộc do tỉnh Nghệ An ban hành
- 12Quyết định 1241/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 1Nghị định 82/2010/NĐ-CP quy định việc dạy và học tiếng nói, chữ viết của dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên
- 2Thông tư liên tịch 04/2010/TTLT-UBDT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về công tác dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Ủy ban Dân tộc - Bộ Nội vụ ban hành
- 3Quyết định 449/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 755/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 62/2013/QĐ-TTg chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 2356/QĐ-TTg năm 2013 về Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Kế hoạch 13/KH-UBND năm 2014 triển khai Chiến lược và Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 8Quyết định 1799/QĐ-UBND năm 2014 về Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 9Quyết định 1054/QĐ-UBND năm 2014 về Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 10Quyết định 52/2003/QĐ-UB ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ bảy Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa IX về công tác dân tộc giai đoạn 2003-2010 và Nghị quyết 05 của Tỉnh uỷ về một số chủ trương, giải pháp trọng tâm về dân tộc và miền núi giai đoạn 2002-2007 do Tỉnh Quảng Nam ban hành
- 11Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch triển khai Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc tỉnh Nghệ An đến năm 2020
- 12Quyết định 201/QĐ-UBND năm 2014 về Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 tỉnh Sóc Trăng
- 13Kế hoạch 185/KH-UBND năm 2014 triển khai Chương trình hành động thực hiện chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 14Kế hoạch 83/KH-UBND năm 2014 thực hiện Chỉ thị 28/CT-TTg nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước về công tác dân tộc do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 15Kế hoạch 52/KH-UBND năm 2014 thực hiện Chiến lược và Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 16Kế hoạch 526/KH-UBND năm 2015 triển khai chiến lược thực hiện công tác dân tộc đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 17Kế hoạch 304/KH-UBND năm 2015 thực hiện Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về công tác dân tộc do tỉnh Nghệ An ban hành
- 18Quyết định 1241/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Kế hoạch 36/KH-UBND năm 2014 triển khai Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- Số hiệu: 36/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 20/06/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Nguyễn Đình Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/06/2014
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định