- 1Luật khiếu nại 2011
- 2Luật tiếp công dân 2013
- 3Nghị quyết 33-NQ/TW năm 2014 về xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4Quyết định 12/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích đầu tư vào hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 5Luật Tố cáo 2018
- 6Nghị quyết 42/2017/QH14 về thí điểm xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng do Quốc hội ban hành
- 7Kế hoạch 234/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 11-NQ/TW Hội nghị Trung ương 5 khóa XII về hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 8Nghị quyết 20/NQ-TW năm 2017 về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 9Nghị quyết 21-NQ/TW năm 2017 về công tác dân số trong tình hình mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 10Nghị quyết 120/NQ-CP năm 2017 về phát triển bền vững đồng bằng sông Cửu Long thích ứng với biến đổi khí hậu do Chính phủ ban hành
- 11Thông tư 76/2017/TT-BTNMT về quy định đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của nguồn nước sông, hồ do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 12Quyết định 28/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí khuyến công và mức chi hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 13Quy định 11-QĐi/TW năm 2019 về trách nhiệm của người đứng đầu cấp ủy trong việc tiếp dân, đối thoại trực tiếp với dân và xử lý những phản ánh, kiến nghị của dân do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 14Kế hoạch 163/KH-UBND năm 2017 thực hiện phát triển thanh toán không dùng tiền mặt trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2017-2020
- 15Chỉ thị 10/CT-TTg năm 2019 về tăng cường xử lý, ngăn chặn có hiệu quả tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết công việc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Luật Thanh niên 2020
- 17Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 18Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án "Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019-2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 20Nghị định 71/2020/NĐ-CP quy định về lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở
- 21Luật cư trú 2020
- 22Chỉ thị 42-CT/TW năm 2020 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 23Kết luận 76-KL/TW năm 2020 về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 33-NQ/TW về xây dựng và phát triển văn hoá, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 24Quyết định 825/QĐ-TTg năm 2020 về thành lập và ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng điều phối vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2020-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 25Kết luận 92-KL/TW năm 2020 về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 5 khóa XI một số vấn đề về chính sách xã hội giai đoạn 2012-2020 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 305/KH-UBND | Đồng Tháp, ngày 30 tháng 12 năm 2020 |
Năm 2020, trong bối cảnh chung có nhiều khó khăn mới phát sinh ngoài khả năng dự báo, nhưng với sự nỗ lực đổi mới trong chỉ đạo, điều hành theo hướng ngày càng năng động của cả hệ thống chính trị thực hiện thành công “mục tiêu kép” vừa phòng, chống dịch, vừa phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội, sự tin tưởng và chung sức của cộng đồng doanh nghiệp và Nhân dân trong toàn Tỉnh nên việc thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh theo Nghị quyết của HĐND Tỉnh có sự chuyển biến mạnh mẽ. Tình hình kinh tế có bước phát triển khá toàn diện, tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP) ước đạt 4,5% (đứng thứ 3 khu vực đồng bằng sông Cửu Long), quy mô nền kinh tế tiếp tục được mở rộng, ước năm 2020 đạt trên 87.300 tỷ đồng, tăng 1,53 lần so với năm 2015. GRDP bình quân đầu người năm 2020 ước đạt 54,5 triệu đồng, gấp 1,55 lần so với năm 2015. Bảo đảm được đời sống, sức khỏe Nhân dân, thu nhập bình quân đầu người năm 2020 ước đạt 47 triệu đồng. Quốc phòng an ninh được tăng cường; trật tự an toàn xã hội được giữ vững; vị thế, uy tín của Đồng Tháp trên cả nước tiếp tục được củng cố và nâng cao. Những kết quả quan trọng, nổi bật trong năm 2020 đã góp phần tô đậm thành tựu của cả nhiệm kỳ 2016 - 2021.
Năm 2021 có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, là năm tổ chức Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, bầu cử Quốc hội khóa XV và Hội đồng nhân dân Tỉnh khóa X, đồng thời cũng là năm đầu tiên thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Đồng Tháp khóa XI, nhiệm kỳ 2020 - 2025 và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm (2021 - 2025). Dự báo tình hình thế giới, khu vực tiếp tục diễn biến phức tạp, khó lường. Đại dịch Covid-19 chưa thể sớm kết thúc, tác động tiêu cực có thể kéo dài, ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế, nhất là đối với đầu tư, thương mại, dịch vụ, du lịch, vận tải... Ở trong nước và trên địa bàn tỉnh, tác động của dịch bệnh, biến đổi khí hậu, thiên tai tiếp tục diễn biến khó lường, yêu cầu cho đầu tư phát triển, phòng, chống dịch bệnh, bảo đảm an sinh xã hội và củng cố quốc phòng an ninh rất lớn trong khi nguồn lực còn hạn chế. Các xu hướng mới về dịch chuyển đầu tư, thương mại, chuyển đổi số, cùng với sự thay đổi nhanh chóng của các mô hình kinh doanh, phương thức sản xuất, tiêu dùng, khoa học - công nghệ… vừa là thời cơ, vừa là thách thức, đòi hỏi người đứng đầu đơn vị, địa phương phải tiếp tục đổi mới tư duy phát triển, hành động quyết liệt, hiệu quả hơn, biến thách thức thành cơ hội, nỗ lực phấn đấu với quyết tâm cao thực hiện thành công toàn diện các mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch năm 2021, tạo nền tảng vững chắc cho Tỉnh phát triển nhanh và bền vững theo các Nghị quyết của Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh khóa XI và Hội đồng nhân dân Tỉnh khóa IX.
Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021 có 22 chỉ tiêu chủ yếu, bao gồm: 06 chỉ tiêu về kinh tế, 12 chỉ tiêu về văn hóa - xã hội và 04 chỉ tiêu về môi trường:
- Chỉ tiêu kinh tế:
Tốc độ tăng trưởng kinh tế GRDP (giá so sánh năm 2010) tăng 7,0%.
GRDP/người đạt 58,19 triệu đồng (tương đương 2.455 USD) theo giá thực tế.
Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn đạt 8.110 tỷ đồng.
Tổng vốn đầu tư phát triển trên địa bàn đạt chiếm 25,24% GRDP.
Giá trị xuất khẩu hàng hóa (không tính hàng hóa tạm nhập tái xuất) đạt 1.210 triệu USD.
Tỷ lệ đô thị hóa đạt 38,5%.
- Chỉ tiêu văn hóa - xã hội:
Tỷ lệ lao động nông nghiệp trong tổng số lao động xã hội đạt 48,2%.
Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 71,72% (đào tạo nghề đạt 51,44%).
Giảm 1,0% tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025.
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng (theo chiều cao) giảm còn 16,7%.
Có 28,6 giường bệnh (trong đó giường bệnh công lập 26 giường) và 9,3 bác sĩ trên 01 vạn dân.
Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế đạt 91%.
Có 102 xã đạt tiêu chí nông thôn mới và có thêm 01 đơn vị cấp huyện đạt chuẩn nông thôn mới (nâng tổng số lên 06 đơn vị).
Tỷ lệ đối tượng tham gia BHXH bắt buộc so với lực lượng lao động trong độ tuổi là 10,6% và tỷ lệ đối tượng tham gia BHXH tự nguyện so với lực lượng lao động trong độ tuổi là 1,5%.
Tỷ lệ đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp so với lực lượng lao động trong độ tuổi là 9,5%.
- Chỉ tiêu môi trường:
Tỷ lệ hộ dân thành thị sử dụng nước sạch đạt 99,2%.
Tỷ lệ hộ dân nông thôn sử dụng nước sạch đạt 86%.
Tỷ lệ chất thải rắn ở đô thị được thu gom, xử lý đạt 82%.
Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý đạt 90%.
I. PHƯƠNG CHÂM HÀNH ĐỘNG VÀ TRỌNG TÂM CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH
Kế thừa những kết quả quan trọng và toàn diện đã đạt được, quyết tâm vượt qua mọi khó khăn, thách thức, tận dụng mọi thời cơ, phấn đấu hoàn thành vượt mức nhiệm vụ, mục tiêu, chỉ tiêu Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 và chuẩn bị tốt nhất các Điều kiện để triển khai nhiệm vụ của cả giai đoạn, UBND Tỉnh triển khai và thực hiện nghiêm theo phương châm hành động của Chính phủ trong năm 2021 là “Đoàn kết, kỷ cương, đổi mới sáng tạo, quyết liệt hành động, khát vọng phát triển” với 09 trọng tâm chỉ đạo điều hành như sau:
1. Chuẩn bị chu đáo, kỹ lưỡng để phục vụ tổ chức thành công bầu cử Quốc hội khóa XV và bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026. Quyết liệt hành động để thực hiện hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp trong Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2021 - 2025 ngay trong năm đầu của nhiệm kỳ.
2. Tiếp tục thực hiện hiệu quả “mục tiêu kép” vừa phòng, chống dịch bệnh, bảo vệ sức khoẻ Nhân dân, vừa phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội trong trạng thái bình thường mới. Tập trung tháo gỡ khó khăn cho sản xuất, kinh doanh, thúc đẩy tăng trưởng.
3. Đẩy mạnh cơ cấu lại nền kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, tính tự chủ và sức cạnh tranh của nền kinh tế dựa trên nền tảng khoa học - công nghệ, đổi mới sáng tạo.
4. Xây dựng bộ máy chính quyền tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả. Đẩy mạnh phân cấp, bảo đảm quản lý thống nhất, phát huy tính chủ động, sáng tạo và trách nhiệm của các cấp, các ngành. Nâng cao hiệu quả công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí và giải quyết khiếu nại, tố cáo.
5. Quyết liệt thực hiện cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính, bảo đảm hiệu quả, thực chất gắn với đẩy mạnh thực hiện chuyển đổi số, cung cấp các dịch vụ công cho người dân, doanh nghiệp, tạo môi trường kinh doanh thuận lợi hơn, thu hút mạnh mẽ đầu tư, thúc đẩy doanh nghiệp khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo.
6. Phát huy mạnh mẽ giá trị văn hóa, trí tuệ con người Đồng Tháp; khơi dậy khát vọng phát triển, ý chí tự cường, niềm tự hào quê hương xứ sở. Đổi mới căn bản, toàn diện và nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo, chú trọng phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao; đẩy mạnh thu hút, trọng dụng nhân tài. Tăng cường ứng dụng khoa học - công nghệ và đẩy mạnh chuyển đổi số để tạo bứt phá về năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế. Thúc đẩy ứng dụng, chuyển giao công nghệ. Thực hiện bảo đảm an sinh xã hội và cải thiện đời sống Nhân dân. Tăng cường quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai, dịch bệnh và thích ứng với biến đổi khí hậu.
7. Tiếp tục hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội đồng bộ, đặc biệt là về giao thông, đô thị, ứng phó với biến đổi khí hậu; phát triển mạnh, đồng bộ hạ tầng số, tạo nền tảng phát triển kinh tế số, xã hội số. Đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án quan trọng, công trình trọng điểm của Tỉnh.
8. Củng cố quốc phòng, an ninh; đẩy mạnh các hoạt động đối ngoại; bảo vệ vững chắc biên giới quốc gia và giữ vững môi trường hòa bình, ổn định cho phát triển bền vững; nâng cao vị thế, uy tín của Tỉnh trong khu vực và cả nước.
9. Thực hiện tốt công tác thông tin, truyền thông, kịp thời phản ánh, lan tỏa các nhân tố tích cực, nhân rộng các mô hình hay, cách làm sáng tạo, hiệu quả để tạo niềm tin, đồng thuận trong toàn xã hội. Nâng cao hiệu quả công tác phối hợp giữa các cơ quan trong hệ thống chính trị, góp phần thực hiện thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội đề ra.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
a) Triển khai đồng bộ, kịp thời, hiệu quả chương trình, kế hoạch công tác phục vụ tổ chức bầu cử Quốc hội khóa XV và bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp, nhiệm kỳ 2021 - 2026.
b) Xây dựng, ban hành ngay các Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết, Kết luận chuyên đề cụ thể hóa Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ Tỉnh lần thứ XI.
c) Xây dựng, triển khai quyết liệt, hiệu quả một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm năm 2021, tập trung vào các đột phá chiến lược, các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp quan trọng của Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm (2021 - 2025).
a) Tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo, tuyên truyền nâng cao ý thức phòng, chống dịch, tuyệt đối không chủ quan trước dịch bệnh. Kiểm soát chặt chẽ người nhập cảnh, ngăn chặn hiệu quả nguồn bệnh xâm nhập từ bên ngoài.
b) Chủ động bố trí nguồn lực và triển khai các giải pháp phù hợp để tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ doanh nghiệp, người dân, người lao động bị mất việc, thiếu việc làm, giảm sâu thu nhập do đại dịch Covid-19, khôi phục sản xuất, kinh doanh, nhất là trong các ngành công nghiệp, dịch vụ, du lịch…
3.1. Triển khai thực hiện Nghị quyết Trung ương phù hợp với vai trò được phân cấp và tình hình thực tế của Tỉnh, góp phần vận hành có hiệu quả thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
a) Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 234/KH-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2017 của UBND Tỉnh thực hiện Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh khóa X thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TW Hội nghị Trung ương 5 khóa XII về hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
b) Triển khai thực hiện chủ trương, chính sách, Nghị quyết của Trung ương về điều kiện đầu tư, kinh doanh phù hợp với vai trò được phân cấp và tình hình thực tế của Tỉnh góp phần vận hành có hiệu quả thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; kịp thời ban hành các văn bản triển khai Luật mới ban hành và các văn bản hướng dẫn liên quan.
3.2. Tiếp tục thực hiện rà soát các cơ chế, chính sách, quy định, thủ tục về quản lý đất đai, tài nguyên, môi trường, đầu tư, xây dựng, thương mại, quản lý thị trường,... tạo môi trường đầu tư, kinh doanh thông thoáng, thuận lợi
Thực hiện rà soát các quy định, thủ tục về quản lý đất đai, tài nguyên, môi trường, đầu tư, xây dựng, thương mại, quản lý thị trường,... thuộc thẩm quyền của địa phương để sửa đổi, bổ sung kịp thời, bảo đảm phù hợp với quy định mới của Trung ương và điều kiện thực tế của địa phương hoặc kiến nghị Trung ương sửa đổi những vấn đề chưa phù hợp.
3.3. Triển khai thực hiện nghiêm theo sự chỉ đạo, điều hành chính sách tiền tệ, tín dụng, chính sách lãi suất chủ động và linh hoạt
Đề nghị Ngân hàng nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Đồng Tháp triển khai thực hiện kịp thời các giải pháp điều hành chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, tập trung nguồn vốn phục vụ phát triển các ngành, lĩnh vực ưu tiên, nhất là các chương trình tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn, hỗ trợ lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng, phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã,... Phấn đấu nguồn vốn huy động năm 2021 tăng 14% so với năm 2020; tăng trưởng tín dụng năm 2021 từ 11% so với năm 2020 và linh hoạt điều chỉnh phù hợp với diễn biến, tình hình thực tế; tỷ lệ nợ xấu được kiểm soát dưới 3% tổng dư nợ. Triển khai các chương trình cho vay ưu đãi, tạo điều kiện thuận lợi cho các thành phần kinh tế tiếp cận vốn vay, góp phần hạn chế tình trạng “tín dụng đen” tại địa phương.
3.4. Đẩy mạnh cơ cấu lại ngân sách nhà nước và tăng cường kỷ luật, kỷ cương tài chính - ngân sách. Triển khai thực hiện có hiệu quả các biện pháp quản lý, khai thác và bồi dưỡng nguồn thu; quản lý chặt chẽ, tiết kiệm, hiệu quả về chi ngân sách trong phạm vi dự toán được giao
Thực hiện quản lý, điều hành tài chính công hiệu quả và tiết kiệm, cơ cấu lại ngân sách gắn với việc sắp xếp lại bộ máy tổ chức, tinh giản biên chế, đổi mới khu vực sự nghiệp công; siết chặt kỷ cương, kỷ luật ngân sách; sử dụng các nguồn lực công tiết kiệm, hiệu quả. Tiết kiệm, giảm dự toán chi thường xuyên, ưu tiên tập trung nguồn lực cho phục hồi và phát triển kinh tế. Nâng cao quyền tự chủ và tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sử dụng ngân sách, tái cơ cấu chi, bảo đảm chi ngân sách nhà nước theo dự toán và yêu cầu chi phát triển kinh tế, giải quyết kịp thời các vấn đề xã hội.
3.5. Triển khai đồng bộ, kịp thời các giải pháp nhằm bảo đảm cân đối cung - cầu hàng hóa thiết yếu, ổn định giá cả thị trường
a) Tiếp tục thực hiện đồng bộ các giải pháp nhằm bảo đảm cân đối cung - cầu hàng hóa thiết yếu, ổn định giá cả thị trường, nhất là các dịp Lễ, Tết. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra kết hợp quản lý thuế để ngăn chặn và kiên quyết xử lý các hành vi tăng giá bất hợp lý.
b) Tăng cường công tác quản lý, kiểm tra thị trường; phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại; xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm, nhất là tình trạng đầu cơ, găm hàng, gian lận thương mại, vận chuyển, kinh doanh không rõ nguồn gốc. Theo dõi chặt chẽ diễn biến thị trường hàng hóa để chủ động phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện các giải pháp bảo đảm cân đối cung - cầu một số mặt hàng thiết yếu, bình ổn giá cả thị trường và phục vụ xuất khẩu.
3.6. Thực hiện đồng bộ các giải pháp phát triển thị trường trong nước; đẩy mạnh công tác xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường xuất khẩu, ưu tiên triển khai các hoạt động xúc tiến xuất khẩu vào các thị trường sớm khôi phục sau đại dịch Covid-19
a) Khuyến khích phát triển các loại hình bán lẻ hiện đại như: Trung tâm thương mại, siêu thị tổng hợp và siêu thị chuyên doanh; từng bước phát triển mạng lưới cửa hàng tiện lợi gần kề ở các khu dân cư phù hợp với lộ trình quy hoạch phát triển ngành thương mại; chú trọng phát triển đồng bộ hệ thống chợ dân sinh tại khu vực nông thôn và các chợ đầu mối, chợ sỉ có khả năng phát luồng thúc đẩy giao thương hàng hóa có quy mô lớn.
b) Tạo điều kiện phát triển mạnh mẽ thương mại điện tử đối với sản phẩm của tỉnh, hướng đến phát triển kinh tế số phù hợp xu thế vận hành của thị trường dịch vụ. Tăng cường tuyên truyền vận động người tiêu dùng thay đổi thói quen mua sắm từ sử dụng tiền mặt sang phương thức thanh toán không dùng tiền mặt, thanh toán điện tử, đồng thời đảm bảo an toàn thông tin trong giao dịch thương mại điện tử.
c) Đẩy mạnh công tác xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường xuất khẩu đối với các thị trường thực hiện hiệp định thương mại tự do với Việt Nam, đa dạng hóa hàng hóa xuất khẩu. Thúc đẩy phát triển thương mại biên giới, tranh thủ với Trung ương sớm bổ sung cặp cửa khẩu Thường Phước (Đồng Tháp) - Coroca (PrâyVeng) vào Nghị định thư vận tải đường bộ giữa Việt Nam - Campuchia.
a) Triển khai đồng bộ các giải pháp tái cơ cấu ngành nông nghiệp, chú trọng phát triển ngành hàng hoa kiểng, cây ăn trái và chăn nuôi gắn với truy xuất nguồn gốc; đẩy mạnh tái đàn heo, mở rộng chăn nuôi áp dụng quy trình thực hành nông nghiệp tốt VietGAP, bảo đảm an toàn dịch bệnh, an toàn sinh học, thân thiện với môi trường. Khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông thôn, nông nghiệp công nghệ cao. Thực hiện có hiệu quả chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP). Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu ngành nông nghiệp.
b) Thực hiện tốt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới gắn với thí điểm xây dựng mô hình "Làng thông minh". Duy trì, nâng cao chất lượng các xã đạt chuẩn nông thôn mới theo tiêu chí nâng cao, kiểu mẫu.
c) Tập trung thực hiện hiệu quả các giải pháp tái cơ cấu ngành công nghiệp, khôi phục lại các ngành sản xuất sau ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19, tăng tỷ trọng các ngành công nghiệp chế biến, chế tạo và nâng cao năng suất lao động của ngành công nghiệp. Vận dụng linh hoạt các chính sách hỗ trợ(1) để tạo điều kiện cho doanh nghiệp tham gia các chương trình đổi mới công nghệ và kết nối với các vùng nguyên liệu tại địa phương.
d) Hỗ trợ ứng dụng kỹ thuật, công nghệ mới để nâng cao chất lượng sản phẩm, cải tiến về bao bì, nhãn hiệu, nguồn gốc xuất xứ, tiêu chuẩn về an toàn để đáp ứng các điều kiện phân phối vào các chuỗi siêu thị, hệ thống bán lẻ. Thúc đẩy nghiên cứu phát triển các sản phẩm mới có tính cạnh tranh và hàm lượng công nghệ cao gắn với nguồn tài nguyên bản địa.
đ) Tổ chức xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả, tập trung nguồn lực thúc đẩy quá trình cơ cấu lại nền kinh tế, đổi mới mô hình tăng trưởng. Tập trung hoàn thành và nâng cao chất lượng công tác chuẩn bị đầu tư. Quyết liệt thực hiện các giải pháp về đẩy mạnh giải ngân, gắn với nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng vốn đầu tư công ngay từ đầu năm; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, gắn trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị với kết quả giải ngân; kiên quyết cắt giảm, điều chuyển vốn của các ngành, địa phương và các dự án có tỷ lệ giải ngân thấp sang các ngành, địa phương và các dự án có khả năng giải ngân tốt hơn.
e) Thúc đẩy chuyển đổi số toàn diện theo chủ trương của Chính phủ. Đẩy nhanh và triển khai toàn diện chương trình hỗ trợ chuyển đổi số cho doanh nghiệp, trong đó chú trọng doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Đẩy nhanh tiến độ xây dựng Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số, nền kinh tế số và xã hội số gắn với hoàn thiện thể chế, tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ, bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng. Phát triển, hoàn thiện các hệ thống thông tin, các cơ sở dữ liệu nền tảng, cốt lõi của Chính quyền điện tử; đẩy mạnh kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu. Tăng cường sử dụng văn bản điện tử, chữ ký số và kết nối liên thông; triển khai các chế độ báo cáo, chỉ tiêu kinh tế - xã hội trên Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia. Đẩy mạnh tích hợp, cung cấp các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.
g) Phát triển mạnh và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể, nòng cốt là hợp tác xã. Xây dựng các mô hình hợp tác xã điển hình, có quy mô phù hợp. Phát triển mạnh kinh tế tư nhân, kết hợp hài hòa giữa hiệu quả kinh tế với trách nhiệm xã hội và bảo vệ tài nguyên, môi trường. Khuyến khích phát triển doanh nghiệp tư nhân có quy mô vừa và lớn; thúc đẩy khởi nghiệp, sáng tạo, hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa để khai thác thị trường nội địa và tham gia hiệu quả vào chuỗi giá trị toàn cầu.
a) Tăng cường thu hút các nguồn lực xã hội cho đầu tư phát triển, đặc biệt là nguồn lực từ doanh nghiệp, vốn tài trợ từ dự án hợp tác quốc tế. Tiếp tục thực hiện chính sách khuyến khích xã hội hóa trong lĩnh vực y tế, giáo dục, dạy nghề, văn hóa, thể thao, môi trường.
b) Chủ động phối hợp tốt với bộ, ngành Trung ương sớm triển khai, hoàn thành các hạng mục Quốc lộ 30 và đẩy nhanh tiến độ thực hiện các công trình giao thông trọng điểm. Thực hiện các chương trình, nội dung liên kết với các tỉnh: Long An, Tiền Giang theo Đề án Liên kết phát triển bền vững tiểu vùng Đồng Tháp Mười đến năm 2020, định hướng đến năm 2030. Vận dụng tốt các cơ chế, chính sách liên kết vùng đồng bằng sông Cửu Long theo Quyết định số 825/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Hoàn thành và triển khai Quy hoạch tỉnh Đồng Tháp thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
c) Rà soát, hoàn chỉnh quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, xác lập khu vực phát triển đô thị để kêu gọi đầu tư chỉnh trang, phát triển đô thị, xây dựng khu dân cư, trung tâm thương mại; tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 01-NQ/TU, Nghị quyết số 02-NQ/TU của Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh khóa X về phát triển kinh tế - xã hội thành phố Cao Lãnh, thành phố Sa Đéc đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030; Nghị quyết của Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh khóa XI về phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hồng Ngự đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030... Nâng tỷ lệ đô thị hóa đến cuối năm 2021 lên 38,5%. Đầu tư nâng cấp, xây mới đồng bộ hệ thống cấp nước sạch cho sinh hoạt tại các đô thị, khu dân cư nông thôn.
d) Đẩy nhanh tiến độ xây dựng hạ tầng các khu, cụm công nghiệp để đưa vào hoạt động; rà soát, hoàn chỉnh kết cấu hạ tầng các cụm công nghiệp hiện hữu và thành lập mới một số cụm công nghiệp đã có trong quy hoạch để tạo quỹ đất kêu gọi đầu tư.
a) Thực hiện đồng bộ các cơ chế, chính sách, giải pháp phát triển nguồn nhân lực, nhất là nhân lực chất lượng cao; nâng cao chất lượng nguồn nhân lực gắn với chuyển dịch nhanh cơ cấu lao động, nhất là ở nông thôn. Có cơ chế phù hợp thu hút, trọng dụng và bồi dưỡng nhân tài, xây dựng đội ngũ tri thức trong thời kỳ mới.
b) Tiếp tục thực hiện đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo. Rà soát, quy hoạch, phát triển mạng lưới cơ sở giáo dục và đào tạo; nâng cao chất lượng, chuẩn hóa đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục các cấp. Nâng cao chất lượng dạy học ngoại ngữ; tăng cường giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng cho học sinh, sinh viên; bảo đảm an toàn trường học. Tăng cường công tác quản trị nhà trường; thúc đẩy ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục, đào tạo.
c) Triển khai hiệu quả cơ chế, chính sách phát triển giáo dục nghề nghiệp. Đổi mới phương pháp đào tạo theo hướng hiện đại, ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin. Chú trọng phát triển nhân lực có kỹ năng nghề, đào tạo cho người lao động thích ứng với cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Tăng cường các hoạt động đào tạo nghề nghiệp cho người khuyết tật và các nhóm yếu thế khác trong xã hội; xây dựng, tổ chức thực hiện các chương trình khởi sự, khởi nghiệp, xúc tiến việc làm cho học sinh, sinh viên.
d) Nâng cao mức đóng góp của khoa học và công nghệ vào tăng trưởng kinh tế của Tỉnh thông qua nghiên cứu, ứng dụng các thành tựu khoa học và công nghệ, phục vụ các chương trình, đề án của Tỉnh trong nông nghiệp, công nghiệp và phát triển du lịch, nông thôn mới; phát triển hoạt động sở hữu trí tuệ; phát huy sáng kiến, lao động sáng tạo. Tăng cường sự liên kết, hợp tác giữa các tổ chức, đơn vị nghiên cứu khoa học trong và ngoài nước, góp phần đẩy mạnh công tác nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học - kỹ thuật, đổi mới công nghệ trong sản xuất.
a) Tiếp tục thực hiện tốt Kết luận số 76-KL/TW ngày 04 tháng 6 năm 2020 của Bộ Chính trị và Nghị quyết số 33-NQ/TW ngày 09 tháng 6 năm 2014 của Hội nghị Trung ương 9 (khóa XI). Ưu tiên nguồn lực cho trùng tu, tôn tạo, phát huy các giá trị di sản văn hóa. Xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh, thực hiện tốt nếp sống văn minh trong lễ hội, phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”. Đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động sáng tạo văn hóa, nghệ thuật nhằm nâng cao mức hưởng thụ văn hóa của nhân dân.
b) Nâng cao chất lượng phong trào “Toàn dân rèn luyện thân thể theo gương Bác Hồ vĩ đại”; đa dạng các hình thức tổ chức tập luyện thể dục, thể thao ở cơ sở; đổi mới nội dung, phương pháp tổ chức các hoạt động thể dục thể thao quần chúng. Tăng cường bồi dưỡng, đào tạo tài năng thể thao, nâng cao trình độ, thành tích của thể thao thành tích cao.
c) Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW và Nghị quyết số 21- NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII; phát triển mạng lưới y tế cơ sở đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới. Tập trung theo dõi, quản lý sức khỏe người dân, tăng cường khám, chữa bệnh từ xa, chuyển giao kỹ thuật cho tuyến dưới. Nâng cao năng lực của hệ thống y tế dự phòng. Bảo đảm an toàn thực phẩm. Nâng cao chất lượng tiêm chủng, khám, chữa bệnh, đổi mới đào tạo nhân lực y tế, thúc đẩy chuyển đổi số lĩnh vực y tế, tăng mức hài lòng của người dân. Kết hợp chặt chẽ y học cổ truyền với y học hiện đại. Tiếp tục thực hiện lộ trình tính đúng, tính đủ giá dịch vụ y tế gắn với lộ trình bảo hiểm y tế toàn dân. Nâng cao khả năng tiếp cận các dịch vụ chăm sóc sức khỏe người cao tuổi và bà mẹ, trẻ em.
d) Triển khai thực hiện Kết luận số 92-KL/TW ngày 05 tháng 11 năm 2020 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 5 khóa XI một số vấn đề về chính sách xã hội giai đoạn 2012 - 2020. Phát triển hệ thống chính sách xã hội toàn diện và bền vững. Tiếp tục thực hiện đồng bộ, hiệu quả các chính sách, chương trình, đề án giải quyết việc làm. Hỗ trợ tạo việc làm, cải thiện điều kiện làm việc cho lao động trong khu vực phi chính thức, nhóm lao động yếu thế. Tiếp tục mở rộng diện bao phủ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. Xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định và tiến bộ trong tình hình mới; bảo đảm an toàn lao động. Nâng cao nhận thức của người lao động, người sử dụng lao động trong việc thực hiện chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
đ) Nhân rộng các mô hình giảm nghèo hiệu quả, phát huy sáng kiến giảm nghèo dựa vào cộng đồng. Tăng cường vận động, khơi dậy ý chí vươn lên chủ động thoát nghèo. Thực hiện đồng bộ, hiệu quả các chính sách, chương trình, đề án giảm nghèo theo hướng bền vững, tăng khả năng tiếp cận của đối tượng thụ hưởng và sự tham gia của người nghèo.
e) Thực hiện đầy đủ, hiệu quả, công khai, minh bạch chính sách ưu đãi người có công với cách mạng; chi trả chính sách người có công thông qua tổ chức dịch vụ bưu chính công ích. Thực hiện tốt công tác chăm sóc sức khỏe đối với người có công với cách mạng. Đẩy mạnh các phong trào Đền ơn đáp nghĩa, “Uống nước nhớ nguồn”, huy động nguồn lực trong xã hội cùng nhà nước chăm sóc tốt hơn đời sống của người có công với cách mạng, nhất là hỗ trợ về nhà ở.
g) Thực hiện hiệu quả các chính sách trợ giúp thường xuyên và đột xuất đối với các đối tượng yếu thế trong xã hội. Phát triển mô hình chăm sóc người có hoàn cảnh đặc biệt tại cộng đồng, khuyến khích sự tham gia của khu vực tư nhân vào triển khai các mô hình chăm sóc người cao tuổi, trẻ mồ côi, người khuyết tật. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết, chi trả chính sách bảo hiểm, an sinh xã hội cho người dân. Thúc đẩy phát triển nhà ở xã hội tại khu vực đô thị, nhà ở cho công nhân lao động tại các khu công nghiệp...
h) Thực hiện tốt quyền trẻ em. Tăng cường truyền thông về thực hiện quyền trẻ em, bảo vệ trẻ em, phòng ngừa bạo lực, xâm hại trẻ em. Tăng cường đánh giá, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện chính sách pháp luật về phòng, chống xâm hại trẻ em. Tổ chức triển khai thực hiện Luật Thanh niên năm 2020. Thực hiện tốt các chính sách thúc đẩy bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ; tăng cường sự tham gia của phụ nữ vào các vị trí quản lý, lãnh đạo và cơ quan dân cử. Đa dạng hóa truyền thông nâng cao nhận thức về bình đẳng giới; phòng, chống bạo lực gia đình.
i) Thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước về tôn giáo, nhất là ở cấp cơ sở; nghiên cứu chính sách tạo điều kiện cho các tổ chức tôn giáo tham gia vận động thực hiện nếp sống văn hóa, văn minh, phát triển kinh tế, xã hội. Tổ chức tốt các hoạt động đối ngoại tôn giáo. Bảo đảm an ninh trong tôn giáo, đấu tranh phản bác các luận điệu xuyên tạc, vu cáo của các thế lực thù địch.
k) Tiếp tục xử lý các điểm đen, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông; nâng cao chất lượng công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe, đăng kiểm phương tiện; tăng cường quản lý hoạt động kinh doanh vận tải, kiểm soát tải trọng phương tiện. Đẩy mạnh các hoạt động thông tin, tuyên truyền, giáo dục trên các phương tiện thông tin đại chúng, phát động và thực hiện phong trào toàn dân tham gia phòng, chống tệ nạn xã hội.
a) Tăng cường công tác quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu. Tập trung xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về đất đai, thực hiện kết nối liên thông với cơ quan thuế. Xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên nước gắn với chiến lược an ninh nguồn nước; bảo đảm cung cấp nước sạch, hợp vệ sinh cho Nhân dân, nhất là người dân nông thôn. Xử lý nghiêm vi phạm trong khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước.
b) Triển khai hiệu quả Luật Bảo vệ môi trường sửa đổi. Kiểm soát chặt chẽ môi trường các khu, cụm công nghiệp, làng nghề. Tăng cường các biện pháp phòng ngừa các nguy cơ xảy ra sự cố môi trường. Thúc đẩy, thu hút đầu tư, xử lý tái chế rác thải bằng công nghệ chế biến, công nghệ sinh học thay cho chôn lấp trực tiếp.
c) Tích cực triển khai Chỉ thị số 42-CT/TW ngày 24 tháng 3 năm 2020 của Ban Bí thư về Đề án tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai; Nghị quyết số 120/NQ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về phát triển bền vững vùng đồng bằng sông Cửu Long thích ứng với biến đổi khí hậu phòng, chống thiên tai. Nâng cao năng lực phòng, chống thiên tai và tìm kiếm, cứu nạn; tăng cường truyền thông và nhận thức cộng đồng, ứng dụng khoa học - công nghệ tiên tiến, hoàn thiện công cụ hỗ trợ chỉ đạo điều hành phòng, chống thiên tai; tổ chức có hiệu quả quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng.
a) Đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước phù hợp theo ngành và lĩnh vực. Rà soát, kiện toàn các cơ quan hành chính nhà nước theo hướng tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả.
b) Thực hiện tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. Triển khai Đề án cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan hành chính nhà nước, Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức; chú trọng bồi dưỡng công chức theo các ngạch, bậc, tiêu chuẩn chức danh. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong thi tuyển và thi nâng ngạch công chức, bảo đảm công khai, minh bạch. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, đề cao trách nhiệm người đứng đầu trong các cơ quan hành chính nhà nước các cấp.
c) Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính; đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo hướng nâng cao chất lượng phục vụ, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, tiết giảm chi phí và tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức. Đẩy nhanh tiến độ và triển khai có hiệu quả Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020 - 2025 của Chính phủ. Tiếp tục đổi mới hoạt động kiểm tra chuyên ngành theo hướng tập trung đầu mối, phân định rõ thẩm quyền, chuyển mạnh từ cơ chế “tiền kiểm” sang “hậu kiểm”.
d) Tạo chuyển biến cơ bản, bền vững, thực chất công tác thi hành án dân sự, hành chính. Tập trung giải quyết các vụ việc trọng điểm, các vụ việc phức tạp, kéo dài. Tiếp tục triển khai đồng bộ các hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp, trong đó tập trung hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa nhằm tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp, nhất là các doanh nghiệp chịu tác động nặng nề của đại dịch Covid-19. Tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước và ứng dụng công nghệ thông tin trong các lĩnh vực bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp, bảo đảm phục vụ tốt hơn nhu cầu của người dân.
đ) Tăng cường thanh tra công tác quản lý nhà nước trên các lĩnh vực quan trọng của các ngành, các cấp, bảo đảm khách quan, đúng quy định. Hoạt động thanh tra chuyên ngành tập trung vào những lĩnh vực dễ phát sinh tiêu cực, tham nhũng, vấn đề gây bức xúc trong đời sống xã hội. Tăng cường phối hợp, hạn chế và xử lý kịp thời chồng chéo trong hoạt động thanh tra, kiểm tra, không gây khó khăn cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
e) Triển khai thực hiện đồng bộ các chủ trương, chính sách, pháp luật về phòng, chống tham nhũng, lãng phí; bảo vệ người phát hiện, tố giác, đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực; quy định về xử lý trách nhiệm người đứng đầu khi để xảy ra tham nhũng trong cơ quan, đơn vị; chống chạy chức, chạy quyền... Đổi mới hình thức, cách thức tuyên truyền, phổ biến về phòng, chống tham nhũng. Tăng cường theo dõi, đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí của các ngành, địa phương.
g) Tăng cường thực hiện Chỉ thị số 10/CT-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường xử lý, ngăn chặn có hiệu quả tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết công việc.
h) Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Luật tiếp công dân, Luật khiếu nại, Luật tố cáo, các chỉ thị, nghị quyết của Trung ương, Quốc hội, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, của UBND Tỉnh về công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, nhất là Quy định số 11-QĐ/TW ngày 18 tháng 02 năm 2019 của Bộ Chính trị về trách nhiệm của người đứng đầu cấp ủy trong việc tiếp dân, đối thoại trực tiếp với dân và xử lý những phản ánh, kiến nghị của dân. Thực hiện có hiệu quả công tác giải quyết các vụ, việc khiếu nại, tố cáo đông người, phức tạp, kéo dài.
a) Thực hiện tốt công tác nắm, đánh giá, dự báo đúng tình hình, không để bị động, bất ngờ, nhất là những vấn đề phức tạp, nhạy cảm liên quan đến biên giới, an ninh chính trị; giữ vững môi trường ổn định để phát triển kinh tế. Duy trì nghiêm công tác trực sẵn sàng chiến đấu, quản lý chặt chẽ vùng trời, biên giới, nội địa, các địa bàn trọng điểm và không gian mạng; phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, tìm kiếm - cứu nạn. Đẩy mạnh phòng, chống, trấn áp các loại tội phạm, bảo đảm cuộc sống bình yên cho Nhân dân, xây dựng xã hội trật tự, kỷ cương, an ninh, an toàn, lành mạnh. Triển khai có hiệu quả Luật Cư trú sửa đổi.
b) Bảo đảm tuyệt đối an ninh, an toàn các mục tiêu, sự kiện chính trị, văn hóa quan trọng của Tỉnh, trọng tâm là bảo vệ an toàn tuyệt đối bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV, bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026.
c) Tiếp tục thực hiện tốt công tác đối ngoại Đảng, ngoại giao Nhà nước và đối ngoại Nhân dân, nhất là lĩnh vực ngoại giao kinh tế. Tăng cường quan hệ hữu nghị cấp địa phương theo chiều sâu đối với các nội dung hợp tác với chính quyền tỉnh Prây Veng, Ban-tây Miên-chay, Pô-sát (Vương quốc Campuchia). Tăng cường mối quan hệ hữu nghị, đoàn kết đặc biệt, hợp tác toàn diện Việt Nam - Lào với tỉnh Salavan và Champasak.
a) Tập trung thông tin tuyên truyền về đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và các sự kiện lớn, đặc biệt là Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, bầu cử Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp. Chú trọng tuyên truyền, cổ vũ những gương người tốt, việc tốt, điển hình tiên tiến, vượt khó vươn lên, có tác động lan tỏa tích cực, khơi dậy tình yêu quê hương xứ sở, niềm tự hào “Tôi là người Đồng Tháp” và khát vọng phát triển tỉnh nhà. Thực hiện nghiêm cơ chế phát ngôn, kịp thời phản bác các quan điểm, tư tưởng sai trái, không để đối tượng thù địch lợi dụng. Đấu tranh ngăn chặn hiệu quả thông tin xấu, độc; xử lý nghiêm các trường hợp lợi dụng quyền tự do ngôn luận, vi phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, công dân.
b) Tiếp tục phát huy hiệu quả công tác phối hợp giữa các cơ quan trong hệ thống chính trị, nhất là vai trò của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội để thực hiện tốt công tác dân vận, quy chế dân chủ cơ sở, thông tin truyền thông, tạo đồng thuận xã hội, góp phần thực hiện thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội đã đề ra theo chủ trương của Đảng, Nghị quyết của HĐND Tỉnh.
1. Thủ trưởng cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND Tỉnh và Chủ tịch UBND huyện, thành phố
a) Quán triệt phương châm phát huy tối đa các mặt tích cực, kết quả đạt được trong những năm qua và khẩn trương khắc phục hiệu quả những mặt còn hạn chế, bất cập; chủ động triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể của ngành, địa phương mình, kịp thời xử lý các vấn đề phát sinh, tạo chuyển biến rõ nét ngay từ đầu năm; chịu trách nhiệm toàn diện trước UBND Tỉnh, Chủ tịch UBND Tỉnh về kết quả thực hiện của ngành, địa phương mình.
b) Trước ngày 20 tháng 01 năm 2021, xây dựng, ban hành Kế hoạch hành động triển khai thực hiện Kế hoạch này; trong đó xác định rõ, đầy đủ các mục tiêu, nhiệm vụ (bao gồm nhiệm vụ chủ trì và nhiệm vụ phối hợp với các cơ quan liên quan trong tổ chức thực hiện), tiến độ thực hiện, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo UBND Tỉnh về công tác triển khai thực hiện.
c) Tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao, báo cáo UBND Tỉnh, đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 05 tháng 11 năm 2021 để tổng hợp, báo cáo UBND Tỉnh tại phiên họp UBND Tỉnh thường kỳ tháng 12 năm 2021.
2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc các cơ quan chuyên môn, cơ quan trực thuộc UBND Tỉnh và UBND cấp huyện triển khai tốt thực hiện Kế hoạch này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU ĐIỀU HÀNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch hành động số 305/KH-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2020 của UBND tỉnh Đồng Tháp)
STT | Nhiệm vụ chủ yếu thực hiện | Đơn vị chủ trì thực hiện | Thời gian trình | Cấp trình | Hình thức văn bản | Ghi chú |
|
|
|
|
| ||
1 | Theo dõi, đôn đốc, báo cáo kết quả thực hiện Bản cam kết hành động năm 2021 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Định kỳ theo quý; năm | UBND Tỉnh | Báo cáo |
|
2 | Cơ bản hoàn thành nhiệm vụ xây dựng Quy hoạch tỉnh Đồng Tháp thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Năm 2021 | Thủ tướng Chính phủ | Dự thảo Báo cáo tổng hợp lần 1 |
|
3 | Kế hoạch thực hiện Nghị quyết của Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh về phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hồng Ngự đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 4/2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
4 | Kế hoạch thực hiện Kết luận của Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 01-NQ/TU của Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh khóa X về phát triển kinh tế - xã hội thành phố Cao Lãnh đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 4/2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
5 | Kế hoạch thực hiện Kết luận của Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 02-NQ/TU của Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh khóa X về phát triển kinh tế - xã hội thành phố Sa Đéc đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 4/2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
6 | Đề án thành lập “Không gian hỗ trợ cộng đồng khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo” trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý II/2021 | UBND Tỉnh | Quyết định phê duyệt Đề án |
|
7 | Theo dõi, đôn đốc các chủ đầu tư đẩy nhanh tiến độ thực hiện giải ngân vốn đầu tư công theo Bản cam kết hành động năm 2021; báo cáo, đề xuất UBND Tỉnh xử lý các chủ đầu tư chậm tiến độ, tỷ lệ vốn giải ngân thấp. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Thực hiện và báo cáo kết quả theo quy định | UBND Tỉnh | Báo cáo |
|
8 | Kế hoạch thu hút nguồn lực đầu tư phát triển toàn xã hội giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý I/2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
9 | Kế hoạch thực hiện Nghị quyết của Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh về phát triển doanh nghiệp và thúc đẩy khởi nghiệp giai đoạn 2020 - 2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý I/2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
10 | Kế hoạch triển khai các hoạt động hỗ trợ khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm 2021 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 01/2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
11 | Chính sách hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp đến năm 2025 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 02/2021 | HĐND Tỉnh | Nghị quyết |
|
12 | Kế hoạch hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp đến năm 2025 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 02/2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
13 | Kế hoạch cải thiện môi trường đầu tư - sản xuất - kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh (PCI) của tỉnh Đồng Tháp năm 2021 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 4/2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
14 | Kế hoạch thực hiện đánh giá năng lực cạnh tranh cấp Sở, ban, ngành và địa phương thuộc tỉnh Đồng Tháp (DDCI) năm 2020. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 5/2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
15 | Kế hoạch hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2022 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 7/2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
16 | Kế hoạch phát triển kinh tế tập thể năm 2022 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 9/2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
17 | Phân bổ vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Đầu năm 2021 | HĐND Tỉnh, UBND Tỉnh | Nghị quyết của HĐND Tỉnh, Quyết định của UBND Tỉnh | Sau khi Quốc hội thông qua, Thủ tướng Chính phủ giao kế hoạch vốn |
18 | Kế hoạch thực hiện Kết luận của Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh về phát triển kinh tế - xã hội khu vực biên giới giai đoạn 2020 - 2025 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý I/2020 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
|
|
|
|
| ||
19 | Kế hoạch thực hiện Kết luận của Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh về việc tiếp tục thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới gắn với Đề án Tái cơ cấu ngành Nông nghiệp và công tác giảm nghèo bền vững đến năm 2025. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Quý I/2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
20 | Kế hoạch tái cơ cấu ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2025, định hướng năm 2030 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tháng 3/2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
21 | Kế hoạch tái cơ cấu ngành nông nghiệp năm 2021 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tháng 02/2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
22 | Đền án nông nghiệp thông minh giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Quý I/2021 | UBND Tỉnh | Quyết định phê duyệt Đề án |
|
23 | Chương trình phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiêu tiên tiến, tiết kiệm nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Kỳ họp đầu năm 2021 | HĐND Tỉnh | Nghị quyết |
|
24 | Kế hoạch thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2021 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tháng 02/2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
25 | Kế hoạch Ứng phó biến đổi khí hậu, phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2021 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tháng 02/2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
26 | Kế hoạch phát triển, củng cố hợp tác xã liên kết sản xuất, tiêu thụ gắn với truy xuất nguồn gốc, mã vùng trồng giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tháng 2/2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
27 | Kế hoạch phát triển, củng cố hợp tác xã liên kết sản xuất, tiêu thụ gắn với truy xuất nguồn gốc, mã vùng trồng năm 2021 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tháng 3/2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
28 | Kế hoạch hỗ trợ phát triển và nâng cao chất lượng hội quán trên địa bàn Tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tháng 3/2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
29 | Kế hoạch hỗ trợ phát triển và nâng cao chất lượng Hội quán trên địa bàn Tỉnh năm 2021 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tháng 3/2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
30 | Kế hoạch đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tháng 3/2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
31 | Kế hoạch đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn năm 2021 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tháng 3/2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
32 | Kế hoạch thực hiện Chương trình bố trí dân cư giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tháng 3/2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
33 | Kế hoạch thực hiện Chương trình bố trí dân cư năm 2021 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tháng 3/2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
34 | Kế hoạch tiếp tục phát triển, củng cố hợp tác xã liên kết sản xuất, tiêu thụ gắn với truy xuất nguồn gốc, mã vùng trồng giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tháng 3/2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
35 | Kế hoạch thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tháng 3/2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
36 | Kế hoạch thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tháng 3/2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
37 | Kế hoạch thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm năm 2021 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tháng 4/2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
38 | Chính sách hỗ trợ thực hiện xây dựng nông thôn mới và Chương trình mỗi xã một sản phẩm trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tháng 3/2021 | HĐND Tỉnh | Nghị quyết |
|
39 | Kế hoạch phát triển nông nghiệp hữu cơ tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tháng 4/2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
40 | Kế hoạch phát triển nông nghiệp hữu cơ tỉnh Đồng Tháp năm 2021 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tháng 4/2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
41 | Dự án trồng cây lâm nghiệp phân tán giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Năm 2020 | UBND Tỉnh | Quyết định |
|
42 | Dự án nâng cao năng lực quản lý, bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Năm 2020 | UBND Tỉnh | Quyết định |
|
43 | Phương án phát triển rừng bền vững giai đoạn 2020 - 2029 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Năm 2020 | UBND Tỉnh | Phương án |
|
|
|
|
|
| ||
44 | Kế hoạch thực hiện Kết luận của Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh về tiếp tục thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành Công nghiệp tỉnh Đồng Tháp đến 2025, tầm nhìn đến năm 2030 | Sở Công Thương | Tháng 4/2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
45 | Kế hoạch phát triển ngành cơ khí tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Công Thương | Năm 2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
46 | Đề án thí điểm mô hình phát triển điện mặt trời kết hợp với trồng cây nông nghiệp, nuôi thủy sản trên địa bàn Tỉnh | Sở Công Thương | Tháng 11/2020 | UBND Tỉnh | Đề án |
|
47 | Khuyến khích, hỗ trợ nhà đầu tư phát triển các loại hình bán lẻ hiện đại như: Trung tâm thương mại, siêu thị tổng hợp và siêu thị chuyên doanh và mạng lưới cửa hàng tiện lợi gần kề ở các khu dân cư; đồng thời chú trọng phát triển các chợ đầu mối có khả năng phân phát luồng hàng cho cả khu vực, vùng và cả nước để thúc đẩy thương mại nội Tỉnh phát triển | Sở Công Thương | Thực hiện thường xuyên | UBND Tỉnh | Báo cáo định kỳ theo quy định |
|
48 | Đẩy mạnh các hoạt động kết nối cung - cầu hàng hóa, tăng cường xúc tiến và kết nối giao thương với các kênh phân phối, hệ thống bán lẻ chuyên nghiệp, hiện đại trong cả nước (Saigon Co.op, Bách Hóa Xanh, VinMart,...) | Sở Công Thương | Thực hiện thường xuyên | UBND Tỉnh | Báo cáo định kỳ theo quy định |
|
49 | Hỗ trợ, tạo Điều kiện phát triển mô hình thương mại điện tử đối với sản phẩm của tỉnh; Khuyến khích người tiêu dùng mua bán trực tuyến, hướng đến phát triển kinh tế số phù hợp xu thế vận hành của thị trường dịch vụ. | Sở Công Thương | Thực hiện thường xuyên | UBND Tỉnh | Báo cáo định kỳ theo quy định |
|
50 | Đẩy nhanh tiến độ xây dựng hạng tầng các khu, cụm công nghiệp để đưa vào hoạt động(2); rà soát, thành lập mới một số cụm công nghiệp đã có trong quy hoạch để tạo quỹ đất kêu gọi đầu tư sản xuất kinh doanh công nghiệp | Sở Công Thương | Thực hiện thường xuyên | UBND Tỉnh | Báo cáo định kỳ theo quy định |
|
51 | Hỗ trợ doanh nghiệp, cơ sở sản xuất ứng dụng các tiến bộ của khoa học kỹ thuật, công nghệ mới vào sản xuất để nâng cao chất lượng sản phẩm, đáp ứng yêu cầu của thị trường nội địa và xuất khẩu. Đồng thời thúc đẩy nghiên cứu phát triển các sản phẩm mới có tính cạnh tranh và hàm lượng công nghệ cao gắn với nguồn tài nguyên bản địa | Sở Công Thương | Thực hiện thường xuyên | UBND Tỉnh | Báo cáo định kỳ theo quy định |
|
|
|
|
|
| ||
52 | Kế hoạch Xây dựng cụm tuyến dân cư giai đoạn 2 kéo dài (2020 - 2025) trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp | Sở Xây dựng | Quý I/2020 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
53 | Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2030 | Sở Xây dựng | Quý I/2021 | UBND Tỉnh | Chương trình |
|
54 | Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Xây dựng | Tháng 4/2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
55 | Hệ thống quản lý quy hoạch xây dựng và hạ tầng kỹ thuật đô thị giai đoạn 2021 - 2024 | Sở Xây dựng | Tháng 12/2021 | UBND Tỉnh | Quyết định |
|
56 | Kế hoạch phát triển cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp đến năm 2030. | Sở Xây dựng | Tháng 6/2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
57 | Triển khai quy hoạch phân khu trên địa bàn thành phố Cao Lãnh, thành phố Sa Đéc và thị xã Hồng Ngự | Sở Xây dựng | Tháng 10/2021 | UBND Tỉnh | Quyết định |
|
58 | Định hướng quy hoạch thoát nước đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp đến năm 2030 và định hướng đến năm 2050. | Sở Xây dựng | Tháng 10/2021 | UBND Tỉnh | Quyết định |
|
59 | Điều chỉnh Chương trình phát triển đô thị tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030. | Sở Xây dựng | Tháng 6/2021 | UBND Tỉnh | Quyết định |
|
60 | Ứng dụng công nghệ thực hiện số hóa hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị và quy hoạch xây dựng (đô thị từ loại III) | Sở Xây dựng | Thường xuyên | UBND Tỉnh | Thực hiện và báo cáo kết quả theo quy định |
|
61 | Kế hoạch hỗ trợ phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Xây dựng | Quý I/2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
|
|
|
|
| ||
62 | Kế hoạch Xúc tiến thương mại, du lịch và đầu tư năm 2021 | Trung tâm Xúc tiến Thương mại, Du lịch và Đầu tư | Tháng 01/2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
63 | Hỗ trợ các doanh nghiệp mở rộng các hệ thống, kênh phân phối đặc sản Đồng Tháp tại các thị trường trọng điểm trong cả nước | Trung tâm Xúc tiến Thương mại, Du lịch và Đầu tư | Thực hiện thường xuyên | UBND Tỉnh | Báo cáo kết quả theo quy định |
|
|
|
|
|
| ||
64 | Kế hoạch thực hiện Kết luận của Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh về định hướng xây dựng các công trình giao thông trọng điểm giai đoạn 2020 - 2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp | Sở Giao thông Vận tải | Tháng 4/2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
65 | Kế hoạch phát triển vận tải giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Giao thông vận tải | Quý I/2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
66 | Triển khai các dự án, công trình giao thông trọng điểm giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh | Sở Giao thông vận tải | Thực hiện và báo cáo kết quả theo quy định | UBND Tỉnh | Báo cáo định kỳ |
|
67 | Xây dựng hệ thống quản lý hạ tầng giao thông | Sở Giao thông vận tải | Năm 2021 | UBND Tỉnh | Dự án |
|
|
|
|
|
| ||
68 | Kế hoạch thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2021 | Sở Tài chính | Tháng 02/2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
69 | Tiếp tục theo dõi, báo cáo tình hình thu hồi vốn tạm ứng và công tác quyết toán vốn công trình hoàn thành | Sở Tài chính | Thực hiện thường xuyên | UBND Tỉnh | Báo cáo kết quả theo quy định |
|
70 | Tổng kết kết quả triển khai thực hiện Nghị quyết số 42/2017/QH14 của Quốc hội về thí điểm xử lý nợ xấu trên địa bàn Tỉnh | Ngân hàng nhà nước Việt Nam - Chi nhánh Đồng Tháp | Năm 2021 | UBND Tỉnh | Báo cáo | Sau khi có hướng dẫn của NHNN Việt Nam |
71 | Tổng kết Kế hoạch hành động triển khai thực hiện Đề án “Cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng gắn với xử lý nợ xấu giai đoạn 2016-2020” trên địa bàn Tỉnh (Kế hoạch số 299/KH-UBND ngày 24/11/2017) | Ngân hàng nhà nước Việt Nam - Chi nhánh Đồng Tháp | Năm 2021 | UBND Tỉnh | Báo cáo | Sau khi có hướng dẫn của NHNN Việt Nam |
72 | Tổng kết Kế hoạch triển khai thực hiện phát triển thanh toán không dùng tiền mặt trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2017- 2020 (Kế hoạch số 163/KH-UBND ngày 12/6/2017). | Ngân hàng nhà nước Việt Nam - Chi nhánh Đồng Tháp | Năm 2021 | UBND Tỉnh | Báo cáo | Sau khi có hướng dẫn của NHNN Việt Nam |
73 | Triển khai các chủ trương, chính sách tín dụng ưu đãi giúp người dân, doanh nghiệp khắc phục hậu quả của thiên tai, dịch bệnh, khôi phục sản xuất kinh doanh, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội địa phương; các chương trình tín dụng phục vụ phát triển các ngành, lĩnh vực trọng điểm của Tỉnh. | Ngân hàng nhà nước Việt Nam - Chi nhánh Đồng Tháp | Năm 2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch | Sau khi Chính phủ, NHNN Việt Nam ban hành chủ trương, chính sách |
|
|
|
|
| ||
74 | Dự án điều tra, đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của nguồn nước sông, hồ theo quy định tại Thông tư số 76/2017/TT-BTNMT ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường | Sở Tài nguyên và Môi trường | Quý I/2021 | UBND Tỉnh | Quyết định phê duyệt |
|
75 | Dự án điều tra, đánh giá hiện trạng phát thải khí nhà kính trong nông nghiệp và đề xuất giải pháp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp | Sở Tài nguyên và Môi trường | Quý I/2021 | UBND Tỉnh | Quyết định phê duyệt |
|
76 | Dự án đầu tư xây dựng hệ thống quan trắc môi trường tự động theo dõi diễn biến môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp (Năm 2021 đầu tư 02 trạm nước mặt tự động) | Sở Tài nguyên và Môi trường | Quý I/2021 | UBND Tỉnh | Quyết định phê duyệt |
|
77 | Dự án Xây dựng hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu GIS phục vụ quản lý cơ sở hạ tầng giai đoạn 1, trên địa bàn huyện Cao Lãnh, Lấp Vò | Sở Tài nguyên và Môi trường | Quý I/2021 | UBND Tỉnh | Quyết định phê duyệt |
|
78 | Kế hoạch bảo tồn đa dạng sinh học giai đoạn 2021 - 2025. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Quý I/2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
|
|
|
|
| ||
79 | Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển du lịch tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Quý I/2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
80 | Kế hoạch tổ chức diễn đàn kết nối Du lịch thành phố Hồ Chí Minh và 13 Tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long (lần 2) | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Quý I/2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
81 | Kế hoạch thực hiện Kết luận của Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh về tiếp tục thực hiện Đề án Tạo dựng hình ảnh địa phương gắn với Đề án Phát triển Du lịch Đồng Tháp, giai đoạn 2020 - 2025 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Quý I/2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
82 | Kế hoạch thực hiện Nghị quyết của Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh về xây dựng nền văn hóa và con người Đồng Tháp nghĩa tình, năng động, sáng tạo giai đoạn 2020 - 2025 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Quý II/2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
83 | Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Gia đình Việt Nam đến năm 2025 tầm nhìn 2030 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | Quý I/2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
84 | Kế hoạch bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể quốc gia Đờn ca tài tử, Hò Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | Quý I/2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
85 | Kế hoạch bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể quốc gia Nghề thủ công truyền thống giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | Quý I/2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
86 | Kế hoạch thực hiện phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | Quý II/2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
87 | Kế hoạch thực hiện Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | Quý II/2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
88 | Quy chế Quản lý di sản văn hóa trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | Quý II/2021 | UBND Tỉnh | Quyết định ban hành Quy chế |
|
89 | Lập hồ sơ khoa học đề nghị UNESCO công nhận di sản văn hóa thế giới đối với di tích văn hóa Óc Eo tại Gò Tháp | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | Quý II/2021 | UBND Tỉnh | Hồ sơ khoa học |
|
90 | Kế hoạch tu bổ chống xuống cấp di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | Quý III/2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
91 | Kế hoạch bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể quốc gia Lễ hội Gò Tháp giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | Quý IV/2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
92 | Kế hoạch phát triển thể dục thể thao tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2025. | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | Tháng 01/2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
93 | Kế hoạch thực hiện “Chiến lược phát triển bóng đá Việt Nam giai đoạn 2021 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | Tháng 01/2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
94 | Kế hoạch phổ cập bơi phòng, chống đuối nước trẻ em tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2025. | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | Tháng 01/2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
|
|
|
|
| ||
95 | Kế hoạch thực hiện Nghị quyết của Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh về đẩy nhanh chuyển đổi số và phát triển nền kinh tế số, xây dựng xã hội số giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp | Sở Thông tin và Truyền thông | Quý I/2022 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
96 | Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan hành chính năm 2020 | Sở Thông tin và Truyền thông | Tháng 01/2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
97 | Đề án tạo dựng hình ảnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Thông tin và Truyền thông | Tháng 02/2021 | UBND Tỉnh | Quyết định phê duyệt Đề án |
|
98 | Kế hoạch thông tin đối ngoại tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Thông tin và Truyền thông | Tháng 4/2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
99 | Đề án nâng cao hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở dựa trên ứng dụng công nghệ thông tin | Sở Thông tin và Truyền thông | Tháng 6/2021 | UBND Tỉnh | Quyết định phê duyệt Đề án |
|
100 | Kế hoạch thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đổi mới và nâng cao năng lực công tác thông tin tuyên truyền và thông tin đối ngoại khu vực biên giới | Sở Thông tin và Truyền thông | Quý I/2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
| Kế hoạch triển khai Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp | Sở Thông tin và Truyền thông | Quý III/2021 | UBND Tỉnh |
|
|
101 | Đề án phát triển dịch vụ đô thị thông minh | Sở Thông tin và Truyền thông | Quý IV/2021 | UBND Tỉnh | Đề án |
|
102 | Trriển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 giai đoạn 2020 - 2025 theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP của Chính phủ | Sở Thông tin và Truyền thông | Thực hiện theo Kế hoạch 224/KH-UBND ngày 28/09/2020 | UBND Tỉnh | Báo cáo theo quy định |
|
|
|
|
|
| ||
103 | Kế hoạch triển khai đề án khung nhiệm vụ khoa học và công nghệ về quỹ gen cấp tỉnh giai đoạn 2021 -2025 | Sở Khoa học và Công nghệ | Quý II/2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
104 | Kế hoạch áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001 trong các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Khoa học và Công nghệ | Quý II/2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
105 | Kế hoạch nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm, hàng hóa các doanh nghiệp tỉnh đồng Tháp giai đoạn 2021- 2025 | Sở Khoa học và Công nghệ | Quý III/2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
106 | Kế hoạch triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ phục vụ đề án khôi phục cây có múi | Sở Khoa học và Công nghệ | Quý III/2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
107 | Đề xuất các nhiệm vụ thuộc Chương trình phối hợp giữa Bộ khoa học và Công nghệ với UBND tỉnh Đồng Tháp năm 2021 | Sở Khoa học và Công nghệ | Quý I/2021 | UBND Tỉnh | Quyết định |
|
108 | Kế hoạch áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001 trong các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025; | Sở Khoa học và Công nghệ | 2021- 2025 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
|
|
|
|
| ||
109 | Kế hoạch thực hiện Nghị quyết của Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh về xây dựng xã hội học tập, góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đáp ứng được ứng dụng công nghệ 4.0 và nhu cầu phát triển thực tiễn của xã hội đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Quý II/2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
110 | Chính sách nâng cao chất lượng giáo dục tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Kỳ họp lần thứ nhất năm 2021 | HĐND Tỉnh | Nghị quyết |
|
111 | Kế hoạch triển khai Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Quý I/2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
112 | Dự án ứng dụng công nghệ thông tin và ngoại ngữ giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Quý I/2021 | UBND Tỉnh | Dự án |
|
113 | Kế hoạch thực hiện Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30 /6 /2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở | Sở Giáo dục và Đào tạo | Năm 2020 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
114 | Báo cáo về công tác đẩy mạnh việc nghiên cứu khoa học, đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp trong các cơ sở giáo dục | Sở Giáo dục và Đào tạo | Quý II/2021 | UBND Tỉnh | Báo cáo |
|
115 | Báo cáo thực hiện Đề án “Giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông, giai đoạn 2019 - 2025” trên địa bàn Tỉnh. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Quý III/2021 | UBND Tỉnh | Báo cáo |
|
116 | Báo cáo về công tác nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục các cấp theo luật giáo dục mới | Sở Giáo dục và Đào tạo | Quý IV/2021 | UBND Tỉnh | Báo cáo |
|
117 | Nâng cao chất lượng công tác quản lý dạy thêm, học thêm | Sở Giáo dục và Đào tạo | Thực hiện thường xuyên | UBND Tỉnh | Báo cáo kết quả theo quy định |
|
|
|
|
|
| ||
118 | Kế hoạch đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Lao động - Thương binh và xã hội | Năm 2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
119 | Kế hoạch thực hiện Kết luận của Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh về việc đẩy mạnh công tác đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập cho người lao động giai đoạn 2020 - 2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp | Sở Lao động - Thương binh và xã hội | Quý I/2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
120 | Kế hoạch giải quyết việc làm và đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài năm 2021 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Tháng 01/2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
121 | Chương trình việc làm tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Tháng 01/2021 | UBND Tỉnh | Quyết định phê duyệt Chương trình |
|
122 | Kế hoạch phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội năm 2021 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Tháng 01/2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
123 | Chương trình an toàn, vệ sinh lao động tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Tháng 01/2021 | UBND Tỉnh | Quyết định phê duyệt Chương trình |
|
124 | Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2021 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Quý I/2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
125 | Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững bền vững giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Quý I/2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
126 | Kế hoạch đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm 2021 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Quý I/2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
127 | Kế hoạch điều trị, cai nghiện và quản lý sau cai cho người nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm 2021 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Quý I/2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
128 | Kế hoạch phòng, chống mại dâm tỉnh Đồng Tháp năm 2021 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Quý I/2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
129 | Kế hoạch thực hiện Đề án “Tiếp nhận, xác minh, bảo vệ và hỗ trợ nạn nhân bị mua bán” năm 2021. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Quý I/2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
130 | Kế hoạch thực hiện công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Quý I/2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
131 | Kế hoạch xây dựng xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em giai đoạn 2021 -2025. | Sở Lao động - Thương binh và xã hội | Năm 2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
132 | Kế hoạch thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em vào các vấn đề về trẻ em giai đoạn 2021 - 2025. | Sở Lao động - Thương binh và xã hội | Năm 2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
133 | Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động quốc gia vì người cao tuổi giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Quý I/2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
134 | Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án phát triển Công tác xã hội giai đoạn 2021 - 2030 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Quý I/2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
135 | Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thần, trẻ em tự kỹ và người rối nhiễu tâm trí đựa vào cộng đồng giai đoạn 2021 - 2030 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Quý I/2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
136 | Kế hoạch thực hiện Đề án hỗ trợ người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2030 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Quý I/2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
137 | Kế hoạch thực hiện Đề án “Tiếp nhận, xác minh, bảo vệ và hỗ trợ nạn nhân bị mua bán” trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Quý I/2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
138 | Kế hoạch phòng, chống mại dâm trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Quý I/2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
139 | Kế hoạch điều trị, cai nghiện và quản lý sau cai cho người nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Quý I/2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
140 | Kế hoạch Hành động phòng, chống bạo lực, xâm hại trẻ em tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Quý I/2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
141 | Kế hoạch phòng, chống tai nạn, thương tích, đuối nước trẻ em tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Quý II/2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
142 | Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động quốc gia về bình đẳng giới tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Quý II/2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
143 | Kế hoạch thực hiện trình hành động vì trẻ em giai đoạn 2013 - 2020 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Quý II/2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
144 | Kế hoạch thực hiện Chương trình phòng ngừa giảm thiểu lao động trẻ em giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Quý II/2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
145 | Kế hoạch xây dựng xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em giai đoạn 2021 - 2025. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Quý II/2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
146 | Kế hoạch thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em vào các vấn đề về trẻ em giai đoạn 2021 - 2025. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Quý II/2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
|
|
|
|
| ||
147 | Kế hoạch đào tạo nhân lực y tế giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Y tế | Quý I/2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
148 | Kế hoạch bảo đảm tài chính phòng chống HIV/AIDS đến năm 2030 | Sở Y tế | Tháng 01/2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
149 | Quyết định ban hành Quy định về số lượng, quy trình xét chọn và đơn vị quản lý, chế độ chính sách đối với nhân viên y tế thôn bản | Sở Y tế | Tháng 01/2021 | UBND Tỉnh | Quyết định |
|
150 | Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược Dân số Việt Nam giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp | Sở Y tế | Quý I/2020 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
151 | Kế hoạch thực hiện Đề án kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp | Sở Y tế | Quý I/2020 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
152 | Đề án xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản tại khu vực thành thị và nông thôn phát triển tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Y tế | Quý I/2020 | UBND Tỉnh | Đề án |
|
153 | Kế hoạch thực hiện Đề án tầm soát, chẩn đoán sàng lọc trước sinh và sơ sinh giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp | Sở Y tế | Quý I/2020 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
154 | Kế hoạch thực hiện công tác bảo đảm an toàn thực phẩm giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp | Sở Y tế | Tháng 01/2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
155 | Đề án ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin y tế thông minh tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021-2025 định hướng đến năm 2030 | Sở Y tế | Tháng 01/2021 | UBND Tỉnh | Quyết định phê duyệt Đề án |
|
|
|
|
|
| ||
156 | Đề án tuyên truyền cải cách hành chính tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2025. | Sở Nội vụ | Tháng 01/2021 | UBND Tỉnh | Quyết định phê duyệt Đề án |
|
157 | Đề án đo lường sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Nội vụ | Trình UBND Tỉnh trong tháng 01/2021 | UBND Tỉnh | Quyết định phê duyệt Đề án |
|
158 | Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Nội vụ | Quý I/2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
159 | Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Nội vụ | Quý I/2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
160 | Kế hoạch triển khai thực hiện mục tiêu giai đoạn 2021- 2025 của Kế hoạch số 89/KH-UBND ngày 28/3/2018 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh Triển khai thực hiện Nghị quyết số 08/NQ-CP của Chính phủ và Chương trình hành động số 62-CTr/TU của Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW của Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. | Sở Nội vụ | Quý III/2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
161 | Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 | Sở Nội vụ | Năm 2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch | Theo Kế hoạch chung của Bộ Nội vụ |
162 | Tiếp tục rà soát, sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập gắn với hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ của từng đơn vị theo hướng tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả; tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức | Sở Nội vụ | Thực hiện và báo cáo kết quả theo quy định | UBND Tỉnh | Báo cáo theo quy định |
|
163 | Xây dựng Đề án, Phương án tổng thể sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2022 - 2030 | Sở Nội vụ | Năm 2021 | UBND Tỉnh | Quyết định phê duyệt | Thực hiện theo Kế hoạch của Chính phủ |
164 | Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Nội vụ | Qúy I/2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
165 | Kế hoạch thực hiện Đề án “Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019 - 2030” được ban hành kèm theo Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 19/11/2019 của Thủ tướng Chính phủ | Sở Nội vụ | Qúy IV/2020 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
166 | Nâng cao chất lượng phục vụ của Tổng đài Thông tin dịch vụ công 1022 trong tiếp nhận và trả lời phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp trên địa bàn Tỉnh | Văn phòng UBND Tỉnh | Thực hiện và báo cáo kết quả theo quy định | UBND Tỉnh | Báo cáo theo quy định |
|
167 | Tiếp tục thực hiện Đề án chuyển giao nhiệm vụ, dịch vụ hành chính công sang Bưu điện thực hiện trên địa bàn Tỉnh. | Văn phòng UBND Tỉnh | Thực hiện và báo cáo kết quả theo quy định | UBND Tỉnh | Báo cáo theo quy định |
|
168 | Kế hoạch phòng, chống tham nhũng năm 2021 | Thanh tra Tỉnh | Quý I/2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
|
|
|
|
| ||
169 | Kế hoạch thực hiện Chương trình phòng, chống mua bán người giai đoạn 2021 - 2025 | Công an Tỉnh | Tháng 3/2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
170 | Chỉ thị của Chủ tịch UBND Tỉnh về đảm bảo an ninh, trật tự trên địa bàn Tỉnh năm 2022 | Công an Tỉnh | Tháng 12/2021 | UBND Tỉnh | Chỉ thị |
|
171 | Kế hoạch đấu tranh phản bác các quan điểm sai trái, thù địch trong tình hình mới giai đoạn 2021 - 2025 | Công an Tỉnh | Tháng 01/2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
172 | Kế hoạch đảm bảo an ninh lĩnh vực tôn giáo trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2025 | Công an Tỉnh | Tháng 12/2020 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
173 | Kế hoạch phòng, chống hoạt động xâm phạm ANQG của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, giai đoạn 2021 - 2025 | Công an Tỉnh | Tháng 12/2020 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
174 | Kế hoạch phòng ngừa và đấu tranh với hoạt động của các tổ chức phản động trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2025. | Công an Tỉnh | Tháng 12/2020 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
175 | Kế hoạch thực hiện công tác xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2025 | Công an Tỉnh | Tháng 12/2020 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
176 | Tiếp tục thực hiện Kế hoạch số 151/KH-UBND ngày 11/7/2017 về thực hiện Chỉ thị số 12-CT/TW của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo đảm an ninh kinh tế trong điều kiện phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập kinh tế quốc tế. | Công an Tỉnh | Thực hiện thường xuyên | UBND Tỉnh | Báo cáo kết quả theo quy định |
|
177 | Tiếp tục thực hiện các Chương trình, Kế hoạch về đảm bảo an ninh trật tự, phòng chống tội phạm giai đoạn 2021 - 2025 | Công an Tỉnh | Thực hiện thường xuyên | UBND Tỉnh | Báo cáo kết quả theo quy định |
|
178 | Kế hoạch xây dựng Công an cấp huyện và Công an cấp xã vững mạnh, toàn diện đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ đảm bảo an ninh trật tự trong tình hình mới, giai đoạn 2021 - 2025 | Công an Tỉnh | Quý IV/2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
179 | Kế hoạch tổ chức các biện pháp đảm bảo tái hòa nhập cộng đồng đối với người chấp hành xong án phạt tù và thi hành án hình sự tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, giai đoạn 2021 - 2025 | Công an Tỉnh | Quý IV/2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
180 | Kế hoạch công tác đối ngoại năm 2022 | Sở Ngoại vụ | Tháng 10/2021 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
181 | Thực hiện tốt các chương trình, kế hoạch về bảo đảm quốc phòng, an ninh và đối ngoại, phát triển và bảo vệ biên giới. | BCH Quân sự, Công an, BCH bộ đội Biên phòng, Sở Ngoại vụ | Thực hiện và báo cáo kết quả theo quy định | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
(1) Quyết định số 28/2018/QĐ-UBND ngày 23/10/2018 của UBND Tỉnh về Quy chế quản lý kinh phí khuyến công và mức chi hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp; Quyết định số 12/2016/QĐ-UBND ngày 26/02/2016 của UBND Tỉnh quy định một số chính sách và cơ chế tài chính khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
(2) KCN Tân Kiều, KCN Công nghệ cao, KCN Sông Hậu 2, KCN Ba Sao, KCN Trần Quốc Toản mở rộng; các Cụm CN: Tân Lập, Băc Sông Xáng, Cái Tàu Hạ - An Nhơn, Trường Xuân, Bình Thành.
- 1Quyết định 327/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện An Minh, tỉnh Kiên Giang năm 2021
- 2Chương trình 88/CTr-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 306/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 3Kế hoạch 44/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Tăng cường hợp tác quốc tế hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số” trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2021-2025
- 1Luật khiếu nại 2011
- 2Luật tiếp công dân 2013
- 3Nghị quyết 33-NQ/TW năm 2014 về xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4Quyết định 12/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích đầu tư vào hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 5Luật Tố cáo 2018
- 6Nghị quyết 42/2017/QH14 về thí điểm xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng do Quốc hội ban hành
- 7Kế hoạch 234/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 11-NQ/TW Hội nghị Trung ương 5 khóa XII về hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 8Nghị quyết 20/NQ-TW năm 2017 về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 9Nghị quyết 21-NQ/TW năm 2017 về công tác dân số trong tình hình mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 10Nghị quyết 120/NQ-CP năm 2017 về phát triển bền vững đồng bằng sông Cửu Long thích ứng với biến đổi khí hậu do Chính phủ ban hành
- 11Thông tư 76/2017/TT-BTNMT về quy định đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của nguồn nước sông, hồ do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 12Quyết định 28/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí khuyến công và mức chi hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 13Quy định 11-QĐi/TW năm 2019 về trách nhiệm của người đứng đầu cấp ủy trong việc tiếp dân, đối thoại trực tiếp với dân và xử lý những phản ánh, kiến nghị của dân do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 14Kế hoạch 163/KH-UBND năm 2017 thực hiện phát triển thanh toán không dùng tiền mặt trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2017-2020
- 15Chỉ thị 10/CT-TTg năm 2019 về tăng cường xử lý, ngăn chặn có hiệu quả tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết công việc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Luật Thanh niên 2020
- 17Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 18Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án "Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019-2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 20Nghị định 71/2020/NĐ-CP quy định về lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở
- 21Luật cư trú 2020
- 22Chỉ thị 42-CT/TW năm 2020 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 23Kết luận 76-KL/TW năm 2020 về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 33-NQ/TW về xây dựng và phát triển văn hoá, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 24Quyết định 825/QĐ-TTg năm 2020 về thành lập và ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng điều phối vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2020-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 25Kết luận 92-KL/TW năm 2020 về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 5 khóa XI một số vấn đề về chính sách xã hội giai đoạn 2012-2020 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 26Quyết định 327/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện An Minh, tỉnh Kiên Giang năm 2021
- 27Chương trình 88/CTr-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 306/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 28Kế hoạch 44/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Tăng cường hợp tác quốc tế hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số” trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2021-2025
Kế hoạch 305/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP, Chương trình hành động năm 2021 và Nghị quyết về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- Số hiệu: 305/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 30/12/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Phạm Thiện Nghĩa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/12/2020
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định