Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3215/KH-UBND

Gia Lai, ngày 18 tháng 11 năm 2023

 

KẾ HOẠCH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KẾ HOẠCH SỐ 1334/KH-UBND NGÀY 05 THÁNG 6 NĂM 2023 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ -XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI NĂM 2023

Căn cứ Quyết định số 416/QĐ-UBND ngày 19/7/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh (UBND tỉnh) về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2023 (đợt 3), UBND tỉnh ban hành Kế hoạch sửa đổi, bổ sung Kế hoạch số 1334/KH-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2023 của UBND tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2023, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH

Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Kế hoạch số 1334/KH-UBND để triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Gia Lai (Chương trình) năm 2023 đảm bảo đúng quy định, đạt hiệu quả, phù hợp với tình hình thực tế và Quyết định số 416/QĐ-UBND.

II. NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KẾ HOẠCH SỐ 1334/KH - UBND

1. Sửa đổi nội dung số 03 tại điểm b khoản 3 phần V như sau:

“- Nội dung số 03: Thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào DTTS&MN

+ Hỗ trợ các mô hình khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào DTTS&MN.

+ Tổ chức truyền thông, tuyên truyền, quảng bá các sản phẩm vùng đồng bào DTTS&MN.

+ Tổ chức cuộc thi ý tưởng sáng tạo khởi nghiệp cho thanh niên vùng đồng bào DTTS&MN.

+ Tổ chức biểu dương thanh niên, sinh viên, người có uy tín tiêu biểu và tấm gương khởi nghiệp thành công vùng đồng bào DTTS&MN.

+ Hỗ trợ xây dựng và thực hiện mô hình tiêu thụ sản phẩm vùng đồng bào DTTS&MN.

+ Tổ chức các phiên chợ, hội chợ, giao lưu kết nối, giới thiệu, thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm vùng đồng bào DTTS&MN; tổ chức hoạt động xúc tiến, thu hút đầu tư, kết nối tiêu thụ sản phẩm; hội nghị thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm vùng đồng bào DTTS&MN.

+ Tổ chức các lớp tập huấn”.

2. Bổ sung nội dung tại khoản 7 phần V như sau:

“Đầu tư cơ sở vật chất và mua sắm trang thiết bị thiết yếu cho Trung tâm Y tế huyện Kông Chro”.

3. Sửa đổi nội dung phần VI như sau:

“VI. KẾ HOẠCH VỀ NGUỒN VỐN

Kế hoạch về nguồn vốn thực hiện Chương trình năm 2023 là 1.064.712 triệu đồng (bằng chữ: Một nghìn không trăm sáu mươi tư tỷ bảy trăm mười hai triệu đồng), trong đó:

a) Vốn ngân sách trung ương: 829.934 triệu đồng, bao gồm:

- Vốn đầu tư: 380.452 triệu đồng;

- Vốn sự nghiệp: 449.482 triệu đồng .

b) Vốn ngân sách địa phương: 86.163 triệu đồng, bao gồm:

- Vốn đầu tư: 35.718 triệu đồng;

- Vốn sự nghiệp: 50.445 triệu đồng.

c) Vốn vay tín dụng chính sách: 142.827 triệu đồng;

d) Vốn huy động hợp pháp khác: 5.788 triệu đồng.”

4. Bãi bỏ Phụ lục 3 kèm theo Kế hoạch số 1334/KH-UBND.

5. Thay thế Phụ lục 2, Phụ lục 6 kèm theo Kế hoạch số 1334/KH-UBND bằng Phụ lục 2 và Phụ lục 6 kèm theo Kế hoạch này./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Dân tộc (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- NHNN Việt Nam CN tỉnh Gia Lai;
- Chi nhánh Ngân hàng CSXH tỉnh;
- UBND các huyện, Tx, Tp;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH, KGVX, NL.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Dương Mah Tiệp

 

PHỤ LỤC 2

KẾ HOẠCH VỐN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số: 3215/KH-UBND ngày 18/11/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Danh mục nhiệm vụ

Tổng cộng kinh phí năm 2023 (triệu đồng)

Phân bổ nguồn vốn
(triệu đồng)

Ghi chú

NSTW

NSĐP

Vốn tín dụng

Vốn lồng ghép, huy động khác

Tổng cộng kinh phí TW

Vốn ĐT

Vốn SN

Tổng cộng kinh phí ĐP

Vốn ĐT

Vốn SN

(1)

(2)

(5)= 6 + 9 + 12+ 13

(6)= 7+8

(7)

(8)

(9)= 10+11

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

I

Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt

216.089

64.638

34.993

29.645

14.848

14.848

0

136.603

0

 

II

Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, bố trí ổn định dân cư ở những nơi cần thiết

142.546

123.076

123.076

0

19.470

19.470

0

0

0

 

1

Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, bố trí ổn định dân cư ở những nơi cần thiết

126.166

110.166

110.166

0

16.000

16.000

0

0

0

 

2

Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, bố trí ổn định, phát triển dân cư khu vực biên giới

16.380

12.910

12.910

0

3.470

3.470

0

0

0

III

Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị

133.336

115.568

0

115.568

5.756

0

5.756

6.224

5.788

 

1

Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân

55.371

55.371

 

55.371

0

0

0

0

0

 

2

Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào DTTS và MN

77.965

60.197

0

60.197

5.756

0

5.756

6.224

5.788

 

2.1

Nội dung 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị

56.258

51.348

0

51.348

4.910

0

4.910

6.224

5.788

 

2.2

Nội dung 2: Đầu tư, hỗ trợ vùng trồng dược liệu quý

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

2.3

Nội dung 3: Thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào DTTS và MN

9.695

8.849

0

8.849

846

0

846

0

0

 

IV

Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS và MN và các đơn vị sự nghiệp công của lĩnh vực dân tộc

235.016

227.607

205.913

21.694

7.409

0

7.409

0

0

 

1

Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS và MN

235.016

227.607

205.913

21.694

7.409

0

7.409

0

0

 

1.1

Nội dung 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu vùng đồng bào DTTS&MN; ưu tiên đối với các xã ĐBKK, thôn, làng ĐBKK

230.016

222.607

200.913

21.694

7.409

0

7.409

0

0

 

1.2

Nội dung 2: Đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp mạng lưới chợ vùng đồng bào DTTS&MN

5.000

5.000

5.000

0

0

0

0

0

0

 

2

Tiểu dự án 2: Đầu tư cơ sở vật chất các đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong lĩnh vực công tác dân tộc

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

V

Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

177.929

154.112

2.247

151.865

23.817

0

23.817

0

0

 

1

Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào DTTS

38.964

15.147

2.247

12.900

23.817

0

23.817

0

0

 

2

Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào DTTS

18.545

18.545

0

18.545

0

0

0

0

0

 

2.1

Nội dung 1: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc

9.270

9.270

0

9.270

0

0

0

0

0

 

2.2

Nội dung 2: Đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học

9.275

9.275

0

9.275

0

0

0

0

0

 

3

Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng DTTS và MN

108.928

108.928

0

108.928

0

0

0

0

0

 

4

Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp

11.492

11.492

0

11.492

0

0

0

0

0

 

VI

Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch

19.934

10.778

5.835

4.943

9.156

1.400

7.756

0

0

 

VII

Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người DTTS; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em

16.512

15.372

4.588

10.784

1.140

0

1.140

0

0

 

VIII

Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em

25.269

22.855

0

22.855

2.414

0

2.414

0

0

 

IX

Dự án 9: Đầu tư tạo sinh kế, phát triển kinh tế nhóm dân tộc rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn

69.778

69.214

0

69.214

564

0

564

0

0

 

1

Tiểu dự án 1: Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù

63.818

63.818

0

63.818

0

0

0

0

0

 

2

Tiểu dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào DTTS&MN

5.960

5.396

0

5.396

564

0

564

0

0

 

X

Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào DTTS&MN. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình

28.303

26.714

3.800

22.914

1.589

0

1.589

0

0

 

1

Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển KT-XH vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021-2030

18.359

17.063

0

17.063

1.296

0

1.296

0

0

 

1.1

Nội dung 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín

15.523

14.398

 

14.398

1.125

 

1.125

 

 

 

1.2

Nội dung 2: Phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào DTTS

1.918

1.812

 

1.812

106

 

106

0

0

 

1.3

Nội dung số 3: Tăng cường, nâng cao khả năng tiếp cận và thụ hưởng hoạt động trợ giúp pháp lý chất lượng cho vùng đồng bào DTTS&MN

918

853

 

853

65

 

65

0

0

 

2

Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào DTTS&MN

5.800

5.800

3.800

2.000

0

0

0

0

0

 

3

Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình

4.144

3.851

0

3.851

293

0

293

0

0

 

Tổng cộng

1.064.712

829.934

380.452

449.482

86.163

35.718

50.445

142.827

5.788

 

Ghi chú: Nguồn vốn được giao tại Quyết định số 773/QĐ-UBND ngày 13/12/2022 của UBND tỉnh về việc giao Kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2023 (đợt 1); Quyết định số 174/QĐ-UBND ngày 21/4/2023 của UBND phân bổ vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2023; Quyết định số 416/QĐ-UBND ngày 19/7/2023 của UBND về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2023 (đợt 3) và được điều chỉnh khi có các Quyết định giao vốn, điều chỉnh vốn khác của UBND tỉnh.

 

PHỤ LỤC 6

KẾ HOẠCH HỖ TRỢ THÚC ĐẨY KHỞI SỰ KINH DOANH, KHỞI NGHIỆP VÀ THU HÚT ĐẦU TƯ VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI (ND3, TDA 2, DA 3) THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MTQG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DTTS&MN NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số: 3215/KH-UBND ngày 18/11/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)

ĐVT: Triệu đồng

Stt

Tên Hoạt động/Nội dung thực hiện/Đơn vị

Kế hoạch thực hiện 2023

Ghi chú

Tổng

Vốn SN TW

Vốn SN ĐP

1

2

5

6

7

8

 

TỔNG CỘNG

9.695

8.849

846

 

A

Hỗ trợ xây dựng mô hình khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh

3.709

3.414

295

 

1

Huyện Ia Pa

180

180

0

 

-

Hỗ trợ 02 mô hình khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh

 

 

 

 

2

Huyện Kông Chro

670

612

58

 

-

Hỗ trợ 04 mô hình khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh

 

 

 

 

3

Huyện Phú Thiện

249

225

24

 

-

Hỗ trợ 02 mô hình khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh

 

 

 

 

4

Huyện Đak Pơ

30

27

3

 

-

Hỗ trợ 01 mô hình khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh

 

 

 

 

5

Huyện Kbang

282

256

26

 

-

Hỗ trợ 02 mô hình khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh

 

 

 

 

6

Huyện Đức Cơ

165

150

15

 

-

Hỗ trợ 01 mô hình khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh

 

 

 

 

7

Huyện Chư Păh

215

195

20

 

-

Hỗ trợ 02 mô hình khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh

 

 

 

 

8

Huyện Krông Pa

780

714

66

 

-

Hỗ trợ 03 mô hình khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh

 

 

 

 

9

Huyện Chư Pưh

165

150

15

 

-

Hỗ trợ 01 mô hình khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh

 

 

 

 

10

Huyện Chư Sê

198

180

18

 

-

Hỗ trợ 05 mô hình khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh

 

 

 

 

11

Huyện Mang Yang

565

515

50

 

-

Hỗ trợ 04 mô hình khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh

 

 

 

 

12

Huyện Đak Đoa

210

210

0

 

-

Hỗ trợ 01 mô hình khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh

 

 

 

 

B

Tổ chức hoạt động thu hút đầu tư, hội chợ, triển khai thúc đẩy và tiêu thụ sản phẩm vùng đồng bào DTTS&MN

5.986

5.435

551

 

I

Các sở, ban, ngành

3.393

3.097

296

 

1

Ban Dân tộc tỉnh

776

708

68

 

-

Tuyên truyền sản phẩm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi (xây dựng phóng sự, tin bài, bài viết,…) trên Đài Phát thanh, truyền hình tỉnh.

112

112

0

 

-

Tổ chức 05 lớp tập huấn tại thành phố Pleiku

664

596

68

 

2

Hội Nông dân tỉnh

290

265

25

 

-

Tổ chức Phiên chợ nông sản vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tại huyện Chư Păh

98

89

9

 

-

Chi truyền thông nhằm quảng bá các sản phẩm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi (xây dựng phóng sự truyền thông hoặc in ấn tờ rơi, băng rôn, pa nô, áp phích..)

32

29

3

 

-

Tổ chức 05 lớp tập huấn trên địa bàn tỉnh

160

147

13

 

3

Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh

290

265

25

 

-

Tổ chức cuộc thi ý tưởng sáng tạo khởi nghiệp cho thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

100

91

9

 

-

Tổ chức biểu dương thanh niên, sinh viên, người có uy tín tiêu biểu và tấm gương khởi nghiệp thành công vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

98

89

9

 

-

Tổ chức tập huấn, hướng dẫn thanh niên vùng dân tộc thiểu số khởi nghiệp, lập nghiệp

92

85

7

 

4

Liên minh Hợp tác xã tỉnh

290

265

25

 

-

Tổ chức 02 lớp tập huấn tại thành phố Pleiku

290

265

25

 

5

Sở Công Thương

1.747

1.594

153

 

-

Hỗ trợ xây dựng và thực hiện 01 mô hình tiêu thụ sản phẩm của vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

150

150

0

 

-

Tổ chức 02 phiên chợ kết nối tiêu thụ sản phẩm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

300

300

0

 

-

Tổ chức 01 hội thảo giao lưu kết nối tiêu thụ sản phẩm của đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

100

100

0

 

-

Tuyên truyền quảng bá các sản phẩm của vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

95

95

0

 

-

Tổ chức 02 hội chợ giới thiệu sản phẩm đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn cấp xã

962

949

13

 

-

Tổ chức 01 phiên chợ giới thiệu sản phẩm đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn cấp xã

140

0

140

 

II

Các huyện, thị xã

2.593

2.338

255

 

1

Thị xã An Khê

41

37

4

 

-

Tham gia phiên chợ nông sản thị xã

41

37

4

 

2

Huyện Ia Pa

277

237

40

 

-

Tổ chức 02 Hội chợ nông sản, thực phẩm an toàn

277

237

40

 

3

Huyện Kông Chro

371

338

33

 

-

Tổ chức 02 hội chợ

210

192

18

 

-

Tổ chức Hội nghị thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm

161

146

15

 

4

Huyện Phú Thiện

30

30

0

 

-

Tổ chức 01 Hội nghị xúc tiến đầu tư

10

10

0

 

-

Truyền thông, quảng bá sản phẩm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

20

20

0

 

5

Huyện Đak Pơ

190

174

16

 

-

Tổ chức 02 hội chợ giao lưu văn hóa, xúc tiến tiêu thụ sản phẩm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

190

174

16

 

6

Huyện Chư Prông

519

474

45

 

-

Tổ chức 03 hội chợ thu hút đầu tư, triển khai thúc đẩy và tiêu thụ sản phẩm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

519

474

45

 

7

Huyện Ia Grai

95

87

8

 

-

Tổ chức hội chợ triển khai thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm

95

87

8

 

8

Huyện Kbang

130

120

10

 

-

Tổ chức tuyên truyền, quảng bá sản phẩm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

40

40

0

 

-

Tổ chức hoạt động thu hút đầu tư, tổ chức hội chợ

90

80

10

 

9

Huyện Đức Cơ

233

213

20

 

-

Tổ chức 01 hoạt động xúc tiến, thu hút đầu tư

55

50

5

 

-

Tổ chức 04 Hội chợ

178

163

15

 

10

Huyện Chư Păh

301

276

25

 

-

Tổ chức 03 hội nghị xúc tiến đầu tư

153

141

12

 

-

Lồng ghép tổ chức Hội chợ nông sản, thực phẩm an toàn phiên chợ văn hóa, giới thiệu nét đẹp văn hóa và các sản phẩm đặc trưng của địa phương gắn với thương mại và du lịch

132

120

12

 

-

Truyền thông quảng bá phát triển mô hình liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp

16

15

1

 

11

Huyện Krông Pa

73

65

8

 

-

Tổ chức 01 hội chợ giới thiệu sản phẩm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

73

65

8

 

12

Huyện Mang Yang

52

48

4

 

-

Tổ chức Hội chợ

32

30

2

 

-

Truyền thông nhằm quảng bá sản phẩm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

20

18

2

 

13

Huyện Đak Đoa

212

175

37

 

-

Tổ chức hoạt động xúc tiến, thu hút đầu tư, kết nối tiêu thụ sản phẩm, các phiên chợ văn hóa,..

152

115

37

 

-

Chi truyền thông quảng bá sản phẩm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

60

60

0

 

14

Huyện Chư Pưh

69

64

5

 

-

Tổ chức Hội chợ

69

64

5

 

* Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh và UBND các huyện, thị xã: Trên cơ sở kinh phí giao, tổ chức triển khai thực hiện đúng theo quy định.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

​Kế hoạch 3215/KH-UBND sửa đổi Kế hoạch 1334/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế -xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2023

  • Số hiệu: 3215/KH-UBND
  • Loại văn bản: Kế hoạch
  • Ngày ban hành: 18/11/2023
  • Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
  • Người ký: Dương Mah Tiệp
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 18/11/2023
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản