- 1Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 2Luật Đầu tư công 2019
- 3Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 5Quyết định 18/2020/QĐ-UBND quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 6Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 161/KH-UBND | Hà Nội, ngày 12 tháng 7 năm 2021 |
Thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính”(sau đây gọi tắt là Đề án), UBND thành phố Hà Nội ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính” trên địa bàn thành phố Hà Nội, cụ thể như sau:
1. Mục đích
Đảm bảo triển khai kịp thời, thống nhất và hiệu quả các nội dung của Đề án theo quy định tại Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn thành phố Hà Nội, góp phần thực hiện có hiệu quả mục tiêu cải cách thủ tục hành chính của Thành phố; nâng cao chất lượng phục vụ tổ chức, cá nhân trong giải quyết thủ tục hành chính theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính, gắn với số hóa và sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính nhằm nâng cao chất lượng phục vụ, tăng năng suất lao động, góp phần hình thành công dân số, doanh nghiệp số trên địa bàn Thành phố.
2. Yêu cầu
- Xác định cụ thể các nhiệm vụ, mục tiêu, tiến độ triển khai và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố trong việc thực hiện các nội dung của Kế hoạch.
- Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố và điều kiện để đảm bảo hiệu quả triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Đôn đốc, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc kịp thời trong quá trình tổ chức thực hiện; phát huy vai trò chủ động, tích cực của các cơ quan, đơn vị đảm bảo việc triển khai thực hiện các nội dung, mục tiêu nhiệm vụ theo từng giai đoạn cụ thể đề ra trong Kế hoạch và theo đúng lộ trình của Chính phủ.
3. Thời gian thực hiện
Từ năm 2021 đến hết năm 2025.
1.1. Thực hiện việc số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực theo quy định của Nghị định số 45/2020/NĐ-CP của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
a) Thời gian và mục tiêu nhiệm vụ
- Năm 2021: Hoàn thành số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực đạt tối thiểu tương ứng 30%, 20% và 15% đối với kết quả thuộc thẩm quyền giải quyết của Thành phố, cấp huyện và cấp xã - đảm bảo việc kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
- Năm 2022: Hoàn thành số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực thuộc thẩm quyền giải quyết của Thành phố, cấp huyện và cấp xã tăng tối thiểu 20% so với năm 2021.
- Năm 2023-2025: Tăng tỷ lệ số hóa kết quả giải quết thủ tục hành chính đã được giải quyết thành công mỗi năm tăng thêm 20% đối với mỗi cấp hành chính; đảm bảo đạt tỷ lệ 100% trước năm 2025.
b) Phân công nhiệm vụ
- Cơ quan chủ trì tổ chức triển khai: Sở Thông tin và Truyền thông
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND Thành phố; Các sở, ban, ngành có liên quan;
- Cơ quan thực hiện: Các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã.
1.2. Tổ chức triển khai thực hiện quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong quá trình tiếp nhận, xử lý thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa các cấp
a) Thời gian và mục tiêu nhiệm vụ:
- Năm 2021: Tổ chức triển khai quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại 100% Bộ phận Một cửa các sở, ban, ngành trên địa bàn Thành phố.
- Năm 2022: Tổ chức triển khai quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa thuộc 12 quận, 01 thị xã, 02 huyện: Gia Lâm, Hoài Đức và 100% Bộ phận Một cửa cấp xã của các đơn vị nêu trên.
- Năm 2023 - 2025: Tổ chức triển khai quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa cấp huyện và cấp xã các đơn vị còn lại đảm bảo đạt 100% trước năm 2025.
b) Phân công nhiệm vụ:
- Cơ quan chủ trì tổ chức triển khai: Văn phòng UBND Thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông; Các sở, ban, ngành có liên quan;
- Cơ quan thực hiện: Các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã.
2.1. Đầu mối phối hợp các Bộ, ngành liên quan trong việc kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, Hệ thống thông tin cung cấp dịch vụ công của Thành phố với Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Thành phố qua trục liên thông văn bản Quốc gia phục vụ giải quyết thủ tục hành chính đảm bảo tính liên tục, thống nhất, thuận lợi, đơn giản, đồng bộ, toàn vẹn dữ liệu, tránh lãng phí trong quá trình tiếp nhận, xử lý và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
a) Thời gian và mục tiêu nhiệm vụ: Theo tiến độ, kế hoạch của các Bộ, ngành liên quan.
Dự kiến:
- Năm 2021: Hoàn thành việc kết nối, chia sẻ dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và đăng ký doanh nghiệp với Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ và của Thành phố phục vụ xác thực, định danh và cắt giảm, đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ công dân, doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa các cấp trên địa bàn Thành phố.
- Năm 2022: Hoàn thành việc kết nối, chia sẻ dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo hiểm xã hội, đất đai với Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ và của Thành phố phục vụ việc giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa các cấp trên địa bàn Thành phố.
- Năm 2023 - 2025: Hoàn thành kết nối, chia sẻ dữ liệu từ các Cơ sở dữ liệu quốc gia còn lại, các cơ sở dữ liệu chuyên ngành với Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ và của Thành phố phục vụ việc đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ công dân, doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa các cấp trên địa bàn Thành phố.
b) Phân công nhiệm vụ:
- Cơ quan chủ trì tổ chức triển khai: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND Thành phố; Các sở, ban, ngành có liên quan;
- Cơ quan thực hiện: Các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã.
2.2. Phát triển Cổng dịch vụ công với Hệ thống thông tin của Thành phố để tạo lập Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn Thành phố phù hợp với tình hình thực tế của Thành phố và định hướng của Chính phủ trong giai đoạn 2021 - 2025.
a) Thời gian thực hiện: Từ 2021 -2025
b) Phân công nhiệm vụ:
- Cơ quan chủ trì tổ chức triển khai: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND Thành phố; Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các quận, huyện, thị xã.
a) Thời gian và mục tiêu nhiệm vụ:
- Năm 2022: Đảm bảo tối thiểu 30% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công thủ tục hành chính (trước đó), mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính đang quản lý hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đó đã được cơ quan nhà nước khác sẵn sàng chia sẻ và đáp ứng được yêu cầu.
- Năm 2023-2025:
Đạt tỷ lệ 80% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công thủ tục hành chính (trước đó), mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính đang quản lý hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đó đã được cơ quan nhà nước khác sẵn sàng chia sử và đáp ứng được yêu cầu.
Tỷ lệ người dân thực hiện các dịch vụ công trực tuyến và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử tối thiểu đạt 50% so với tổng số hồ sơ tiếp nhận; tối thiểu từ 80% trở lên hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử; 100% hồ sơ thủ tục hành chính đã giải quyết thành công được số hóa, lưu trữ và có giá trị sử dụng.
Điện tử hóa việc giám sát, đánh giá kết quả tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính làm cơ sở đánh giá kết quả hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức công khai, minh bạch, hiệu quả.
Mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với chất lượng cung cấp dịch vụ công đạt tối thiểu 95 % vào năm 2025.
b) Phân công thực hiện:
- Cơ quan chủ trì tổ chức triển khai: Văn phòng UBND Thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành có liên quan.
- Cơ quan thực hiện: Các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã.
4. Nâng cao tính chủ động trong đổi mới, nâng cao hiệu quả, năng suất lao động của Bộ phận Một cửa.
4.1. Thực hiện các giải pháp đổi mới, nâng cao hiệu quả, năng suất lao động của Bộ phận Một cửa các cấp phù hợp với điều kiện, yêu cầu thực tiễn.
a) Thời gian và mục tiêu nhiệm vụ:
- Năm 2022: Giảm thời gian chờ đợi của người dân, doanh nghiệp tại Bộ phận Một cửa xuống trung bình còn tối đa 30 phút/01 lần đến giao dịch.
- Năm 2023 -2025:
Tăng năng suất lao động trung bình trong việc giải quyết thủ tục hành chính thông qua việc đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, xã hội hóa một số công việc trong quy trình hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính. Cụ thể: Năng suất tiếp nhận hồ sơ trung bình của 01 nhân sự trực tại Bộ phận Một cửa trong 01 năm lên mức tối thiểu: 1.800 hồ sơ;
Giảm thời gian chờ đợi của người dân, doanh nghiệp xuống trung bình còn tối đa 15 phút/01 lượt giao dịch; thời gian tiếp nhận, xử lý hồ sơ tối thiểu: 30 phút/01 hồ sơ vào năm 2025.
b) Phân công nhiệm vụ:
- Cơ quan chủ trì tổ chức triển khai thực hiện: Văn phòng UBND Thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ; Sở Tư pháp; Sở Thông tin và Truyền thông; Các sở, ban, ngành có liên quan.
- Cơ quan thực hiện: Các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã.
4.2. Xây dựng cơ chế, chính sách, quy định về cơ cấu, số lượng nhân sự làm việc tại Bộ phận Một cửa bảo đảm tính tiết kiệm, hiệu quả và phù hợp với tình hình thực tiễn của đơn vị.
- Cơ quan chủ trì tổ chức thực hiện: Văn phòng UBND Thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ; Sở Tư pháp và các sở, ban, ngành có liên quan.
- Cơ quan thực hiện: Các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã.
4.3. Triển khai thực hiện cơ chế giao doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận một số công việc trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên cơ sở đánh giá về khả năng đáp ứng cơ sở vật chất, nhân lực của cơ quan hành chính nhà nước và khả năng đảm nhận các nhiệm vụ của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích.
- Cơ quan chủ trì tổ chức thực hiện: Văn phòng UBND Thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ; Sở Tư pháp; Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ban, ngành có liên quan.
- Cơ quan thực hiện: Các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã.
(Các nhiệm vụ cụ thể tại phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này).
Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch do ngân sách Thành phố bảo đảm theo phân cấp ngân sách hiện hành của Thành phố và các nguồn kinh phí hợp pháp khác. Hằng năm, căn cứ nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch, các đơn vị có trách nhiệm lập dự toán kinh phí thực hiện và tổng hợp chung vào dự toán của cơ quan, đơn vị mình để trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí theo quy định.
1. Yêu cầu Giám đốc các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã tổ chức phổ biến, quán triệt các nội dung của Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ tới toàn thể cán bộ, công chức, viên chức; xây dựng Kế hoạch tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Mục II Kế hoạch này và phụ lục phân công nhiệm vụ (ban hành kèm theo Kế hoạch); tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện của đơn vị gửi Văn phòng UBND Thành phố để tổng hợp, tham mưu UBND Thành phố theo quy định.
2. Văn phòng UBND Thành phố: Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch; kịp thời tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố tháo gỡ vướng mắc, khó khăn của các đơn vị trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch.
3. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan tham mưu UBND Thành phố bố trí kinh phí từ nguồn sự nghiệp ngân sách cấp Thành phố cho các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện Kế hoạch theo quy định.
UBND Thành phố yêu cầu Giám đốc các Sở, ban, ngành và Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo chất lượng, hiệu quả./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 161/KH-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2021 của UBND thành phố Hà Nội)
STT | Nội dung công việc | Đơn vị chủ trì thực hiện | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện | Sản phẩm | Ghi chú |
1 | Xây dựng Kế hoạch, tham mưu UBND Thành phố các văn bản chỉ đạo, triển khai thực hiện Đề án | Văn phòng UBND Thành phố | Các đơn vị có liên quan | Trước tháng 8/2021 | Kế hoạch, các văn bản chỉ đạo, triển khai thực hiện được phê duyệt |
|
2 | Triển khai rà soát, nâng cấp, hoàn thiện cơ sở hạ tầng CNTT; nâng cấp hoàn thiện Hệ thống một cửa của Thành phố và Cổng dịch vụ công của Thành phố theo quy định | Sở Thông tin và Truyền thông | 1. Văn phòng UBND Thành phố 2. Các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã | Năm 2021 |
|
|
3 | Triển khai thực hiện việc kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC Thành phố với Trung tâm thông tin, chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ | Sở Thông tin và Truyền thông | 1. Văn phòng UBND Thành phố 2. Các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã | Theo kế hoạch và tiến độ triển khai của Văn phòng Chính phủ Năm 2021 và các năm tiếp theo | Kết nối các Hệ thống |
|
4 | Kết nối, chia sẻ dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu Quốc gia với Cổng dịch vụ công Quốc gia và Hệ thống thông tin một cửa điện tử Thành phố phục vụ xác thực, định danh và cắt giảm, đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ công dân, doanh nghiệp trong giải quyết TTHC | Văn phòng UBND Thành phố; Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành, đơn vị có liên quan | Theo Kế hoạch và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ |
|
|
5 | Thực hiện số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC để đảm bảo việc kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường điện tử theo quy định của Nghị định 45/2020/NĐ-CP của Chính phủ | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành UBND các quận, huyện, thị xã | Theo Kế hoạch của UBND Thành phố | Kế hoạch triển khai thực hiện |
|
5.1 | Hoàn thành số hóa kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực đạt tối thiểu tương ứng 30%; 20% và 15% đối với kết quả thuộc thẩm quyền giải quyết của Thành phố, cấp huyện và cấp xã | Các sở, ban, ngành UBND các quận, huyện, thị xã | Sở Thông tin và truyền thông | Năm 2021 | Báo cáo kết quả số hóa |
|
5.2. | Hoàn thành số hóa kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực tăng tối thiểu 20% đối với kết quả thuộc thẩm quyền giải quyết của Thành phố, cấp huyện và cấp xã | Các sở, ban, ngành UBND các quận, huyện, thị xã | Sở Thông tin và truyền thông | Năm 2022 | Báo cáo kết quả số hóa |
|
5.3 | Tăng tỷ lệ số hóa kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực mỗi năm tăng 20% đối với mỗi cấp hành chính cho đến khi đạt 100% | Các sở, ban, ngành UBND các quận, huyện, thị xã | Sở Thông tin và truyền thông | Từ 2023-2025 | Báo cáo kết quả số hóa |
|
5.4 | Tăng tỷ lệ ký số và lưu trữ điện tử đối với hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC đã được giải quyết thành công đạt 100% để đảm bảo việc kết nối, chia sẻ dữ liệu giải quyết TTHC trên môi trường điện tử | Các sở, ban, ngành UBND các quận, huyện, thị xã | Sở Thông tin và truyền thông | Từ 2023-2025 |
|
|
6 | Triển khai quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp | Văn phòng UBND Thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông Các đơn vị có liên quan | Năm 2021 | Văn bản hướng dẫn triển khai thực hiện |
|
6.1 | Thực hiện quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa các sở, ban, ngành của Thành phố | Các sở, ban, ngành | Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND thành phố | Năm 2021 | 100% các sở, ban, ngành thực hiện triển khai quy trình số hóa tại Bộ phận Một cửa của đơn vị |
|
6.2 | Thực hiện quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa 12 quận, 01 thị xã, 02 huyện: Gia Lâm, Hoài Đức và 100% Bộ phận Một cửa cấp xã của các đơn vị nêu trên. | Các quận, thị xã và huyện Gia Lâm, Hoài Đức | Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND thành phố | Năm 2022 |
|
|
6.3 | Thực hiện quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa cấp huyện và cấp xã các đơn vị còn lại đảm bảo đạt 100% trước năm 2025. | Các huyện còn lại | Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND thành phố | Từ 2023-2025 |
|
|
7 | Rà soát, đánh giá và đề xuất giải pháp, triển khai đổi mới, nâng cao hiệu quả, năng suất lao động của Bộ phận Một cửa các cấp. | Văn phòng UBND Thành phố | Sở Nội vụ; Sở Tư pháp; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Tài chính; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | Năm 2021 | Báo cáo kết quả rà soát; tham mưu văn bản chỉ đạo triển khai thực hiện |
|
8 | Cập nhật danh mục TTHC của Thành phố trên CSDL Quốc gia về TTHC | Văn phòng UBND Thành phố | Các sở, ban, ngành | Thường xuyên |
|
|
9 | Rà soát, tái cấu trúc quy trình, điện tử hóa mẫu đơn, tờ khai, kết quả giải quyết TTHC | Văn phòng UBND Thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông ; Các sở, ban, ngành có liên quan | Thường xuyên |
|
|
10 | Đánh giá để đề xuất đưa vào triển khai tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính | Văn phòng UBND Thành phố | Các đơn vị có liên quan | Năm 2021 và các năm tiếp theo | Các văn bản tổ chức triển khai thực hiện |
|
11 | Triển khai thực hiện việc tiếp nhận và giải quyết các TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính đối với các TTTHC về hộ tịch, cư trú, quản lý xuất nhập cảnh, bảo hiểm xã hội, thuế và thí điểm đối với các TTHC khác đáp ứng yêu cầu tại điểm a mục 3 phần III của Đề án | Văn phòng UBND Thành phố | Công an Thành phố; Sở Tư pháp; Sở Nội vụ; Sở Thông tin và Truyền thông; Cục Thuế Thành phố; Bảo hiểm xã hội Thành phố; Sở Tài chính; Các đơn vị có liên quan | Theo quy định và hướng dẫn Văn phòng Chính phủ, Bộ, ngành và kế hoạch thực hiện tại các đơn vị, địa bàn được lựa chọn thí điểm |
|
|
12 | Rà soát, báo cáo và đề nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật liên quan việc thực hiện các nội dung đổi mới | Sở Tư pháp | Văn phòng UBND Thành phố; Các đơn vị có liên quan. | Theo kế hoạch. | Báo cáo rà soát |
|
13 | Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ và kỹ năng cho đội ngũ cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận Một cửa | Văn phòng UBND Thành phố; | Sở Nội vụ; Sở Tài chính; Các đơn vị có liên quan. | Theo chương trình, Kế hoạch |
|
|
14 | Triển khai thực hiện cơ chế giao doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận một số công việc trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC trên cơ sở đánh giá khả năng đáp ứng về cơ sở vật chất, nhân lực của các cơ quan hành chính nhà nước và khả năng đảm nhận nhiệm vụ của các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích | Văn phòng UBND Thành phố | Sở Nội vụ; Sở Tư pháp; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Tài chính; Các đơn vị có liên quan. | Trên cơ sở đánh giá tính khả thi |
|
|
15 | Thực hiện đánh giá chất lượng giải quyết TTHC và đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp thông qua Hệ thống giám sát, đánh giá tự động theo thời gian thực hiện. | Văn phòng UBND Thành phố | Sở Nội vụ Sở Tài chính Sở Thông tin và truyền thông Các đơn vị có liên quan | Năm 2022 và các năm tiếp theo |
|
|
16 | Hoàn thành nâng cấp, hiệu chỉnh Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC Thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND Thành phố Sở Nội vụ Các đơn vị có liên quan | Năm 2022 | Theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ |
|
17 | Tổng hợp danh mục dự án đầu tư phục vụ mục tiêu đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC (nếu có) được giao tại Kế hoạch này vào Kế hoạch đầu tư công trung hạn của Thành phố để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật đầu tư công | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Văn phòng UBND Thành phố Sở Tài chính Các đơn vị có liên quan | Năm 2021 và các năm tiếp theo |
|
|
18 | Xây dựng Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 18/2020/QĐ-UBND của UBND Thành phố theo quy định hiện hành. | Văn phòng UBND Thành phố | Sở Tư pháp; Sở Nội vụ; Sở Thông tin và Truyền thông; Các đơn vị có liên quan | Dự kiến năm 2022 (sau khi Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 01/2018/TT-VPCP được ban hành) |
|
|
19 | Nghiên cứu, xây dựng cơ chế, chính sách đảm bảo việc thực hiện các chế độ, chính sách cho cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa trên địa bàn Thành phố khi thực hiện các nội dung Đổi mới của Đề án. | Sở Nội vụ | Văn phòng UBND Thành phố; Sở Tư pháp; Sở Tài chính; Các đơn vị có liên quan. |
|
|
|
20 | Hướng dẫn việc thực hiện lưu trữ điện tử đối với hồ sơ thủ tục hành chính thực hiện trên môi trường điện tử | Sở Nội vụ. | Văn phòng UBND Thành phố; Sở Tư pháp; Sở Thông tin và Truyền thông. Các đơn vị có liên quan. | Hoàn thành trong năm 2021 |
|
|
21 | Bố trí kinh phí, nguồn nhân lực, cơ sở vật chất cho việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao trong kế hoạch. | Sở Tài chính; Sở Nội vụ. | Văn phòng UBND Thành phố Các đơn vị có liên quan | Năm 2021 và các năm tiếp theo |
|
|
22 | Thực hiện chế độ báo cáo kết quả thực hiện Đề án (lồng ghép trong báo cáo công tác Kiểm soát TTHC) | Văn phòng UBND Thành phố | Các sở, ban, ngành UBND các quận, huyện, thị xã | Định kỳ hằng quý và năm | Báo cáo công tác KSTTHC |
|
23 | Kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Đề án | Văn phòng UBND Thành phố | Các đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
|
|
24 | Sơ kết, Tổng kết kết quả thực hiện Đề án | UBND Thành phố | Văn phòng UBND Thành phố; Các đơn vị có liên quan | Sơ kết: Quý IV năm 2022; Tổng kết: Quý IV năm 2025 |
|
|
- 1Quyết định 2795/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông và điện tử thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong lĩnh vực Lữ hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau
- 2Quyết định 2397/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông lĩnh vực Thư viện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Lạng Sơn
- 3Quyết định 30/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 06/2016/QĐ-UBND Quy định thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong việc giải quyết các thủ tục: Cấp phép xây dựng; thẩm định dự án hoặc thiết kế cơ sở; thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng; thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình; chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản đối với dự án do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư do tỉnh Gia Lai ban hành
- 1Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 2Luật Đầu tư công 2019
- 3Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 5Quyết định 18/2020/QĐ-UBND quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 6Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 2795/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông và điện tử thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong lĩnh vực Lữ hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau
- 8Quyết định 2397/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông lĩnh vực Thư viện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Lạng Sơn
- 9Quyết định 30/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 06/2016/QĐ-UBND Quy định thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong việc giải quyết các thủ tục: Cấp phép xây dựng; thẩm định dự án hoặc thiết kế cơ sở; thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng; thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình; chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản đối với dự án do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư do tỉnh Gia Lai ban hành
Kế hoạch 161/KH-UBND năm 2021 triển khai Đề án "Đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính" trên địa bàn thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 161/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 12/07/2021
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Lê Hồng Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/07/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định