Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 318/KH-UBND | Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2021 |
KẾ HOẠCH
CÔNG TÁC TƯ PHÁP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2022
Tiếp tục thực hiện chủ đề công tác năm 2022 của Thành phố: “Kỷ cương, trách nhiệm, hành động, sáng tạo, phát triển”; Căn cứ Chương trình công tác của Bộ Tư pháp, chỉ đạo của Thành ủy, Nghị quyết số 27/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND Thành phố về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hà Nội năm 2022, UBND Thành phố ban hành Kế hoạch công tác Tư pháp năm 2022 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Tập trung thực hiện đồng bộ, toàn diện, có hiệu quả nhiệm vụ công tác Tư pháp nhằm đẩy mạnh cải cách hành chính, cải cách tư pháp, nâng cao Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI), Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI); tinh gọn bộ máy, tinh giản biên chế; nâng cao hiệu lực, hiệu quả chỉ đạo điều hành và thực thi pháp luật; nâng cao kỷ luật, kỷ cương hành chính trong công tác Tư pháp từ Thành phố đến cơ sở; quyết liệt phòng chống tham nhũng, lãng phí; xây dựng bộ máy liêm chính, hành động, phục vụ người dân, doanh nghiệp; góp phần cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư, kinh doanh, khuyến khích đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp, đảm bảo trật tự an toàn, an sinh xã hội và hội nhập quốc tế.
2. Tiếp tục thực hiện Hiến pháp năm 2013, Luật Thủ đô, các Kết luận số 83-KL/TW, số 84-KL/TW ngày 29/7/2020 của Bộ Chính trị, Kết luận số 80-KL/TW ngày 20/6/2020 của Ban Bí thư Trung ương Đảng; Nghị quyết số 97/2019/QH14 ngày 27/11/2019, số 115/2020/QH14 ngày 19/6/2020 của Quốc hội, Nghị định của Chính phủ về thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị tại thành phố Hà Nội.
3. Việc xây dựng và triển khai kế hoạch công tác Tư pháp phải căn cứ các quy định của pháp luật, bám sát mục tiêu và phương châm chỉ đạo điều hành năm 2022 của Chính phủ, Chương trình trọng tâm công tác Tư pháp năm 2022 của Bộ Tư pháp, Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ thành phố Hà Nội lần thứ XVII nhiệm kỳ 2020-2025 và các văn bản của Thành ủy, HĐND, UBND Thành phố triển khai nhiệm vụ chính trị của Thành phố năm 2022 để triển khai công tác Tư pháp Thủ đô với chất lượng, hiệu quả cao.
II. NỘI DUNG:
1. Công tác xây dựng, thẩm định, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật (QPPL):
1.1. Triển khai công tác góp ý, thẩm định dự thảo văn bản QPPL, công tác theo dõi, đôn đốc xây dựng văn bản của Thành phố hiệu quả, chất lượng; Tập trung làm tốt, kịp thời công tác xây dựng, thẩm định các dự thảo văn bản QPPL, trong đó chú trọng vào bảo đảm tính khả thi của văn bản, nhằm cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao lợi thế cạnh tranh, khuyến khích khởi nghiệp, đảm bảo an sinh xã hội của Thành phố.
1.2. Tổ chức tập huấn, hướng dẫn triển khai thực hiện tốt Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản QPPL; Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP; Chỉ thị số 43/CT-TTg ngày 11/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về nâng cao chất lượng công tác xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật và tăng cường hiệu quả thi hành pháp luật. Chỉ đạo các sở, ngành nâng cao chất lượng công tác xây dựng dự thảo, góp ý văn bản QPPL của HĐND, UBND Thành phố. Tiếp tục hoàn thiện, xây dựng hệ thống văn bản QPPL của Thành phố để thực thi Hiến pháp 2013 và đảm bảo sự đồng bộ với các văn bản QPPL của Trung ương mới ban hành.
1.3 Tiếp tục triển khai thực hiện tốt Kết luận số 83-KL/TW ngày 29/7/2020 của Bộ Chính trị về tổng kết việc thực hiện Nghị quyết số 48-NQ/TW và Kế hoạch số 03-KH/TU của Thành ủy về việc thực hiện Kết luận số 83-KL/TW ngày 29/7/2020 của Bộ Chính trị trên địa bàn Thành phố.
1.4. Thường xuyên kiểm tra, rà soát các văn bản do HĐND, UBND Thành phố ban hành nhằm phát hiện quy định trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo để kịp thời xử lý.
1.5. Chỉ đạo các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã trên địa bàn Thành phố thực hiện tốt công tác tự kiểm tra, rà soát thường xuyên, theo chuyên đề, lĩnh vực và công tác hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật; Chú trọng triển khai những biện pháp đôn đốc, theo dõi việc xử lý văn bản sau kiểm tra.
1.6. Phối hợp với Bộ Tư pháp nghiên cứu, đề xuất chính sách lập hồ sơ đề nghị và xây dựng Luật Thủ đô (sửa đổi) theo Kế hoạch phối hợp số 777/KH-BTP-UBNDTPHN theo lộ trình. Chỉ đạo triển khai những nội dung theo Kế hoạch số 63/KH-UBND về đánh giá kết quả thi hành luật Thủ đô và lập hồ sơ đề nghị xây dựng Luật Thủ đô (sửa đổi).
1.7. Tiếp tục đề xuất Quốc hội, Chính phủ những cơ chế chính sách đặc thù phục vụ việc xây dựng và phát triển Thủ đô theo Đề án thí điểm quản lý theo mô hình chính quyền đô thị của Thành phố; Chỉ đạo các sở, ngành chủ động tham mưu Thành phố triển khai việc sửa đổi, bổ sung, ban hành văn bản QPPL của HĐND, UBND Thành phố phục vụ việc triển khai thí điểm quản lý theo mô hình chính quyền đô thị của Thành phố theo Nghị quyết số 97/2019/QH14, Nghị quyết số 115/2020/QH14 của Quốc hội và Nghị định số 32/2021/NĐ-CP của Chính phủ.
1.8. Kiện toàn, phát triển, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thực hiện nhiệm vụ xây dựng, thẩm định, kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật; tăng cường tập huấn nghiệp vụ, kỹ năng xây dựng, thẩm định, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật cho đội ngũ cán bộ Tư pháp, cán bộ pháp chế.
2. Công tác quản lý nhà nước về phổ biến giáo dục pháp luật; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; hòa giải ở cơ sở:
2.1. Tập trung triển khai các Kế hoạch, Đề án, Chương trình về phổ biến giáo dục pháp luật, Kế hoạch của Thành ủy, UBND về thực hiện Kết luận số 80-KL/TW ngày 20/6/2020 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 32-CT/TW của Ban Bí thư Trung ương về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác PBGDPL, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân và Quyết định số 1521/QĐ-TTg ngày 06/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện Kết luận số 80-KL/TW ngày 20/6/2020 của Ban Bí thư.
Triển khai công tác phổ biến, giáo dục pháp luật toàn diện, đồng bộ, hướng mạnh về cơ sở, trong đó tập trung vào các văn bản pháp luật mới được ban hành; các văn bản pháp luật góp phần thực hiện chủ đề công tác năm 2022 của Thành phố, công tác phòng, chống dịch COVID-19 và vấn đề dư luận quan tâm trên địa bàn Thành phố; đẩy mạnh tuyên truyền về hoạt động tư pháp, cải cách tư pháp, pháp luật liên quan lĩnh vực tư pháp, thủ tục hành chính lĩnh vực tư pháp; chú trọng nội dung tuyên truyền theo từng chuyên đề pháp luật cụ thể, phù hợp với từng thời điểm, gắn với các sự kiện chính trị - xã hội và phục vụ nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố, địa phương, đơn vị và nhu cầu xã hội; chú trọng công tác PBGDPL trong nhà trường; đẩy mạnh các biện pháp thực hiện xã hội hóa công tác phổ biến giáo dục pháp luật và tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở.
2.2. Tổ chức tổng kết 10 năm thi hành Luật PBGDPL và tổng kết 10 năm thực hiện Ngày Pháp luật trên địa bàn Thành phố. Nâng cao hiệu quả hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL các cấp; chú trọng công tác phối hợp giữa các cấp, các ngành trong PBGDPL; nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của đội ngũ báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật, cán bộ làm công tác quản lý nhà nước về PBGDPL. Tiếp tục đa dạng hóa các hình thức PBGDPL; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác PBGDPL, gắn với việc thực hiện chuyển đổi số trong hoạt động PBGDPL. Tăng cường, phát huy vai trò của cơ quan truyền thông trong công tác tuyên truyền PBGDPL; Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật trên các phương tiện thông tin đại chúng, mạng xã hội.
2.3 Nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về phổ biến, giáo dục pháp luật gắn với triển khai thực hiện Bộ Tiêu chí đánh giá hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; Tổ chức triển khai có hiệu quả “Ngày Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam”.
2.4. Rà soát, củng cố, xây dựng, kiện toàn và nâng cao chất lượng đội ngũ hòa giải viên ở cơ sở, chú trọng thu hút lực lượng công an, bộ đội, cán bộ công chức đã công tác trong lĩnh vực pháp luật tham gia công tác hòa giải ở cơ sở. Phối hợp với cơ quan dân vận các cấp trong việc đẩy mạnh thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở gắn với phong trào thi đua “dân vận khéo”. Đẩy mạnh thực hiện mô hình “Tổ hòa giải 5 tốt”; tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả “Thủ tục công nhận kết quả hòa giải thành ngoài Tòa án” theo quy định.
2.5. Tiếp tục chỉ đạo thực hiện các quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; tổ chức hướng dẫn đánh giá, chấm điểm các chỉ tiêu chuẩn tiếp cận pháp luật.
3. Công tác quản lý xử lý vi phạm hành chính, theo dõi thi hành pháp luật, trách nhiệm bồi thường của nhà nước:
3.1. Tiếp tục triển khai có hiệu quả Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật xử lý vi phạm hành chính (có hiệu lực từ 01/1/2022) và các Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật, các Nghị định xử phạt vi phạm hành chính chuyên ngành được sửa đổi bổ sung đảm bảo sự đồng bộ thống nhất với Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật xử lý vi phạm hành chính.
3.2 Chỉ đạo, triển khai đầy đủ các nội dung quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính; Tăng cường công tác tập huấn chuyên sâu nhất là kỹ năng xử phạt vi phạm hành chính, kỹ năng theo dõi thi hành pháp luật để nâng cao năng lực đội ngũ tham mưu trong xử lý vi phạm hành chính, theo dõi thi hành pháp luật; Triển khai kiểm tra thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn một số quận, huyện theo quy định tại Nghị định số 19/2020/NĐ-CP; Nâng cao chất lượng kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính theo chuyên đề nhất là những lĩnh vực phức tạp, kịp thời phát hiện sai sót, hướng dẫn khắc phục đề phòng phát sinh yêu cầu bồi thường nhà nước.
3.3. Tiếp tục tập trung triển khai kịp thời, hiệu quả Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn, tập trung vào các lĩnh vực trọng tâm theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ và Bộ Tư pháp; Tổng kết đánh giá việc thực hiện “Đề án đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác tổ chức thi hành pháp luật giai đoạn 2018 - 2022” theo Quyết định số 3967/QĐ-UBND ngày 2/8/2018 và Quyết định số 4451/QĐ-UBND ngày 02/10/2020 của UBND Thành phố.
3.4. Tiếp tục thực hiện tốt Luật Trách nhiệm bồi thường của nhà nước, Nghị định số 68/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 và Thông tư số 04/2018/TT-BTP ngày 17/5/2018; Thực hiện sơ kết 03 năm thi hành Luật trách nhiệm bồi thường nhà nước theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tư pháp; Tổ chức tập huấn nghiệp vụ công tác bồi thường nhà nước cho đội ngũ cán bộ, công chức được giao nhiệm vụ; Triển khai kiểm tra công tác bồi thường nhà nước tại một số đơn vị trên địa bàn Thành phố.
3.5. Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp nhằm cắt giảm chi phí tuân thủ pháp luật, góp phần cải thiện chỉ số Chi phí tuân thủ pháp luật (chỉ số B1) và chỉ số Thiết chế pháp lý và an ninh trật tự (chỉ số PCI) của Thành phố trong năm 2022. Tăng cường bồi dưỡng, tập huấn chuyên sâu và thực hiện công tác truyền thông về xử lý vi phạm hành chính, theo dõi thi hành pháp luật và chỉ số B1.
4. Công tác hộ tịch, quốc tịch, chứng thực, nuôi con nuôi, lý lịch tư pháp:
4.1. Tiếp tục triển khai có hiệu quả Luật hộ tịch và các văn bản hướng dẫn thi hành gắn với việc thực hiện Luật Căn cước công dân; Tiếp tục triển khai Kế hoạch số 48/KH-UBND ngày 26/02/2021 của UBND Thành phố về triển khai thực hiện Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến trên địa bàn Thành phố theo hướng dẫn và lộ trình của Bộ Tư pháp và Trung ương.
4.2. Xây dựng và ban hành quyết định thay thế Quyết định số 4041/QĐ-UBND ngày 29/7/2019 của UBND Thành phố về “Quy chế phối hợp thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí trên địa bàn thành phố Hà Nội”.
4.3. Tiếp tục thực hiện tốt Nghị định 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch và các văn bản hướng dẫn thi hành. Triển khai hiệu quả việc chứng thực điện tử theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP trên địa bàn Thành phố;
4.4. Sơ kết 01 năm thực hiện việc ủy quyền cho công chức Tư pháp - Hộ tịch phường ký chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký trong các văn bản, giấy tờ theo Kế hoạch số 100/KH-UBND ngày 12/4/2021 triển khai thực hiện Nghị định số 32/2021/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Nghị quyết số 97/2019/QH14 của Quốc hội về thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị tại Thành phố.
4.5. Triển khai thực hiện Đề án liên thông TTHC Đăng ký việc nuôi con nuôi trong nước - cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
4.6. Tiếp tục triển khai thực hiện hiệu quả các Quy chế 02/QCPH-TTLLTPQG-C53 ngày 29/6/2018 về việc phối hợp tra cứu, xác minh thông tin để cấp phiếu LLTP và Quy chế liên thông giải quyết TTHC về Lý lịch tư pháp - Cấp thẻ lao động. Chỉ đạo các sở, ngành ban hành và thực hiện: “Quy chế phối hợp liên ngành về tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin LLTP trên địa bàn thành phố Hà Nội”; Tăng cường thực hiện cấp phiếu LLTP trực tuyến, qua dịch vụ bưu chính công ích để tạo thuận lợi cho người dân và hạn chế thấp nhất tình trạng chậm cấp phiếu. Tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng việc xây dựng cơ sở dữ liệu LLTP; tập trung nguồn lực giải quyết tình trạng tồn đọng thông tin LLTP.
5. Quản lý nhà nước trong lĩnh vực Bổ trợ tư pháp, trợ giúp pháp lý, hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp:
5.1. Triển khai thực hiện có hiệu quả các văn bản mới được ban hành trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, như: Luật sửa đổi, bổ sung Luật Giám định tư pháp; Nghị định số 08/2020/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại; Nghị quyết số 172/NQ-CP của Chính phủ về chính sách phát triển nghề công chứng; Chỉ thị số 40/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác quản lý nhà nước trong hoạt động đấu giá tài sản.
5.2. Ban hành Tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn thành phố Hà Nội (thay thế Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND); tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch số 112/KH-UBND của UBND Thành phố triển khai thực hiện Nghị quyết 172/NQ-CP ngày 19/11/2020 của Chính phủ về chính sách phát triển nghề công chứng trên địa bàn thành phố Hà Nội; hoàn thiện và đưa vào áp dụng quy chế quản lý, sử dụng hệ thống thông tin công chứng; thực hiện việc chia sẻ cơ sở dữ liệu công chứng giữa phòng Tư pháp các quận, huyện, thị xã, UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức hành nghề công chứng, cơ quan đăng ký quyền sử dụng đất; triển khai Đề án thực hiện thí điểm liên thông thủ tục công chứng, đăng ký quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất và thuế trên địa bàn Thành phố ngay khi được Thành phố ban hành.
5.3. Chỉ đạo việc tăng cường công tác phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị quản lý nhà nước về hoạt động của các Tổ chức hành nghề luật sư và phát huy vai trò của Luật sư trong việc xây dựng, thực thi pháp luật, góp phần nâng cao hiệu quả công tác chỉ đạo, điều hành của Thành phố.
5.4. Chỉ đạo các đơn vị tập trung triển khai có hiệu quả Đề án “Tiếp tục đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động giám định tư pháp”; tiếp tục đẩy mạnh việc xã hội hóa, nâng cao hiệu quả các hoạt động đăng ký giao dịch bảo đảm, thừa phát lại. Tiếp tục triển khai có hiệu quả Đề án phát triển Văn phòng thừa phát lại trên địa bàn Thành phố; tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền pháp luật về Thừa phát lại tới toàn bộ người dân trên địa bàn Thành phố; tổ chức các cuộc hội nghị, tọa đàm nhằm tháo gỡ khó khăn vướng mắc cho các Văn phòng Thừa phát lại, các Thừa phát lại trong quá trình hoạt động, hành nghề Thừa phát lại.
5.5. Tiếp tục tổ chức triển khai thi hành hiệu quả Luật Trợ giúp pháp lý và các văn bản hướng dẫn thi hành, Đề án đổi mới công tác Trợ giúp pháp lý (TGPL) giai đoạn 2015-2025, các Kế hoạch về Trợ giúp pháp lý của UBND Thành phố; Tăng cường tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ Trợ giúp viên pháp lý nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả dịch vụ TGPL và năng lực cho đội ngũ người thực hiện TGPL để góp phần bảo đảm an sinh xã hội; Chú trọng công tác phối hợp TGPL trong hoạt động tố tụng nhằm đảm bảo quyền được trợ giúp pháp lý của người thuộc diện được trợ giúp pháp lý; tiếp tục đẩy mạnh công tác truyền thông về TGPL và ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin trong công tác TGPL.
5.6. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra trong lĩnh vực Bổ trợ tư pháp để kịp thời phát hiện, chấn chỉnh và xử lý nghiêm những vi phạm; triển khai các biện pháp đào tạo bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp cho đội ngũ luật sư, công chứng viên, đấu giá viên, thừa phát lại,.... Đổi mới, nâng cao chất lượng hoạt động tự quản của các hội nghề nghiệp bổ trợ tư pháp.
5.7. Triển khai thực hiện hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp theo Kế hoạch; tập trung chủ yếu đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa nhằm tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp, nhất là đối với doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo; đa dạng hóa các loại hình hỗ trợ như tổ chức bồi dưỡng kiến thức pháp luật cho doanh nghiệp, hỗ trợ trên truyền hình, internet, thiết lập mạng lưới tư vấn pháp luật...
6. Công tác tổ chức bộ máy, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ:
6.1. Tiếp tục chỉ đạo kiện toàn tổ chức, bộ máy, chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị của ngành Tư pháp theo quy định tại Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Quyết định số 4042/QĐ-UBND ngày 27/8/2021 của UBND Thành phố về phê duyệt phương án sắp xếp, kiện toàn các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Thành phố; thực hiện luân chuyển cán bộ đúng thời gian quy định đảm bảo cho hoạt động quản lý nhà nước, hoàn thành nhiệm vụ công tác được giao. Chú trọng triển khai hoạt động bình đẳng giới của ngành Tư pháp.
6.2. Chuẩn hóa công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức Tư pháp về chuyên môn nghiệp vụ, phẩm chất đạo đức đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao trong bối cảnh tinh giản biên chế, xây dựng chính quyền điện tử của Thành phố.
7.1. Chỉ đạo thực hiện hiệu quả Kế hoạch công tác thanh tra năm 2022, trong đó tập trung công tác thanh tra chuyên ngành lĩnh vực công chứng, chứng thực, bán đấu giá tài sản, thanh tra việc giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực tư pháp đảm bảo các điều kiện phù hợp trong tình hình công tác phòng chống dịch bệnh; Thực hiện hiệu quả kế hoạch công tác phòng chống tham nhũng lĩnh vực tư pháp, tăng cường các biện pháp phòng ngừa tham nhũng, chống lãng phí.
7.2. Xử lý kịp thời các vụ việc tố cáo, khiếu nại, kiến nghị, phản ánh của báo chí trong lĩnh vực tư pháp; Quán triệt thực hiện nghiêm công tác tiếp công dân; Thực hiện kịp thời, hiệu quả việc xác minh, kết luận, kiến nghị giải quyết các khiếu nại, tố cáo của công dân.
8. Cải cách hành chính, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin:
8.1. Tiếp tục tập trung triển khai thực hiện các văn bản: Công bố quy trình giải quyết TTHC lĩnh vực Tư pháp; Quy chế thực hiện liên thông các TTHC về Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí. Tiếp tục triển khai thí điểm việc ủy quyền cho công chứng Tư pháp - hộ tịch phường ký chứng thực bản sao, chứng thực chữ ký.
8.2. Tiếp tục xây dựng và triển khai Đề án thực hiện thí điểm liên thông thủ tục công chứng, đăng ký quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất và thuế trên địa bàn thành phố Hà Nội.
8.3. Tiếp tục đầu tư thiết bị công nghệ thông tin cho các cơ quan Tư pháp từ Thành phố đến cơ sở, hiện đại hóa các khâu tiếp nhận, xử lý, giải quyết, trao đổi thông tin giữa các cơ quan nhà nước trong việc xử lý công việc, giải quyết TTHC. Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng kiến thức CNTT cho đội ngũ cán bộ tư pháp các cấp nhằm đáp ứng kịp thời về chuyên môn, nghiệp vụ công tác. Nghiên cứu giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin về quản lý cơ sở dữ liệu chứng thực; triển khai hiệu quả chứng thực điện tử theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP bám sát nhiệm vụ trọng tâm của Thành ủy về “Xây dựng và triển khai thực hiện các kế hoạch, chương trình, đề án về Xây dựng Thành phố thông minh, Chính quyền điện tử, Chuyển đổi số, ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước”.
8.4. Tiếp tục triển khai việc rà soát, sửa đổi, điều chỉnh hoặc xây dựng mới các dịch vụ công trực tuyến, đảm bảo 100% các TTHC lĩnh vực Tư pháp đủ điều kiện đều được cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4. Chỉ đạo tiếp tục nghiên cứu xây dựng những cơ sở dữ liệu quan trọng của ngành Tư pháp.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã:
- Căn cứ kế hoạch này và trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, tình hình thực tế của đơn vị, xây dựng kế hoạch công tác Tư pháp năm 2022 của đơn vị mình để triển khai tổ chức thực hiện có hiệu quả kế hoạch trọng tâm công tác Tư pháp năm 2022 của Thành phố; Thường xuyên tổ chức kiểm tra, đôn đốc tiến độ, kết quả thực hiện theo nhiệm vụ kế hoạch công tác được giao.
- Quan tâm củng cố, kiện toàn đội ngũ cán bộ làm công tác pháp chế của cơ quan, đơn vị; đội ngũ công chức Tư pháp cấp huyện, cấp xã, đảm bảo đủ số lượng, chất lượng, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ công tác; đảm bảo các điều kiện cơ sở vật chất, kinh phí để thực hiện nhiệm vụ công tác được giao.
- Phối hợp với Sở Tư pháp trong việc tổ chức các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ, kiến thức pháp luật, đạo đức nghề nghiệp cho đội ngũ công chức tư pháp, pháp chế.
- Tham mưu UBND Thành phố chỉ đạo thực hiện kế hoạch trọng tâm công tác Tư pháp trên địa bàn Thành phố năm 2022; hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch.
- Tham mưu UBND Thành phố xây dựng kế hoạch kiểm tra trong các lĩnh vực công tác Tư pháp; chủ động xây dựng và thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra của Sở Tư pháp theo thẩm quyền, chức năng, nhiệm vụ được giao.
3. Sở Tài chính: Chủ trì phối hợp với Sở Tư pháp, các sở, ngành liên quan hướng dẫn xây dựng dự toán, bố trí kinh phí để triển khai thực hiện có hiệu quả kế hoạch này.
4. Sở Thông tin và Truyền thông: Tiếp tục phối hợp với Sở Tư pháp trong việc triển khai thực hiện nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành Tư pháp Thành phố: Xây dựng và triển khai dịch vụ công mức 3, 4 lĩnh vực Tư pháp; Xây dựng cơ sở dữ liệu hộ tịch, hoàn thiện hệ thống thông tin công chứng và triển khai các hệ thống CNTT dùng chung của Thành phố tại các cơ quan, đơn vị thuộc ngành Tư pháp.
5. Ban Thi đua khen thưởng Thành phố: Đề xuất với UBND Thành phố biểu dương, khen thưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có thành tích xuất sắc trong quá trình triển khai công tác Tư pháp năm 2022.
6. Đề nghị Tòa án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân Thành phố: Tiếp tục phối hợp với Sở Tư pháp trong triển khai thi hành Luật Hộ tịch, Luật Hôn nhân và gia đình, Luật Lý lịch tư pháp, Luật Trách nhiệm bồi thường của nhà nước, Luật Trợ giúp pháp lý, Nghị định số 08/2020/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại trên địa bàn Thành phố.
7. Chế độ thông tin, báo cáo:
- Sở Tư pháp là đầu mối đôn đốc các đơn vị thực hiện chế độ thông tin, báo cáo định kỳ, tổng hợp chung báo cáo Bộ tư pháp và UBND Thành phố theo quy định.
- Sở Tư pháp có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện chế độ báo cáo, tổng hợp, xây dựng các báo cáo định kỳ trình UBND Thành phố ban hành theo quy định.
- Các sở, ngành, UBND quận, huyện, thị xã có trách nhiệm thực hiện chế độ báo cáo, thống kê định kỳ theo quy định tại Thông tư số 03/2019/TT-BTP ngày 20/3/2019, Thông tư số 19/2019/TT-BTP ngày 31/12/2019 và Quyết định số 1011/QĐ-BTP ngày 7/5/2020 của Bộ Tư pháp công bố danh mục báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp: Báo cáo 6 tháng trước ngày 30/5/2022, báo cáo năm trước ngày 15/11/2022 gửi Sở Tư pháp để tổng hợp chung.
- Chủ tịch UBND quận, huyện, thị xã chỉ đạo phòng Tư pháp thực hiện báo cáo Sở Tư pháp kết quả công tác Tư pháp hàng tháng, quý (trước ngày 20 hàng tháng, ngày 20 của tháng cuối quý).
Trên đây là Kế hoạch công tác Tư pháp năm 2022, UBND Thành phố yêu cầu các sở, ban, ngành Thành phố, UBND quận, huyện, thị xã nghiêm túc triển khai thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
MỘT SỐ NHIỆM VỤ CỤ THỂ CÔNG TÁC TƯ PHÁP NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 318/KH-UBND ngày 29/12/2021 của UBND Thành phố)
I. CÔNG TÁC HỖ TRỢ PHÁP LÝ CHO DOANH NGHIỆP:
STT | Nội dung | Thời gian | Phân công nhiệm vụ | Kết quả công việc |
1 | Xây dựng các chương trình, kế hoạch hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2022 trên địa bàn Thành phố. | Quý I năm 2022 | - Chủ trì: Sở Tư pháp. - Phối hợp: Các sở ban ngành, các hiệp hội, Tổng công ty trên địa bàn Thành phố. | Chương trình, Kế hoạch. |
2 | Xây dựng và phát sóng các chương trình hỗ trợ pháp luật cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên Đài phát thanh, truyền hình Hà Nội. | Quý II, III, IV năm 2022 | - Chủ trì: Sở Tư pháp. - Phối hợp: Đài phát thanh và truyền hình Hà Nội; Đoàn luật sư; Hội luật gia thành phố; các cơ quan tổ chức có liên quan. | Các chương trình hỗ trợ pháp luật. |
3 | Tổ chức các cuộc tập huấn bồi dưỡng theo chuyên đề kiến thức pháp luật cho doanh nghiệp nhỏ và vừa: quyết toán thuế, lao động, kinh doanh... | Năm 2022 | - Chủ trì: Sở Tư pháp. - Phối hợp: Sở kế hoạch đầu tư; Các hiệp hội DN; BQL khu CN và chế xuất; Các Tổng công ty thuộc thành phố; Đoàn luật sư; Hội luật gia thành phố. | Hội nghị tập huấn. |
4 | Tổ chức các lớp bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ, nâng cao năng lực dành cho cán bộ làm công tác hỗ trợ pháp lý doanh nghiệp của các sở, ngành | Năm 2022 | - Chủ trì: Sở Tư pháp. - Phối hợp: Các sở, ban, ngành đoàn thể Thành phố | Hội nghị tập huấn. |
5 | Thực hiện hoạt động cung cấp thông tin hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên Trang thông tin điện tử Tuyên truyền, phổ biến pháp luật thành phố Hà Nội tại mục Hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp, các chuyên mục tin tức pháp luật doanh nghiệp; giải đáp pháp luật, nghiên cứu trao đổi. | Năm 2022 | - Chủ trì: Sở Tư pháp. - Phối hợp: Các Sở, ngành có liên quan Đoàn luật sư; Hội luật gia thành phố; Các hiệp hội doanh nghiệp... | Tin, bài giải đáp pháp luật, nghiên cứu, trao đổi. |
6 | Tổng kết công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp năm 2022. | Quý IV năm 2022 | - Chủ trì: Sở Tư pháp - Phối hợp: Văn phòng UBND thành phố; Các sở, ban ngành, tổ chức liên quan. | Hội nghị tổng kết. |
II. CÔNG TÁC XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT:
STT | Nội dung | Thời gian | Phân công nhiệm vụ | Kết quả công việc |
1 | Tổ chức tập huấn, hướng dẫn triển khai thực hiện tốt Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản QPPL; Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP; Chỉ thị số 43/CT-TTg ngày 11/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về nâng cao chất lượng công tác xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật và tăng cường hiệu quả thi hành pháp luật. | Quý I/2022 | - Chủ trì: Sở Tư pháp - Phối hợp: Các sở, ban ngành, tổ chức liên quan. | Hội nghị tập huấn |
2 | Cập nhật hiệu lực, xác định văn bản pháp luật có hiệu lực cao hơn, đang có hiệu lực phục vụ công tác xây dựng văn bản của thành phố. | Năm 2022 | - Chủ trì: Sở Tư pháp - Phối hợp: Các sở, ban ngành, tổ chức liên quan. | Báo cáo |
3 | Rà soát, đề xuất ban hành các VBQPPL thuộc thẩm quyền của UBND Thành phố được các Luật, Nghị định giao. | Quý I, II/2022 | - Chủ trì: Các Sở, ngành TP. - Phối hợp: Sở Tư pháp tổng hợp, đôn đốc. | Dự thảo Tờ trình, Quyết định, Nghị quyết |
4 | Nghiên cứu, đề xuất cơ chế, chính sách xây dựng dự thảo Luật Thủ đô (sửa đổi), lập hồ sơ đề nghị và xây dựng Luật Thủ đô (sửa đổi). (Nội dung, thời gian thực hiện theo Kế hoạch số 777/KH-BTP-UBNDTPHN ngày 19/3/2021 phối hợp giữa UBND Thành phố và Bộ Tư pháp về đánh giá kết quả thi hành Luật Thủ đô và nghiên cứu, đề xuất chính sách, lập hồ sơ đề nghị và xây dựng Luật Thủ đô (sửa đổi)) | Năm 2022 | - Chủ trì: UBND Thành phố. - Thực hiện: Các Sở, ngành Thành phố; Sở Tư pháp tổng hợp, theo dõi, đôn đốc. - Phối hợp: Các bộ, ban, ngành Trung ương | Kế hoạch, Tờ trình, dự thảo Tờ trình, Báo cáo, dự thảo Báo cáo, Hồ sơ, tài liệu liên quan |
5 | Phối hợp với Bộ Tư pháp trình Chính phủ thông qua Đề nghị xây dựng Luật Thủ đô (sửa đổi) để đưa vào Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2024, điều chỉnh Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2023 | Quý IV/2022 | - Chủ trì: UBND Thành phố - Thực hiện: Sở Tư pháp - Phối hợp: Các bộ, ban, ngành Trung ương; các Sở, ban, ngành Thành phố | Tờ trình, hồ sơ, tài liệu liên quan |
III. CÔNG TÁC THEO DÕI THI HÀNH PHÁP LUẬT VỀ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH:
STT | Nội dung | Thời gian | Phân công nhiệm vụ | Kết quả/sản phẩm |
1 | Tiếp tục triển khai có hiệu quả Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật xử lý vi phạm hành chính (có hiệu lực từ 01/1/2022) và các Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật, các Nghị định xử phạt vi phạm hành chính chuyên ngành được sửa đổi bổ sung đảm bảo sự đồng bộ thống nhất với Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật xử lý vi phạm hành chính | Năm 2022 | Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp Cơ quan phối hợp: Các Sở ngành của thành phố, UBND các quận, huyện, thị xã | Hội nghị, hội thảo, Tờ gấp, chuyên mục, tin bài, video clip tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn nghiệp vụ,.. và các hình thức khác phù hợp với quy định của pháp luật. |
2 | Tổ chức hội thảo, hội nghị, Tọa đàm về những khó khăn vướng mắc trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; góp ý các văn bản quy phạm pháp luật về xử lý vi phạm hành chính theo yêu cầu của Bộ ngành trung ương. | Năm 2022 | Cơ quan chủ trì: Sở Tu pháp Cơ quan phối hợp: Các Sở ngành của thành phố, UBND các quận, huyện, thị xã | Hội nghị, hội thảo, Tọa đàm, Báo cáo chuyên đề |
3 | Phổ biến, quán triệt các quy định của pháp luật về xử lý vi phạm chính nhất là các quy định mới được ban hành đến tổ chức, cá nhân trên địa địa bàn thành phố; Tổ chức tập huấn nghiệp vụ chuyên sâu về xử lý vi phạm hành chính đến người có thẩm quyền xử phạt, công chức, viên chức làm công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn thành phố | Năm 2022 | Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp Cơ quan phối hợp: Các Sở ngành của thành phố, UBND các quận, huyện, thị xã | Hội nghị, hội thảo, Tờ gấp, chuyên mục, tin bài, video clip tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn nghiệp vụ,.. và các hình thức khác phù hợp với quy định của pháp luật. |
4 | Biên soạn, in ấn phát hành Sổ tay, Tài liệu hỏi đáp, phổ biến các quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính | Quý I, II năm 2022 | Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp Cơ quan phối hợp: Các Sở ngành của thành phố, UBND các quận, huyện, thị xã | Sổ tay, tài liệu hỏi đáp biến pháp luật về xử lý vi phạm hành chính |
5 | Tổ chức kiểm tra thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực trật tự xây dựng tại các Quận, huyện (có kế hoạch riêng) | Quý II, III năm 2022 | Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp Cơ quan phối hợp: UBND các quận, huyện, thị xã | Kết luận kiểm tra; Báo cáo Kết luận kiểm tra |
IV. CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC:
STT | Nội dung | Thời gian | Phân công nhiệm vụ | Kết quả/sản phẩm |
1 | Thực hiện sơ kết 03 năm thi hành Luật trách nhiệm bồi thường nhà nước theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tư pháp | Khi có Kế hoạch của Thủ tướng chính phủ và Bộ tư pháp | Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp Cơ quan phối hợp: UBND các quận, huyện, thị xã | Báo cáo chuyên đề, Báo cáo Sơ kết gửi UBND thành phố và Bộ Tư pháp |
2 | Phổ biến, quán triệt các quy định của pháp luật về bồi thường nhà nước; Tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ, kỹ năng giải quyết bồi thường nhà nước cho cán bộ, công chức được phân công làm công tác bồi thường trên địa bàn Thành phố | Quý II, III năm 2022 | Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp Cơ quan phối hợp: UBND các quận, huyện, thị xã các quận huyện thị xã | Hội nghị, hội thảo, Tờ gấp, chuyên mục, tin bài, video clip tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn nghiệp vụ,.. và các hình thức khác phù hợp với quy định của pháp luật. |
3 | Tổ chức kiểm tra công tác bồi thường nhà nước tại các quận huyện (có kế hoạch riêng) | Quý II, III năm 2022 | Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp Cơ quan phối hợp: UBND các quận, huyện, thị xã các quận huyện thị xã | Kết luận kiểm tra |
V. CÔNG TÁC HỘ TỊCH, QUỐC TỊCH, CHỨNG THỰC, NUÔI CON NUÔI:
STT | Nội dung | Thời gian | Phân công trách nhiệm | Kết quả công việc |
1 | Sơ kết 01 năm thực hiện việc ủy quyền cho công chức Tư pháp - Hộ tịch phường ký chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký trong các văn bản, giấy tờ theo Kế hoạch số 100/KH-UBND ngày 12/4/2021 triển khai thực hiện Nghị định số 32/2021/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Nghị quyết số 97/2019/QH14 của Quốc hội về thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị tại Thành phố. | Quý II/2022 | - Chủ trì: Sở Tư pháp. - Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND TP, Sở Nội vụ, UBND các quận, huyện, thị xã | Hội nghị, Báo cáo sơ kết |
2 | Triển khai Nghị định số 87/2020/NĐ-CP của Chính phủ về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Đăng ký hộ tịch trực tuyến | Năm 2022 | - Chủ trì: Sở Tư pháp. - Phối hợp: Công an TP, Văn phòng UBND TP, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính, UBND các quận, huyện, thị xã. | Thực hiện theo Kế hoạch triển khai |
3 | Xây dựng, ban hành quyết định thay thế Quyết định số 4041/QĐ-UBND ngày 29/7/2019 của UBND Thành phố về “Quy chế phối hợp thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí trên địa bàn thành phố Hà Nội” và triển khai quy chế phối hợp này thực hiện liên thông trên địa bàn Thành phố. | Năm 2022 | - Chủ trì: Sở Tư pháp. - Phối hợp: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội TP, Công an TP, Văn phòng UBND TP, UBND cấp huyện, cấp xã | Thực hiện theo Kế hoạch triển khai và Quy chế phối hợp |
4 | Triển khai thực hiện Đề án liên thông TTHC Đăng ký việc nuôi con nuôi trong nước - cấp Phiếu lý lịch tư pháp | Năm 2022 | - Chủ trì: Sở Tư pháp. - Phối hợp: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện, cấp xã |
|
5 | Tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về hộ tịch, quốc tịch, chứng thực và nuôi con nuôi. | Năm 2022 | - Chủ trì: Sở Tư pháp. - Phối hợp: Báo Kinh tế và Đô thị, Báo Hà Nội mới, Báo Pháp luật Việt Nam. | Tin tức, bài viết, tuyên truyền |
VI. CÔNG TÁC LÝ LỊCH TƯ PHÁP:
STT | Nội dung | Thời gian | Phân công nhiệm vụ | Kết quả công việc |
1 | Thực hiện tuyên truyền, phổ biến việc cấp Phiếu Lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính, đăng ký cấp Phiếu Lý lịch tư pháp trực tuyến và thủ tục liên thông cấp Phiếu Lý lịch tư pháp - cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài. Tổ chức tuyên truyền pháp luật về thủ tục đương nhiên được xóa án tích. | Năm 2022 | - Chủ trì: Sở Tư pháp. - Cơ quan phối hợp: VOV, VTV, Đài PTTH Hà Nội, Các báo: HN Mới, Kinh tế - Đô thị; và các sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã. | Tin, bài, tờ gấp tuyên truyền. |
2 | Nghiên cứu thí điểm thực hiện cơ chế “Giao doanh nghiệp bưu chính công ích thực hiện việc tiếp nhận, hướng dẫn, số hóa, trả kết quả giải quyết hồ sơ lý lịch tư pháp” theo Đề án kèm theo Quyết định số 468/QĐ- TTg của Thủ tướng Chính phủ. | Năm 2022 | - Chủ trì: Sở Tư pháp - Phối hợp: Văn phòng UBND thành phố; Các sở, ban ngành, tổ chức liên quan. | Đề án. |
VII. CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ BỔ TRỢ TƯ PHÁP:
STT | Nội dung | Thời gian | Phân công trách nhiệm | Kết quả công việc |
1. Quản lý hoạt động Công chứng | ||||
1.1 | Triển khai Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 172/NQ-CP của Chính phủ về chính sách phát triển nghề công chứng | Năm 2022 | - Chủ trì: UBND Thành phố; - Thực hiện: Sở Tư pháp; - Phối hợp: Hội công chứng viên và các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Hội nghị, hội thảo, Quyết định |
1.2 | Hoàn thiện dự thảo Tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn thành phố Hà Nội (thay thế Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND) | Năm 2022 | - Chủ trì: UBND Thành phố; - Thực hiện: Sở Tư pháp; - Phối hợp: Hội công chứng viên và các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Hội nghị, hội thảo, Quyết định |
1.3 | Xây dựng Quy chế quản lý, khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu công chứng. | Quý I, II năm 2022 | - Chủ trì: UBND Thành phố; - Thực hiện: Sở Tư pháp; - Phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Hội công chứng viên và các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Hội thảo, hội nghị, tờ trình, dự thảo Quyết định |
1.4 | Tiếp tục xây dựng, triển khai Đề án thực hiện thí điểm liên thông thủ tục công chứng, đăng ký quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất và thuế trên địa bàn Thành phố. | Cả năm 2022 | - Chủ trì: UBND Thành phố; - Thực hiện: Sở Tư pháp; - Phối hợp: Các sở, ngành có liên quan; Hội công chứng viên Thành phố. | Hội thảo, Hội nghị triển khai, Tọa đàm, Quyết định |
2. Quản lý hành nghề Luật sư | ||||
2.1 | Nâng cao hiệu quả công tác quản lý hoạt động Luật sư và phát huy vai trò của Luật sư trong việc xây dựng và thực thi pháp luật, góp phần nâng cao hiệu quả công tác chỉ đạo, điều hành của Thành phố | Năm 2022 | - Chủ trì: UBND Thành phố; - Thực hiện: Sở Tư pháp; - Phối hợp tham mưu: Đoàn Luật sư Hà Nội và các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Quyết định, kế hoạch, chương trình |
3. Quản lý hoạt động Thừa phát lại | ||||
3.1 | Xây dựng Đề án về cơ sở dữ liệu về vi bằng. | Quý III năm 2022 | - Chủ trì: UBND Thành phố; - Thực hiện: Sở Tư pháp; - Phối hợp: Cục Bổ trợ Tư pháp, TAND, VKSND, Cục Thi hành án dân sự; các sở, ngành; đơn vị, tổ chức liên quan. | Hội thảo, tọa đàm, Quyết định |
3.2. | Tuyên truyền, tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc | Năm 2022 | - Chủ trì: Sở Tư pháp; - Phối hợp: Tòa án, Viện kiểm sát, Thi hành án, Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Nội; Báo Kinh tế đô thị ; Báo Pháp luật Việt Nam ... và một số cơ quan, đơn vị liên quan | Hội nghị, Hội thảo, Tọa đàm, tin bài... |
4. Giám định tư pháp | ||||
4.1 | Bồi dưỡng kiến thức pháp luật, nghiệp vụ giám định và các văn bản pháp luật có liên quan cho giám định viên tư pháp | Quý III năm 2022 | - Chủ trì: Sở Tư pháp. - Phối hợp: Các sở, ngành liên quan. | Hội nghị. |
4.2 | Thực hiện rà soát, thống kê danh sách tổ chức giám định tư pháp, giám định viên tư pháp và người giám định tư pháp theo vụ việc. | Tháng 11 năm 2022 | - Chủ trì: Sở Tư pháp. - Phối hợp: Các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan. | Danh sách. |
4.3 | Triển khai hiệu quả Đề án “Tiếp tục đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động giám định tư pháp”; tiếp tục đẩy mạnh việc xã hội hóa, nâng cao hiệu quả các hoạt động đăng ký giao dịch bảo đảm, thừa phát lại | năm 2022 | - Chủ trì: Sở Tư pháp. - Phối hợp: Các sở, ngành liên quan. |
|
5 | Đấu giá Tài sản | |||
5.1 | Tháo gỡ khó khăn vướng mắc trong lĩnh vực Đấu giá tài sản | Năm 2022 | - Chủ trì: Sở Tư pháp; - Phối hợp: Hội Đấu giá viên Thành phố ... và một số đơn vị, cơ quan liên quan | Hội nghị, hội thảo, tọa đàm |
VIII. KIỂM TRA CÁC LĨNH VỰC CÔNG TÁC TƯ PHÁP:
STT | Nội dung | Thời gian | Đối tượng kiểm tra | Phân công trách nhiệm |
1 | Kiểm tra tổ chức và hoạt động của tổ chức hành nghề công chứng | Tháng 6 năm 2022 | 01 Phòng công chứng, 09 Văn phòng công chứng. | - Chỉ đạo: UBND Thành phố giao Giám đốc Sở Tư pháp ban hành Kế hoạch KT. - Thực hiện: Sở Tư pháp. - Phối hợp: Các Sở, ngành, Hội Công chứng viên Thành phố, các đơn vị liên quan. |
2 | Kiểm tra tổ chức và hoạt động của Văn phòng thừa phát lại. | Tháng 8 năm 2022 | 02 Văn phòng thừa phát lại. | - Chỉ đạo: UBND Thành phố giao Giám đốc Sở Tư pháp ban hành Kế hoạch KT. - Thực hiện: Sở Tư pháp. - Phối hợp: Các tổ chức liên quan |
3 | Kiểm tra tổ chức, hoạt động Trung tâm tư vấn pháp luật. | Tháng 5 năm 2022 | 03 Trung tâm tư vấn pháp luật. | - Chủ trì: Sở Tư pháp. - Phối hợp: Tổ chức chủ quản của Trung tâm tư vấn pháp luật. |
4 | Kiểm tra hoạt động đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất | Tháng 9 năm 2022 | Văn phòng ĐKĐĐ Hà Nội và 02 chi nhánh. | - Chỉ đạo: UBND Thành phố giao Giám đốc Sở Tư pháp ban hành Kế hoạch KT. - Thực hiện: Sở Tư pháp. - Phối hợp: Văn phòng ĐKĐĐ Hà Nội và các chi nhánh. |
5 | Kiểm tra về tổ chức, hoạt động các doanh nghiệp đấu giá tài sản | Tháng 9 năm 2022 | Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản | - Chỉ đạo: UBND Thành phố giao Giám đốc Sở Tư pháp ban hành Kế hoạch. - Thực hiện: Sở Tư pháp. - Phối hợp: Các tổ chức liên quan. |
6 | Kiểm tra tổ chức và hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư. | Tháng 10 năm 2022 | 15 Tổ chức hành nghề luật sư. | - Chỉ đạo: UBND Thành phố giao Giám đốc Sở Tư pháp ban hành Kế hoạch. - Thực hiện: Sở Tư pháp. - Phối hợp: Các Sở, ngành, Đoàn Luật sư Thành phố, các đơn vị liên quan. |
7 | Kiểm tra thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính theo địa bàn (có Kế hoạch riêng theo quy định của Nghị định 19/2020/NĐ-CP) | Quý II, III năm 2022 | Các quận, huyện, thị xã: Nam Từ Liêm, Bắc Từ Liêm, Tây Hồ, Sơn Tây, Thanh Xuân | - Chủ trì: Sở Tư pháp. - Phối hợp: Các quận, huyện được kiểm tra. |
8 | Kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ QLNN về ban hành văn bản QPPL và công tác kiểm tra văn bản QPPL của HĐND, UBND các huyện: Hoài Đức, Chương Mỹ, Thường Tín, Mê Linh, Ba Vì, Thanh Trì, Quốc Oai, Đan Phượng, Thanh Oai | Quý II năm 2022 | Các huyện: Hoài Đức, Chương Mỹ, Thường Tín, Mê Linh, Ba Vì, Thanh Trì, Quốc Oai, Đan Phượng, Thanh Oai | - Chủ trì: Sở Tư pháp. - Phối hợp: Các huyện được kiểm tra. |
- 1Kế hoạch 02/KH-UBND về thực hiện quản lý nhà nước về công tác bổ trợ tư pháp trên địa bàn thành phố Cần Thơ năm 2021
- 2Kế hoạch 05/KH-UBND triển khai công tác tư pháp năm 2021 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 3Quyết định 5250/QĐ-UBND năm 2020 về Chương trình trọng tâm công tác tư pháp tỉnh Bình Định năm 2021
- 1Luật Lý lịch tư pháp 2009
- 2Luật phổ biến, giáo dục pháp luật 2012
- 3Luật Thủ đô 2012
- 4Hiến pháp 2013
- 5Luật Hôn nhân và gia đình 2014
- 6Luật Hộ tịch 2014
- 7Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
- 8Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 9Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2017
- 10Luật Trợ giúp pháp lý 2017
- 11Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy định về tiêu chí, phương pháp tính điểm và quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 12Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 13Nghị định 08/2020/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại
- 14Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 15Nghị định 68/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
- 16Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi 2020
- 17Thông tư 04/2018/TT-BTP về biểu mẫu trong công tác bồi thường nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 18Quyết định 3967/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện “Đề án Đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác tổ chức thi hành pháp luật giai đoạn 2018-2022” trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 19Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 20Thông tư 03/2019/TT-BTP quy định về hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 21Luật Giám định tư pháp sửa đổi 2020
- 22Quyết định 4041/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp thực hiện liên thông thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 23Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 24Nghị quyết 97/2019/QH14 về thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị tại thành phố Hà Nội do Quốc hội ban hành
- 25Thông tư 12/2019/TT-BTP quy định về chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp
- 26Nghị định 19/2020/NĐ-CP về kiểm tra xử lý kỷ luật trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
- 27Quyết định 1011/QĐ-BTP năm 2020 công bố Danh mục báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp
- 28Kết luận 80-KL/TW năm 2020 về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 32-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 29Nghị quyết 115/2020/QH14 về thí điểm cơ chế, chính sách tài chính - ngân sách đặc thù đối với thành phố Hà Nội do Quốc hội ban hành
- 30Nghị định 87/2020/NĐ-CP quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến
- 31Quyết định 1521/QĐ-TTg năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Kết luận 80-KL/TW về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 32-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 32Quyết định 4451/QĐ-UBND năm 2020 về điều chỉnh Kế hoạch thực hiện "Đề án Đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác tổ chức thi hành pháp luật giai đoạn năm 2018-2022" trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 33Chỉ thị 40/CT-TTg năm 2020 về tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động đấu giá tài sản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 34Nghị quyết 172/NQ-CP năm 2020 về chính sách phát triển nghề công chứng do Chính phủ ban hành
- 35Chỉ thị 43/CT-TTg năm 2020 về nâng cao chất lượng công tác xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật và tăng cường hiệu quả thi hành pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 36Kế hoạch 02/KH-UBND về thực hiện quản lý nhà nước về công tác bổ trợ tư pháp trên địa bàn thành phố Cần Thơ năm 2021
- 37Kế hoạch 05/KH-UBND triển khai công tác tư pháp năm 2021 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 38Kế hoạch 63/KH-UBND về đánh giá kết quả thi hành Luật Thủ đô và nghiên cứu, đề xuất chính sách, lập hồ sơ đề nghị xây dựng Luật Thủ đô (sửa đổi) năm 2021 do thành phố Hà Nội ban hành
- 39Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 40Nghị định 32/2021/NĐ-CP hướng dẫn Nghị quyết 97/2019/QH14 ngày 27/11/2019 về thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị tại thành phố Hà Nội
- 41Kế hoạch 100/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị định 32/2021/NĐ-CP hướng dẫn Nghị quyết 97/2019/QH14 thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị tại Thành phố Hà Nội
- 42Quyết định 5250/QĐ-UBND năm 2020 về Chương trình trọng tâm công tác tư pháp tỉnh Bình Định năm 2021
- 43Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022 do thành phố Hà Nội ban hành
- 44Kế hoạch 112/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Nghị quyết 172/NQ-CP về chính sách phát triển nghề công chứng do thành phố Hà Nội ban hành
Kế hoạch 318/KH-UBND năm 2021 về công tác tư pháp trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2022
- Số hiệu: 318/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 29/12/2021
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Lê Hồng Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra