Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 31/KH-UBND

Quảng Ngãi, ngày 23 tháng 02 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

VỀ TIẾN ĐỘ GIẢI NGÂN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022

Thực hiện nội dung Công văn số 8691/BKHĐT-TH ngày 09/12/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc đôn đốc giải ngân năm 2021 và triển khai kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2022; để đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công năm 2022, phát huy và sử dụng hiệu quả các nguồn vốn đầu tư công, góp phần tạo động lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch về tiến độ giải ngân vốn đầu tư công năm 2022 của tỉnh Quảng Ngãi, cụ thể như sau:

I. MỤC TIÊU

Để thực hiện thành công mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội năm 2022, việc triển khai có hiệu quả kế hoạch đầu tư công có vai trò, ý nghĩa rất quan trọng góp phần tạo năng lực sản xuất mới, thu hút đầu tư, phục hồi và phát triển kinh tế; tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong giải ngân vốn đầu tư công; đề cao vai trò, trách nhiệm người đứng đầu; quyết tâm hoàn thành mục tiêu đến ngày 31/12/2022 giải ngân 100% vốn đầu tư công năm 2022.

II. NỘI DUNG

Ban hành Kế hoạch về tiến độ giải ngân chi tiết theo từng tháng của từng dự án được giao kế hoạch vốn đầu tư công năm 2022 (chi tiết theo Phụ lục đính kèm), trong đó lưu ý:

- Hoàn thành mục tiêu đến ngày 31/12/2022 giải ngân 100% kế hoạch vốn đầu tư công năm 2022 (không chờ hết niên độ ngân sách), đến hết Quý III năm 2022 giải ngân đạt tối thiểu 70% kế hoạch được giao.

- Đối với dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách trung ương được giao kế hoạch vốn đầu năm phải bám sát tiến độ giải ngân chung theo yêu cầu của Chủ tịch UBND tỉnh tại Chỉ thị số 02/CT-UBND ngày 01/01/2022 về đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2022; trường hợp giải ngân không đạt tiến độ đề ra sẽ xem xét điều chuyển sang dự án khác để tránh tình trạng bị Trung ương thu hồi vốn chậm giải ngân. Riêng đối với Chủ đầu tư các dự án sử dụng vốn ODA, sau khi được thanh toán vốn cần tiếp tục thực hiện thủ tục ghi thu, ghi chi theo quy định.

- Kiên quyết điều chuyển (cắt giảm và bổ sung) kế hoạch vốn đầu tư công năm 2022 (bao gồm vốn năm 2021 được cấp thẩm quyền cho phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm 2022) của các dự án chậm tiến độ sang các dự án có tiến độ giải ngân tốt và có nhu cầu bổ sung vốn để thực hiện. Đối với những dự án dự kiến khởi công mới năm 2022 khẩn trương hoàn thiện thủ tục đầu tư (lập, thẩm định, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định đầu tư) thực hiện theo ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh tại Công văn số 34/UBND-KTTH ngày 05/01/2022, trường hợp đến ngày 30/3/2022 chưa được cấp thẩm quyền quyết định phê duyệt dự án, xem xét không giao vốn 2022 cho các dự án này để bổ sung cho các dự án đang thực hiện đầu tư nhằm đảm bảo tiến độ giải ngân vốn đầu tư công năm 2022.

- Đến ngày 31/01/2023, các đơn vị, chủ đầu tư không giải ngân hết kế hoạch đầu tư công 2022 được giao, không có lý do bất khả kháng được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm 2023 theo quy định, sẽ xem xét, trình cấp có thẩm quyền quyết định cắt giảm kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh tương ứng với số vốn không giải ngân hết, không được kéo dài thời gian thực hiện, giải ngân và bị hủy dự toán theo quy định tại Khoản 4 Điều 44 Nghị định số 40/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ.

III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Tiếp tục tập trung thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả các nhiệm vụ đẩy nhanh giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2022 theo chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh tại Chỉ thị số 02/CT-UBND ngày 01/01/2022.

2. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương; nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu và đạo đức công vụ của công chức, viên chức; tăng cường công tác báo cáo, theo dõi, kiểm tra, thanh tra và thực hiện kế hoạch đầu tư công.

3. Tập trung đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng, kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc liên quan đến đất đai, tài nguyên. Đôn đốc, đẩy nhanh tiến độ thi công; thực hiện nghiệm thu, lập hồ sơ thanh toán ngay khi có khối lượng.

4. Thực hiện điều chỉnh kế hoạch vốn linh hoạt, kịp thời giữa các dự án, từ dự án giải ngân chậm sang các dự án có nhu cầu vốn và khả năng giải ngân cao theo quy định.

5. Nâng cao năng lực tổ chức thực hiện dự án ở các cấp chủ quản, chủ đầu tư và Ban quản lý dự án; xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm quy định pháp luật.

6. Tổ chức tuyên truyền cho người dân về chính sách bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng của từng dự án, bảo đảm công khai, minh bạch tạo sự tin tưởng và đồng thuận của người dân trong việc triển khai thực hiện.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các cơ quan, đơn vị, địa phương là chủ đầu tư dự án sử dụng vốn đầu tư công:

- Nghiêm túc, khẩn trương thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn được giao đối với tiến độ chi tiết theo từng tháng của từng dự án được ban hành kèm theo Kế hoạch này; đến ngày 31/12/2022 hoàn thành 100% kế hoạch vốn năm 2022 được giao theo cam kết của Chủ đầu tư với UBND tỉnh.

- Thực hiện nghiêm chế độ báo cáo, giám sát tình hình thực hiện giải ngân vốn đầu tư công 2022, định kỳ hằng tháng, hằng quý hoặc đột xuất khi có yêu cầu, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh. Trong đó, đối với các dự án có tỷ lệ giải ngân thấp, phải nêu rõ nguyên nhân, đề xuất hướng xử lý, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc. Định kỳ báo cáo tiến độ thực hiện kế hoạch vốn được giao, trước ngày 25 hàng tháng gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh (lưu ý báo cáo của các đơn vị phải có số liệu ước giá trị giải ngân cho tháng tiếp theo).

- Chủ động rà soát tiến độ giải ngân của từng công trình, dự án để kịp thời có phương án điều chuyển, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định, bảo đảm hiệu quả vốn đầu tư (đặc biệt lưu ý các dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách trung ương).

- Khẩn trương hoàn thiện hồ sơ tạm ứng, thanh toán trong thời hạn 04 ngày kể từ ngày có khối lượng nghiệm thu, làm thủ tục thanh toán gửi ngay cho cơ quan Kho bạc Nhà nước, không dồn khối lượng thanh toán sau nhiều lần nghiệm thu hoặc không tổ chức nghiệm thu theo yêu cầu điểm dừng kỹ thuật. Rà soát các khoản tạm ứng vốn đầu tư quá hạn để có biện pháp xử lý thu hồi dứt điểm, tránh tình trạng nợ tạm ứng quá lâu, không đúng hợp đồng đã ký kết, không có khối lượng, quy trách nhiệm bồi hoàn nếu vi phạm hợp đồng.

- Đẩy nhanh tiến độ hoàn thiện thủ tục đấu thầu, lựa chọn nhà thầu các chương trình, dự án khởi công mới sử dụng vốn đầu tư năm 2022 để sớm khởi công dự án; bố trí kế hoạch vốn cho các nhiệm vụ, dự án phải bảo đảm phù hợp với khả năng thực hiện và giải ngân. Đối với các dự án được phân khai, bổ sung vốn trong năm phải lập kế hoạch tiến độ thực hiện và giải ngân cho từng dự án để báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) cập nhật vào kế hoạch tiến độ giải ngân của đơn vị trong thời hạn 10 ngày kể từ khi được cấp có thẩm quyền quyết định giao vốn.

- Chịu trách nhiệm toàn diện trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả giải ngân vốn đầu tư công của cơ quan, đơn vị, địa phương mình.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan:

- Thường xuyên theo dõi, đôn đốc, kiểm tra tiến độ giải ngân của các chủ đầu tư theo Kế hoạch này; tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh tình hình thực hiện kế hoạch theo tiến độ đã cam kết của các đơn vị chủ đầu tư chậm nhất trong ngày 06 của tháng tiếp theo.

- Chủ động tham mưu UBND tỉnh (hoặc tham mưu UBND tỉnh báo cáo, trình cấp có thẩm quyền) xem xét điều chỉnh, điều chuyển kế hoạch vốn của các dự án có tỷ lệ giải ngân không đạt tiến độ sang các dự án giải ngân tốt, có nhu cầu bổ sung vốn để đẩy nhanh tiến độ thực hiện (không chờ đề nghị của đơn vị).

- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính kịp thời tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh điều chỉnh giảm nguồn vốn từ tiền sử dụng đất trong trường hợp dự báo nguồn thu không đạt dự toán được giao.

- Chịu trách nhiệm toàn diện đối với kết quả giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2022 của tỉnh.

3. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan:

- Chủ động phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố theo dõi tiến độ thu tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh; kịp thời dự báo khả năng thu của nguồn vốn này để báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo, tránh trường hợp ảnh hưởng đến tỷ lệ giải ngân chung của tỉnh.

- Theo dõi nguồn thu và dự báo khả năng thu hàng tháng từ tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết, thu từ sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước theo dự toán đã giao, kịp thời nhập TABMIS cho các dự án. Định kỳ trước ngày 05 hàng tháng báo cáo UBND tỉnh về thực tế số vốn được nhập TABMIS theo chi tiết danh mục từng dự án các nguồn vốn này để kịp thời xem xét, chỉ đạo (đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để biết, phối hợp).

- Phối hợp với Kho bạc Nhà nước, các chủ đầu tư đối chiếu, xác nhận số liệu giải ngân các dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài với Bộ Tài chính trước thời gian Bộ Tài chính công khai số liệu giải ngân trên các phương tiện thông tin đại chúng.

4. Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi tiếp tục đổi mới quy trình kiểm soát chi, rút ngắn thời gian thanh toán đúng thời hạn quy định, tạo điều kiện cho các chủ đầu tư thuận lợi trong việc giải ngân thanh toán và hoàn ứng vốn đầu tư. Định kỳ gửi thông tin về tình hình thực hiện, giải ngân kế hoạch vốn cho Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và các Bộ, ngành Trung ương theo quy định.

5. Các Sở quản lý xây dựng công trình chuyên ngành tỉnh đẩy nhanh tiến độ giải quyết các thủ tục thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư, thiết kế - dự toán công trình cấp tỉnh; tăng cường công tác quản lý nhà nước về chi phí đầu tư xây dựng, chất lượng công trình theo chức năng, nhiệm vụ và quy định của pháp luật; kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn và giải quyết khó khăn, vướng mắc theo thẩm quyền trong công tác thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư, thiết kế dự toán công trình cho cấp huyện. Tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kịp thời chỉ đạo tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ triển khai thực hiện dự án.

6. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan kiểm tra, đôn đốc và tháo gỡ khó khăn, vướng mắc theo thẩm quyền trong công tác thu hồi đất, giải phóng mặt bằng đối với các dự án đầu tư công theo đúng quy định. Tổng hợp báo cáo UBND tỉnh giải quyết kịp thời các trường hợp vượt thẩm quyền.

7. Sở Nội vụ: Trên cơ sở báo cáo của Sở Kế hoạch và Đầu tư về kết quả thực hiện Kế hoạch này của các đơn vị, chủ đầu tư, xem xét đánh giá cán bộ và không xem xét thi đua khen thưởng cuối năm đối với tập thể, người đứng đầu và các cá nhân liên quan trong việc giải ngân không đạt tiến độ đã đề ra.

8. Đề nghị các tổ chức chính trị xã hội, các cơ quan truyền thông báo chí phối hợp tham gia tuyên truyền vận động Nhân dân trong công tác bồi thường, GPMB nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2022; phấn đấu hoàn thành 100% kế hoạch vốn được giao.

Yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương, chủ đầu tư xây dựng kế hoạch giải ngân cụ thể, tập trung quán triệt ngay và triển khai thực hiện nghiêm, hiệu quả Kế hoạch này; kịp thời đề xuất, báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) xem xét, quyết định những vấn đề mới phát sinh, vượt thẩm quyền./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (b/cáo);
- Các Bộ: Kế hoạch và ĐT, Tài chính (b/cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh;
- Các cơ quan TW trên địa bàn tỉnh;
- Các Tổ chức CT-XH tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Quảng Ngãi;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- VPUB: CVP, PCVP, các P.N/cứu, CBTH;
- Lưu: VT, P,KTTHp90.

CHỦ TỊCH




Đặng Văn Minh

 


PHỤ LỤC

DANH MỤC TIẾN ĐỘ CHI TIẾT CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 31/KH-UBND ngày 23/02/2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

TT

Đầu mối giao kế hoạch/Tên dự án

Kế hoạch vốn 2022 (triệu đồng)

Cam kết tiến độ giải ngân kế hoạch vốn được giao đến ngày 31/12/2022 (%)

Ghi chú

Tổng số

Trong đó:

Chi tiết

XDCB tập trung

Nguồn thu tiền SDD

XSKT

Thu từ sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu NN

NSTW

Đến ngày 31/01

Đến ngày 28/02

Đến ngày 31/3

Đến ngày 30/4

Đến ngày 31/5

Đến ngày 30/6

Đến ngày 31/7

Đến ngày 31/8

Đến ngày 30/9

Đến ngày 31/10

Đến ngày 30/11

Đến ngày 31/12

 

Tổng số

3.395.157

1.341.737

1.019.069

55.000

63.831

915.519

10%

13%

19%

30%

37%

49%

58%

65%

74%

81%

86%

100%

 

A

Sở, ban, ngành tỉnh

2.076.187

439.767

672.069

55.000

63.831

845.519

8%

11%

16%

29%

37%

49%

56%

61%

71%

78%

81%

100%

 

1

Ban quản lý dự án ĐTXD các công trình giao thông tỉnh

1.076.814

180.814

393.000

-

-

503.000

12%

14%

19%

34%

42%

52%

56%

61%

70%

80%

81%

100%

 

*

Ngân sách tỉnh

573.814

180.814

393.000

-

-

-

22%

23%

26%

52%

63%

74%

81%

88%

95%

97%

97%

100%

 

 

Chuẩn bị đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Khu dân cư An Phú (đảo Ngọc)

3.000

 

3.000

 

 

 

0%

0%

0%

0%

0%

0%

0%

0%

0%

0%

0%

100%

 

 

Trả nợ quyết toán các dự án

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Kênh đập dâng Ruộng Thủ

85

85

 

 

 

 

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

 

3

Kênh đập dâng Xã Diệu

8

8

 

 

 

 

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

 

4

Kênh hồ chứa nước Hóc Tùng

3.221

3.221

 

 

 

 

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Đê kè Hoà Hà

2.000

2.000

 

 

 

 

0%

0%

30%

30%

30%

70%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

 

6

Sửa chữa, nâng cấp tuyến kênh B10 (đoạn từ Km3 300-Km5 100)

2.000

2.000

 

 

 

 

0%

0%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

 

7

Đường tránh lũ, cứu hộ, cứu nạn các huyện vùng Tây Quảng Ngãi (đoạn km0-km22 336)

5.000

5.000

 

 

 

 

0%

0%

30

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

 

8

Nâng cấp, mở rộng đường tỉnh Quảng Ngãi-Chợ Chùa

5.000

5.000

 

 

 

 

0%

0%

0%

10%

10%

10%

10%

10%

20%

40%

40%

100%

 

9

Cầu Cửa Đại

28.000

28.000

 

 

 

 

0%

0%

4%

7%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

 

10

Nâng cấp tuyến đường ĐT.624B (Quán Lát - đá Chát), từ KM0-KM8

7.500

7.500

 

 

 

 

0%

0%

13%

40%

67%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

 

11

Nâng cấp, mở rộng tuyến ĐT.623B (Quảng Ngãi - Thạch Nham), giai đoạn 2 (Tỉnh lộ 623B)

29.000

29.000

 

 

 

 

14%

14%

14%

17%

17%

42%

50%

60%

84%

98%

100%

100%

 

12

Đập dâng hạ lưu sông Trà Khúc

200.000

 

200.000

 

 

 

50%

50%

50%

50%

60%

70%

88%

100%

100%

100%

100%

100%

 

13

Cầu Sông Rin

18.000

18.000

 

 

 

 

0%

0%

22%

56%

89%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

 

14

Nâng cấp tuyến đường từ đường tránh Đông đi Thu Xà

10.000

10.000

 

 

 

 

0%

61%

61%

61%

61%

61%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

 

15

Kênh tiêu, thoát nước Từ Ty (đoạn qua Phường Quảng Phú)

12.000

12.000

 

 

 

 

0%

17%

33%

58%

83%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

 

16

Đập ngăn mặn Bình Nguyên và Bình Phước

5.000

5.000

 

 

 

 

44%

44%

44%

60%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

 

17

Kè bảo vệ bờ bắc sông Vệ đoạn hạ lưu cầu Sông Vệ (QL 1A) và đoạn Cầu đường sắt, tỉnh Quảng Ngãi

20.000

20.000

 

 

 

 

0%

0%

15%

25%

33%

36%

36%

100%

100%

100%

100%

100%

 

18

Hệ thống điện chiếu sáng đoạn km1027-km1045 780 và cây xanh tại nút giao thông Dốc sỏi thuộc tuyến QL1A, tỉnh Quảng Ngãi

20.000

20.000

 

 

 

 

78%

78%

78%

78%

78%

88%

88%

88%

100%

100%

100%

100%

 

19

Kè chống sạt lở bờ Bắc Cửa Đại, khu dân cư thôn Khê Tân, xã Tịnh Khê, Thành phố Quảng Ngãi

1.500

1.500

 

 

 

 

0%

0%

0%

15%

15%

21%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

 

20

Kè chống sạt lở bờ biển thôn Lệ Thủy, xã Bình Trị, huyện Bình Sơn, Tỉnh Quảng Ngãi

2.500

2.500

 

 

 

 

0%

0%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

 

21

Đường nối từ cầu Thạch Bích đến Tịnh Phong

190.000

 

190.000

 

 

 

0%

0%

0%

63%

66%

77%

77%

77%

89%

95%

95%

100%

 

 

Đối ứng ODA

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25

Xây dựng tuyến đê biển thôn Thạnh Đức, xã Phổ Thạnh, huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi

10.000

10.000

 

 

 

 

0%

0%

30%

60%

80%

90%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

 

**

Ngân sách trung ương

503.000

-

-

-

-

503.000

0%

3%

11%

15%

18%

27%

26%

30%

41%

61%

62%

100%

 

 

Vốn trong nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường ven biển Dung Quất - Sa Huỳnh giai đoạn IIa, thành phần 1

400.000

 

 

 

 

400.000

0%

3%

10%

11%

14%

20%

26%

27%

29%

51%

53%

100%

 

2

Chống sạt lở bờ Bắc Cửa Đại

15.000

 

 

 

 

15.000

0%

0%

54%

80%

80%

87%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

 

3

Kè chống sạt lở bờ biển thôn Kỳ Xuyên, xã Tịnh Kỳ, thành phố Quảng Ngãi

35.000

 

 

 

 

35.000

0%

1%

11%

23%

34%

43%

60%

77%

86%

100%

100%

100%

 

4

Các tuyến đê biển huyện đảo Lý Sơn (giai đoạn 1)

5.000

 

 

 

 

5.000

0%

0%

40%

60%

80%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

 

5

Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá kết hợp cảng cá Cổ Lũy, thành phố Quảng Ngãi (giai đoạn 1)

40.000

 

 

 

 

40.000

0%

3%

3%

15%

15%

53%

65%

75%

88%

95%

100%

100%

 

6

Nâng cấp, mở rộng đường tỉnh Quảng Ngãi-Chợ Chùa

8.000

 

 

 

 

8.000

1%

1%

13%

25%

38%

50%

50%

63%

100%

100%

100%

100%

 

2

Ban quản lý dự án ĐTXD các công trình Dân dụng và Công nghiệp tỉnh

230.000

51.000

 

55.000

4.000

120.000

2%

7%

17%

21%

25%

46%

55%

63%

72%

81%

90%

100%

 

*

Ngân sách tỉnh

110.000

51.000

-

55.000

4.000

-

3%

12%

30%

36%

41%

51%

58%

66%

74%

83%

91%

100%

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hạ tầng Khu du lịch Mỹ Khê

6.000

6.000

 

 

 

 

10%

20%

80%

90%

95%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

 

2

Đường du lịch vào Khu di chi văn hóa Sa Huỳnh

20.000

20.000

 

 

 

 

12%

17%

22%

27%

37%

50%

55%

60%

70%

80%

85%

100%

 

3

Nhà A3 tỉnh ủy

19.000

15.000

 

 

4.000

 

0%

5%

10%

20%

30%

40%

50%

60%

70%

80%

90%

100%

 

4

Khu di tích Mộ cụ Bùi Tá Hán

10.000

10.000

 

 

 

 

0%

0%

30%

30%

30%

40%

50%

60%

70%

80%

90%

100%

 

5

Bệnh viện y học cổ truyền

3.000

 

 

3.000

 

 

0%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

 

6

Trung tâm nội tiết tỉnh

2.000

 

 

2.000

 

 

0%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

 

7

Sửa chữa, nâng cấp, mở rộng bệnh viện tâm thần tỉnh Quảng Ngãi

2.000

 

 

2.000

 

 

0%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

 

 

Dự án khởi công mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Trường THPT Trần Quốc Tuấn- Khối phục vụ hoạt động chung, các hạng mục phụ trợ (bao gồm thiết bị)

9.000

 

 

9.000

 

 

0%

2%

2,5%

30%

35%

40%

50%

60%

70%

80%

90%

100%

 

10

Trường THPT Ba Tơ, hạng mục Nhà hiệu bộ, nhà lớp học và các hạng mục phụ trợ

4.000

 

 

4.000

 

 

0%

0%

30%

30%

30%

40%

50%

60%

70%

80%

90%

100%

 

11

Trường THCS-THPT Phạm Kiệt, hạng mục Nhà tập đa năng, nhà bộ môn và các hạng mục phụ trợ

4.000

 

 

4.000

 

 

0%

0%

30%

30%

30%

40%

50%

60%

70%

80%

90%

100%

 

12

Trường THPT Bình Sơn - Nhà hiệu Bộ, nhà bộ môn và các hạng mục phụ trợ

7.000

 

 

7.000

 

 

0%

0%

30%

30%

30%

40%

50%

60%

70%

80%

90%

100%

 

13

THPT Phạm Văn Đồng - Nhà hiệu bộ và khối phục vụ hoạt động chung

5.000

 

 

5.000

 

 

0%

0%

30%

30%

30%

40%

50%

60%

70%

80%

90%

100%

 

14

Trường THPT DTNT tỉnh - XD 12 phòng học và các hạng mục phụ trợ

3.500

 

 

3.500

 

 

0%

0%

30%

30%

30%

40%

50%

60%

70%

80%

90%

100%

 

15

THPT số 1 Tư Nghĩa -XD Khu thể chất và các hạng mục phụ trợ

3.500

 

 

3.500

 

 

0%

0%

30%

30%

30%

40%

50%

60%

70%

80%

90%

100%

 

16

THPT số 2 Tư Nghĩa -Nhà bộ môn và các hạng mục phụ trợ

3.000

 

 

3.000

 

 

0%

0%

30%

30%

30%

40%

50%

60%

70%

80%

90%

100%

 

17

THPT Chu Văn An -XD Khu thể chất và các hạng mục phụ trợ

3.000

 

 

3.000

 

 

0%

0%

30%

30%

30%

40%

50%

60%

70%

80%

90%

100%

 

18

THPT số 1 Đức Phổ - XD Khu thể chất và các hạng mục phụ trợ

3.000

 

 

3.000

 

 

0%

0%

40%

40%

60%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

 

19

THPT Lương Thế Vinh - Nhà thi đấu đa năng

3.000

 

 

3.000

 

 

0%

0%

30%

30%

30%

40%

50%

60%

70%

80%

90%

100%

 

**

Ngân sách trung ương

120.000

-

-

-

-

120.000

1%

4%

5%

7%

12%

43%

53%

61%

70%

80%

89%

100%

 

 

Vốn trong nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nâng cấp bệnh viện đa khoa tỉnh (Hạng mục: Khu điều trị cán bộ trung cao, khu kỹ thuật cao, các khoa phòng chức năng và hạng mục phụ trợ)

30.000

 

 

 

 

30.000

0%

2,5%

3%

4%

5,5%

40%

50%

60%

70%

80%

90%

100%

 

2

Trung tâm y tế huyện Sơn Tịnh

30.000

 

 

 

 

30.000

0%

3%

4%

5%

6%

40%

50%

60%

70%

80%

90%

100%

 

3

Nâng cấp, mở rộng Bệnh viện đa khoa Đặng Thùy Trâm

30.000

 

 

 

 

30.000

0%

2%

3%

4%

5%

40%

50%

60%

70%

80%

90%

100%

 

4

Nâng cấp, cải tạo sân vận động tỉnh và đường vành đai xung quanh sân vận động

30.000

 

 

 

 

30.000

5%

7%

10%

15%

30%

50%

60%

65%

70%

80%

85%

100%

 

3

Ban quản lý KKT Dung Quất và các KCN tỉnh

101.922

41.753

60.169

-

-

-

0%

2%

6%

24%

41%

51%

66%

73%

80%

87%

91%

100%

 

*

Ngân sách tỉnh

101.922

41.753

60.169

-

-

-

0%

2%

6%

24%

41%

51%

66%

73%

80%

87%

91%

100%

 

 

Trả nợ quyết toán các dự án

253

253

-

-

-

-

0%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

 

1

Chi phí chuẩn bị đầu tư dự án Đầu tư xây dựng Cụm kinh tế trang trại kỹ thuật cao và kinh tế hộ xã Bình Thanh Tây (nay là xã Bình Thanh), huyện Bình Sơn

253

253

 

 

 

 

0%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

.

 

Dự án chuyển tiếp

98.169

38.000

60.169

-

-

-

0%

2%

5%

24%

39%

49%

65%

72%

79%

87%

90%

100%

 

2

Xây dựng đường giao thông trục chính nối Trung tâm phía Bắc và phía Nam đô thị Vạn Tường

60.169

 

60.169

 

 

 

0%

0%

0%

22%

34%

41%

51%

61%

71%

81%

86%

100%

 

3

Đường Trì Bình - Cảng Dung Quất (giai đoạn 1)

20.000

20.000

 

 

 

 

0%

3%

8%

15%

40%

55%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

 

4

Dự án thành phần II đoạn Bình Long - cảng Dung Quất (giai đoạn 2)

2.000

2.000

 

 

 

 

 

10%

10%

20%

30%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

 

5

Khu dân cư Hải Nam (thuộc dự án đầu tư hạ tầng các khu dân cư trong đô thị Vạn Tường)

10.000

10.000

 

 

 

 

0%

0%

0%

17%

32%

42%

52%

62%

72%

82%

90%

100%

 

6

Xây dựng nghĩa trang nhân dân Phượng Hoàng

6.000

6.000

 

 

 

 

0%

17%

50%

83%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

 

 

Dự án khởi công mới

3.500

3.500

-

-

-

-

0%

5%

29%

29%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

 

7

Đầu tư xây dựng hệ thống điện chiếu sáng tuyến 1A - Thượng Hòa - tuyến đường Trì Bình - Dung Quất

3.500

3.500

 

 

 

 

0%

5%

29%

29%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

 

4

Sở Xây dựng

9.000

-

-

-

9.000

 

0%

0%

0%

0%

0%

40%

50%

60%

70%

80%

90%

100%

 

*

Ngân sách tnh

9.000

-

-

-

9.000

-

0%

0%

0%

0%

0%

40%

50%

60%

70%

80%

90%

100%

 

 

Dự án khởi công mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Cải tạo, nâng tầng nhà làm việc Sở Xây dựng

9.000

 

 

 

9.000

 

0%

0%

0%

0%

0%

40%

50%

60%

70%

80%

90%

100%

 

5

Sở Kế hoạch và Đầu tư

15.000

15.000

-

-

-

-

0%

0%

0%

0%

0%

50%

50%

50%

100%

100%

100%

100%

 

*

Ngân sách tỉnh

15.000

15.000

-

-

-

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dự án chuyển tiếp

15.000

15.000

-

-

-

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050

15.000

15.000

 

 

 

 

0%

0%

0%

0%

0%

50%

50%

50%

100%

100%

100%

100%

Thanh toán 02 đợt/năm

6

Sở Nông nghiệp và PTNT

25.700

25.700

-

-

-

-

4%

6%

11%

27%

40%

55%

61%

67%

80%

84%

89%

100%

 

*

Ngân sách tnh

25.700

25.700

-

-

-

-

4%

6%

11%

27%

40%

55%

61%

67%

80%

84%

89%

100%

 

 

Dự án khởi công mới

15.000

15.000

-

-

-

-

-

-

1%

25%

40%

58%

60%

65%

75%

80%

85%

100%

 

1

Dự án đầu tư nâng cấp, sửa chữa hoàn thiện hạ tầng các cảng cá, cảng neo trú tàu thuyền

15.000

15.000

 

 

 

 

-

-

1,2%

25%

40%

58%

60%

65%

75%

80%

85%

100%

 

 

Đối ứng ODA

10.700

10.700

-

-

-

-

10%

15%

25%

31%

41%

51%

61%

71%

86%

91%

95%

100%

 

2

Sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8) (Quảng Ngãi)

10.000

10.000

 

 

 

 

10%

15%

25%

30%

40%

50%

60%

70%

85%

90%

95%

100%

 

3

Dự án Phục hồi và Quản lý bền vững rừng phòng hộ (JICA2)

700

700

 

 

 

 

10%

15%

31%

45%

50%

64%

80%

85%

100%

100%

100%

100%

 

7

Sở Y tế

52.701

13.000

-

-

-

39.701

0%

0%

5%

10%

19%

40%

60%

71%

81%

91%

100%

100%

 

*

Ngân sách tỉnh

13.000

13.000

-

-

-

-

0%

0%

5%

9%

17%

40%

60%

72%

85%

92%

100%

100%

 

 

Dự án chuyển tiếp

3.000

3.000

-

-

-

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải rắn và nước thải y tế tại huyện Sơn Tây

3.000

3.000

 

 

 

 

0%

0%

5%

5%

5%

40%

60%

80%

100%

100%

100%

100%

 

 

Đối ứng ODA

10.000

10.000

-

-

-

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống cung ứng dịch vụ y tế tuyến cơ sở - Dự án thành phần tỉnh Quảng Ngãi

10.000

10.000

 

 

 

 

0%

0%

5%

10%

20%

40%

60%

70%

80%

90%

100%

100%

 

**

Ngân sách trung ương

39.701

-

-

-

-

39.701

0%

0%

5%

10%

20%

40%

60%

70%

80%

90%

100%

100%

 

 

Vốn nước ngoài (ODA)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống cung ứng dịch vụ y tế tuyến cơ sở - Dự án thành phần tỉnh Quảng Ngãi

39.701

 

 

 

 

39.701

0%

0%

5%

10%

20%

40%

60%

70%

80%

90%

100%

100%

 

8

Sở Tài nguyên và Môi trường

235.035

7.500

218.900

-

-

8.635

10%

10%

19%

29%

40%

45%

57%

58%

75%

77%

81%

100%

 

*

Ngân sách tnh

226.400

7.500

218.900

-

-

-

11%

11%

19%

29%

39%

44%

56%

56%

74%

77%

80%

100%

 

 

Dự án chuyển tiếp

218.900

-

218.900

-

-

-

11%

11%

19%

29%

39%

43%

56%

56%

73%

76%

80%

100%

 

1

Khu dân cư Yên Phú

20.000

 

20.000

 

 

 

 

 

10%

10%

30%

30%

50%

50%

50%

80%

80%

100%

 

2

Khu Tái định cư kết hợp phát triển quỹ đất phục vụ xây dựng hệ thống đê bao nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu tại xã Tịnh Kỳ, thành phố Quảng Ngãi

3.900

 

3.900

 

 

 

61%

61%

61%

61%

61%

61%

80%

80%

80%

80%

80%

100%

 

3

Khu dân cư Tịnh Kỳ giai đoạn 2

15.000

 

15.000

 

 

 

 

 

10%

10%

30%

50%

50%

50%

70%

70%

80%

100%

 

4

Khu dân cư phía Bắc Đường Huỳnh Thúc Kháng

110.000

 

110.000

 

 

 

20%

20%

20%

40%

40%

40%

60%

60%

80%

80%

80%

100%

 

5

Kè và Khu dân cư nam sông Vệ

70.000

 

70.000

 

 

 

 

 

20%

20%

40%

50%

50%

50%

70%

70%

80%

100%

 

 

Đối ứng ODA

7.500

7.500

-

-

-

-

0%

0%

10%

30%

40%

50%

60%

70%

85%

90%

95%

100%

 

1

Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai thực hiện tại tỉnh Quảng Ngãi

7.500

7.500

 

 

 

 

0%

0%

10%

30%

40%

50%

60%

70%

85%

90%

95%

100%

 

**

Ngân sách trung ương

8.635

-

-

-

-

8.635

0%

0%

20%

30%

60%

80%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

 

 

Vốn nước ngoài (ODA)

8.635

-

-

-

-

8.635

0%

0%

20%

30%

60%

80%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

 

1

Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai thực hiện tại tỉnh Quảng Ngãi

8.635

 

 

 

 

8.635

0%

0%

20%

30%

60%

80%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

 

9

Công an tỉnh

35.831

15.000

-

-

20.831

-

15%

15%

24%

46%

50%

56%

65%

71%

80%

88%

88%

100%

 

*

Ngân sách tỉnh

35.831

15.000

-

-

20.831

-

15%

15%

24%

46%

50%

56%

65%

71%

80%

88%

88%

100%

 

 

Dự án chuyển tiếp

15.000

15.000

-

-

-

-

36%

36%

50%

79%

79%

79%

87%

87%

95%

100%

100%

100%

 

1

Nhà làm việc Công an xã

15.000

15.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhà làm việc công an các xã thuộc huyện Ba Tơ, Hình Sơn, Sơn Tịnh,

8.000

8.000

 

 

 

 

0%

0%

20%

60%

60%

60%

75%

75%

90%

100%

100%

100%

 

 

Nhà làm việc công an các xã thuộc huyện Sơn Hà, Tư Nghĩa

7.000

7.000

 

 

 

 

77%

77%

85%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

 

 

Dự án khởi công mới

20.831

-

-

-

20.831

-

0%

0%

5%

20%

29%

40%

50%

60%

70%

80%

80%

100%

 

2

Trụ sở làm việc công an phường Phố Ninh và Phổ Hoà, thị xã Đức Phổ

12.000

 

 

 

12.000

 

0%

0%

5%

20%

35%

40%

50%

60%

70%

80%

80%

100%

 

3

Trụ sở làm việc công an phường Phổ Thạnh, thị xã Đức Phổ

8.831

 

 

 

8.831

 

0%

0%

5%

20%

20%

40%

50%

60%

70%

80%

80%

100%

 

10

Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh

265.000

75.000

-

-

30.000

160.000

2%

2%

6%

19%

27%

40%

47%

53%

56%

57%

57%

100%

 

*

Ngân sách tỉnh

105.000

75.000

-

-

30.000

-

6%

6%

15%

32%

46%

71%

80%

87%

96%

99%

99%

100%

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Rừng phòng hộ cảnh quan môi trường Lý Sơn

6.000

6.000

 

 

 

 

0%

0%

0%

0%

50%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

 

2

Ban chỉ huy quân sự huyện Sơn Tịnh (mới) - phần bồi thường gpmb

5.000

5.000

 

 

 

 

0%

0%

0%

0%

0%

50%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

 

3

Đường Hầm SCH cơ bản Bình Sơn

7.000

7.000

 

 

 

 

0%

0%

10%

20%

30%

40%

50%

60%

70%

80%

90%

100%

 

4

Hải đội Dân quân thường trực tham gia bảo vệ chủ quyền biển, đảo trong tình hình mới (giai đoạn 1)

12.000

12.000

 

 

 

 

0%

0%

0%

2%

12%

52%

70%

80%

100%

100%

100%

100%

 

5

Nhà làm việc Ban CHQS các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi (60 xã)

15.000

15.000

 

 

 

 

37%

37%

75%

80%

90%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

 

 

Nhà Làm việc Ban CHQS các xã Vùng núi thuộc các huyện Sơn hà, Sơn Tây, Ba Tơ, Trà Bồng, Minh Long

8.000

8.000

 

 

 

 

41%

41%

80%

85%

90%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

 

 

Nhà Làm việc Ban CHQS các xã Đồng bằng thuộc các huyện Bình Sơn, Nghĩa Hành, Tư Nghĩa , Thành Phố Quảng Ngãi, thị xã Đức Phổ

7.000

7.000

 

 

 

 

33%

33%

70%

75%

90%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

 

6

Trường bắn, thao trường huấn luyện Bộ CHQS tỉnh Quảng Ngãi/Quân khu 5 bằng nguồn NSĐP năm 2021-2023

20.000

20.000

 

 

 

 

0%

0%

0%

5%

5%

60%

70%

80%

90%

100%

100%

100%

 

 

Dự án khởi công mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Khu căn cứ Hậu cần kỹ thuật

10.000

10.000

 

 

 

 

8%

8%

8%

10%

60%

70%

80%

90%

100%

100%

100%

100%

 

8

Nâng cấp, cải tạo Trung tâm chỉ huy Bộ CHQS tỉnh

30.000

 

 

 

30.000

 

0%

0%

10%

60%

70%

75%

80%

90%

100%

100%

100%

100%

 

**

Ngân sách trung ương

160.000

-

-

-

-

160.000

0%

0%

0%

10%

15%

20%

25%

30%

30%

30%

30%

100%

 

 

Vốn trong nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường cơ động phía đông nam Đảo Lý Sơn (giai đoạn 3)

160.000

 

 

 

 

160.000

0%

0%

0%

10%

15%

20%

25%

30%

30%

30%

30%

100%

 

11

Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh

15.000

15.000

-

 

-

-

-

3%

13%

20%

33%

43%

53%

63%

73%

83%

93%

100%

 

*

Ngân sách tỉnh

15.000

15.000

-

-

-

-

0%

3%

13%

20%

33%

43%

53%

63%

73%

83%

93%

100%

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Xây dựng mới Đồn Biên phòng Bình Hải

5.000

5.000

 

 

 

 

0%

10%

20%

30%

40%

50%

60%

70%

80%

90%

100%

100%

 

 

Dự án khởi công mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Trạm Kiểm soát Biên phòng An Vĩnh

4.000

4.000

 

 

 

 

0%

0%

10%

15%

30%

40%

50%

60%

70%

80%

90%

100%

 

3

Kho tổng hợp BĐBP

6.000

6.000

 

 

 

 

0%

0%

10%

15%

30%

40%

50%

60%

70%

80%

90%

100%

 

12

Công ty TNHH MTV KTCT Thủy Lợi

14.000

-

-

-

-

14.000

0%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

 

**

Ngân sách trung ương

14.000

-

-

-

-

14.000

0%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

 

 

Vốn trong nước (hoàn ứng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Sửa chữa, nâng cấp Hồ chứa nước Đá Bàn

14.000

 

 

 

 

14.000

0%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

 

13

Công ty CP Môi trường Đô thị Quảng Ngãi

183

-

-

-

-

183

0%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

 

**

Ngân sách trung ương

183

-

-

-

-

183

0%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

 

 

Vốn trong nước (hoàn ứng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cải thiện Môi trường đô thị miền Trung (ADB)

183

 

 

 

 

183

0%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

 

B

Huyện, thị xã, thành phố

1.318.970

901.970

347.000

-

-

70.000

13%

16%

24%

32%

37%

49%

61%

70%

80%

87%

93%

100%

 

1

UBND huyện Bình Sơn

165.441

115.441

50.000

-

-

-

32%

34%

36%

42%

42%

47%

56%

68%

91%

94%

97%

100%

 

*

Ngân sách tỉnh

165.441

115.441

50.000

-

-

-

32%

34%

36%

42%

42%

47%

56%

68%

91%

94%

97%

100%

 

 

Trả nơ quyết toán các dự án

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường giao thông BTXM trục chính của Cụm công nghiệp đến cổng nhà máy mỳ

3.585

3.585

 

 

 

 

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Đường vành đai Tây Bắc Thị trấn Châu Ổ

10.000

10.000

 

 

 

 

0%

0%

0%

0%

0%

10%

20%

30%

50%

65%

80%

100%

 

3

Xây dựng cơ sở hạ tầng Khu tái định cư Vạn Tường

70.000

70.000

 

 

 

 

70%

70%

70%

80%

80%

80%

80%

80%

100%

100%

100%

100%

 

 

Dự án khởi công mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Cầu Thạch An (Bình Minh - Bình Mỹ)

50.000

 

50.000

 

 

 

0%

0%

0%

0%

0%

10%

30%

60%

100%

100%

100%

100%

 

 

Vốn ngân sách tỉnh phân cấp cho huyện

31.856

31.856

 

 

 

 

0%

10%

20%

30%

30%

40%

50%

60%

70%

80%

90%

100%

 

2

UBND huyện Sơn Tịnh

85.482

85.482

-

-

-

-

2%

5%

19%

34%

40%

42%

51%

59%

72%

84%

91%

100%

 

*

Ngân sách tỉnh

85.482

85.482

-

-

-

-

2%

5%

19%

34%

40%

42%

51%

59%

72%

84%

91%

100%

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tuyến D9 trung tâm huyện lỵ Sơn

3.000

3.000

 

 

 

 

0%

0%

20%

40%

50%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

 

2

Đường trục chính trung tâm Nam - Bắc thị trấn Sơn Tịnh (mới)

7.000

7.000

 

 

 

 

30%

34%

40%

50%

60%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

 

3

Tuyến N9 trung tâm huyện lỵ Sơn Tịnh mới

7.000

7.000

 

 

 

 

0%

0%

20%

40%

50%

30%

40%

50%

80%

85%

90%

100%

 

4

Tuyến đường D2 trung tâm huyện lỵ Sơn Tịnh mới

28.000

28.000

 

 

 

 

0%

0%

20%

40%

50%

25%

40%

50%

60%

80%

90%

100%

 

 

Dự án khởi công mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Cầu Thọ Trung, xã Tịnh Thọ, huyện Sơn Tịnh

10.000

10.000

 

 

 

 

0%

0%

10%

20%

30%

60%

60%

60%

90%

90%

90%

100%

 

6

Sửa chữa, nâng cấp, mở rộng tuyến Chợ Đình - Tịnh Trà - Bình Chương (ĐH13B)

10.000

10.000

 

 

 

 

0%

0%

10%

20%

20%

30%

30%

50%

60%

80%

90%

100%

 

 

Vốn ngân sách tỉnh phân cấp cho huyện

20.482

20.482

 

 

 

 

0%

10%

20%

30%

30%

40%

50%

60%

70%

80%

90%

100%

 

3

UBND thành phố Quảng Ngãi

187.320

102.320

85.000

-

-

-

1%

6%

17%

21%

29%

52%

66%

77%

86%

91%

96%

100%

 

*

Ngân sách tỉnh

187.320

102.320

85.000

-

-

-

1%

6%

17%

21%

29%

52%

66%

77%

86%

91%

96%

100%

 

 

Chuẩn bị đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Khu hành chính tập trung thành phố Quảng Ngãi

3.000

 

3.000

 

 

 

0%

0%

0%

0%

0%

0%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

 

2

Công viên Thiên Bút

2.000

 

2.000

 

 

 

0%

0%

0%

0%

0%

0%

0%

0%

100%

100%

100%

100%

 

 

Hoàn trả ứng trước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Khu đô thị mới phục vụ tái định cư khu II đê bao, TPQN

13.252

13.252

 

 

 

 

0%

0%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

 

 

Trả nợ quyết toán các dự án

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Thoát nước Hào thành

793

793

 

 

 

 

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

 

5

Đường nối từ đường Hùng Vương đến đường Nguyễn Tự Tân (đoạn qua Đài PTTH tỉnh), thành phố Quảng Ngãi

210

210

 

 

 

 

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

 

6

Trường Mầm non Tịnh Thiện

130

130

 

 

 

 

0%

0%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Đường vào nhà máy xử lý rác Đồng Nà

10.000

10.000

 

 

 

 

0%

0%

10%

10%

30%

40%

50%

60%

70%

80%

90%

100%

 

8

Cầu An Phú qua sông Phú Thọ

15.000

15.000

 

 

 

 

0%

0%

10%

10%

10%

27%

50%

60%

70%

80%

90%

100%

 

9

Đường Chu Văn An và khu dân cư (đoạn từ Ngô Sỹ Liên đến đường Hai Bà Trưng)

40.000

 

40.000

 

 

 

0%

0%

0%

0%

0%

40%

50%

60%

73%

80%

90%

100%

 

10

Khu dân cư phục vụ tái định cư Khu II Đê bao, thành phố Quảng Ngãi

40.000

 

40.000

 

 

 

0%

0%

0%

0%

0%

40%

75%

94%

98%

100%

100%

100%

 

 

Vốn ngân sách tỉnh phân cấp cho thành phố

62.935

62.935

 

 

 

 

0%

15%

25%

35%

55%

67%

70%

80%

90%

93%

97%

100%

 

4

UBND huyện Tư Nghĩa

115.089

85.089

30.000

-

-

-

16%

27%

27%

42%

46%

53%

60%

74%

80%

90%

90%

100%

 

*

Ngân sách tỉnh

115.089

85.089

30.000

-

-

-

16%

27%

27%

42%

46%

53%

60%

74%

80%

90%

90%

100%

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Di dân, tạo quỹ đất sạch để thu hút đầu tư và tạo hành lang an toàn môi trường khu liên hợp xử lý chất thải rắn Nghĩa Kỳ thuộc huyện Tư Nghĩa

60.000

60.000

 

 

 

 

30%

40%

40%

50%

50%

60%

60%

75%

80%

90%

90%

100%

 

 

Dự án khởi công mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Đường Phan Đình Phùng nối dài - Nghĩa Trung (đoạn từ khu dân cư Phú Sơn đến đường dẫn cao tốc)

30.000

 

30.000

 

 

 

0%

10%

10%

40%

50%

50%

60%

75%

80%

90%

90%

100%

 

 

Vốn ngân sách tỉnh phân cấp cho huyện

25.089

25.089

 

 

 

 

0%

15%

15%

25%

30%

40%

60%

70%

80%

90%

90%

100%

 

5

UBND huyện Mộ Đức

74.087

44.087

30.000

-

-

-

18%

21%

33%

41%

47%

52%

66%

73%

81%

86%

93%

100%

 

*

Ngân sách tnh

74.087

44.087

30.000

-

-

-

18%

21%

33%

41%

47%

52%

66%

73%

81%

86%

93%

100%

 

 

Dự án chuyn tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tuyến dường QL 1A - Đá Bạc

5.000

5.000

 

 

 

 

20%

30%

40%

50%

60%

70%

90%

100%

100%

100%

100%

100%

 

2

Nâng cấp, sửa chữa hồ chứa nước Lỗ Thùng, xã Đức Phú

8.000

8.000

 

 

 

 

3%

5%

10%

20%

30%

40%

50%

60%

70%

80%

90%

100%

 

3

Kè chống sạt lở bờ Nam sông Vệ, thôn Nghĩa Lập, xã Đức Hiệp

8.000

8.000

 

 

 

 

20%

30%

40%

50%

60%

80%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

 

 

Dự án khởi công mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Tuyến đường Đức Tân (Quẹo Thừa Xuân) - Quốc Lộ 24 (lý trình Km1 00 Km4 420,0 (Đoạn nội thị)

20.000

 

20.000

 

 

 

0%

0%

20%

30%

35%

40%

50%

60%

70%

80%

90%

100%

 

5

Tuyến đường Bầu Súng - Biển Đạm Thủy Bắc (DH.34B)

10.000

 

10.000

 

 

 

0%

0%

20%

30%

35%

40%

70%

80%

100%

100%

100%

100%

 

 

Vốn ngân sách tỉnh phân cấp cho huyện

23.087

23.087

 

 

 

 

47%

50%

55%

58%

60%

65%

68%

70%

75%

80%

90%

100%

 

6

UBND thị xã Đức Phổ

112.052

72.052

40.000

-

-

-

15%

18%

30%

37%

38%

45%

54%

64%

75%

84%

92%

100%

 

*

Ngân sách tnh

112.052

72.052

40.000

-

-

-

15%

18%

30%

37%

38%

45%

54%

64%

75%

84%

92%

100%

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hồ chứa nước Bàu Đen

20.000

20.000

 

 

 

 

60%

60%

60%

60%

60%

60%

70%

80%

100%

100%

100%

100%

 

 

Dự án khởi công mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Kè chống sạt lở bờ các điểm dọc sông

15.000

15.000

 

 

 

 

3%

3%

20%

30%

30%

40%

50%

60%

70%

80%

90%

100%

 

3

Đường Huỳnh Công Thiệu nối dài

20.000

 

20.000

 

 

 

 

 

20%

30%

30%

40%

50%

60%

70%

80%

90%

100%

 

4

Đường Huỳnh Thúc Kháng

20.000

 

20.000

 

 

 

1%

1%

20%

30%

30%

40%

50%

60%

70%

80%

90%

100%

 

5

Cầu Sộp và đường dẫn

8.500

8.500,0

 

 

 

 

4%

4%

20%

30%

30%

40%

50%

60%

70%

80%

90%

100%

 

 

Vốn ngân sách tỉnh phân cấp cho

28.552

28.552

 

 

 

 

14%

25%

30%

35%

40%

45%

50%

60%

70%

80%

90%

100%

 

7

UBND huyện Nghĩa Hành

133.681

78.681

15.000

-

-

40.000

0%

1%

3%

30%

35%

53%

57%

58%

63%

67%

90%

100%

 

*

Ngân sách tỉnh

93.681

78.681

15.000

-

-

-

0%

2%

4%

30%

33%

51%

55%

57%

65%

69%

90%

100%

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Di dân, tạo quỹ đất sạch để thu hút đầu tư và tạo hành lang an toàn môi trường khu liên hợp xử lý chất thải rắn Nghĩa Kỳ thuộc huyện Nghĩa Hành

50.000

50.000

 

 

 

 

0%

0%

0%

30%

30%

60%

60%

60%

60%

60%

90%

100%

 

 

Dự án khởi công mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Cầu Hành Dũng-Hành Nhân

10.000

10.000

 

 

 

 

0%

0%

0%

30%

40%

40%

50%

50%

70%

80%

90%

100%

 

3

Nâng cấp đường huyện ĐH.56C (Hành Minh-Hành Đức-Hành Phước)

15.000

 

15.000

 

 

 

0%

0%

0%

30%

40%

40%

50%

50%

70%

80%

90%

100%

 

 

Vốn ngân sách tỉnh phân cấp cho huyện

18.681

18.681

 

 

 

 

0%

10%

20%

30%

30%

40%

50%

60%

70%

80%

90%

100%

 

**

Ngân sách trung ương

40.000

-

-

-

-

40.000

0%

0%

0%

30%

40%

60%

60%

60%

60%

60%

90%

100%

 

 

Vốn trong nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hồ chứa nước Suối Đá

40.000

 

 

 

 

40.000

0%

0%

0%

30%

40%

60%

60%

60%

60%

60%

90%

100%

 

8

UBND huyện Minh Long

58.979

31.979

27.000

 

-

-

18%

18%

18%

23%

25%

28%

72%

72%

78%

85%

90%

100%

 

*

Ngân sách tnh

58.979

31.979

27.000

-

-

-

18%

18%

18%

23%

25%

28%

72%

72%

78%

85%

90%

100%

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Vùng chuyên canh cây Chè, huyện Minh Long

3.000

3.000

 

 

 

 

28%

30%

30%

30%

30%

30%

30%

30%

30%

50%

50%

100%

 

 

Xây dựng cơ sở hạ tầng Khu dân cư gò tranh giữa, xã Long Sơn, huyện Minh Long

10.000

10.000

 

 

 

 

99%

99%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

 

 

Đường Long Môn đi Sơn Cao, Sơn Hà

10.000

10.000

 

 

 

 

0%

0%

0%

0%

0%

0%

70%

70%

80%

90%

90%

100%

 

 

Dự án khởi công mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đường và Kè chống sạt lở từ Xóm mới đến Suối Tía, xã Long Hiệp, huyện Minh Long

27.000

 

27.000

 

 

 

0%

0%

0%

0%

0%

0%

70%

70%

80%

90%

90%

100%

 

 

Vốn ngân sách tỉnh phân cấp cho huyện

8.979

8.979

 

 

 

 

0%

0%

0%

30%

40%

60%

60%

60%

60%

60%

90%

100%

 

9

UBND huyện Ba Tơ

124.114

94.114

30.000

-

-

-

20%

25%

31%

36%

42%

60%

70%

79%

84%

92%

95%

100%

 

*

Ngân sách tnh

124.114

94.114

30.000

-

-

-

20%

25%

31%

36%

42%

60%

70%

79%

84%

92%

95%

100%

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường Ba Chùa - Hành Tín Đông

15.000

15.000

 

 

 

 

10%

14%

30%

35%

40%

60%

70%

80%

85%

90%

95%

100%

 

2

Đầu tư di dời trung tâm hành chính xã Ba Giang mới

20.000

20.000

 

 

 

 

73%

80%

90%

95%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

 

3

Cầu vượt Lũ suối nước Lếch

16.000

16.000

 

 

 

 

24%

30%

40%

50%

60%

70%

80%

90%

90%

100%

100%

100%

 

4

Đường thị trấn Ba Tơ đi Nước Đang

15.000

15.000

 

 

 

 

11%

30%

35%

40%

50%

70%

75%

90%

90%

100%

100%

100%

 

 

Dự án khởi công mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Đường Ba Bích - Ba Lế - Ba Nam

30.000

 

30.000

 

 

 

0%

0%

0%

0%

0%

40%

50%

60%

70%

80%

90%

100%

 

 

Vốn ngân sách tỉnh phân cấp cho huyện

28.114

28.114

 

 

 

 

10%

15%

15%

25%

30%

40%

60%

70%

80%

90%

90%

100%

 

10

UBND huyện Sơn Hà

75.088

55.088

20.000

-

-

-

3%

8%

22%

17%

26%

43%

53%

63%

74%

83%

91%

100%

 

*

Ngân sách tỉnh

75.088

55.088

20.000

-

-

-

3%

8%

22%

17%

26%

43%

53%

63%

74%

83%

91%

100%

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường Sơn Thượng - Sơn Tinh

1.500

1.500

 

 

 

 

0%

0%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

 

2

Vùng chuyên canh cây Mít thái, huyện Sơn Hà

1.500

1.500

 

 

 

 

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

 

3

Kè từ cầu sông Rin đến trường phổ thông DTNT THCS Sơn Hà

7.000

7.000

 

 

 

 

0%

5%

20%

30%

40%

50%

60%

70%

100%

100%

100%

100%

 

 

Dự án khởi công mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Đường ĐH77 (Di Lăng-Sơn Bao)

10.000

10.000

 

 

 

 

0%

0%

5%

10%

20%

40%

50%

60%

70%

80%

90%

100%

 

5

Đường tránh Tây thị trấn Di Lăng

10.000

 

10.000

 

 

 

0%

0%

5%

10%

20%

40%

50%

60%

70%

80%

90%

100%

 

6

Khắc phục sạt lở khu dân cư Đồi Gu, thị trấn Di Lăng

9.000

9.000

 

 

 

 

0%

0%

20%

25%

30%

40%

50%

60%

70%

80%

90%

100%

 

7

Cầu Sông Tang (Sơn Bao)

10.000

 

10.000

 

 

 

0%

0%

5%

10%

20%

40%

50%

60%

70%

80%

90%

100%

 

 

Vốn ngân sách tỉnh phân cấp cho huyện

26.088

26.088

 

 

 

 

3%

15%

15%

15%

20%

40%

50%

60%

70%

80%

90%

100%

 

11

UBND huyện Sơn Tây

65.014

55.014

10.000

-

-

-

3%

3%

12%

21%

124%

41%

71%

80%

85%

97%

100%

100%

 

*

Ngân sách tỉnh

65.014

55.014

10.000

-

-

-

3%

3%

12%

21%

24%

41%

71%

80%

85%

97%

100%

100%

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Trụ sở làm việc UBND huyện Sơn Tây

2.000

2.000

 

 

 

 

0%

0%

15%

25%

35%

40%

50%

100%

100%

100%

100%

100%

 

2

Vùng chuyên canh cây Cau, huyện Sơn Tây

3.000

3.000

 

 

 

 

0%

10%

20%

30%

30%

40%

50%

60%

70%

80%

90%

100%

 

3

Xây dựng cơ sở hạ tầng khu tái định cư tập trung tại xã Sơn Long, huyện Sơn Tây

7.000

7.000

 

 

 

 

27%

27%

32%

35%

0%

40%

50%

60%

70%

100%

100%

100%

 

4

Xây dựng cơ sở hạ tầng khu tái định cư xã Sơn Bua, huyện Sơn Tây

15.000

15.000

 

 

 

 

0%

0%

10%

20%

30%

40%

50%

60%

70%

100%

100%

100%

 

 

Dự án khởi công mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Kè chống sạt lở TT huyện

15.000

15.000

 

 

 

 

0%

0%

10%

20%

30%

40%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

 

6

Khắc phục đường Sơn Tân - Sơn Lập (ĐH.83) và KDC Anh Nhoi 2

10.000

 

10.000

 

 

 

0%

0%

10%

20%

30%

40%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

 

 

Vốn ngân sách tỉnh phân cấp cho huyện

13.014

13.014

 

 

 

 

0%

0%

5%

15%

15%

45%

60%

75%

85%

90%

100%

100%

 

12

UBND huyện Trà Bồng

74.929

64.929

10.000

-

-

-

26%

26%

38%

45%

52%

59%

69%

77%

83%

90%

94%

100%

 

*

Ngân sách tnh

74.929

64.929

10.000

-

-

-

26%

26%

38%

45%

52%

59%

69%

77%

83%

90%

94%

100%

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Cầu Suối Nang 3

15.000

15.000

 

 

 

 

9%

10%

30%

40%

50%

60%

70%

80%

90%

100%

100%

100%

 

2

Khắc phục các tuyến dường giao thông Trà Phong đi Trà Thanh, Trà Phong đi Trà Xinh, huyện Trà Bồng

15.000

15.000

 

 

 

 

44%

44%

50%

60%

70%

80%

90%

100%

100%

100%

100%

100%

 

 

Dự án khởi công mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Tuyến đường số 2 nội vùng Hồ Nước Trong

10.000

 

10.000

 

 

 

0%

0%

20%

30%

35%

40%

50%

60%

70%

80%

90%

100%

 

4

Tuyến đường từ Cây Chò đi Trà Nham

10.000

10.000

 

 

 

 

6%

7%

20%

30%

35%

40%

50%

60%

70%

80%

90%

100%

 

 

Vốn ngân sách tỉnh phân cấp cho huyện

24.929

24.929

 

 

 

 

43%

43%

50%

50%

55%

60%

70%

75%

80%

85%

90%

100%

 

13

UBND huyện Lý Sơn

47.694

17.694

-

-

-

30.000

13%

14%

17%

24%

34%

46%

55%

65%

75%

84%

93%

100%

 

*

Ngân sách tỉnh

17.694

17.694

-

-

-

-

13%

14%

20%

30%

41%

57%

64%

74%

84%

92%

97%

100%

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Khôi phục bộ xương cá Ông Lăng Tân (bao gồm nhà trưng bày)

1.500

1.500

 

 

 

 

0%

0%

20%

30%

50%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

 

 

Hệ thống trữ nước sinh hoạt, kết hợp tưới tiết kiệm nước cho nông nghiệp

5.000

5.000

 

 

 

 

0%

0%

0%

10%

20%

40%

50%

60%

70%

80%

90%

100%

 

 

Khu Chính trị - Hành chính huyện Lý

3.000

3.000

 

 

 

 

0%

0%

0%

10%

20%

40%

50%

65%

80%

100%

100%

100%

 

 

Vốn ngân sách tỉnh phân cấp cho

8.194

8.194

 

 

 

 

28%

30%

40%

50%

60%

65%

70%

80%

90%

95%

100%

100%

 

**

Ngân sách trung ương

30.000

-

-

-

-

30.000

13%

14%

15%

20%

30%

40%

50%

60%

70%

80%

90%

100%

 

 

Vốn trong nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trục đường chính trung tâm huyện Lý Sơn

30.000

 

 

 

 

30.000

13%

14%

15%

20%

30%

40%

50%

60%

70%

80%

90%

100%

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

- Trên đây là tiến độ giải ngân được xây dựng theo kế hoạch vốn được giao; trường hợp, nguồn thu tiền sử dụng đất không đảm bảo theo kế hoạch vốn đã giao thì sẽ rà soát, đánh giá tiến độ thực hiện dự án theo kế hoạch vốn đã được nhập Tabmis trên số thu thực tế.

- Trong quá trình triển khai kế hoạch đầu tư công, trường hợp dự án được cấp có thẩm quyền điều chỉnh kế hoạch vốn thì sẽ rà soát, đánh giá tiến độ thực hiện theo kế hoạch vốn sau khi điều chỉnh.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 31/KH-UBND về tiến độ giải ngân vốn đầu tư công năm 2022 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành

  • Số hiệu: 31/KH-UBND
  • Loại văn bản: Kế hoạch
  • Ngày ban hành: 23/02/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
  • Người ký: Đặng Văn Minh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 23/02/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản