Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3164/KH-UBND | Bình Thuận, ngày 20 tháng 8 năm 2020 |
Căn cứ Quyết định số 1150/QĐ-BNV ngày 30/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”.
Trên cơ sở phân tích, đánh giá chỉ số Cải cách hành chính (Par Index) của tỉnh trong năm 2019, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch thực hiện nâng cao tần suất sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 và dịch vụ Bưu chính công ích (BCCI) trong tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) cho người dân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai các giải pháp thiết thực, phù hợp và hiệu quả nhằm nâng cao tần suất sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 và dịch vụ BCCI trong tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC cho người dân và doanh nghiệp đảm bảo đạt yêu cầu theo quy định của Bộ Nội vụ về chấm điểm chỉ số cải cách hành chính đối với cấp tỉnh.
- Khai thác, sử dụng hiệu quả hệ thống phần mềm Một cửa điện tử, Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh, Cổng dịch vụ công quốc gia.
2. Yêu cầu
- Người đứng đầu của các cơ quan, đơn vị và địa phương xác định nhiệm vụ chỉ đạo nâng cao tần suất sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 và dịch vụ BCCI trong tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC cho người dân và doanh nghiệp là một nhiệm vụ trọng tâm trong công tác cải cách hành chính.
- Đảm bảo hạ tầng kỹ thuật để người dân và doanh nghiệp thuận lợi khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh.
- Thường xuyên tuyên truyền, phổ biến, giới thiệu Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh, dịch vụ BCCI.
II. CHỈ TIÊU
UBND tỉnh giao chỉ tiêu cho các cơ quan, đơn vị và địa phương về sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 và dịch vụ BCCI trong tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC cho người dân và doanh nghiệp, cụ thể như sau:
1. Tỷ lệ thủ tục hành chính (TTHC) cung cấp trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 có phát sinh hồ sơ trong năm đạt từ 50% trở lên.
2. Tỷ lệ hồ sơ TTHC được giải quyết trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 đạt từ 20% trở lên.
3. Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI đạt từ 50% trở lên.
4. Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI đạt từ 10% trở lên.
5. Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC được trả qua dịch vụ BCCI đạt 10% trở lên.
Bảng mô tả chi tiết các chỉ tiêu theo Phụ lục đính kèm.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Về hạ tầng kỹ thuật
- Tiếp tục nâng cấp hoàn thiện hệ thống phần mềm Một cửa điện tử, Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh đảm bảo phù hợp tiêu chí quy định tại Quyết định số 1697/QĐ-BTTTT ngày 23/8/2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông; đảm bảo hạ tầng kỹ thuật để triển khai tích hợp trên Cổng dịch vụ công quốc gia.
- Giao diện và chức năng Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh phải thân thiện và thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp sử dụng.
- Triển khai thực hiện các biện pháp về an toàn, an ninh thông tin đối với Hệ thống phần mềm một cửa điện tử, Cổng dịch vụ công của tỉnh bảo đảm các hệ thống hoạt động an toàn, thông suốt và ổn định.
2. Về thủ tục hành chính
Rà soát, ban hành và công bố công khai TTHC, danh mục TTHC triển khai tiếp nhận, trả kết quả giải quyết hồ sơ qua dịch vụ BCCI theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ BCCI và cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 theo Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện TTHC trên môi trường điện tử.
3. Về công tác tuyên truyền
Bám sát và triển khai có hiệu quả các nội dung, nhiệm vụ truyền thông về thực hiện TTHC trên môi trường điện tử trên địa bàn tỉnh Bình Thuận theo Kế hoạch số 2696/KH-UBND ngày 21/7/2020 của UBND tỉnh. Đồng thời, chú trọng triển khai thường xuyên, liên tục các hoạt động sau:
- Đẩy mạnh hoạt động tuyên truyền, phổ biến, giới thiệu Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh, dịch vụ BCCI với nhiều hình thức phong phú, phù hợp trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh đến mọi tầng lớp nhân dân, doanh nghiệp biết và tham gia sử dụng.
- Lồng ghép trong các hoạt động của Hội, đoàn thể để tuyên truyền đến hội viên, đoàn viên về Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh, dịch vụ BCCI.
- Tổ chức cuộc thi tìm hiểu về sử dụng dịch vụ công trực tuyến và BCCI trong giải quyết hồ sơ TTHC.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Tiếp tục nâng cấp hoàn thiện Hệ thống phần mềm một cửa điện tử, Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh đảm bảo theo quy định và thuận lợi cho người sử dụng; kết nối, tích hợp Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh với Cổng dịch vụ công quốc gia.
- Đảm bảo hạ tầng kỹ thuật và triển khai các biện pháp về an toàn, an ninh thông tin để Hệ thống phần mềm một cửa điện tử, Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh hoạt động an toàn, thông suốt và ổn định.
- Cụ thể hóa các chỉ tiêu được giao theo Kế hoạch này vào bộ tiêu chí đánh giá, xếp hạng hoạt động triển khai ứng dụng công nghệ thông tin hàng năm của các cơ quan, địa phương.
- Tiếp tục cập nhật, biên soạn các tài liệu tuyên truyền, giới thiệu, hướng dẫn sử dụng Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh; hướng dẫn các cơ quan, đơn vị đẩy mạnh công tác tuyên truyền.
- Tổ chức cuộc thi tìm hiểu về sử dụng dịch vụ công trực tuyến và dịch vụ BCCI trong giải quyết hồ sơ TTHC trong năm 2021.
2. Văn phòng UBND tỉnh
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh ban hành danh mục TTHC triển khai tiếp nhận, trả kết quả giải quyết hồ sơ qua dịch vụ BCCI.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn các cơ quan, đơn vị lựa chọn, đề xuất danh mục TTHC ưu tiên thực hiện trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 và trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh mục TTHC thực hiện trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 hàng năm (bắt đầu từ năm 2021).
- Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện niêm yết công khai danh mục TTHC triển khai tiếp nhận, trả kết quả giải quyết hồ sơ qua dịch vụ BCCI, danh mục TTHC thực hiện trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 theo quy định.
3. Sở Nội vụ
Sử dụng kết quả thực hiện các chỉ tiêu được giao theo Kế hoạch này với việc đánh giá, chấm điểm chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
4. Bưu điện tỉnh
Bằng nhiều hình thức phù hợp, phong phú đẩy mạnh hoạt động quảng bá, giới thiệu dịch vụ sử dụng BCCI trong tiếp nhận, trả kết quả giải quyết hồ sơ TTHC.
5. Báo Bình Thuận, Đài Phát thanh – Truyền hình
- Tăng cường viết tin, bài và xây dựng phóng sự để giới thiệu và hướng dẫn khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh và BCCI.
- Xây dựng phóng sự tuyên truyền, nâng cao nhận thức về vai trò và lợi ích của việc sử dụng Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh và dịch vụ BCCI, một số mô hình mẫu trong triển khai, khai thác và sử dụng dịch vụ công trực tuyến hiệu quả.
6. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện các chỉ tiêu được giao theo Kế hoạch này trong phạm vi cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý.
- Chỉ đạo thực hiện niêm yết công khai danh mục TTHC triển khai tiếp nhận, trả kết quả giải quyết hồ sơ qua dịch vụ BCCI, danh mục các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 theo quy định (công khai tại Bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã, Trung tâm Hành chính công tỉnh và công khai điện tử trên Trang thông tin điện tử của đơn vị).
- Tổ chức tuyên truyền, giới thiệu và hướng dẫn khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh và dịch vụ BCCI trong nội bộ cơ quan, đơn vị mình; tuyên truyền đến đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của đơn vị tích cực tham gia thực hiện các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 và dịch vụ BCCI khi có nhu cầu giải quyết hồ sơ hành chính.
- Chỉ đạo cán bộ, công chức, viên chức có liên quan thực hiện tiếp nhận, xử lý hồ sơ trực tuyến đầy đủ, kịp thời theo quy định; chỉ đạo công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận một cửa quả hướng dẫn, hỗ trợ tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 tại quầy tiếp nhận hồ sơ (đối với thủ tục quy định thực hiện trực tuyến mức độ 3, mức độ 4).
- Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo Phòng Văn hóa và Thông tin, các cơ sở Truyền thanh - Truyền hình địa phương sử dụng hệ thống truyền thanh, truyền hình của địa phương đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giới thiệu và hướng dẫn sử dụng Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh, dịch vụ BCCI để người dân biết và tham gia sử dụng (quan tâm tuyên truyền bằng hình thức trực quan: băng rôn, pano, áp phích; bảng tin tại trung tâm huyện, thành phố, trụ sở cơ quan, các trục đường chính, nơi công cộng, nơi đông dân cư).
- Định kỳ hàng Quý, 6 tháng, năm và đột xuất báo cáo thống kê kết quả thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 và dịch vụ BCCI theo hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
- Các cơ quan, đơn vị và địa phương (trừ Văn phòng UBND tỉnh) căn cứ chức năng, nhiệm vụ ban hành Kế hoạch để triển khai thực hiện đảm bảo nội dung yêu cầu đề ra. Thời gian ban hành Kế hoạch: trước ngày 10/9/2020.
Chủ tịch UBND tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và địa phương khẩn trương triển khai thực hiện nội dung Kế hoạch này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
(kèm theo Kế hoạch số 3164/KH-UBND ngày 20 /8/2020 của UBND tỉnh)
- Tỷ lệ hồ sơ TTHC thực hiện trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 và qua dịch vụ BCCI: Là tỷ lệ hồ sơ phát sinh (nhận, trả) trên tổng số hồ sơ của thủ tục được cung cấp trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 và cung cấp qua dịch vụ BCCI.
- Mô tả 05 chỉ tiêu cụ thể sau:
1. | Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4 có phát sinh hồ sơ trong năm | - Yêu cầu: Thống kê tổng số TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4, trong số đó, thống kê số TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến trong năm đánh giá (không thống kê TTHC thực hiện tại các cơ quan ngành dọc đặt tại địa phương, như thuế, kho bạc, hải quan, công an, bảo hiểm xã hội…, vì nội dung này đã sử dụng để đánh giá các bộ). - Tính tỷ lệ % giữa số TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến so với tổng số TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 3, mức độ 4. |
2. | Tỷ lệ hồ sơ TTHC được giải quyết trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 | - Phạm vi đánh giá: Các TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 CÓ phát sinh hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh (Bao gồm cả hồ sơ TTHC do cơ quan chuyên môn cấp tỉnh tiếp nhận và giải quyết thông qua phần mềm của các bộ triển khai, ví dụ như các lĩnh vực: Tư pháp, đăng ký kinh doanh, giao thông vận tải, đất đai, lao động - thương binh và xã hội...) - Yêu cầu: + Thống kê tổng số hồ sơ đã tiếp nhận (cả trực tuyến và truyền thống) của các TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4. + Thống kê số hồ sơ đã tiếp nhận trực tuyến của các TTHC nêu trên. - Tính tỷ lệ % giữa số hồ sơ đã tiếp nhận trực tuyến so với tổng số hồ sơ đã tiếp nhận trong năm của các TTHC nêu trên (cả trực tuyến và truyền thống). |
3. | Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI | - Yêu cầu: Thống kê danh mục TTHC đang triển khai tiếp nhận/trả kết quả qua dịch vụ BCCI (không thống kê TTHC do các bộ đang triển khai tại các cơ quan ngành dọc đặt tại địa phương), trong số đó, thống kê số TTHC có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả qua dịch vụ BCCI. - Tính tỷ lệ % giữa số TTHC có phát sinh hồ sơ qua dịch vụ BCCI (tiếp nhận/trả kết quả hoặc cả hai) so với tổng số TTHC đang triển khai thực hiện. |
4. | Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI | - Phạm vi đánh giá: Chỉ đánh giá đối với các TTHC có phát sinh hồ sơ tiếp nhận qua dịch vụ BCCI (không thống kê TTHC do các bộ đang triển khai tại các cơ quan ngành dọc đặt tại địa phương); - Yêu cầu: + Thống kê tổng số hồ sơ đã tiếp nhận trong năm của các TTHC nêu trên (cả tiếp nhận qua dịch vụ BCCI và qua hình thức khác); + Thống kê số hồ sơ đã tiếp nhận qua dịch vụ BCCI của các TTHC nêu trên. - Tính tỷ lệ % giữa số hồ sơ đã tiếp nhận qua dịch vụ BCCI so với tổng số hồ sơ đã tiếp nhận trong năm của các TTHC nêu trên. |
5. | Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC được trả qua dịch vụ BCCI | - Phạm vi đánh giá: Chỉ đánh giá đối với các TTHC có phát sinh hồ sơ trả kết quả qua dịch vụ BCCI (không thống kê TTHC do các bộ đang triển khai tại các cơ quan ngành dọc đặt tại địa phương); - Yêu cầu: + Thống kê tổng số hồ sơ đã trả kết quả trong năm của các TTHC nêu trên (cả qua dịch vụ BCCI và qua hình thức khác); + Thống kê số hồ sơ đã trả kết quả qua dịch vụ BCCI của các TTHC nêu trên. - Tính tỷ lệ % giữa số hồ sơ đã trả kết quả qua dịch vụ BCCI so với tổng số hồ sơ đã trả kết quả trong năm của các TTHC nêu trên. |
Ghi chú: Các chỉ tiêu này áp dụng đối với các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thực hiện trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 và qua dịch vụ Bưu chính công ích. Chỉ tiêu này áp dụng đánh giá “hàng năm” đối với các cơ quan, địa phương.
- 1Kế hoạch 93/KH-UBND về thực hiện tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 của tỉnh Tuyên Quang trên Cổng Dịch vụ công quốc gia năm 2020
- 2Quyết định 1527/QĐ-UBND về phê duyệt danh mục dịch vụ công trực tuyến thực hiện mức độ 4 trên Cổng dịch vụ công tỉnh Tuyên Quang năm 2020
- 3Quyết định 4983/QĐ-UBND năm 2020 về bổ sung Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 của các cơ quan nhà nước tỉnh Thanh Hóa
- 4Quyết định 1516/QĐ-UBND-HC năm 2020 về Quy trình thực hiện Mô hình Công dân không viết gắn với dịch vụ công trực tuyến trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 5Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2022 về tăng cường sử dụng dịch vụ bưu chính KT1 khi gửi tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 6Kế hoạch 3442/KH-UBND năm 2022 về nâng cao hoạt động dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2022-2025
- 7Kế hoạch 4756/KH-UBND năm 2022 về phát động phong trào thi đua “Nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến và dịch vụ bưu chính công ích” trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 1Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1697/QĐ-BTTTT năm 2018 về Bộ tiêu chí, quy định thống nhất về chức năng, tính năng kỹ thuật trong xây dựng Cổng dịch vụ công, hệ thống thông tin một cửa điện tử (Phiên bản 1.0) do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 4Quyết định 1150/QĐ-BNV năm 2019 về phê duyệt Đề án Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5Kế hoạch 93/KH-UBND về thực hiện tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 của tỉnh Tuyên Quang trên Cổng Dịch vụ công quốc gia năm 2020
- 6Quyết định 1527/QĐ-UBND về phê duyệt danh mục dịch vụ công trực tuyến thực hiện mức độ 4 trên Cổng dịch vụ công tỉnh Tuyên Quang năm 2020
- 7Quyết định 4983/QĐ-UBND năm 2020 về bổ sung Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 của các cơ quan nhà nước tỉnh Thanh Hóa
- 8Kế hoạch 2696/KH-UBND năm 2020 truyền thông về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 9Quyết định 1516/QĐ-UBND-HC năm 2020 về Quy trình thực hiện Mô hình Công dân không viết gắn với dịch vụ công trực tuyến trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 10Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2022 về tăng cường sử dụng dịch vụ bưu chính KT1 khi gửi tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 11Kế hoạch 3442/KH-UBND năm 2022 về nâng cao hoạt động dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2022-2025
- 12Kế hoạch 4756/KH-UBND năm 2022 về phát động phong trào thi đua “Nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến và dịch vụ bưu chính công ích” trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Kế hoạch 3164/KH-UBND năm 2020 về thực hiện nâng cao tần suất sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 và dịch vụ Bưu chính công ích trong tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho người dân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- Số hiệu: 3164/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 20/08/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Nguyễn Ngọc Hai
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra