- 1Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND sửa đổi chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 2Quyết định 1322/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị quyết 24/2020/NQ-HĐND về sửa đổi chế độ chi tiêu hành chính sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 4Quyết định 36/QĐ-TTg năm 2021 về Kế hoạch tổng thể nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Kế hoạch 1983/KH-UBND năm 2020 về phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hậu Giang 5 năm 2021-2025
- 6Thông tư 35/2021/TT-BTC quy định về cơ chế quản lý tài chính thực hiện Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030 do Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị quyết 26/2021/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi hỗ trợ thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021-2030
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/KH-UBND | Hậu Giang, ngày 28 tháng 02 năm 2022 |
Căn cứ Quyết định số 1322/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 36/QĐ-TTg ngày 11 tháng 01 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch tổng thể nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Thông tư số 35/2021/TT-BTC ngày 19 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định cơ chế quản lý tài chính thực hiện Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Công văn số 334/BKHCN-TĐC ngày 23 tháng 02 năm 2021 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc triển khai Chương trình quốc gia Năng suất chất lượng tại các Bộ, địa phương;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của HĐND tỉnh Hậu Giang sửa đổi, bổ sung một số chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2020/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh Hậu Giang sửa đổi, bổ sung một số chế độ chi tiêu hành chính sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;
Căn cứ Nghị quyết số 26/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh Hậu Giang về quy định nội dung, mức chi hỗ trợ thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Kế hoạch số 1983/KH-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2020 của UBND tỉnh Hậu Giang phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hậu Giang 5 năm 2021 - 2025.
UBND tỉnh Hậu Giang ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021 - 2025 và tầm nhìn đến năm 2030 (sau đây gọi là Chương trình 1322), với các nội dung như sau:
Hỗ trợ các doanh nghiệp trên địa bàn Tỉnh, trọng tâm là các doanh nghiệp vừa và nhỏ nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên cơ sở áp dụng các giải pháp về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản lý chất lượng, công cụ cải tiến năng suất chất lượng, góp phần nâng tỷ trọng đóng góp của năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng kinh tế, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của sản phẩm, hàng hóa của tỉnh Hậu Giang trên thị trường.
- Hỗ trợ 24 doanh nghiệp áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến như: ISO 9001, 14000, 22000, 50001, 17025, SA 8000, HACCP…; áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa; áp dụng thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP), Thực hành nông nghiệp tốt toàn cầu (GlobalGap), thực hành sản xuất nông nghiệp hữu cơ, năng suất xanh; chứng nhận hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa.
- Hỗ trợ 16 doanh nghiệp áp dụng các công cụ cải tiến năng suất chất lượng (Kaizen, 5S, Six Sigma các công cụ thống kê…), công cụ cải tiến năng suất chất lượng đặc thù của ngành, lĩnh vực, tiêu chuẩn về hệ thống quản lý mới được công bố.
- Hỗ trợ 08 sản phẩm của doanh nghiệp được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn nước ngoài, quy chuẩn kỹ thuật.
- Hỗ trợ 04 doanh nghiệp tham gia Giải thưởng Chất lượng quốc gia.
- Tổ chức 04 khóa đào tạo chuyên gia là cán bộ, công chức của Sở Khoa học và Công nghệ, một số sở, ngành đạt trình độ chuyên gia tư vấn về hệ thống quản lý chất lượng, năng suất chất lượng.
- Tổ chức 04 khóa đào tạo kiến thức về truy xuất nguồn gốc, các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến như ISO 9001, 14000, 22000, 50001, 17025, SA 8000, HACCP… cho doanh nghiệp trên địa bàn Tỉnh.
- Hỗ trợ 30 doanh nghiệp áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến như: ISO 9001, 14000, 22000, 50001, 17025, SA 8000, HACCP…; áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa; áp dụng thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP), thực hành nông nghiệp tốt toàn cầu (GlobalGap), thực hành sản xuất nông nghiệp hữu cơ, năng suất xanh; chứng nhận hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa.
- Hỗ trợ 20 doanh nghiệp áp dụng các công cụ cải tiến năng suất chất lượng (Kaizen, 5S, Six Sigma các công cụ thống kê…), công cụ cải tiến năng suất chất lượng đặc thù của ngành, lĩnh vực, tiêu chuẩn về hệ thống quản lý mới được công bố.
- Hỗ trợ 10 sản phẩm của doanh nghiệp được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn nước ngoài, quy chuẩn kỹ thuật.
- Hỗ trợ 05 doanh nghiệp tham gia Giải thưởng Chất lượng quốc gia.
- Tổ chức 05 khóa đào tạo chuyên gia là cán bộ, công chức của Sở Khoa học và Công nghệ, một số sở, ngành đạt trình độ chuyên gia tư vấn về hệ thống quản lý chất lượng, năng suất chất lượng.
- Tổ chức 05 khóa đào tạo kiến thức về truy xuất nguồn gốc, các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến như ISO 9001, 14000, 22000, 50001, 17025, SA 8000, HACCP… cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Các doanh nghiệp (kể cả Hợp tác xã) sản xuất các sản phẩm công nghiệp được xác định giữ vai trò đột phá trong quá trình phát triển như công nghiệp chế biến (chế biến rau quả, thủy sản…); công nghiệp chế tạo (ngành cơ khí chế tạo phục vụ sản xuất nông nghiệp và thủy sản...); sản xuất hàng hóa nông sản chủ lực của tỉnh; quần áo may sẵn, giày da, hàng tiêu dùng…
- Các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị, tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình 1322 trên địa bàn Tỉnh.
IV. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Hoàn thiện cơ chế, chính sách thúc đẩy hoạt động nâng cao năng suất chất lượng
Nghiên cứu, hoàn thiện cơ chế chính sách, các giải pháp về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo thúc đẩy nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm, hàng hóa của địa phương và doanh nghiệp trong quá trình tái cấu trúc nền kinh tế; triển khai ứng dụng các giải pháp năng suất xanh và phát triển cộng đồng.
Các nội dung hỗ trợ nhằm triển khai thực hiện và cụ thể hóa các mục tiêu của Quyết định số 1322/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ; đồng thời, lồng ghép một số nhiệm vụ tại Quyết định số 36/QĐ-TTg ngày 11 tháng 01 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch tổng thể nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo giai đoạn 2021 - 2030, phù hợp với tình hình thực tế của Tỉnh.
2. Công tác thông tin, tuyên truyền về năng suất chất lượng
- Sản xuất các tài liệu, ấn phẩm dưới dạng các tác phẩm báo chí, xuất bản, chương trình truyền hình (các chương trình, chuyên mục, ký sự, bài viết) (gọi tắt là chương trình, tác phẩm báo chí) để chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm về nâng cao năng suất chất lượng,… tại các doanh nghiệp đã áp dụng các mô hình hay, hiệu quả.
- Triển khai các hình thức thông tin tuyên truyền như đăng bài quảng bá, tuyên truyền chương trình trên báo.
- Tổ chức các hội nghị tuyên truyền, phổ biến chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm về nâng cao năng suất chất lượng.
- Hướng dẫn doanh nghiệp áp dụng các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng cơ bản, đẩy mạnh áp dụng các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng đặc thù cho ngành, lĩnh vực, tiêu chuẩn về các hệ thống quản lý mới được công bố.
- Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa; áp dụng thực hành nông nghiệp tốt (GAP), thực hành sản xuất nông nghiệp hữu cơ, năng suất xanh…
- Hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số để thiết lập, tối ưu hóa, hiện đại hóa hệ thống quản trị doanh nghiệp; áp dụng tiêu chuẩn, công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh.
- Hỗ trợ doanh nghiệp chứng nhận sản phẩm, hàng hóa, chứng nhận hệ thống quản lý an toàn thực phẩm, môi trường, năng lượng, an toàn và sức khỏe nghề nghiệp và chứng nhận hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế.
4. Đào tạo nguồn nhân lực cho hoạt động nâng cao năng suất chất lượng
- Đào tạo chuyên gia là cán bộ, công chức của Sở Khoa học và Công nghệ, một số sở, ngành đạt trình độ chuyên gia tư vấn về hệ thống quản lý chất lượng, năng suất chất lượng.
- Tổ chức các khóa đào tạo kiến thức về truy xuất nguồn gốc, các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến như ISO 9001, 14000, 22000, 50001, 17025, SA 8000, HACCP… cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương phục vụ trực tiếp cho hoạt động nâng cao năng suất chất lượng, thiết lập nền tảng tiêu chuẩn hóa cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh; phối hợp và tham gia góp ý xây dựng tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia phục vụ trực tiếp cho hoạt động nâng cao năng suất chất lượng
- Đầu tư, tăng cường năng lực phòng thử nghiệm chất lượng, an toàn và sinh thái của sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu chủ lực của Tỉnh.
- Đẩy mạnh hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp nghiên cứu cải tiến, đổi mới công nghệ, đổi mới máy móc thiết bị, dây chuyền sản xuất; nghiên cứu, hoàn thiện sản phẩm mới có thể tạo đột phá trong nâng cao năng suất, chất lượng, nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp.
- Hỗ trợ doanh nghiệp trong việc tìm kiếm, chuyển giao công nghệ, mô hình mới tạo đột phá trong nâng cao năng suất, chất lượng, giá trị sản phẩm, hàng hóa, xây dựng nhãn hiệu.
- Nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ.
- Nguồn kinh phí của các doanh nghiệp để thực hiện các nhiệm vụ về nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp.
- Các nguồn vốn huy động hợp pháp khác.
Dự kiến tổng kinh phí giai đoạn 2021-2030 là: 7.213.000.000 đồng (Bảy tỷ hai trăm mười ba triệu đồng), trong đó:
Giai đoạn 2021 - 2025: 3.208.000.000 đồng.
Giai đoạn 2026 - 2030: 4.005.000.000 đồng.
(Đính kèm Phụ lục dự toán kinh phí thực hiện)
VI. QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 35/2021/TT-BTC ngày 19 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định cơ chế quản lý tài chính thực hiện Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021 - 2030 và các quy định hiện hành của địa phương (bao gồm Nghị quyết số 26/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh Hậu Giang về quy định nội dung, mức chi hỗ trợ thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021 - 2030). Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại quy định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
Các mức chi quy định nêu trên là mức tối đa, căn cứ vào quy mô, tính chất, nội dung thực tế công việc phát sinh, giao Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm quyết định mức chi cụ thể và không vượt mức quy định nêu trên.
Nhiệm vụ hỗ trợ kinh phí cho doanh nghiệp tham gia Chương trình 1322 thực hiện dưới hình thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định hiện hành.
- Là cơ quan chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức triển khai, thực hiện Kế hoạch. Hàng năm, Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Tổ chức phổ biến nội dung, chính sách hỗ trợ của Chương trình 1322 cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trong phạm vi địa phương.
- Huy động các nguồn vốn hợp pháp để thực hiện các nhiệm vụ theo đúng quy định của pháp luật hiện hành về ngân sách nhà nước và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan tổ chức thực hiện hỗ trợ kinh phí cho doanh nghiệp tham gia Chương trình 1322 dưới hình thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định hiện hành.
- Quyết định thành lập Hội đồng xét chọn, Hội đồng nghiệm thu; tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình 1322.
- Báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ, UBND tỉnh kết quả triển khai thực hiện Chương trình 1322 của tỉnh (theo định kỳ 06 tháng và hàng năm, hoặc khi có yêu cầu đột xuất).
- Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao và khả năng cân đối ngân sách phối hợp với các cơ quan, đơn vị thực hiện Kế hoạch này theo quy định.
- Cử cán bộ tham gia Hội đồng xét chọn, Hội đồng nghiệm thu; đề xuất, vận động lựa chọn doanh nghiệp tham gia Chương trình 1322.
- Tuyên truyền nội dung và chính sách hỗ trợ về Chương trình 1322 của Tỉnh.
- Cử cán bộ tham gia Hội đồng xét chọn, Hội đồng nghiệm thu; đề xuất, vận động lựa chọn doanh nghiệp tham gia Chương trình 1322.
- Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ vận động doanh nghiệp tham gia Chương trình 1322 của Tỉnh.
4. Sở, ban, ngành có liên quan:
- Tuyên truyền nội dung và chính sách hỗ trợ về Chương trình 1322 của Tỉnh.
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ trong việc vận động các doanh nghiệp trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp tham gia Chương trình 1322 của Tỉnh.
5. UBND huyện, thị xã, thành phố
- Tuyên truyền nội dung và chính sách hỗ trợ về Chương trình 1322 của Tỉnh.
- Hướng dẫn và tạo điều kiện cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế tham gia Chương trình 1322, gắn kết các hoạt động kinh tế - xã hội của đơn vị, địa phương với phong trào năng suất chất lượng của Tỉnh.
- Cử cán bộ tham gia Hội đồng xét chọn, Hội đồng nghiệm thu; đề xuất, vận động lựa chọn doanh nghiệp trên địa bàn quản lý tham gia Chương trình 1322.
- Chỉ đạo Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng huyện, thị xã, thành phố chủ động tuyên truyền, vận động doanh nghiệp trên địa bàn tham gia Chương trình 1322; hỗ trợ, phối hợp với Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trong việc khảo sát, đánh giá khả năng tham gia Chương trình 1322 của các doanh nghiệp trên địa bàn quản lý.
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ trong việc vận động các doanh nghiệp tham gia Chương trình 1322 của Tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021 - 2025 và tầm nhìn đến năm 2030.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc cần điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế, đề nghị các sở, ngành, đơn vị có liên quan báo cáo về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, đề xuất UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
DỰ TOÁN KINH PHÍ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NÂNG CAO NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA TỈNH HẬU GIANG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
ĐVT: triệu đồng
TT | Nội dung thực hiện | Thời gian thực hiện | Kết quả thực hiện | Nguồn kinh phí | ||||
Tổng kinh phí | Sự nghiệp khoa học | |||||||
Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | |||||
I | Chi hoạt động thông tin, tuyên truyền | 192 | 48 | 48 | 48 | 48 | ||
1 | Chương trình, chuyên mục, ký sự, bài viết (gọi tắt là chương trình, tác phẩm báo chí) (04 lần x 20 triệu đồng/chương trình, tác phẩm báo chí /lần/năm). | 2022-2025 | 04 lần | 80 | 20 | 20 | 20 | 20 |
2 | Đăng bài quảng bá, tuyên truyền chương trình trên báo (02 lần/năm x 4 triệu đồng/lần x 4 năm). | 2022-2025 | 08 lần | 32 | 8 | 8 | 8 | 8 |
3 | Hội nghị tuyên truyền, phổ biến chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm (04 lần x 20 triệu đồng/lần/năm). | 2022-2025 | 04 lần | 80 | 20 | 20 | 20 | 20 |
II | Chi hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp tham gia | 2.780 | 695 | 695 | 695 | 695 | ||
1 | 24 doanh nghiệp áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến như: ISO 9001, 14000, 22000, 50001, 17025, SA 8000, HACCP, VietGAP, GlobalGap…; áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa; chứng nhận hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa; thực hành sản xuất nông nghiệp hữu cơ, năng suất xanh (06 doanh nghiệp/năm x 65 triệu đồng/doanh nghiệp/năm x 4 năm). | 2022-2025 | Được cấp chứng nhận; Được đánh giá, nghiệm thu | 1.560 | 390 | 390 | 390 | 390 |
2 | 16 doanh nghiệp áp dụng các công cụ cải tiến năng suất chất lượng (Kaizen, 5S, Six Sigma các công cụ thống kê…), công cụ cải tiến năng suất chất lượng đặc thù của ngành, lĩnh vực, tiêu chuẩn về hệ thống quản lý mới được công bố (04 doanh nghiệp/năm x 50 triệu đồng/doanh nghiệp/năm x 4 năm) | 2022-2025 | Được đánh giá, nghiệm thu | 800 | 200 | 200 | 200 | 200 |
3 | 08 sản phẩm được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn nước ngoài, quy chuẩn kỹ thuật (02 sản phẩm/năm x 5 triệu đồng/sản phẩm x 4 năm). | 2022-2025 | Được cấp chứng nhận, công bố hợp chuẩn/hợp quy | 40 | 10 | 10 | 10 | 10 |
4 | 04 doanh nghiệp tham gia giải thưởng chất lượng quốc gia (04 doanh nghiệp x 15 triệu đồng/doanh nghiệp/năm). | 2022-2025 | Đạt giải thưởng chất lượng quốc gia | 60 | 15 | 15 | 15 | 15 |
5 | Đào tạo chuyên gia là cán bộ, công chức của Sở KHCN, một số Sở ngành đạt trình độ chuyên gia tư vấn về HTQLCL, năng suất chất lượng,…(04 khóa đào tạo x 40 triệu đồng/khóa đào tạo/năm). | 2022-2025 | 04 khóa | 160 | 40 | 40 | 40 | 40 |
6 | Đào tạo kiến thức về truy suất nguồn gốc, các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến như ISO 9001, 14000, 22000, 50001, 17025, SA 8000, HACCP…cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh,…(04 khóa đào tạo x 40 triệu đồng/khóa đào tạo/năm). | 2022-2025 | 04 khóa | 160 | 40 | 40 | 40 | 40 |
III | Chi hoạt động nghiệp vụ | 236 | 54 | 54 | 54 | 74 | ||
1 | Khảo sát điều kiện của doanh nghiệp khi đăng ký tham gia Chương trình; kiểm tra, đánh giá kết quả, tiến độ thực hiện nhiệm vụ của doanh nghiệp; tổ chức vận động doanh nghiệp tham gia Chương trình (17,1 triệu/năm x 4 năm), cụ thể: Công tác phí: 04 người x 70.000 đồng x 20 lần/năm). Xăng xe: 25 lít x 23.000 đồng x 20 lần/năm. | 2022-2025 | Theo quy định | 68,4 | 17,1 | 17,1 | 17,1 | 17,1 |
2 | Chi họp Hội đồng xét chọn, nghiệm thu các nhiệm vụ khoa học và công nghệ của doanh nghiệp khi tham gia Chương trình (03 cuộc họp/năm x 12,3 triệu đồng/cuộc x 4 năm), cụ thể: Họp hội đồng: 7 người (chủ tịch hội đồng 1,5 triệu đồng; Phó Chủ tịch hội đồng và các thành viên hội đồng: 06 người x 1 triệu đồng/người). Thư ký hành chính: 0,3 triệu đồng Nhận xét đánh giá của ủy viên hội đồng: 5 người x 0,5 triệu đồng/phiếu). Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện: 2 người x 0,7 triệu đồng/phiếu. Photo tài liệu, nước uống, bănggol, phục vụ: 0,6 triệu. | 2022-2025 | Theo quy định | 147,6 | 36,9 | 36,9 | 36,9 | 36,9 |
3 | Hội nghị sơ kết giai đoạn 2021 - 2025 (20 triệu đồng/hội nghị sơ kết). | Quý IV/2025 | Theo quy định | 20 | - | - | - | 20 |
| Tổng cộng |
|
| 3.208 | 797 | 797 | 797 | 817 |
ĐVT: triệu đồng
TT | Nội dung thực hiện | Thời gian thực hiện | Kết quả thực hiện |
| Nguồn kinh phí | ||||
Tổng kinh phí | Sự nghiệp khoa học | ||||||||
Năm 2026 | Năm 2027 | Năm 2028 | Năm 2029 | Năm 2030 | |||||
I | Chi hoạt động thông tin, tuyên truyền | 240 | 48 | 48 | 48 | 48 | 48 | ||
1 | Chương trình, chuyên mục, ký sự, bài viết (gọi tắt là chương trình, tác phẩm báo chí) (05 lần x 20 triệu đồng/chương trình, tác phẩm báo chí/lần/năm). | 2026-2030 | 05 lần | 100 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 |
2 | Đăng bài quảng bá, tuyên truyền chương trình trên báo (02 lần/năm x 4 triệu đồng/lần x 5 năm). | 2026-2030 | 10 lần | 40 | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 |
3 | Hội nghị tuyên truyền, phổ biến chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm (05 lần x 20 triệu đồng/lần/năm). | 2026-2030 | 05 lần | 100 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 |
II | Chi hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp tham gia | 3.475 | 695 | 695 | 695 | 695 | 695 | ||
1 | 30 doanh nghiệp áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến như: ISO 9001, 14000, 22000, 50001, 17025, SA 8000, HACCP, VietGAP, GlobalGap…; áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa; chứng nhận hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa; thực hành sản xuất nông nghiệp hữu cơ, năng suất xanh (06 doanh nghiệp/năm x 65 triệu đồng/doanh nghiệp/năm x 5 năm). | 2026-2030 | Được cấp chứng nhận; Được đánh giá, nghiệm thu | 1.950 | 390 | 390 | 390 | 390 | 390 |
2 | 20 doanh nghiệp áp dụng các công cụ cải tiến năng suất chất lượng (Kaizen, 5S, Six Sigma các công cụ thống kê…), công cụ cải tiến năng suất chất lượng đặc thù của ngành, lĩnh vực, tiêu chuẩn về hệ thống quản lý mới được công bố (04 doanh nghiệp/năm x 50 triệu đồng/doanh nghiệp/năm x 5 năm). | 2026-2030 | Được đánh giá, nghiệm thu | 1.000 | 200 | 200 | 200 | 200 | 200 |
3 | 10 sản phẩm được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn nước ngoài, quy chuẩn kỹ thuật (02 sản phẩm/năm x 5 triệu đồng/sản phẩm x 5 năm). | 2026-2030 | Được cấp chứng nhận, công bố hợp chuẩn/hợp quy | 50 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
4 | 05 doanh nghiệp tham gia giải thưởng chất lượng quốc gia (05 doanh nghiệp x 15 triệu đồng/doanh nghiệp/năm). | 2026-2030 | Đạt giải thưởng chất lượng quốc gia | 75 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 |
5 | Đào tạo chuyên gia là cán bộ, công chức của Sở KHCN, một số Sở ngành đạt trình độ chuyên gia tư vấn về HTQLCL, năng suất chất lượng,…(05 khóa đào tạo x 40 triệu đồng/khóa đào tạo/năm). | 2026-2030 | 05 khóa | 200 | 40 | 40 | 40 | 40 | 40 |
6 | Đào tạo kiến thức về truy suất nguồn gốc, các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến như ISO 9001, 14000, 22000, 50001, 17025, SA 8000, HACCP…cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh,…(05 khóa đào tạo x 40 triệu đồng/khóa đào tạo/năm). | 2026-2030 | 05 khóa | 200 | 40 | 40 | 40 | 40 | 40 |
III | Chi hoạt động nghiệp vụ | 290 | 54 | 54 | 54 | 54 | 74 | ||
1 | Khảo sát điều kiện của doanh nghiệp khi đăng ký tham gia Chương trình; kiểm tra, đánh giá kết quả, tiến độ thực hiện nhiệm vụ của doanh nghiệp; tổ chức vận động doanh nghiệp tham gia Chương trình (17,1 triệu/năm x 5 năm), cụ thể: Công tác phí: 04 người x 70.000 đồng x 20 lần/năm. Xăng xe: 25 lít x 23.000 đồng x 20 lần/năm. | 2026-2030 | Theo quy định | 85,5 | 17,1 | 17,1 | 17,1 | 17,1 | 17,1 |
2 | Chi họp Hội đồng xét chọn, nghiệm thu các nhiệm vụ khoa học và công nghệ của doanh nghiệp khi tham gia Chương trình (03 cuộc họp/năm x 12,3 triệu đồng/cuộc x 5 năm), cụ thể: Họp hội đồng: 7 người (chủ tịch hội đồng 1,5 triệu đồng; Phó Chủ tịch hội đồng và các thành viên hội đồng: 06 người x 1 triệu đồng/người): 7,5 triệu đồng. Thư ký hành chính: 0,3 triệu đồng Nhận xét đánh giá của ủy viên hội đồng: 5 người x 0,5 triệu đồng/phiếu). Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện: 2 người x 0,7 triệu đồng/phiếu. Photo tài liệu, nước uống, bănggol, phục vụ: 0,6 triệu. | 2026-2030 | Theo quy định | 184,5 | 36,9 | 36,9 | 36,9 | 36,9 | 36,9 |
3 | Hội nghị tổng kết giai đoạn 2021 - 2030 (20 triệu đồng/hội nghị tổng kết). | Quí IV/2030 | Theo quy định | 20 | - | - | - | - | 20 |
| Tổng cộng |
|
| 4.005 | 797 | 797 | 797 | 797 | 817 |
- 1Nghị quyết 57/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi thực hiện chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030 tại tỉnh Hà Giang
- 2Kế hoạch 70/KH-UBND thực hiện Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2022
- 3Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025
- 4Kế hoạch 4380/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2023
- 1Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND sửa đổi chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 2Quyết định 1322/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị quyết 24/2020/NQ-HĐND về sửa đổi chế độ chi tiêu hành chính sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 4Quyết định 36/QĐ-TTg năm 2021 về Kế hoạch tổng thể nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Kế hoạch 1983/KH-UBND năm 2020 về phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hậu Giang 5 năm 2021-2025
- 6Thông tư 35/2021/TT-BTC quy định về cơ chế quản lý tài chính thực hiện Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030 do Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị quyết 26/2021/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi hỗ trợ thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021-2030
- 8Nghị quyết 57/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi thực hiện chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030 tại tỉnh Hà Giang
- 9Kế hoạch 70/KH-UBND thực hiện Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2022
- 10Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025
- 11Kế hoạch 4380/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2023
Kế hoạch 33/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021-2025 và tầm nhìn đến năm 2030
- Số hiệu: 33/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 28/02/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Hậu Giang
- Người ký: Hồ Thu Ánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/02/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định