- 1Nghị định 81/2019/NĐ-CP về phòng, chống phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt
- 2Quyết định 553/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án "Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng, đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 569/QĐ-TTg năm 2022 về Chiến lược phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật Phòng thủ dân sự 2023
- 5Quyết định 1651/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình tổng thể phòng, chống thiên tai quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 535/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Đề án Phát triển, nâng cao năng lực ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn đến năm 2030, định hướng năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 1261/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Đề án “Hiện đại hóa Ngành Khí tượng Thủy văn đến năm 2025 và thời kỳ 2026-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Kế hoạch 135/KH-UBND năm 2024 thực hiện Quyết định 1343/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược Quốc gia phòng thủ dân sự đến năm 2030 và những năm tiếp theo do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 9Quyết định 444/QĐ-TTg năm 2024 Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược quốc gia phòng thủ dân sự đến năm 2030 và những năm tiếp theo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 285/KH-UBND | Đồng Nai, ngày 23 tháng 8 năm 2024 |
KẾ HOẠCH
HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA PHÒNG THỦ DÂN SỰ ĐẾN NĂM 2030 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
Thực hiện Quyết định số 444/QĐ-TTg ngày 23/5/2024 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược quốc gia phòng thủ dân sự đến năm 2030 và những năm tiếp theo; Kế hoạch số 135/KH-UBND ngày 14/4/2024 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Quyết định số 1343/QĐ-TTg ngày 14/11/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phòng thủ dân sự đến năm 2030 và những năm tiếp theo; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược quốc gia phòng thủ dân sự đến năm 2030 và những năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Cụ thể hóa nội dung Quyết định số 444/QĐ-TTg ngày 23/5/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược quốc gia phòng thủ dân sự đến năm 2030 và những năm tiếp theo làm cơ sở cho các sở, ban, ngành và địa phương triển khai thực hiện bảo đảm thống nhất, đồng bộ, đặt trong tổng thể Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, Chiến lược bảo vệ Tổ quốc, kết hợp chặt chẽ với các chiến lược chuyên ngành liên quan.
2. Yêu cầu
Bảo đảm sự chỉ đạo thống nhất của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh, sự phối hợp chặt chẽ giữa các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược quốc gia phòng thủ dân sự đến năm 2030 và những năm tiếp theo. Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn, kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, bảo đảm hiệu quả.
II. NỘI DUNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
A. Giai đoạn 1 đến năm 2025
1. Tổ chức lại Ban Chỉ huy Phòng thủ dân sự tỉnh trên cơ sở sáp nhập Ban Chỉ huy Phòng thủ dân sự và Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn tỉnh.
2. Kiện toàn, hoàn thiện cơ cấu tổ chức, cơ chế lãnh đạo, chỉ huy điều hành phòng thủ dân sự từ tỉnh đến địa phương và các cơ quan, đơn vị, bảo đảm thống nhất, đồng bộ, tinh, gọn, hiệu quả.
3. Rà soát, bổ sung hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế, chính sách liên quan bảo đảm phù hợp với Luật Phòng thủ dân sự và thực tiễn.
4. Rà soát, hoàn thiện hệ thống kế hoạch phòng thủ dân sự bảo đảm phù hợp thực tiễn phát triển kinh tế - xã hội ngành, lĩnh vực của tỉnh và địa phương; bảo đảm thích ứng với biến đổi khí hậu, giảm thiểu thiệt hại do sự cố, thảm họa, thiên tai, dịch bệnh, góp phần bảo đảm quốc phòng, an ninh.
5. Bồi dưỡng kiến thức phòng thủ dân sự, nâng cao năng lực lãnh đạo, chỉ đạo cho cấp ủy đảng; năng lực quản lý, chỉ huy, điều hành hoạt động phòng thủ dân sự cho lãnh đạo các cấp chính quyền địa phương; nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn nghiệp vụ và kiến thức về phòng thủ dân sự cho đội ngũ cán bộ làm nhiệm vụ thông tin, truyền thông tại các sở, ban, ngành, địa phương.
6. Tăng cường công tác thông tin tuyên truyền, nâng cao nhận thức, trách nhiệm cho các lực lượng và Nhân dân trong phòng thủ dân sự; phổ biến cho Nhân dân kỹ năng cần thiết để biết tự bảo vệ trước sự cố, thảm họa và chung tay bảo vệ cộng đồng.
7. Rà soát, kiện toàn tổ chức lực lượng phòng thủ dân sự từ tỉnh đến cơ sở, bảo đảm thống nhất, tinh gọn, hiệu quả; xây dựng cơ chế điều hành hoạt động phòng thủ dân sự phù hợp cơ cấu tổ chức, khả năng bảo đảm và đặc điểm loại hình sự cố, thiên tai.
8. Triển khai các chương trình, đề án đã được phê duyệt; ưu tiên nguồn lực, tập trung hoàn thành các công trình thiết yếu ở các khu vực có nguy cơ rủi ro thiên tai cao; triển khai thành lập và đưa vào hoạt động Quỹ phòng thủ dân sự tỉnh.
B. Giai đoạn 2 từ năm 2025 đến năm 2030 và những năm tiếp theo
1. Tiếp tục hoàn thiện phương thức, nội dung thông tin tuyên truyền, phổ biến kiến thức, kỹ năng phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả chiến tranh, sự cố, thảm họa, thiên tai, dịch bệnh cho cộng đồng.
2. Tập trung đầu tư cho lực lượng chuyên trách đủ sức đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ, đặc biệt đối với các loại hình sự cố, thiên tai, có nguy cơ cao; chú trọng nâng cao năng lực cho lực lượng tại chỗ, bảo đảm thực hiện tốt phương châm “4 tại chỗ”.
3. Tăng cường huấn luyện, tập huấn, diễn tập thực nghiệm các vấn đề mới, phức tạp để nghiên cứu, rút kinh nghiệm, làm cơ sở hoàn thiện các phương án ứng phó, khắc phục hậu quả sự cố, thảm họa, thiên tai, đồng thời nâng cao năng lực chỉ huy điều hành cho cán bộ các cấp, nâng cao kỹ năng cho lực lượng chuyên trách, kiêm nhiệm.
4. Tiếp tục triển khai thực hiện các chương trình, đề án, dự án trọng điểm về phòng thủ dân sự cấp tỉnh. Hoàn thành xây dựng hệ thống công trình phòng thủ dân sự tại các khu vực rủi ro thiên tai cao; đăng ký, thống kê hệ thống công trình lưỡng dụng, sẵn sàng trưng dụng cho nhiệm vụ phòng thủ dân sự khi có tình huống.
5. Hoàn thiện phương án, kế hoạch khai thác các công trình trọng điểm, các chương trình quốc gia về phát triển kinh tế - xã hội để từng bước nâng cao năng lực phòng ngừa thảm họa chiến tranh.
6. Đa dạng hóa nguồn lực để phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả sự cố, thảm họa, thiên tai, dịch bệnh và chiến tranh; tăng cường nguồn lực dự trữ các mặt hàng thiết yếu, chiến lược, bảo đảm cho nhiệm vụ phòng thủ dân sự; nhân rộng mô hình các đội xung kích ở cơ sở, phát triển lực lượng tình nguyện viên trong tuyên truyền, khắc phục hậu quả sự cố, thiên tai, dịch bệnh.
7. Thúc đẩy hợp tác quốc tế về phòng thủ dân sự, triển khai các thỏa thuận hợp tác, chuyển giao ứng dụng thành tựu khoa học, công nghệ, đẩy mạnh đào tạo nguồn nhân lực phòng thủ dân sự.
8. Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ vào hoạt động phòng thủ dân sự, tập trung nâng cao năng lực giám sát, cảnh báo, dự báo thiên tai, thảm họa; nâng cao năng lực sản xuất trang thiết bị phòng thủ dân sự, tạo bước đột phá trong năng lực ứng phó sự cố, thiên tai, dịch bệnh, hậu quả chiến tranh.
9. Sơ kết, tổng kết và nghiên cứu bổ sung, phát triển lý luận về phòng thủ dân sự.
(Chi tiết các nhiệm vụ, giải pháp tại Phụ lục kèm theo)
III. NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm của các sở, ban, ngành và địa phương theo phân cấp ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác ngoài ngân sách nhà nước.
2. Các sở, ban, ngành và địa phương chủ động bố trí, huy động các nguồn vốn khác ngoài ngân sách từ các nhà tài trợ, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để thực hiện kế hoạch; sắp xếp các nhiệm vụ theo thứ tự ưu tiên, bảo đảm hiệu quả, hiệu lực và tiết kiệm theo đúng quy định của pháp luật.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố căn cứ Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược quốc gia phòng thủ dân sự đến năm 2030 và những năm tiếp theo để triển khai, tổ chức thực hiện bảo đảm hiệu quả, đúng quy định; thanh tra, kiểm tra, giám sát, kịp thời phát hiện các vấn đề bất cập để có giải pháp tháo gỡ, khắc phục và phản ánh về Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh để được hướng dẫn, xử lý hoặc tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
2. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh chủ trì theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đánh giá và đôn đốc các sở, ban, ngành, địa phương và các cơ quan liên quan triển khai thực hiện; thường xuyên phối hợp rà soát nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị, địa phương theo kế hoạch để kịp thời tham mưu điều chỉnh những nội dung không còn phù hợp với quy định và tình hình thực tế; tham mưu tổ chức tổng kết kế hoạch vào cuối kỳ (năm 2030), định hướng nhiệm vụ, giải pháp sau năm 2030.
Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về UBND tỉnh (qua Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh) để xem xét, giải quyết./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA PHÒNG THỦ DÂN SỰ ĐẾN NĂM 2030 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 285/KH-UBND ngày 23/8/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | Nội dung | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | Sản phẩm nhiệm vụ | ||
Giai đoạn 1 (đến năm 2025) | Giai đoạn 2 (2026 - 2030) | Giai đoạn 3 (sau năm 2030) | |||||
I | KIỆN TOÀN, HOÀN THIỆN CƠ CHẾ CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH PHÒNG THỦ DÂN SỰ | ||||||
1 | Tổ chức lại Ban Chỉ huy Phòng thủ dân sự tỉnh (trên cơ sở sáp nhập Ban Chỉ huy Phòng thủ dân sự tỉnh và Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn tỉnh). | Bộ CHQS tỉnh | Các sở, ban, ngành | 2024 |
|
| Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
2 | Ban hành mới Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ huy Phòng thủ dân sự tỉnh. | Bộ CHQS tỉnh | Các sở, ban, ngành | 2024 |
|
| Quyết định của Trưởng Ban Chỉ huy PTDS tỉnh |
3 | Kiện toàn Ban chỉ huy Phòng thủ dân sự các sở, ban, ngành, địa phương. | Các sở, ban, ngành, địa phương | Bộ CHQS tỉnh | 2024 |
|
| Quyết định của Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các cấp |
4 | Ban hành mới Quy chế hoạt động của Ban Chỉ huy phòng thủ dân sự các sở, ban, ngành, địa phương. | Các sở, ban, ngành | Bộ CHQS tỉnh | 2024 |
|
| Quyết định của Trưởng Ban Chỉ huy PTDS các cấp |
5 | Rà soát bổ sung, điều chỉnh quy chế phối hợp giữa các sở, ban, ngành, địa phương trong phòng thủ dân sự. | Các sở, ban, ngành, địa phương chủ trì theo lĩnh vực quản lý | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | X | X |
| Quyết định của Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các cấp |
6 | Xây dựng, hoàn thiện các quy chế, quy trình ứng phó cáp loại hình sự cố, thảm họa, thiên tai. | Các sở, ban, ngành, địa phương chủ trì theo lĩnh vực quản lý | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | X | X |
| Quyết định của Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các cấp |
II | HOÀN THIỆN HỆ THỐNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT, CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH VỀ PHÒNG THỦ DÂN SỰ | ||||||
1 | Xây dựng Kế hoạch thực hiện Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng thủ dân sự. | Bộ CHQS tỉnh | Sở Tư pháp, các sở, ban, ngành liên quan | X |
|
| Kế hoạch |
2 | Rà soát, sửa đổi, bổ sung, ban hành các văn bản thuộc thẩm quyền hoặc đề nghị sửa đổi, bổ sung, ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành bảo đảm đồng bộ với Luật Phòng thủ dân sự. | Các sở, ban, ngành, địa phương | Sở Tư pháp, các sở, ban, ngành liên quan | Thường xuyên | Ban hành các văn bản theo thẩm quyền hoặc đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh | ||
3 | Hướng dẫn thực hiện bộ tiêu chí về năng lực phòng ngừa thảm họa chiến tranh đối với các công trình lớn, trọng điểm. | Bộ CHQS tỉnh | Các sở, ban, ngành liên quan |
| X |
| Văn bản của Bộ CHQS tỉnh |
4 | Triển khai thực hiện quy định về trang phục cho các lực lượng phòng thủ dân sự chuyên trách. | Các sở, ban, ngành có lực lượng chuyên trách | Các sở, ban, ngành liên quan | X |
|
| Văn bản triển khai của các sở, ban, ngành |
III | THÔNG TIN TUYÊN TRUYỀN, NÂNG CAO NHẬN THỨC, KIẾN THỨC CHO CÁC LỰC LƯỢNG VÀ NHÂN DÂN TRONG PHÒNG THỦ DÂN SỰ | ||||||
1 | Lồng ghép nội dung đến thức dân sự và chương trình, môn học giáo dục quốc phòng và an ninh giảng dạy trong các nhà trường, cơ sở giáo dục từ cấp trung học phổ thông trở lên. | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các sở, ban, ngành, địa phương |
| X |
| Văn bản của Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
2 | Phổ biến Luật Phòng thủ dân sự và văn bản liên quan cho các sở, ban, ngành và UBND các cấp. | Bộ CHQS tỉnh | Các sở, ban, ngành, địa phương | Thường xuyên | Văn bản của Bộ CHQS tỉnh | ||
3 | Phổ biến pháp luật về phòng thủ dân sự và các văn bản liên quan cho cộng đồng | UBND các cấp; các cơ quan báo, đài | Bộ CHQS tỉnh | Thường xuyên | Văn bản của địa phương | ||
4 | Bồi dưỡng nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn nghiệp vụ và kiến thức về phòng thủ dân sự cho đội ngũ cán bộ làm nhiệm vụ thông tin, truyền thông tại các sở, ban, ngành, địa phương. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành liên quan | Thường xuyên | Văn bản của Sở Thông tin và Truyền thông | ||
5 | Triển khai các ấn phẩm, các tài liệu, chương trình đào tạo, tập huấn nâng cao nhận thức, kỹ năng phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả chiến tranh, sự cố thảm họa, thiên tai, dịch bệnh cho các đối tượng. | Các sở, ban, ngành, địa phương; các cơ quan báo, đài | Các sở, ban, ngành liên quan | Thường xuyên | Văn bản của các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | ||
6 | Hướng dẫn các sở, ban, ngành, địa phương thực hiện có hiệu quả Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng đến năm 2030” (theo Quyết định số 533/QĐ-TTg ngày 06/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ). | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ban, ngành liên quan | X | X |
| Văn bản của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
7 | Đổi mới hình thức thông tin tuyên truyền; tăng cường thời lượng phát sóng, tin bài các nội dung liên quan phòng thủ dân sự trên các phương tiện thông tin đại chúng. | Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan báo, đài | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Thường xuyên | Văn bản của Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan báo, đài | ||
IV | XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG PHÒNG THỦ DÂN SỰ | ||||||
1 | Rà soát, kiện toàn tổ chức biên chế lực lượng phòng thủ dân sự chuyên trách, kiêm nhiệm | Các sở, ban, ngành | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Thường xuyên | Văn bản của các sở, ban, ngành, địa phương | ||
2 | Triển khai đầu số 112 phục vụ hoạt động phòng thủ dân sự. | Sở Thông tin và Truyền thông | Bộ CHQS tỉnh; các sở, ban, ngành, địa phương có liên quan | X |
|
| Văn bản của Sở Thông tin và Truyền thông |
3 | Nhân rộng mô hình đội xung kích ở cơ sở, phát triển lực lượng tình nguyện viên trong công tác tuyên truyền, khắc phục hậu quả sự cố, thảm họa, thiên tai, dịch bệnh. | Các sở, ban, ngành, địa phương | Các sở, ban, ngành, địa phương có liên quan | Thường xuyên | Văn bản của các sở, ban, ngành, địa phương | ||
4 | Nghiên cứu thí điểm xã hội hóa hoạt động ứng phó, khắc phục hậu quả một số sự cố đặc thù theo mô hình cung cấp dịch vụ. | Các sở, ban, ngành, địa phương | Các sở, ban, ngành, địa phương có liên quan |
| X |
| Văn bản của các sở, ban, ngành, địa phương |
V | RÀ SOÁT, ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH PHÒNG THỦ DÂN SỰ CÁC CẤP | ||||||
1 | Hướng dẫn xây dựng Kế hoạch phòng thủ dân sự các cấp. | Bộ CHQS tỉnh | Các sở, ban, ngành, địa phương | X |
|
| Văn bản của Bộ CHQS tỉnh |
2 | Rà soát, điều chỉnh Kế hoạch phòng thủ dân sự của tỉnh. | Bộ CHQS tỉnh | Các sở, ban, ngành, địa phương |
| X |
| Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
3 | Rà soát, điều chỉnh Kế hoạch phòng thủ dân sự của các sở, ban, ngành, địa phương. | Các sở, ban, ngành, địa phương | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Thường xuyên | Quyết định của Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các cấp | ||
4 | Rà soát, điều chỉnh kế hoạch ứng phó: Sự cố tràn dầu; sự cố chất thải; thảm họa động đất, sóng thần. | Sở Tài nguyên và Môi trường, Bộ CHQS tỉnh | Các sở, ban, ngành, địa phương | Thường xuyên | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | ||
5 | Sơ kết Kế hoạch thực hiện Nghị định số 81/2019/NĐ-CP ngày 11/11/2019 của Chính phủ về phòng, chống phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt và kiến nghị xây dựng pháp luật về phòng, chống phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt. | Bộ CHQS tỉnh | Các sở, ban, ngành, địa phương | X |
|
| Báo cáo của Bộ CHQS tỉnh |
6 | Rà soát, điều chỉnh các kế hoạch ứng phó: Tai nạn tàu bay dân dụng. | Sở Giao thông vận tải | Các sở, ban, ngành, địa phương | X | X | X | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
7 | Xây dựng kế hoạch cấp tỉnh ứng phó thảm họa cháy lớn nhà cao tầng, khu đô thị, khu công nghiệp, khu dân cư. | Công an tỉnh | Các sở, ban, ngành, địa phương | X |
|
| Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
8 | Xây dựng kế hoạch cấp tỉnh: Ứng phó sự cố an ninh mạng; bảo vệ an ninh mạng. | Công an tỉnh | Các sở, ban, ngành, địa phương | X |
|
| Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
9 | Xây dựng kế hoạch cấp tỉnh ứng phó sự cố hóa chất độc; sự cố cháy nổ đường ống dẫn dầu, khí (nếu có). | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành, địa phương |
| X |
| Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
10 | Xây dựng kế hoạch dự trữ hạt giống, cây trồng, thuốc phòng, chống dịch bệnh cho vật nuôi, cây trồng. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ban, ngành, địa phương | X |
|
| Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
11 | Rà soát, điều chỉnh, bổ sung kế hoạch phòng chống thiên tai cấp tỉnh, cấp sở, ban, ngành, địa phương, tập trung vào các tình huống ứng phó: Sự cố vỡ đê, hồ đập; sự cố cháy rừng; bão, áp thấp nhiệt đới, lũ, lụt sạt lở, sụt lún đất ven sông; hạn hán xâm nhập mặn và các loại hình thiên tai khác. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ban, ngành, địa phương | Thường xuyên | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | ||
12 | Xây dựng Kế hoạch phòng thủ dân sự theo hướng dẫn mới. | Các sở, ban, ngành, địa phương | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | X |
|
| Quyết định của Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các cấp |
13 | Xây dựng kế hoạch cấp tỉnh ứng phó tai nạn giao thông đường bộ, đường thủy nội địa đặc biệt nghiêm trọng. | Sở Giao thông vận tải | Bộ CHQS tỉnh, Công an tỉnh, các sở, ban, ngành, địa phương | X | X |
| Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
14 | Rà soát, điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân cấp tỉnh. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành, địa phương |
| X |
| Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
VI | NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VÀO HOẠT ĐỘNG PHÒNG THỦ DÂN SỰ | ||||||
1 | Triển khai ứng dụng viễn thám phục vụ công tác ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn. | Bộ CHQS tỉnh | Sở Khoa học và Công nghệ; các sở, ban, ngành liên quan | x | x |
| Văn bản của Bộ CHQS tỉnh theo đề án của Bộ |
2 | Ứng dụng khoa học rông nghệ vào giám sát, quan trắc, cảnh báo thiên tai, ô nhiễm môi trường. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành liên quan | Thường xuyên | Văn bản của Sở Tài nguyên và Môi trường | ||
3 | Triển khai ứng dụng công nghệ số, công nghệ viễn thông để tăng cường kết nối, đa dạng hóa các phương thức tiếp cận với người dân để thông tin, cảnh báo các nguy cơ, sự cố, thảm họa và phổ biến các kỹ năng cần thiết cho cộng đồng. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành liên quan | Thường xuyên | Văn bản của Sở Thông tin và Truyền thông | ||
4 | Nghiên cứu, tiếp thu, chuyển giao ứng dụng và phát triển công nghệ phục vụ công tác phòng thủ dân sự. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành liên quan | Thường xuyên | Văn bản của Sở Khoa học và Công nghệ | ||
5 | Ứng dụng khai thác cơ sở dữ liệu chuyên ngành, cơ sở dữ liệu dân cư phục vụ công tác hoạch định chính sách; chỉ đạo điều hành; phân tích, số liệu công dân; xác định danh tính, thực hiện an sinh xã hội trong công tác xây dựng, triển khai các phương án khắc phục hậu quả chiến tranh, sự cố, thảm họa, thiên tai, dịch bệnh. | Công an tỉnh | Các sở, ban, ngành, địa phương |
| X |
| Văn bản của Công an tỉnh |
6 | Triển khai Chiến lược phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đến năm 2030 (Theo Quyết định số 569/QĐ-TTg ngày 11/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ). | Các sở, ban, ngành, địa phương | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | X | X |
| Văn bản của các sở, ban, ngành, địa phương |
VII | THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN NÂNG CAO NĂNG LỰC PHÒNG THỦ DÂN SỰ QUỐC GIA | ||||||
1 | Thành lập Quỹ phòng thủ dân sự tỉnh. | Bộ CHQS tỉnh | Sở Tài chính và các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | X |
|
| Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
2 | Tổng hợp nhu cầu kinh phí chi ngân sách thường xuyên hằng năm hoặc đột xuất để thực hiện nhiệm vụ phòng thủ dân sự theo đề nghị của các sở, ban, ngành, địa phương. | Sở Tài chính | Bộ CHQS tỉnh, các sở, ban, ngành, địa phương | Hằng năm hoặc đột xuất | Văn bản của Bộ CHQS tỉnh | ||
3 | Hướng dẫn các sở, ban, ngành, địa phương xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm cho nhiệm vụ phòng thủ dân sự. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, địa phương | Thường xuyên | Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư | ||
4 | Triển khai thực hiện Đề án “Phát triển, nâng cao năng lực ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn đến năm 2030, định hướng đến năm 2045” (theo Quyết định số 533/QĐ-TTg ngày 20/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ). | Các sở, ban, ngành, địa phương | Bộ CHQS tỉnh; các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | X | X | X | Văn bản của các sở, ban, ngành, địa phương |
5 | Triển khai thực hiện “Chương trình tổng thể phòng, chống thiên tai quốc gia” (theo Quyết định số 1651/QĐ-TTg ngày 30/12/2022 của Thủ tướng Chính phủ). | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ban, ngành, địa phương | Thường xuyên | Văn bản của các sở, ban, ngành, địa phương | ||
6 | Triển khai thực hiện Đề án “Hiện đại hóa ngành Khí tượng Thủy văn đến năm 2025 và thời kỳ 2026 - 2030” (theo Quyết định số 1261/QĐ-TTg ngày 27/10/2023 của Thủ tướng Chính phủ). | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành, địa phương | X | X |
| Văn bản của Sở Tài nguyên và Môi trường |
7 | Triển khai Đề án “Cảnh báo sớm sạt lở đất ven sông, sạt lở đê, lũ lụt” | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành, địa phương | X | X |
| Văn bản của Sở Tài nguyên và Môi trường |
8 | Nghiên cứu triển khai thực hiện chương trình hồ chứa thủy lợi, đê điều... | Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn | Các sở, ban, ngành, địa phương |
| X |
| Văn bản của sở, ban, ngành, địa phương |
9 | Quy hoạch và triển khai các khu vực dân cư an toàn, giảm thiểu rủi ro thiên tai cho người dân vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc. | Các địa phương | Các sở, ban, ngành liên quan |
| X |
| Kế hoạch của địa phương |
10 | Hoàn thành xây dựng hệ thống công trình phòng thủ dân sự thuộc các khu vực rủi ro thiên tai cao; hoàn thành đăng ký, thống kê hệ thống công trình lưỡng dụng; xây dựng và hoàn thiện phương án, kế hoạch khai thác, sử dụng công trình dân sinh phục vụ cho nhiệm vụ phòng thủ dân sự khi có tình huống. | Các sở, ban, ngành, địa phương | Các sở, ban, ngành liên quan | X | X |
| Văn bản của sở, ban, ngành, địa phương |
11 | Đầu tư trang thiết bị cho lực lượng phòng thủ dân sự chuyên trách đủ sức đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ, kết hợp với năng lực cho lực lượng tại chỗ, bảo đảm thực hiện tốt phương châm “4 tại chỗ”. | Các sở, ban, ngành, địa phương | Các sở, ban, ngành địa phương liên quan | Thường xuyên | Văn bản của sở, ban, ngành, địa phương | ||
12 | Triển khai đề án, dự án, kế hoạch đảm bảo an toàn không gian mạng. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành địa phương liên quan | Thường xuyên | Văn bản của Sở Thông tin và Truyền thông | ||
13 | Triển khai các đề án, dự án kế hoạch đảm bảo an ninh mạng quốc gia. | Công an tỉnh | Các sở, ban, ngành địa phương | Thường xuyên | Văn bản của Công an tỉnh | ||
VIII | HUẤN LUYỆN, DIỄN TẬP PHÒNG THỦ DÂN SỰ | ||||||
1 | Tổ chức và tham gia huấn luyện cán bộ, nhân viên làm nghiệp vụ tìm kiếm cứu nạn đường không, đường biển, cứu hộ, cứu nạn tổng hợp. | Bộ CHQS tỉnh | Các sở, ban, ngành địa phương liên quan | Thường xuyên | Kế hoạch của sở, ban, ngành, địa phương | ||
2 | Tổ chức diễn tập phòng thủ dân sự lồng ghép trong diễn tập khu vực phòng thủ cấp huyện, cấp xã | Bộ CHQS tỉnh | Các sở, ban, ngành địa phương | Thường xuyên | Văn bản chỉ đạo của UBND các cấp | ||
3 | Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo và tổ chức tập huấn, diễn tập ứng phó thảm họa cháy lớn nhà cao tầng, khu đô thị, khu công nghiệp, khu dân cư có huy động nhiều lực lượng tham gia; diễn tập ứng phó sự cố an ninh mạng. | Công an tỉnh | Các sở, ban, ngành địa phương | Thường xuyên | Kế hoạch của Công an tỉnh | ||
4 | Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo và tổ chức diễn tập thực nghiệm ứng phó với các loại hình thiên tai. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các địa phương | Thường xuyên | Kế hoạch của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | ||
5 | Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo và tổ chức diễn tập phòng cháy, chữa cháy rừng có huy động nhiều lực lượng tham gia. | Bộ CHQS tỉnh, Công an tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ban, ngành địa phương | Thường xuyên | Kế hoạch của đơn vị | ||
6 | Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo và tổ chức tập huấn, huấn luyện, diễn tập cho lực lượng y tế theo kịch bản ứng phó với các tình huống khẩn cấp về dịch bệnh. | Sở Y tế | Các sở, ban, ngành địa phương | Thường xuyên | Kế hoạch của Sở Y tế | ||
7 | Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo và tổ chức diễn tập tìm kiếm cứu nạn, an ninh hàng không và khẩn nguy sân bay. | Công an tỉnh | Bộ CHQS tỉnh, Sở Giao thông vận tải, các sở, ban, ngành, địa phương | Thường xuyên | Kế hoạch của đơn vị | ||
8 | Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo và tổ chức diễn tập ứng phó thảm họa hóa chất độc. | Bộ CHQS tỉnh | Sở Công thương, các Sở, ban, ngành, địa phương | Hàng năm | Kế hoạch của Bộ CHQS tỉnh | ||
9 | Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo và tổ chức diễn tập ứng phó các sự cố, thảm họa phóng xạ, bức xạ và hạt nhân. | Bộ CHQS tỉnh, UBND cấp huyện | Sở Khoa học và Công nghệ, các sở, ban, ngành liên quan | 01 loại hình/năm | Kế hoạch của Bộ CHQS tỉnh | ||
IX | HỢP TÁC QUỐC TẾ VỀ PHÒNG THỦ DÂN SỰ | ||||||
1 | Xây dựng các thỏa thuận khung, chương trình hợp tác, các cơ chế phối hợp trong phòng thủ dân sự. | Các sở, ban, ngành địa phương | Các sở, ban, ngành địa phương liên quan | Thường xuyên | Văn bản của sở, ban, ngành, địa phương | ||
2 | Hợp tác, trao đổi kinh nghiệm trong lĩnh vực phòng ngừa, ứng phó với thiên tai, dịch bệnh, thích ứng với biến đổi khí hậu; bảo đảm an toàn hoạt động sản xuất và an toàn cuộc sống của người dân. | Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn | Các sở, ban, ngành địa phương | Thường xuyên | Văn bản của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn | ||
3 | Tăng cường hợp tác về y tế trong phòng thủ dân sự. | Sở Y tế | Các sở, ban, ngành | Thường xuyên | Văn bản của Sở Y tế | ||
4 | Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp tổ chức vận chuyển cấp cứu trong các tình huống khẩn cấp. | Sở Y tế | Các sở, ban, ngành | Thường xuyên | Văn bản của Sở Y tế | ||
5 | Hợp tác trong xây dựng, phân tích và chia sẻ dữ liệu về dự báo các rủi ro môi trường. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành liên quan | Thường xuyên | Văn bản của Sở Tài nguyên và Môi trường | ||
6 | Hợp tác công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; ứng phó sự cố an ninh mạng. | Công an tỉnh | Các sở, ban, ngành liên quan | Thường xuyên | Văn bản của Công an tỉnh | ||
7 | Sẵn sàng lực lượng, phương tiện tham gia hoạt động quốc tế hỗ trợ nhân đạo, cứu trợ thảm họa. | Bộ CHQS tỉnh, Công an tỉnh | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Thường xuyên | Văn bản của Bộ CHQS tỉnh, Công an tỉnh | ||
X | SƠ KẾT, TỔNG KẾT VÀ NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN LÝ LUẬN VỀ PHÒNG THỦ DÂN SỰ | ||||||
1 | Sơ kết, tổng kết, đánh giá rút kinh nghiệm thực hiện nhiệm vụ phòng thủ dân sự, đề ra định hướng triển khai cho giai đoạn tiếp theo. | Bộ CHQS tinh | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Định kỳ | Kế hoạch của Ban Chỉ huy Phòng thủ dân sự | ||
2 | Nghiên cứu phát triển lý luận về phòng thủ dân sự. | Các cơ quan, đơn vị nghiên cứu, trường đại học, cao đẳng | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Thường xuyên | Đề tài nghiên cứu |
- 1Nghị định 81/2019/NĐ-CP về phòng, chống phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt
- 2Quyết định 553/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án "Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng, đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 569/QĐ-TTg năm 2022 về Chiến lược phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật Phòng thủ dân sự 2023
- 5Quyết định 1651/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình tổng thể phòng, chống thiên tai quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 535/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Đề án Phát triển, nâng cao năng lực ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn đến năm 2030, định hướng năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 1261/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Đề án “Hiện đại hóa Ngành Khí tượng Thủy văn đến năm 2025 và thời kỳ 2026-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Kế hoạch 135/KH-UBND năm 2024 thực hiện Quyết định 1343/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược Quốc gia phòng thủ dân sự đến năm 2030 và những năm tiếp theo do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 9Quyết định 444/QĐ-TTg năm 2024 Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược quốc gia phòng thủ dân sự đến năm 2030 và những năm tiếp theo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Kế hoạch 285/KH-UBND năm 2024 hành động thực hiện Chiến lược quốc gia phòng thủ dân sự đến năm 2030 và những năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- Số hiệu: 285/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 23/08/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Võ Tấn Đức
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/08/2024
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định