Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/KH-UBND | Quảng Ngãi, ngày 24 tháng 02 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 06/QĐ-TTG NGÀY 06/01/2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DỮ LIỆU DÂN CƯ, ĐỊNH DANH VÀ XÁC THỰC ĐIỆN TỬ PHỤC VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2022 - 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2023
Thực hiện Công văn số 209/TCTĐA06 ngày 01/02/2023 của Tổ Công tác Đề án 06 của Chính phủ về xây dựng Kế hoạch triển khai nhiệm vụ năm 2023 của Bộ, ngành, địa phương; đồng thời, tiếp tục thực hiện có hiệu quả Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2021 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 (viết tắt là Đề án 06) trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2023, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tập trung lãnh đạo, chỉ đạo giải quyết nhanh nhất những tồn tại, khó khăn, vướng mắc về pháp lý, hạ tầng công nghệ, dữ liệu, an ninh, an toàn, nhân lực... góp phần thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ của Đề án 06, trước mắt là hoàn thành các mục tiêu trong năm 2023, tạo nền tảng để thực hiện các năm tiếp theo.
- Duy trì quyết tâm chính trị cao và bảo đảm công tác chỉ đạo quyết liệt, nhất quán, xuyên suốt từ tỉnh tới cơ sở, sự phối hợp đồng bộ, chặt chẽ giữa các đơn vị. Quán triệt tinh thần chủ động, sáng tạo, đổi mới, dám nghĩ, dám làm, nhất là khi triển khai những nội dung mới, chưa có tiền lệ trong quá trình thực hiện Đề án 06.
- Đẩy mạnh phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia, thực hiện hiệu quả nhiệm vụ trong Đề án 06 gắn với 05 nhóm tiện ích như sau: (1) Phục vụ giải quyết thủ tục hành chính và cung cấp dịch vụ công trực tuyến; (2) Phục vụ phát triển kinh tế, xã hội; (3) Phục vụ công dân số; (4) Hoàn thiện hệ sinh thái phục vụ kết nối, khai thác, bổ sung làm giàu dữ liệu dân cư; (5) Phục vụ chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo các cấp.
2. Yêu cầu
- Thủ trưởng các sở, ban ngành và Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã phải quyết tâm, quyết liệt hơn nữa trong chỉ đạo thực hiện Đề án 06; tổ chức quán triệt đến cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang; nâng cao hiệu quả, đổi mới công tác tuyên truyền, tạo sự thống nhất về nhận thức và hành động để phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị trong tổ chức thực hiện.
- Thực hiện tốt công tác phối hợp tham mưu UBND tỉnh đưa ra mục tiêu, nhiệm vụ, lộ trình cụ thể, nhằm tiếp tục thực hiện có hiệu quả Đề án 06 trong năm 2023.
II. PHẠM VI, THỜI GIAN TRIỂN KHAI
1. Phạm vi triển khai: Từ cấp tỉnh đến cấp xã.
2. Thời gian thực hiện: Bắt đầu từ tháng 02/2023.
III. CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ VÀ PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM
1. Công tác tham mưu, chỉ đạo, triển khai
a) Tham mưu Tỉnh ủy ban hành Chỉ thị đẩy mạnh triển khai Đề án trên địa bàn tỉnh trong năm 2023.
- Cơ quan chủ trì: Công an tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Ban Nội chính Tỉnh ủy.
- Thời gian hoàn thành: Tháng 02/2023.
b) Kiểm tra, giám sát để hướng dẫn, giải đáp vướng mắc cho cấp cơ sở trong thực hiện Đề án 06.
- Cơ quan chủ trì: Công an tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh; các sở: Nội vụ, Tư pháp, Thông tin và Truyền thông, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Bảo hiểm xã hội tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
c) Chỉ đạo điều tra cơ bản theo đặc thù vùng miền để áp dụng, triển khai Đề án 06 cho phù hợp
- Cơ quan chủ trì: Công an tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian hoàn thành: Tháng 02/2023.
d) Triển khai thực hiện hiệu quả Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện TTHC, cung cấp dịch vụ công.
- Cơ quan chủ trì: Công an tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian hoàn thành: Trong Quý I/2023.
đ) Đăng ký và thực hiện nhiệm vụ đột phá trong thực hiện Đề án 06 năm 2023.
- Cơ quan chủ trì: Công an tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các sở: Tư pháp, Thông tin và Truyền thông, Y tế, Lao động - Thương binh và Xã hội, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường; Bảo hiểm xã hội tỉnh.
- Thời gian hoàn thành: Trong tháng 02/2023.
2. Phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công
a) Tiếp tục thúc đẩy, nâng cao tỷ lệ người dân tham gia 25 dịch vụ công thiết yếu theo Đề án 06 trên Cổng dịch vụ công quốc gia và Cổng dịch vụ công của Bộ Công an.
- Cơ quan chủ trì: Các sở: Tư pháp, Lao động, Thương binh và Xã hội, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Giáo dục và Đào tạo; Công an tỉnh; Bảo hiểm xã hội tỉnh; Cục thuế tỉnh; Điện lực tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
b) Tuyên truyền người dân sử dụng tài khoản định danh điện tử để đăng nhập Cổng dịch vụ công quốc gia.
- Cơ quan thực hiện: Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
c) Rà soát từng dịch vụ công, thực hiện cắt giảm các thành phần hồ sơ đã sử dụng dữ liệu dân cư (đặc biệt là lĩnh vực tư pháp và tài nguyên môi trường) để nâng cao chất lượng, tạo thuận lợi cho người dân khi sử dụng các dịch vụ công. Nghiên cứu triển khai dịch vụ công linh hoạt, sáng tạo để thu hút người dân thực hiện (tại các khu chung cư, đô thị, bộ phận một cửa cấp xã...)
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Quý I/2023.
d) Có văn bản yêu cầu 100% cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang chỉ thực hiện dịch vụ công trực tuyến và tuyên truyền người thân sử dụng dịch vụ công trực tuyến, hạn chế nộp hồ sơ trực tiếp đối với dịch vụ công trực tuyến một phần (mức độ 3) và dịch vụ công trực tuyến toàn trình (mức độ 4).
- Cơ quan chủ trì: Công an tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành.
- Thời gian thực hiện: Quý I/2023.
đ) Bố trí trang thiết bị (máy scan, máy tính...) để số hóa dữ liệu tại bộ phận một cửa cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã. Tạo bộ dữ liệu dùng chung. Tập huấn quy trình số hóa dữ liệu cho cán bộ, công chức, viên chức bộ phận một cửa.
- Cơ quan chủ trì: Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Lộ trình theo Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 08/4/2022 của Chính phủ (bộ phận một cửa cấp huyện từ 01/12/2022, bộ phận một cửa cấp xã từ 01/6/2023), Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày 26/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số, thúc đẩy chuyển đổi số quốc gia (riêng 25 dịch vụ công thiết yếu theo Đề án 06 số hóa từ ngày 01/7/2022).
e) Số hóa 100% dữ liệu hộ tịch (nhóm Sổ đăng ký kết hôn, nhóm Sổ đăng ký khai sinh, Nhóm Sổ đăng ký nhận cha, mẹ, con; nhóm Sổ đăng ký khai tử) trên toàn tỉnh.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp
- Cơ quan phối hợp: UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Trong năm 2023.
g) Thực hiện quyết liệt các giải pháp, bố trí kinh phí mua sắm trang thiết bị, máy vi tính theo thẩm quyền và các điều kiện khác để triển khai thực hiện có hiệu quả “05 mô hình điểm”: (1) Mô hình về đẩy mạnh thực hiện dịch vụ công trực tuyến; (2) Mô hình tại các cơ sở khám, chữa bệnh về triển khai khám chữa bệnh sử dụng thẻ căn cước công dân thay thế cho thẻ Bảo hiểm y tế; (3) Mô hình tiếp nhận thông báo lưu trú; (4) Mô hình cấp tài khoản an sinh xã hội; (5) Mô hình cấp chữ ký số, phục vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại các cơ sở giáo dục.
- Cơ quan chủ trì: UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh; các sở: Y tế, Lao động - Thương binh và Xã hội, Giáo dục và đào tạo.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
h) Chuẩn bị các điều kiện cần thiết để triển khai thực hiện 02 dịch vụ công liên thông: Liên thông đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú - cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ dưới 06 tuổi; Liên thông đăng ký khai tử - Xóa đăng ký thường trú - Trợ cấp mai táng phí.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Khi có hướng dẫn triển khai cụ thể của các Bộ, ngành liên quan.
3. Phục vụ phát triển kinh tế - xã hội
a) Các cơ sở y tế, bệnh viện sử dụng thẻ căn cước công dân gắn chíp tích hợp bảo hiểm y tế trong khám chữa bệnh; bố trí trang bị đầu đọc thẻ theo quy chuẩn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan chủ trì: Sở Y tế.
- Cơ quan phối hợp: Bảo hiểm xã hội tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
b) Hướng dẫn các trường học thực hiện thu phí không dùng tiền mặt.
- Cơ quan chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp: UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
c) Hướng dẫn các cơ quan, ban ngành không yêu cầu người dân xác nhận chứng minh nhân dân vì đã có trên mã QR của thẻ căn cước công dân gắn chíp.
- Cơ quan chủ trì: Công an tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
d) Hướng dẫn, đề nghị tất cả các cơ sở lưu trú trên địa bàn bao gồm: khách sạn, nhà nghỉ, nhà trọ, cơ sở khám chữa bệnh và các cơ sở khác có chức năng lưu trú thực hiện thông báo lưu trú qua ứng dụng VNeID theo hướng dẫn của Bộ Công an.
- Cơ quan chủ trì: Công an tỉnh, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Y tế.
- Cơ quan phối hợp: UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
đ) Thực hiện chi trả trợ cấp không dùng tiền mặt trong thực hiện chính sách an sinh xã hội cho các đối tượng thụ hưởng bằng nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn. Phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức triển khai chi trả qua tài khoản cho 70% các đối tượng hưởng chính sách an sinh xã hội theo quy định và hỗ trợ đột xuất lao động thất nghiệp, dịch bệnh khi có gói trợ cấp của Chính phủ (đã đăng ký tài khoản ngân hàng, ví điện tử, tài khoản mobile money...) từ ngân sách nhà nước, bảo đảm chính xác, nhanh chóng, tiện lợi, kịp thời.
- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan phối hợp: UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
e) Hướng dẫn các doanh nghiệp Viễn thông xây dựng kế hoạch về phủ sóng viễn thông và mạng internet đến 100% địa bàn toàn tỉnh, không để có vùng không có sóng viễn thông, mạng internet.
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn tỉnh.
- Thời gian hoàn thành: Quý II/2023.
g) Xây dựng nền tảng kết nối ký số, hỗ trợ xác thực các doanh nghiệp trong cung cấp chứng thư số cho các ứng dụng giao dịch điện tử, liên thông với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Cơ quan chủ trì: Công an tỉnh
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Sau khi Bộ Công an triển khai (dự kiến trong tháng 6/2023).
4. Phục vụ phát triển công dân số
a) Hoàn thành việc xác thực hồ sơ cán bộ, giáo viên và hồ sơ học sinh.
- Cơ quan chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
b) Đẩy mạnh thu nhận hồ sơ cấp căn cước công dân và cấp tài khoản định danh điện tử. Hướng dẫn người dân kích hoạt, sử dụng tài khoản định danh điện tử.
- Cơ quan chủ trì: Công an tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: UBND các huyện, thị xã, thành phố; Đài phát thanh - Truyền hình tỉnh; Báo Quảng Ngãi.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
c) Đầu tư hạ tầng công nghệ thông tin của các hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, căn cước công dân, định danh và xác thực điện tử để bảo đảm thực hiện các mục tiêu của Đề án 06.
- Cơ quan thực hiện: Công an tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Sau khi Bộ Công an triển khai (dự kiến tháng 6/2023).
5. Phục vụ xây dựng hệ sinh thái, dữ liệu dùng chung
a) Hoàn thành việc đồng bộ 100% thông tin người đang tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để phục vụ người dân sử dụng thẻ căn cước công dân thay thế thẻ bảo hiểm y tế trong khám chữa bệnh.
- Cơ quan chủ trì: Bảo hiểm xã hội tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Thời gian thực hiện: Quý I/2023.
b) Thực hiện rà soát, đối chiếu, cập nhật, làm sạch dữ liệu tiêm chủng Covid-19 với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Cơ quan chủ trì: Sở Y tế.
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Thời gian thực hiện: Quý I/2023.
c) Hướng dẫn các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn tỉnh xây dựng kế hoạch làm sạch dữ liệu thuê bao di động sau khi rà soát, giải quyết vấn đề một người dân có nhiều thuê bao.
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn tỉnh
- Thời gian thực hiện: Quý I/2023.
d) Tiếp tục rà soát, cập nhật thông tin công dân trong Cơ sở sở dữ liệu quốc gia về dân cư, bảo đảm thông tin luôn “đúng, đủ, sạch, sống”; rà soát, làm sạch dữ liệu chuyên ngành của các sở, ban, ngành và hội đoàn thể phục vụ kết nối vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Cơ quan chủ trì: Công an tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các hội đoàn thể.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
đ) Cập nhật và triển khai kết nối, chia sẻ 100% cơ sở dữ liệu đất đai với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất đai, nhà ở, giao dịch bất động sản.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
e) Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với các Cơ sở dữ liệu của ngành Tư pháp như: Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử; Cơ sở dữ liệu về xử lý vi phạm hành chính; Cơ sở dữ liệu quốc tịch; Cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp; Cơ sở dữ liệu trợ giúp pháp lý; Cơ sở dữ liệu thi hành án dân sự nói chung; Cơ sở dữ liệu về bản án, quyết định của Tòa án; Cơ sở dữ liệu về hồ sơ vụ án.
- Cơ quan chủ trì: Công an tỉnh, Sở Tư pháp, Cục Thi hành án dân sự tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông; Tòa án nhân dân tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Sau khi Bộ Công an triển khai (dự kiến trong tháng 6/2023).
6. Công tác đảm bảo an ninh an toàn
a) Xây dựng kế hoạch đào tạo, tuyển dụng cán bộ về An toàn thông tin. Rà soát, điều động các cá nhân được đào tạo, có kinh nghiệm về công nghệ thông tin, đặc biệt là an toàn thông tin thực hiện chuyên trách công tác bảo đảm an ninh, an toàn thông tin tại đơn vị.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
b) Thực hiện hiệu quả công tác kiểm tra, đánh giá an ninh mạng; an toàn thông tin đối với các hệ thống thông tin kết nối vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Cơ quan chủ trì: Công an tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
7. Triển khai công tác tuyên truyền, phổ biến các tiện ích, dịch vụ liên quan đến dân cư
a) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, kết quả thực hiện Đề án 06, nhất là các tiện ích người dân, doanh nghiệp được hưởng dưới nhiều hình thức (pano, ap pich, video hướng dẫn người dân thực hiện dịch vụ công tại bộ phận một cửa, trên màn hình led...). Tạo mã QR để người dân truy cập trung tâm hướng dẫn các nghiệp vụ về định danh, dịch vụ công.
- Cơ quan chủ trì: Công an tỉnh; Đài Phát thanh - Truyền hình Quảng Ngãi; Báo Quảng Ngãi.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
b) Phát huy vai trò xung kích của đoàn viên, thanh niên trở thành lực lượng nòng cốt trong tuyên truyền về tiện ích của thực hiện Đề án 06 và thực hiện các dịch vụ công thiết yếu.
- Cơ quan chủ trì: Tỉnh đoàn.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
8. Tập trung triển khai thực hiện một số nội dung đột phá trong thực hiện Đề án 06
a) Giao 03 địa phương: UBND huyện Bình Sơn, Thành phố Quảng Ngãi, thị xã Đức Phổ triển khai thực hiện mô hình điểm về thực hiện Đề án 06; trong đó tập trung xây dựng, thực hiện mô hình dịch vụ công trực tuyến.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
b) Giao 08 sở, ngành: Các sở: Tư pháp, Y tế, Lao động, Thương binh và Xã hội, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Thông tin và Truyền thông; Công an tỉnh; Bảo hiểm xã hội tỉnh thực hiện các nhiệm vụ đột phá trong năm 2023, cụ thể như sau:
(1) Công an tỉnh
- Nhiệm vụ: Đăng ký nhiệm vụ đột phá trong thực hiện Đề án 06 là triển khai 11 dịch vụ công thiết yếu của Công an tỉnh.
- Chỉ tiêu, lộ trình cụ thể:
+ Các thủ tục: (1) Đăng ký thường trú; (2) Đăng ký tạm trú; (3) Đăng ký tạm vắng; (4) Thông báo lưu trú; (5) Xác nhận số Chứng minh nhân dân khi đã được cấp thẻ căn cước công dân (CCCD); (6) Thủ tục làm con dấu mới và cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu; (7) Thủ tục làm con dấu nhỏ, dấu nổi, dấu xi và cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu; (8) Đăng ký, cấp biển số môtô, xe gắn máy; (9) Cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu phổ thông: Thực hiện đạt 100% bằng hình thức trực tuyến kể từ tháng 3/2023.
+ Thủ tục: Thu tiền nộp phạt xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ qua thiết bị ghi hình (phạt nguội): Đến tháng 6/2023 thực hiện đạt 80% bằng hình thức trực tuyến và kể từ tháng 6/2023 trở đi đạt trên 80%.
+ Thủ tục: Cấp lại, đổi thẻ CCCD: Thực hiện đạt 100% bằng hình thức trực tuyến sau khi Cục C06 Bộ Công an nâng cấp phần mềm tiếp nhận hồ sơ cấp CCCD trong ngày.
(2) Sở Tư pháp
- Nhiệm vụ: Đẩy mạnh tăng tỷ lệ đăng ký trực tuyến đối với các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp.
- Chỉ tiêu, lộ trình cụ thể: Năm 2023 đạt 70%, từ năm 2025 trở đi đạt trên 70% đối với các thủ tục hành chính có phát sinh hồ sơ, thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp.
(3) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Nhiệm vụ: Đẩy mạnh sử dụng dịch vụ công trực tuyến để khai báo hồ sơ, tăng tỷ lệ giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp trên Cổng dịch vụ công quốc gia.
- Chỉ tiêu, lộ trình cụ thể: Trong năm 2023, đạt tối thiểu 10% sử dụng dịch vụ công trực tuyến để khai báo hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp trên Cổng dịch vụ công quốc gia trong tổng số hồ sơ tiếp nhận.
(4) Sở Thông tin và Truyền thông
- Nhiệm vụ:
+ Bảo đảm an toàn thông tin, các yêu cầu kỹ thuật trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh để duy trì việc kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông tại Công văn số 1552/BTTTT-THH ngày 26/4/2022 và của Bộ Công an tại Thông tư số 46/2022/TT-BCA ngày 04/11/2022.
+ Đẩy mạnh việc kết nối, chia sẻ dữ liệu trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh theo hướng dẫn của bộ, ngành Trung ương về triển khai nhằm khai thác có hiệu quả Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Chỉ tiêu, lộ trình cụ thể: Bảo đảm triển khai đúng thời gian, lộ trình của bộ, ngành trung ương chỉ đạo.
(5) Sở Giao thông vận tải
- Nhiệm vụ: Tổ chức cấp đổi giấy phép lái xe do ngành giao thông vận tải quản lý bằng hình thức trực tuyến.
- Chỉ tiêu, lộ trình cụ thể: Trong năm 2023 đạt tối thiểu 30% so với tổng số hồ sơ tiếp nhận cấp đổi giấy phép lái xe tại Trung tâm Phục vụ -Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh.
(6) Sở Y tế
- Nhiệm vụ: Đảm bảo triển khai có hiệu quả khám chữa bệnh bảo hiểm y tế (BHYT) bằng thẻ căn cước công dân (CCCD) gắn chíp tại tất cả các cơ sở khám, chữa bệnh trên địa bàn tỉnh.
- Chỉ tiêu, lộ trình cụ thể: 100% cơ sở khám chữa bệnh (KCB) trên địa bàn tỉnh triển khai KCB sử dụng thẻ CCCD gắn chíp thay thế thẻ BHYT; trong đó, tối thiểu 40% người dân tham gia khám chữa bệnh BHYT có thực hiện tra cứu thông tin BHYT qua CCCD gắn chíp hoặc qua ứng dụng VNeID.
(7) Sở Tài nguyên và Môi trường
- Nhiệm vụ: Đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ).
- Chỉ tiêu, lộ trình cụ thể: Bắt đầu từ tháng 4/2023 đạt tối thiểu 40% hồ sơ thực hiện trực tuyến đối với thủ tục hành chính nêu trên.
(8) Bảo hiểm xã hội tỉnh
- Nhiệm vụ: Đăng ký tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện trên Cổng dịch vụ công quốc gia.
- Chỉ tiêu, lộ trình cụ thể: Trong năm 2023 đạt tối thiểu 30% số hồ sơ tiếp nhận Đăng ký tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện trên Cổng dịch vụ công quốc gia.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch do ngân sách Nhà nước bảo đảm theo phân cấp ngân sách hiện hành và các nguồn kinh phí hợp pháp khác. Căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch, các sở, ban, ngành, địa phương có liên quan có trách nhiệm lập dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch và tổng hợp chung vào dự toán của sở, ban, ngành, địa phương mình để trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.
2. Đối với các nhiệm vụ do Công an tỉnh thực hiện sử dụng ngân sách cấp tỉnh: Trên cơ sở dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch do Công an tỉnh lập, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền hỗ trợ kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
V. CÔNG TÁC KHEN THƯỞNG
Căn cứ kết quả thực hiện Kế hoạch này và các nhiệm vụ trong triển khai Đề án 06 của các sở, ban ngành và địa phương; Công an tỉnh chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ báo cáo, đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, khen thưởng theo quy định.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được phân công, các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố khẩn trương xây dựng kế hoạch hoặc lồng ghép các chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp vào kế hoạch công tác năm để tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được phân công. Thủ trưởng các sở, ban ngành và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về tiến độ, chất lượng, hiệu quả các nhiệm vụ được giao.
2. Giao Công an tỉnh (cơ quan Thường trực Tổ công tác Đề án 06) căn cứ Kế hoạch này, thường xuyên theo dõi, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương trong triển khai thực hiện; định kỳ hàng tháng, quý tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh để báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh - Tổ trưởng Tổ công tác Đề án 06, Văn phòng Chính phủ và Bộ Công an theo quy định.
Yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc triển khai thực hiện. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo về UBND tỉnh (qua Công, an tỉnh) để chỉ đạo, hướng dẫn./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Kế hoạch 7384/KH-UBND năm 2023 thực hiện mô hình triển khai, nhiệm vụ tại Đề án Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2Kế hoạch 270/KH-UBND năm 2023 về triển khai Mô hình điểm tại Đề án "Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030" trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 3Kế hoạch 4337/KH-UBND năm 2023 về triển khai Mô hình điểm tại Đề án "Phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030" trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị quyết 50/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 3 năm 2022
- 4Chỉ thị 2/CT-TTg năm 2022 về phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số, thúc đẩy chuyển đổi số quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 1552/BTTTT-THH năm 2022 hướng dẫn kỹ thuật triển khai Đề án 06 (phiên bản 1.0) do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Thông tư 46/2022/TT-BCA quy định về kết nối, chia sẻ và khai thác thông tin giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành và hệ thống thông tin khác do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 7Nghị định 104/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công
- 8Kế hoạch 7384/KH-UBND năm 2023 thực hiện mô hình triển khai, nhiệm vụ tại Đề án Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 9Kế hoạch 270/KH-UBND năm 2023 về triển khai Mô hình điểm tại Đề án "Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030" trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 10Kế hoạch 4337/KH-UBND năm 2023 về triển khai Mô hình điểm tại Đề án "Phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030" trên địa bàn tỉnh Hải Dương
Kế hoạch 35/KH-UBND thực hiện Quyết định 06/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2023
- Số hiệu: 35/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 24/02/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Đặng Văn Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra