- 1Thông tư 58/2016/TT-BTC Quy định chi tiết việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 743/QĐ-UBDT năm 2022 phê duyệt Khung chương trình đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng cho cộng đồng và cán bộ các cấp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn 1: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 02/2022/TT-UBDT hướng dẫn thực hiện dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 4Kế hoạch 257/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Sơn La, giai đoạn 2021-2025
- 5Kế hoạch 258/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Sơn La, năm 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 271/KH-UBND | Sơn La, ngày 16 tháng 11 năm 2022 |
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi là Chương trình),
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 của Ủy ban Dân tộc về hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ các Kế hoạch của UBND tỉnh Sơn La số 257/KH-UBND ngày 27/10/2022 về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN trên địa bàn tỉnh Sơn La, giai đoạn 2021-2025; Kế hoạch số 258/KH-UBND ngày 27/10/2022 về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN trên địa bàn tỉnh Sơn La, năm 2022;
Căn cứ Thông báo số 565/TB-VPUB ngày 14/11/2022 của Văn phòng UBND tỉnh về kết quả Phiên họp chuyên đề tháng 11 năm 2022, UBND tỉnh Sơn La khóa XV,
Theo đề nghị của Ban Dân tộc tỉnh tại Tờ trình số 96/TTr-BDT ngày 11/11/2022, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai Tiểu dự án 4, Dự án 5 “Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai chương trình các cấp” thuộc Chương trình MTQG 1719 trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2022, cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Đào tạo, nâng cao năng lực cho cán bộ thực hiện Chương trình (bao gồm: Quy trình triển khai dự án, tiểu dự án của Chương trình; quy trình, kỹ năng làm chủ đầu tư, nghiệp vụ đấu thầu, quản lý tài chính và thanh quyết toán; quy trình lập kế hoạch; kiểm tra, giám sát và báo cáo kết quả thực hiện), các kỹ năng về phát triển cộng đồng và các nội dung liên quan khác cho cán bộ cơ sở thực hiện Chương trình cấp xã và cấp thôn.
- Giúp cho cộng đồng tiếp thu những kiến thức cơ bản về quản lý, về tiến bộ khoa học kỹ thuật phục vụ sản xuất, đời sống; giúp đội ngũ cán bộ bản, người dân, người có uy tín, có đủ năng lực quản lý cộng đồng, tuyên truyền vận động đồng bào thực hiện tốt công tác dân tộc, chính sách dân tộc, các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước.
2. Yêu cầu
2.1. Xác định rõ trách nhiệm và nhận thức đầy đủ tầm quan trọng của nhiệm vụ đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp để thực hiện tốt mục tiêu đề ra. Chỉ đạo chặt chẽ, khoa học, đảm bảo đúng nội dung các lớp đào tạo tập huấn, bồi dưỡng theo khung chương trình đào tạo quy định, đạt chất lượng hiệu quả cao nhất.
2.2. Quán triệt đầy đủ, kịp thời nội dung của chương trình đề ra và chấp hành tốt nội quy quy định, đồng thời tích cực học tập, nghiên cứu tiếp thu các kiến thức cơ bản vận dụng vào thực tiễn ở cơ sở.
1. Cộng đồng: Ban giám sát cộng đồng xã, đại diện cộng đồng, người dân, cộng tác viên giảm nghèo, các tổ duy tu, bảo dưỡng công trình hạ tầng tại thôn, người có uy tín trong cộng đồng, ưu tiên người dân tộc thiểu số và phụ nữ trong các hoạt động nâng cao năng lực.
2. Cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp: Nâng cao năng lực cán bộ thực hiện công tác dân tộc, chính sách dân tộc ở các cấp (bao gồm cán bộ thuộc các cơ quan, ban ngành chủ trì và tham gia tổ chức thực hiện các nội dung của Chương trình) và cán bộ các tổ chức đoàn thể, lực lượng cốt cán, người có uy tín trong cộng đồng, các chức sắc, chức việc tôn giáo tham gia vào quá trình triển khai thực hiện các nội dung của Chương trình.
Căn cứ quy định tại điểm d khoản 5 Mục III Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
1. In ấn tài liệu (theo Khung chương trình đào tạo tại Quyết định số 743/QĐ-UBDT ngày 10/10/2022 của Ủy ban Dân tộc).
2. Tổ chức các lớp tập huấn cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình các cấp (Chi tiết tại biểu kèm theo).
2.1. Tổng số học viên: Dự kiến khoảng 2.580 người, trong đó:
- Cán bộ triển khai Chương trình các cấp: 1.020 người.
- Cộng đồng: 1.560 người.
2.2. Số lớp: khoảng 43 lớp (trung bình 60 người/lớp), trong đó:
- Lớp cho cán bộ triển khai Chương trình các cấp: 17 lớp.
- Lớp cho cộng đồng: 26 lớp.
2.3. Thời gian tổ chức từng lớp
- Lớp cho Cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp: 05 ngày/lớp.
- Lớp cho Cộng đồng: 04 ngày/lớp.
3. Tổ chức học tập, trao đổi kinh nghiệm trong nước cho các đối tượng trực tiếp thực hiện Chương trình; tổ chức hội thảo, hội nghị chia sẻ, trao đổi kinh nghiệm.
4. Đơn vị đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn: Các trường, trung tâm, các cơ sở, doanh nghiệp và các đơn vị có đủ năng lực, kinh nghiệm về công tác đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai chương trình thuộc Chương trình MTQG 1719.
IV. HÌNH THỨC, THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM
1. Hình thức
- Đối với cộng đồng: sử dụng hình thức học tập đi đôi với thực hành, hạn chế giảng lý thuyết thuần túy.
- Đối với cán bộ triển khai Chương trình các cấp: sử dụng hình thức tập huấn ngắn hạn theo phương pháp lấy người học làm trung tâm, khuyến khích chia sẻ và thảo luận.
- Các lớp tập huấn phải gắn với từng công trình, dự án, tổ, nhóm cụ thể, thời gian thực hiện phải phù hợp với thời gian xây dựng công trình, chu kỳ dự án, lịch hoạt động tổ, nhóm.
2. Thời gian, địa điểm
- Giao Ban Dân tộc tỉnh tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch này, thời gian thực hiện dự kiến trong quý IV năm 2022.
- Căn cứ vào tình hình thực tế về nhu cầu đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng để tạo điều kiện thuận lợi cho các học viên có thể tổ chức tại trung tâm Thành phố Sơn La hoặc tại các huyện.
Kinh phí được giao tại Quyết định số 1337/QĐ-UBND ngày 01/7/2022 của UBND tỉnh Sơn La về việc giao kế hoạch vốn ngân sách nhà nước năm 2022 thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia.
1. Ban Dân tộc
- Căn cứ nguồn vốn được giao, đối tượng theo quy định, chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan, triển khai thực hiện; thành lập Ban quản lý dự án (theo đúng quy định) để tổ chức thực hiện kế hoạch.
- Phối hợp với UBND các huyện, thành phố, các đơn vị liên quan tổ chức rà soát, đăng ký đối tượng tập huấn theo nhu cầu thực tế. Xây dựng kế hoạch chi tiết đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức dân tộc, tiếng dân tộc năm 2022.
- Xây dựng dự toán kinh phí trình Sở Tài chính thẩm định, đảm bảo đúng các chế độ, chính sách theo quy định.
- Triển khai nhiệm vụ đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng theo đúng quy định, đảm bảo công khai, dân chủ, đúng đối tượng, đúng nội dung, đạt hiệu quả cao.
- Phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện điều chỉnh tăng, giảm số học viên, số lớp phù hợp với tình hình thực tế; thực hiện tốt công tác quản lý, sử dụng và thanh quyết toán nguồn kinh phí được giao theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
2. Sở Tài chính:
- Căn cứ Luật ngân sách nhà nước, các văn bản hướng dẫn thực hiện, có văn bản hướng dẫn đơn vị thực hiện công tác lập dự toán, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí theo quy định.
- Đối với các gói mua sắm thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh, UBND tỉnh:
+ Có ý kiến bằng văn bản về sự cần thiết mua sắm đảm bảo theo tiêu chuẩn định mức trước khi đơn vị dự toán cấp 1 trình Chủ tịch UBND tỉnh, UBND tỉnh ban hành quyết định mua sắm tài sản.
+ Thẩm định Kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo Thông tư số 58/2016/TT-BTC ngày 29/3/2016 của Bộ Tài chính.
3. Các sở, ban ngành, đoàn thể của tỉnh có liên quan
- Căn cứ vào chức năng nhiệm vụ của ngành, phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh tổ chức triển khai, chỉ đạo và thực hiện kế hoạch đạt chất lượng, hiệu quả.
- Đề nghị Ủy ban MTTQ, các đoàn thể chính trị các cấp của tỉnh phối hợp thực hiện công tác tuyên truyền, vận động và tạo điều kiện cho các gia đình hội viên, đoàn viên tham gia các lớp đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng do tỉnh tổ chức đạt kết quả.
3. UBND các huyện, thành phố
- Căn cứ vào chỉ tiêu được phân bổ, chỉ đạo UBND các xã và Phòng Dân tộc cùng các phòng, ban liên quan rà soát và đăng ký danh sách tham gia theo từng nội dung cụ thể.
- Chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn và UBND các xã quan tâm, tạo điều kiện thuận lợi cho cán bộ cơ sở và cộng đồng tham gia lớp tập huấn, bồi dưỡng tại tỉnh, và huyện đầy đủ, đúng thành phần.
- Phối hợp với Ban Dân tộc và các trường, các trung tâm và các đơn vị liên quan triển khai thực hiện các nội dung đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng trên địa bàn đạt chất lượng, hiệu quả.
Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, các đơn vị có liên quan kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Ban Dân tộc tỉnh) xem xét, chỉ đạo (Các đơn vị chủ trì triển khai các nhiệm vụ tại Kế hoạch này chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật, UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về nội dung, kết quả triển khai đảm bảo các quy định của pháp luật)./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 3006/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ các cấp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
- 2Quyết định 1715/QĐ-UBND phê duyệt danh mục chuyên đề đặc thù của địa phương thực hiện đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai ở các cấp Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2022
- 3Kế hoạch 183/KH-UBND năm 2022 thực hiện Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp thuộc Dự án 5, Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
- 4Kế hoạch 196/KH-UBND về đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai ở các cấp Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 và năm 2022 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 5Kế hoạch 785/KH-UBND năm 2022 thực hiện Tiểu Dự án 4-Dự án 5: Đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng cho cộng đồng và cán bộ các cấp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 6Công văn 2291/GDĐT-KHTC về tổ chức lớp tập huấn phục vụ Dự án nâng cao năng lực cán bộ quản lý Chương trình và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2015 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Kế hoạch 99/KH-UBND năm 2023 về đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình Mục tiêu Quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2023-2025
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Thông tư 58/2016/TT-BTC Quy định chi tiết việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 02/2022/TT-UBDT hướng dẫn thực hiện dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 5Quyết định 743/QĐ-UBDT năm 2022 phê duyệt Khung chương trình đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng cho cộng đồng và cán bộ các cấp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn 1: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 6Kế hoạch 257/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Sơn La, giai đoạn 2021-2025
- 7Kế hoạch 258/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Sơn La, năm 2022
- 8Quyết định 3006/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ các cấp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
- 9Quyết định 1715/QĐ-UBND phê duyệt danh mục chuyên đề đặc thù của địa phương thực hiện đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai ở các cấp Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2022
- 10Kế hoạch 183/KH-UBND năm 2022 thực hiện Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp thuộc Dự án 5, Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
- 11Kế hoạch 196/KH-UBND về đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai ở các cấp Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 và năm 2022 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 12Kế hoạch 785/KH-UBND năm 2022 thực hiện Tiểu Dự án 4-Dự án 5: Đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng cho cộng đồng và cán bộ các cấp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 13Công văn 2291/GDĐT-KHTC về tổ chức lớp tập huấn phục vụ Dự án nâng cao năng lực cán bộ quản lý Chương trình và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2015 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14Kế hoạch 99/KH-UBND năm 2023 về đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình Mục tiêu Quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2023-2025
Kế hoạch 271/KH-UBND triển khai Tiểu dự án 4, Dự án 5 “Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai chương trình các cấp” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Sơn La, năm 2022
- Số hiệu: 271/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 16/11/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Tráng Thị Xuân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/11/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định