- 1Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
- 2Nghị định 116/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
- 3Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 4Luật Đầu tư công 2019
- 5Nghị định 98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
- 6Nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 7Quyết định 194/QĐ-TTg năm 2021 về phê duyệt Đề án Đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản giai đoạn 2021 - 2025 định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 272/KH-UBND | Tiền Giang, ngày 21 tháng 9 năm 2021 |
Thực hiện Quyết định số 194/QĐ-TTg ngày 09/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030,
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án Đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang như sau:
- Quán triệt và triển khai quan điểm, mục tiêu nhiệm vụ chủ yếu trong Quyết định số 194/QĐ-TTg ngày 09/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030. Xác định rõ nhiệm vụ, trách nhiệm của các sở, ban, ngành, đơn vị trong việc triển khai thực hiện.
- Tạo sự đồng thuận trong nhận thức và hành động của các cấp, các ngành, các đơn vị sản xuất kinh doanh trong việc đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030.
- Triển khai thực hiện Đề án Đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 (sau đây viết tắt là Đề án) gắn với quá trình tái cơ cấu ngành nông nghiệp, chương trình xây dựng nông thôn mới và ứng dụng khoa học công nghệ.
- Bám sát các nhiệm vụ, giải pháp được xác định trong Đề án và thực tiễn hoạt động sản xuất, kinh doanh nông sản trên địa bàn tỉnh để cụ thể hóa bằng các nội dung, nhiệm vụ, giải pháp và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị liên quan trên địa bàn tỉnh.
- Kế thừa và phát huy những điểm mạnh của các phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản hiện có, giảm lượng nông sản tiêu thụ thông qua kênh tiêu thụ nông sản truyền thống (không liên kết) và tăng lượng nông sản tiêu thụ thông qua kênh liên kết và kênh hợp nhất gắn với việc ứng dụng thương mại điện tử, truy xuất nguồn gốc nông sản. Đồng thời, đảm bảo hài hòa lợi ích giữa các chủ thể tham gia kênh tiêu thụ nông sản nhằm tạo lập và duy trì các liên kết bền vững.
- Kết nối, hình thành và phát triển các doanh nghiệp đủ lực dẫn dắt, định hướng sản xuất và tiêu thụ nông sản theo tín hiệu thị trường, kể cả thị trường trong nước và xuất khẩu.
- Thiết thực góp phần mở rộng thị trường tiêu thụ, nâng cao giá trị nông sản của tỉnh, không để xảy ra tình trạng được mùa mất giá.
1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức của các tổ chức, cá nhân nhất là các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh và người sản xuất các phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản trong tình hình mới hội nhập kinh tế quốc tế và cách mạng công nghiệp 4.0, sự cần thiết phải đổi mới mạnh mẽ phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản, trong đó chú trọng việc gắn kết giữa sản xuất với thị trường thông qua các kênh phân phối.
2. Triển khai có hiệu quả, phát huy tối đa tác động của các cơ chế, chính sách của Trung ương và của tỉnh về khuyến khích, ưu đãi và hỗ trợ nhằm thu hút doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn, nhất là đối với các chủ thể tham gia liên kết tiêu thụ nông sản. Rà soát, hoàn thiện các quy định của tỉnh và phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương sửa đổi, bổ sung chính sách, pháp luật liên quan đến liên kết sản xuất tiêu thụ nông sản và các chính sách ưu đãi phát triển hạ tầng thương mại, tạo sự đồng bộ, thuận lợi cho phát triển các loại hình kết cấu hạ tầng thương mại, đặc biệt là tại khu vực nông thôn.
3. Nâng cao chất lượng công tác quản lý nhà nước về chất lượng nông sản; tăng cường các hoạt động hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ sản xuất kinh doanh xây dựng, triển khai thực hiện các quy trình sản xuất tiên tiến, an toàn; đồng thời kiểm soát chặt chẽ quy trình sản xuất và kiểm tra chất lượng sản phẩm trước khi bán ra thị trường, bảo đảm nông sản khi đưa vào các kênh phân phối đáp ứng được tiêu chuẩn không chỉ trong nước mà theo tiêu chuẩn của các nước nhập khẩu.
4. Phối hợp với Bộ Công Thương, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nghiên cứu, xây dựng các kênh tiêu thụ nông sản với chủ thể chính trong kênh là các doanh nghiệp/hợp tác xã kinh doanh, siêu thị, trung tâm thương mại và Dự án xây dựng kho trữ nông sản có sự tham gia của doanh nghiệp phân phối.
5. Từng bước hiện đại hóa sản xuất, kinh doanh nông sản, chú trọng đẩy mạnh hoạt động xúc tiến thương mại, quảng bá nông sản; xây dựng thương hiệu nông sản, mở rộng thị trường trong nước và quốc tế; hạn chế việc lệ thuộc vào một số thị trường nhằm giảm thiểu rủi ro, nâng cao giá trị nông sản.
6. Tiếp tục đầu tư nâng cấp, phát triển chợ truyền thống đáp ứng nhu cầu sản xuất và đời sống hàng ngày của người dân trên địa bàn nông thôn; tập trung cải tạo, nâng cấp các chợ tại thị trấn, thị xã, thành phố hiện có theo hướng văn minh, hiện đại, đảm bảo an toàn thực phẩm; kiện toàn và nâng cao năng lực hoạt động của tổ chức quản lý chợ; khuyến khích phát triển chợ an toàn vệ sinh thực phẩm, chợ văn minh thương mại.
1. Nguồn kinh phí từ Ngân sách nhà nước, các nguồn tài trợ, viện trợ, nguồn huy động hợp pháp khác từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
2. Nguồn vốn thực hiện Kế hoạch theo nguyên tắc: lồng ghép từ các chương trình mục tiêu, chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình phát triển kinh tế - xã hội, khuyến nông, xúc tiến thương mại và các chương trình khoa học công nghệ khác có liên quan.
3. Việc quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch áp dụng theo đúng quy định pháp luật và các quy định khác có liên quan, đồng thời đảm bảo tính hiệu quả và tiết kiệm.
a) Chủ trì triển khai thực hiện Kế hoạch, định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan của Bộ Công Thương và các Sở, ngành, địa phương triển khai các nội dung, nhiệm vụ, dự án thuộc Chương trình, đề án của Bộ Công Thương về đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản. Chủ động hướng dẫn và phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức hỗ trợ xây dựng các kênh liên kết tiêu thụ các mặt hàng nông sản chủ lực của tỉnh và của địa phương.
c) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung hoàn thiện các quy định, chính sách của tỉnh về khuyến khích, ưu đãi, hỗ trợ các chủ thể tham gia liên kết tiêu thụ nông sản; phát triển kết cấu hạ tầng thương mại; đổi mới kênh tiêu thụ nông sản.
d) Chủ trì triển khai các nhiệm vụ, nội dung về xúc tiến thương mại, phát triển thị trường trong nước và quốc tế; phát triển thương hiệu đối với nông sản của tỉnh.
e) Hàng năm, chủ trì phối hợp với các sở, ngành, địa phương có liên quan lập dự toán thực hiện Đề án nêu trên và tổng hợp vào dự toán ngành để trao đổi thống nhất với Sở Tài chính làm cơ sở trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương, Sở Tài chính và các đơn vị liên quan trong việc tổng hợp, cân đối, lồng ghép vốn ngân sách nhà nước cho các dự án để thực hiện Kế hoạch theo quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
b) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan trong việc tham mưu triển khai thực hiện Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Phối hợp với Sở Công Thương hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch này.
b) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành hướng dẫn cụ thể việc triển khai thực hiện Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp để hỗ trợ và tạo nguồn lực cho sản xuất của ngành nông nghiệp nói chung, hoạt động kinh doanh tiêu thụ nông sản nói riêng và Nghị quyết số 07/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan có liên quan, hướng dẫn các địa phương xây dựng quy hoạch vùng sản xuất các mặt hàng nông sản chủ lực, có ưu thế của địa phương; định hướng, kêu gọi, thu hút các dự án đầu tư cơ sở chế biến nông sản phù hợp với quy hoạch vùng sản xuất nông sản tập trung gan với truy xuất nguồn gốc, tạo nguồn cung hàng nông sản ổn định đảm bảo an toàn thực phẩm cho các doanh nghiệp kinh doanh nông sản.
Phối hợp với Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan, đơn vị có liên quan bố trí nguồn kinh phí để thực hiện các nội dung của Kế hoạch thuộc nhiệm vụ chi thường xuyên của ngân sách địa phương phù hợp với khả năng cân đối ngân sách hàng năm của tỉnh, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh Tiền Giang
a) Chủ trì hướng dẫn việc thực hiện các quy định của ngành ngân hàng để các chủ thể tham gia liên kết tiêu thụ nông sản tiếp cận được nguồn vốn hỗ trợ thực hiện Đề án.
b) Chỉ đạo tổ chức tín dụng ưu tiên vốn đẩy mạnh đầu tư cho lĩnh vực nông nghiệp nông thôn theo Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn và Nghị định số 116/2018/NĐ-CP ngày 07/9/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn; phát triển đa dạng các sản phẩm tín dụng, dịch vụ ngân hàng nhằm hỗ trợ hoạt động sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ nông sản của người dân và doanh nghiệp.
6. Các Sở, ngành tỉnh liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao tham gia phối hợp chặt chẽ với cơ quan được giao nhiệm vụ chủ trì thực hiện tốt các nhiệm vụ trong Kế hoạch này.
b) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chủ động xây dựng kế hoạch, nhiệm vụ cụ thể của địa phương, khuyến khích hỗ trợ hoạt động xúc tiến thương mại, đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản trên địa bàn.
c) Các Sở, ngành có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ của ngành tham gia phối hợp triển khai thực hiện đề án, ưu tiên bố trí nguồn lực và lồng ghép từ các chương trình, dự án có liên quan thuộc chức năng quản lý được giao để tham gia phối hợp thực hiện các nội dung của Kế hoạch.
Trên cơ sở nhiệm vụ, nội dung chủ yếu trong Kế hoạch này và căn cứ chức năng, nhiệm vụ đã được phân công, các Sở, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị có liên quan chủ động phối hợp triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ được giao. Định kỳ, trước ngày 15/12 hàng năm hoặc đột xuất, báo cáo đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch gửi về Sở Công Thương tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có ý kiến gửi về Sở Công Thương tổng hợp để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ĐỔI MỚI PHƯƠNG THỨC
KINH DOANH TIÊU THỤ NÔNG SẢN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 272/KH-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2021 của UBND tỉnh)
TT | Tên nhiệm vụ | Mục tiêu | Cơ quan thực hiện | Thời gian thực hiện | Ghi chú | |
Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | |||||
1 | Xây dựng kênh tiêu thụ nông sản với chủ thể chính trong kênh là các doanh nghiệp/ hợp tác xã kinh doanh siêu thị, trung tâm thương mại | Xây dựng điểm dự án kênh tiêu thụ nông sản với chủ thể chính trong kênh là các doanh nghiệp/ hợp tác xã kinh doanh siêu thị, trung tâm thương mại | Sở Công Thương | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh, siêu thị, trung tâm thương mại | 2021-2025 |
|
2 | Dự án truy xuất nguồn gốc nông sản | - Hướng dẫn thiết lập và quản lý mã số vùng trồng và cơ sở đóng gói nông sản xuất khẩu; - Hướng dẫn, hỗ trợ các cơ sở thiết kế tem điện tử (mã QR) để nhận diện, truy xuất nguồn gốc sản phẩm. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Công Thương; Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các doanh nghiệp và đơn vị có liên quan | 2021-2025 |
|
3 | Dự án bản số hóa sản xuất nông sản và các điểm bán nông sản an toàn, điểm bán sản phẩm OCOP | - Cung cấp đầy đủ thông tin của các mặt hàng nông sản về diện tích, sản lượng, thời vụ, chất lượng theo tiêu chuẩn VietGap, GlobalGap... - Xây dựng phần mềm quản lý nông sản | Sở Công Thương | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh, siêu thị, trung tâm thương mại | 2021-2025 | Triển khai thực hiện nhiệm vụ thuộc Đề án do Bộ Công Thương chủ trì |
4 | Dự án xây dựng kho trữ nông sản có sự tham gia của doanh nghiệp phân phối | Xây dựng Kho lạnh bảo quản trái cây, xây nhà kho sơ chế, phân loại, đóng gói hàng nông sản, hỗ trợ người sản xuất trữ nông sản (khi vào thời vụ cũng như hết thời vụ) và điều tiết nông sản cung ứng thị trường hạn chế tình trạng “được mùa mất giá”. Góp phần nâng cao giá trị nông sản an toàn, đồng thời cân đối, điều tiết và chủ động thị trường tiêu thụ nông sản hạn chế rủi ro về giá nông sản | Sở Công Thương | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh, siêu thị, trung tâm thương mại | 2021-2025 |
|
5 | Dự án bồi dưỡng kiến thức thương mại cho 2.000 giám đốc hợp tác xã tiêu thụ các mặt hàng nông sản chủ yếu ở khu vực nông thôn | Nâng cao kiến thức thương mại và năng lực tổ chức, quản lý hợp tác xã cho 2.000 giám đốc hợp tác xã sản xuất kinh doanh mặt hàng nông sản chủ yếu ở địa bàn nông thôn | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố; các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh, siêu thị, trung tâm thương mại | 2021-2025 | Triển khai thực hiện nhiệm vụ thuộc Đề án do Bộ Công Thương chủ trì |
6 | Dự án bồi dưỡng 10.000 chủ trang trại, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh những mặt hàng nông sản chủ yếu | Bồi dưỡng kiến thức kinh doanh và các quy định pháp luật liên quan đến thương nhân trong hoạt động kinh doanh hàng nông sản cho các chủ trang trại, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh những mặt hàng nông sản chủ yếu tại khu vực nông thôn | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố; các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh, siêu thị, trung tâm thương mại | 2021-2025 | Triển khai thực hiện nhiệm vụ thuộc Đề án do Bộ Công Thương chủ trì |
7 | Dự án thông tin và dự báo thị trường nông sản | - Cung cấp thông tin cung cầu nông sản, chất lượng, chủng loại, thị trường tiêu thụ và diễn biến giá các mặt hàng nông sản ở các thị trường trong nước và quốc tế. - Cơ chế, chính sách quản lý các mặt hàng nông sản trong nước và của các nước nhập khẩu nhằm mục đích đẩy mạnh, hỗ trợ sản xuất và tiêu thụ các mặt hàng nông sản trong nước và xuất khẩu hiệu quả bền vững. | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố; các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh, siêu thị, trung tâm thương mại | 2021-2025 | Triển khai thực hiện nhiệm vụ thuộc Đề án do Bộ Công Thương chủ trì |
8 | Dự án truyền thông về mô hình kinh doanh nông sản an toàn, hiệu quả | - Cung cấp thông tin cung - cầu nông sản (thời vụ, sản lượng, chất lượng, chủng loại), thị trường tiêu thụ và diễn biến giá các mặt hàng nông sản ở thị trường trong nước và quốc tế; - Tình hình xuất nhập khẩu các mặt hàng nông sản ở từng năm và giai đoạn; cơ chế chính sách quản lý các mặt hàng nông sản trong nước và của các nước nhập khẩu nhằm mục tiêu đẩy mạnh, hỗ trợ sản xuất và tiêu thụ các mặt hàng nông sản trong nước và xuất khẩu hiệu quả, bền vững. | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố; các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh, siêu thị, trung tâm thương mại | 2021-2025 | Triển khai thực hiện nhiệm vụ thuộc Đề án do Bộ Công Thương chủ trì |
9 | Dự án hỗ trợ doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ nâng cao năng lực cạnh tranh trong kinh doanh tiêu thụ nông sản | - Xây dựng nền tảng đào tạo đa kênh. - Tổ chức cho các doanh nghiệp nông nghiệp, sản phẩm nông sản nâng cao năng lượng phù hợp với các thực tế phân phối sản phẩm trên môi trường trực tuyến cũng như quy cách đóng gói sản phẩm, thiết kế mẫu mã ... - Tổ chức duy trì vận hành chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nông nghiệp, sản phẩm nông sản phân phối trên môi trường trực tuyến. - Hỗ trợ các doanh nghiệp nông nghiệp vận hành phân phối trên môi trường trực tuyến. - Tổ chức các chương trình đào tạo, hướng dẫn các doanh nghiệp nông nghiệp tăng cường năng lực sản xuất và phân phối trên môi trường trực tuyến. | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố; các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh, siêu thị, trung tâm thương mại | 2021-2025 | Triển khai thực hiện nhiệm vụ thuộc Đề án do Bộ Công Thương chủ trì |
- 1Kế hoạch 573/KH-UBND năm 2021 triển khai Quyết định 194/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 2Kế hoạch 12615/KH-UBND năm 2021 thực hiện Quyết định 194/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản giai đoạn 2021-2025 định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 3Kế hoạch 1364/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản giai đoạn 2021-2025 định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 4Kế hoạch 07/KH-UBND năm 2022 thực hiện “Đề án đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 1Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
- 2Nghị định 116/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
- 3Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 4Luật Đầu tư công 2019
- 5Nghị định 98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
- 6Nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 7Quyết định 194/QĐ-TTg năm 2021 về phê duyệt Đề án Đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản giai đoạn 2021 - 2025 định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Kế hoạch 573/KH-UBND năm 2021 triển khai Quyết định 194/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 9Kế hoạch 12615/KH-UBND năm 2021 thực hiện Quyết định 194/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản giai đoạn 2021-2025 định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 10Kế hoạch 1364/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản giai đoạn 2021-2025 định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 11Kế hoạch 07/KH-UBND năm 2022 thực hiện “Đề án đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Kế hoạch 272/KH-UBND năm 2021 về triển khai thực hiện Đề án Đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Tiền Giang ban hành
- Số hiệu: 272/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 21/09/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Phạm Văn Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/09/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định