- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Kế hoạch 161/KH-UBND năm 2021 triển khai Đề án "Đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính" trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 7Kế hoạch 286/KH-UBND năm 2021 về Kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông; rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn thành phố Hà Nội
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 322/KH-UBND | Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2021 |
KẾ HOẠCH
CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Thực hiện Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/05/2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ), Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính, UBND thành phố Hà Nội ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022 với những nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
a) Nhằm bảo đảm việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính đồng bộ, thống nhất và hiệu quả, có trọng tâm; bảo đảm sự công khai, minh bạch trong việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính.
b) Nâng cao hiệu lực, hiệu quả và sự minh bạch của bộ máy hành chính, cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh trên địa bàn thành phố Hà Nội. Đồng thời, xác định rõ trách nhiệm của cơ quan, người có thẩm quyền trong hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
2. Yêu cầu:
- Nội dung Kế hoạch bảo đảm đồng bộ các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, có chú trọng các nhiệm vụ trọng tâm.
- Bảo đảm sự phân công, phối hợp trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của từng đơn vị; xác định cụ thể, rõ ràng trách nhiệm thực hiện, thời hạn thực hiện và dự kiến sản phẩm.
- Huy động sự tham gia, phối hợp của các cơ quan, đơn vị, cá nhân, tổ chức có liên quan trong triển khai, thực hiện để nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Nâng cao trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính. Trong đó, tập trung vào trách nhiệm công khai, minh bạch trong việc tiếp cận, giải quyết thủ tục hành chính cho người dân và doanh nghiệp, đối thoại về thủ tục hành chính và việc xử lý phản ánh kiến nghị của người dân, doanh nghiệp về quy định hành chính.
2. Rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính, cắt giảm các loại giấy tờ không cần thiết, tiết giảm đến mức thấp nhất chi phí tuân thủ cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính.
3. Kiểm tra hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, tập chung kiểm tra việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và việc giải quyết thủ tục hành chính tại Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn Thành phố.
4. Rà soát, chuẩn hóa thủ tục hành chính của các cấp trên địa bàn Thành phố. Bảo đảm tất cả các thủ tục hành chính được công khai theo quy định của pháp luật và quy định của Thành phố.
5. Kiểm soát chặt chẽ thủ tục hành chính trong dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính do Sở, Ban, ngành trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố công bố theo thẩm quyền; tăng cường công khai, minh bạch thủ tục hành chính. Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo quy định pháp luật.
6. Thực hiện hiệu quả cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp Thành phố, cấp huyện và cấp xã, chú trọng việc triển khai thực hiện đổi mới mô hình một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn Thành phố. Tăng cường dụng công nghệ thông tin trong hoạt động tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính;
7. Xây dựng các kế hoạch nhằm triển khai đồng bộ, có hiệu quả nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022.
8. Bảo đảm chất lượng thẩm định, đánh giá tác động của thủ tục hành chính được quy định trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội.
(kèm theo Phụ lục nội dung, nhiệm vụ cụ thể)
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính được bố trí trong dự toán kinh phí hoạt động năm 2022 của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã. Việc sử dụng kinh phí đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, đúng quy định của pháp luật.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân Thành phố theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này, định kỳ (hàng quý) tổng hợp; xây dựng báo cáo của Ủy ban nhân dân Thành phố gửi Văn phòng Chính phủ theo quy định.
2. Sở Tài chính phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố và các đơn vị có liên quan đảm bảo kinh phí thực hiện kế hoạch này.
3. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng ban, ngành Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện nghiêm túc nội dung của Kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, kịp thời phản ánh về Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định./.
| TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
NỘI DUNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 322/KH-UBND ngày 29/12/2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
STT | Nội dung công việc | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện | Dự kiến sản phẩm |
1 | Xây dựng văn bản thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính | ||||
1.1 | Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn Thành phố. | Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố | Các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Tháng 12/2021 | Kế hoạch của UBND Thành phố. |
1.2 | Kế hoạch thông tin, tuyên truyền về kiểm soát thủ tục hành chính. | Sở thông tin và truyền thông | Các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Tháng 01/2022 | Kế hoạch của UBND Thành phố. |
1.3 | Kế hoạch kiểm tra việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính tại các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã, các đơn vị thực hiện TTHC. | Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố. | Các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Tháng 01/2022 | Kế hoạch của UBND Thành phố. |
1.4 | Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trọng tâm năm 2022 trên địa bàn Thành phố. | Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố. | Các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Tháng 01/2022 | Kế hoạch Chủ tịch UBND Thành phố. |
2 | Hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; kiện toàn đội ngũ cán bộ, công chức đầu mối làm kiểm soát thủ tục hành chính | ||||
2.1 | Tổ chức tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; thực hiện cơ chế Một cửa, Một cửa liên thông. | Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã. | Các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Năm 2022 | Tài liệu tập huấn, hướng dẫn, các lớp tập huấn. |
2.2 | Tiếp tục kiện toàn đội ngũ cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính. | Văn phòng UBND Thành phố; UBND cấp huyện, cấp xã. | Các cơ quan, đơn vị có liên quan. | 06 tháng/lần hoặc khi thấy cần thiết. | Quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND Thành phố; Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã. |
3 | Công bố, công khai thủ tục hành chính | ||||
3.1 | Dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính, danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, thị xã; UBND xã, phường, thị trấn. | Sở, ban, ngành | Văn phòng UBND Thành phố. | Thường xuyên | Quyết định công bố TTHC, danh mục TTHC của Chủ tịch UBND Thành phố. |
3.2 | Rà soát thường xuyên thủ tục hành chính. | Sở, Ban, Ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã. | Văn phòng UBND Thành phố, sở, ban, ngành. | Trong năm 2022 | Danh mục TTHC sau rà soát; Báo cáo kết quả rà soát. |
3.3 | Kiểm soát chất lượng dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, thị xã; UBND xã, phường, thị trấn. | Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố. | Sở, ban, ngành; các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Thường xuyên. | Văn bản trình công bố hoặc Văn bản kiểm soát chất lượng. |
3.4 | Công khai thủ tục hành chính tại nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính. | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã; đơn vị tiếp nhận, giải quyết TTHC. | Văn phòng UBND Thành phố. | Thường xuyên. | TTHC được niêm yết, công khai theo quy định. |
3.5 | Công khai thủ tục hành chính tại trang thông tin điện tử của UBND Thành phố; sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã và Cổng dịch vụ quốc gia theo quy định. | - Văn phòng UBND Thành phố (Cổng dịch vụ công Quốc gia); - Sở Thông tin và Truyền thông. - Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Văn phòng UBND Thành phố, cơ quan, đơn vị liên quan. | Thường xuyên. | TTHC được công khai. |
4 | Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về thủ tục hành chính | ||||
4.1 | Tiếp nhận, phân loại phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính, thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền của UBND Thành phố, Chủ tịch UBND Thành phố; công khai kết quả xử lý theo quy định. | Văn phòng UBND Thành phố. | Các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Thường xuyên | Văn bản xử lý/trả lời phản ánh kiến nghị; thông tin xử lý phản ánh, kiến nghị. |
Xây dựng quy định về việc tiếp nhận, xử lý kiến nghị, phản ánh về quy định hành chính và thủ tục hành chính trên địa bàn Thành phố |
|
| Năm 2022 | Quyết định của UBND Thành phố | |
4.2 | Tiếp nhận, xử lý kiến nghị, phản ánh do Văn phòng Chính phủ chuyển về Thành phố. | Văn phòng Ủy ban Thành phố làm đầu mối tổng hợp; Sở ngành, UBND cấp huyện (nơi có kiến nghị, phản ánh được chuyển đến) có trách nhiệm xử lý, giải quyết, trả lời, báo cáo theo quy định. | Văn phòng UBND Thành phố; Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã. | Thường xuyên. | Báo cáo, văn bản thông báo kết quả xử lý PA, KN. |
5 | Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính; nghiên cứu đề xuất cải cách thủ tục hành chính | ||||
5.1 | Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính lĩnh vực (có Kế hoạch riêng). | Sở, ngành (theo Kế hoạch riêng). | - Văn phòng UBND TP - Sở, ban, ngành có liên quan; UBND cấp huyện, cấp xã. | Năm 2022 | Quyết định phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2022; Báo cáo gửi Cục Kiểm soát thủ tục hành chính TTHC-Văn phòng Chính phủ. |
5.2 | Nghiên cứu đề xuất giải pháp, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính; tăng cường liên thông thủ tục hành chính. | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã, các đơn vị thực hiện TTHC. | Văn phòng UBND Thành phố. | Thường xuyên. | - Đề án - Quy trình thực hiện thủ tục TTHC - Báo cáo sáng kiến, giải pháp. |
6 | Kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC | ||||
| Tổ chức kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC, trong đó chú trọng việc giải quyết TTHC, việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông... tại Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã và các đơn vị tiếp nhận, giải quyết TTHC(có kế hoạch riêng). | Văn phòng UBND Thành phố. | Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Năm 2022 | Thông báo Kết luận kiểm tra |
7 | Thực hiện trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính. | ||||
| Thực hiện nghiêm Kế hoạch số 181/KH-UBND ngày 25/9/2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố. | Văn phòng UBND Thành phố, Sở, Ban, Ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã. | Các cơ quan, đơn vị liên quan. | Thường xuyên | - Văn bản chỉ đạo điều hành; - Hội nghị đối thoại về thủ tục hành chính. - Báo cáo kết quả thực hiện. |
8 | Đánh giá tác động của thủ tục hành chính, thẩm định quy định về thủ tục hành chính tại dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân Thành phố | ||||
8.1 | Thực hiện đánh giá tác động của thủ tục hành chính quy định trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố Thành phố theo quy định của pháp luật. | Sở, ban, ngành được giao chủ trì soạn thảo văn bản | Sở Tư pháp | Thường xuyên | Báo cáo đánh giá tác động của TTHC, bản đánh giá tác động của TTHC. |
8.2 | Thẩm định thủ tục hành chính được quy định trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố Thành phố theo quy định của pháp luật. | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành được giao chủ trì soạn thảo văn bản và các đơn vị có liên quan. | Thường xuyên | Văn bản thẩm định. |
9 | Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thành phố. | ||||
9.1 | Triển khai Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và văn bản hướng dẫn thi hành trên địa bàn thành phố Hà Nội. | Văn phòng UBND Thành phố | Sở, Ban, Ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã. | Quý I/2022 | Kế hoạch của UBND Thành phố. |
9.2 | Xây dựng quy trình điện tử giải quyết TTHC phục vụ việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Thành phố. | Sở Thông tin và truyền thông Thành phố | Các Sở, Ban, Ngành | Thường xuyên, kế hoạch của cấp có thẩm quyền. | Phê duyệt và đưa vào vận hành thực tế |
9.3 | Tổ chức thực hiện việc đánh giá việc giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông. | Văn phòng UBND Thành phố | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan | Thường xuyên theo quy định. | Báo cáo và phê duyệt kết quả đánh giá các đơn vị |
9.4 | Tiếp tục triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch 161/KH-UBND ngày 12/7/2021 của UBND Thành phố về việc triển khai đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế Một cửa, Một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính | Đơn vị theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, tổng hợp: Văn phòng UBND Thành phố Đơn vị thực hiện: Sở, ngành; UBND quận, huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn. | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Theo Kế hoạch 161/KH-UBND ngày 12/7/2021 | Các nhiệm vụ được hoàn thành theo lộ trình trong Kế hoạch 161/KH-UBND ngày 12/7/2021 |
9.5 | Xây dựng 2-3 mô hình mẫu “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính hiện đại của Thành phố” | Văn phòng UBND Thành phố | Sở Nội vụ và các Sở, cơ quan tương đương Sở, UBND cấp huyện, cấp xã. | Theo Kế hoạch 286/KH-UBND ngày 14/12/2021 | Báo cáo đề xuất mô hình |
9.6 | Xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân quy định chế độ hỗ trợ kinh phí cho công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính và công chức đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính | Sở Nội vụ | Văn phòng UBND Thành phố; Sở Tài chính và các Sở, cơ quan tương đương Sở, UBND cấp huyện | Theo Kế hoạch 286/KH-UBND ngày 14/12/2021 | Dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Thành phố |
9.7 | Xây dựng, triển khai thực hiện các nhiệm vụ về kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế Một cửa, Một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính | Văn phòng UBND Thành phố, Sở, ngành liên quan được giao nhiệm vụ tại các Kế hoạch, văn bản chỉ đạo của UBND Thành phố, lãnh đạo UBND Thành phố | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Theo nội dung Kế hoạch, chỉ đạo của UBND Thành phố, lãnh đạo UBND Thành phố. | Theo nội dung Kế hoạch, chỉ đạo của UBND Thành phố, lãnh đạo UBND Thành phố. |
- 1Quyết định 398/QĐ-UBND năm 2022 về điều chỉnh Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở: Nội vụ, Ngoại vụ, Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi
- 2Kế hoạch 134/KH-UBND về kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính và cơ chế một cửa, một cửa liên thông năm 2022 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 3Quyết định 545/QĐ-UBND năm 2022 về kiểm tra hoạt động Kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính đối với cấp huyện, cấp xã do tỉnh Bình Phước ban hành
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Kế hoạch 161/KH-UBND năm 2021 triển khai Đề án "Đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính" trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 7Kế hoạch 286/KH-UBND năm 2021 về Kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông; rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 8Quyết định 398/QĐ-UBND năm 2022 về điều chỉnh Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở: Nội vụ, Ngoại vụ, Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi
- 9Kế hoạch 134/KH-UBND về kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính và cơ chế một cửa, một cửa liên thông năm 2022 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 10Quyết định 545/QĐ-UBND năm 2022 về kiểm tra hoạt động Kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính đối với cấp huyện, cấp xã do tỉnh Bình Phước ban hành
Kế hoạch 322/KH-UBND năm 2021 về công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 322/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 29/12/2021
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Lê Hồng Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/12/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định