Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 339/KH-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 13 tháng 9 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN VÀ SỬ DỤNG NỀN TẢNG ĐIỆN TOÁN ĐÁM MÂY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2022 - 2025

Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng đến Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số, thúc đẩy chuyển đổi số quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 186/QĐ-BTTTT ngày 11 tháng 2 năm 2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông về Phê duyệt chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số;

Uỷ ban nhân dân tỉnh (UBND tỉnh) ban hành Kế hoạch thúc đẩy phát triển và sử dụng nền tảng điện toán đám mây (ĐTĐM) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2022-2025, như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

- Ứng dụng công nghệ điện toán đám mây là xu hướng tất yếu trong quá trình chuyển đổi số của các bộ, ngành, địa phương nói riêng và của quốc gia nói chung, có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc phát triển, tái cấu trúc và dịch chuyển các hệ thống thông tin trên hạ tầng kỹ thuật truyền thống hiện có thành hạ tầng số, phục vụ Chính quyền số, chuyển đổi số tại tỉnh Thừa Thiên Huế.

- Tái cấu trúc hạ tầng công nghệ thông tin của các Sở, ban ngành, địa phương, chuyển đổi hạ tầng công nghệ thông tin thành hạ tầng số ứng dụng công nghệ điện toán đám mây phục vụ kết nối, quản lý các nguồn lực, dữ liệu của cơ quan nhà nước một cách an toàn, linh hoạt, ổn định và hiệu quả.

- Xác định rõ các nội dung công việc, các nhiệm vụ được xác định có trọng tâm, trọng điểm, lộ trình thực hiện đảm bảo tính khả thi.

- Phân công trách nhiệm theo đúng chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị, cơ quan ban ngành; đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ, hiệu quả, kịp thời giữa các đơn vị trong triển khai thực hiện nhiệm vụ.

II. NỘI DUNG

1. Khảo sát hiện trạng và phân tích, xác định nhu cầu chuyển đổi

a) Nội dung:

- Lập nhiệm vụ khảo sát

- Thực hiện khảo sát

- Phân tích và đánh giá nhu cầu

b) Thời gian thực hiện: 2022

c) Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông

d) Đơn vị phối hợp: Các sở, ban ngành, địa phương các cấp

2. Phân tích, thiết kế phương án chuyển đổi

a) Nội dung:

- Khảo sát bổ sung, phân tích, đánh giá hiện trạng và các thay đổi liên quan đến việc triển khai dịch chuyển các hệ thống thông tin hiện có lên hạ tầng sử dụng công nghệ ĐTĐM;

- Phân tích, lựa chọn mô hình triển khai ĐTĐM (Public, Private, Hybrid), mô hình dịch chuyển lên hạ tầng sử dụng công nghệ ĐTĐM, bảo đảm phù hợp với hạ tầng hiện có;

- Phân tích, lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ để thực hiện chuyển đổi các hệ thống lên hạ tầng sử dụng công nghệ ĐTĐM;

- Phân tích, thiết kế hệ thống để phục vụ chuyển đổi các hệ thống từ hạ tầng truyền thống lên hạ tầng sử dụng công nghệ ĐTĐM.

b) Thời gian thực hiện: 2022-2023.

c) Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.

d) Đơn vị phối hợp: Các sở, ban ngành, địa phương các cấp.

3. Thực hiện chuyển đổi

a) Nội dung:

- Lập kế hoạch triển khai chuyển đổi các hệ thống thông tin hiện có lên hạ tầng sử dụng công nghệ ĐTĐM (bao gồm tối thiểu các nội dung như danh sách công việc, thứ tự ưu tiên, thời gian thực hiện, trách nhiệm các bên liên quan, các mốc thời gian chính phải hoàn thành, kết quả thực hiện dự kiến theo từng mốc/giai đoạn,...) để các bên liên quan có thông tin phối hợp thực hiện;

- Xây dựng tài liệu kỹ thuật chi tiết để phục vụ triển khai chuyển đổi, xác định đầy đủ các yêu cầu hoặc điều kiện cần đáp ứng, các sự cố/rủi ro và biện pháp phòng ngừa;

- Xây dựng, thiết lập, cấu hình hệ thống hạ tầng sử dụng công nghệ ĐTĐM và chuẩn bị hạ tầng kỹ thuật trung gian (nếu cần thiết) để phục vụ chuyển đổi các hệ thống thông tin;

- Chỉnh sửa, điều chỉnh, cập nhật các hệ thống thông tin (nếu cần thiết) để phù hợp, có khả năng hoạt động trong môi trường ĐTĐM;

- Thực hiện chuyển đổi các hệ thống thông tin đã được xác định lên hạ tầng sử dụng công nghệ ĐTĐM, kiểm tra tình trạng, trạng thái các hệ thống thông tin sau khi dịch chuyển;

- Thực hiện tích hợp, kết nối các hệ thống thông tin có liên quan trên hạ tầng sử dụng công nghệ ĐTĐM;

- Thực hiện kiểm thử, vận hành thử đánh giá các hệ thống thông tin sau khi chuyển đổi, bảo đảm đáp ứng các yêu cầu về chức năng, tính năng, hiệu năng, bảo đảm an toàn thông tin;

- Tổ chức đào tạo, chuyển giao công nghệ về điện toán đám mây;

- Thực hiện giám sát công tác triển khai theo quy định của pháp luật;

b) Thời gian thực hiện: 2023-2024

c) Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông

d) Đơn vị phối hợp: Các sở, ban ngành, địa phương các cấp

4. Kết thúc chuyển đổi

a) Nội dung:

- Thực hiện triển khai, đưa hệ thống vào vận hành chính thức;

- Theo dõi, giám sát tình trạng hệ thống, an toàn thông tin sau khi vận hành chính thức;

- Kiểm tra, đánh giá và cập nhật, tối ưu hóa hệ thống theo thực tế (nếu cần thiết);

- Cắt chuyển, ngừng hoạt động/vận hành hệ thống cũ; Chính thức chuyển sang sử dụng hệ thống mới trên hạ tầng sử dụng công nghệ ĐTĐM;

- Thực hiện giám sát công tác triển khai theo quy định của pháp luật.

b) Thời gian thực hiện: 2025.

c) Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.

d) Đơn vị phối hợp: Các sở, ban ngành, địa phương các cấp.

5. Kết nối với nền tảng điện toán đám mây Chính phủ

a) Nội dung:

Kết nối nền tảng điện toán đám mây của tỉnh với nền tảng điện toán đám mây Chính phủ nhằm thiết lập môi trường để lưu trữ, chia sẻ tài nguyên, phát triển dịch vụ dùng chung cho Chính phủ số trên quy mô toàn quốc được linh hoạt, hiệu quả, nhanh chóng.

b) Thời gian thực hiện: 2023 - 2025.

c) Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.

d) Đơn vị phối hợp: Cục Chuyển đổi số Quốc gia - Bộ Thông tin và Truyền thông.

III. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm của đơn vị thực hiện lồng ghép từ nguồn kinh phí thực hiện một số chương trình, đề án có liên quan đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hoặc từ các nguồn hợp pháp khác.

2. Căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, các đơn vị liên quan xây dựng dự toán thực hiện và tổng hợp vào dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm gửi Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh phê duyệt.

3. Huy động các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân hợp pháp khác.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Thông tin và Truyền thông

a) Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Cục Tin học hóa (này là Cục Chuyển đổi số Quốc gia), các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông và các doanh nghiệp nòng cốt phát triển nền tảng số triển khai các nội dung của Kế hoạch trên địa bàn tỉnh.

b) Tổ chức hướng dẫn các Sở, ban ngành thực hiện khảo sát hiện trạng và phân tích, xác định nhu cầu dịch chuyển hệ thống CNTT lên điện toán đám mây. Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thụ hưởng sử dụng nền tảng.

c) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh có chính sách, bố trí nguồn lực để triển khai các nội dung, nhiệm vụ trong Kế hoạch. Theo dõi, đôn đốc báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện theo quy định.

2. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư

Trên cơ sở dự toán đề nghị của các cơ quan, đơn vị, tham mưu UBND tỉnh kinh phí thực hiện Kế hoạch. Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện đúng chế độ, định mức; kiểm tra quyết toán theo quy định.

3. Các sở, ngành, đơn vị cấp tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế

a) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông khảo sát hiện trạng và phân tích, xác định nhu cầu chuyển đổi các hệ thống thông tin chuyên ngành lên nền tảng điện toán đám mây phù hợp với nhu cầu của đơn vị.

b) Tổ chức triển khai ứng dụng theo nhu cầu.

4. Các doanh nghiệp nòng cốt phát triển nền tảng

a) Chủ động xây dựng, phê duyệt và triển khai Kế hoạch chi tiết của Doanh nghiệp để phát triển nền tảng điện toán đám mây.

b) Đề xuất cụ thể phương án, kế hoạch để triển khai đưa nền tảng điện toán đám mây vào sử dụng rộng rãi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

c) Huy động tối đa các nguồn lực để nghiên cứu, làm chủ các công nghệ lõi, xây dựng, phát triển nền tảng điện toán đám mây chất lượng, thân thiện, dễ sử dụng, đáp ứng các yêu cầu, tiêu chí do Bộ Thông tin và Truyền thông đưa ra.

V. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO

1. Căn cứ nội dung nêu tại Kế hoạch “Thúc đẩy phát triển và sử dụng nền tảng điện toán đám mây trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huếcác đơn vị được giao nhiệm vụ chủ động xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện; báo cáo UBND tỉnh định kỳ (hàng năm trước ngày 05/12/2022) kết quả thực hiện thông qua Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp.

2. Sở Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch của các Sở, ban, ngành. Định kỳ, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh (hàng năm trước ngày 10/12/2022).

3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo về UBND tỉnh để chỉ đạo giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế;
- Các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh;
- Các cơ quan TW trên địa bàn tỉnh (p/h);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, CN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Bình

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 339/KH-UBND năm 2022 về thúc đẩy phát triển và sử dụng nền tảng điện toán đám mây trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2022-2025

  • Số hiệu: 339/KH-UBND
  • Loại văn bản: Văn bản khác
  • Ngày ban hành: 13/09/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
  • Người ký: Nguyễn Thanh Bình
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 13/09/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản