ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2666/KH-UBND | Kon Tum, ngày 15 tháng 8 năm 2022 |
Triển khai thực hiện Nghị quyết số 31/2022/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về mức hỗ trợ thường xuyên hàng tháng cho chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng; số lượng trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng trên địa bàn tỉnh (gọi tắt là Nghị quyết số 31/2022/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh), Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện cụ thể như sau:
1. Mục đích:
- Quán triệt và triển khai thực hiện nghiêm túc, kịp thời, có hiệu quả Nghị quyết số 31/2022/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh, góp phần chuyển biến tích cực trong công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ (viết tắt là PCCC và CNCH) trên địa bàn tỉnh.
- Thông qua việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 31/2022/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh nhằm đẩy mạnh việc thực hiện hiệu quả các quy định của pháp luật, văn bản chỉ đạo của Đảng, Nhà nước và Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh về công tác PCCC và CNCH, gắn với chương trình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương nhằm huy động tối đa các nguồn lực đối với công tác PCCC và CNCH, góp phần bảo đảm tình hình an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu:
- Xác định và cụ thể hóa các nội dung, nhiệm vụ để tập trung chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo hiệu quả; nâng cao trách nhiệm của cấp ủy, người đứng đầu đơn vị, địa phương trong việc thực hiện các nhiệm vụ được giao.
- Việc triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ thường xuyên hàng tháng đối với Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng phải bảo đảm theo đúng định mức quy định tại Nghị quyết số 31/2022/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh và tình hình thực tế của địa phương để lực lượng dân phòng thực hiện hiệu quả chức năng, nhiệm vụ PCCC và CNCH theo phương châm “4 tại chỗ”.
- Đối với chính sách trang bị phương tiện PCCC và CNCH cho lực lượng dân phòng cần xây dựng lộ trình cụ thể, đảm bảo điều kiện về tài chính để mua sắm, trang bị phương tiện PCCC và CNCH theo đúng tiến độ đề ra.
II. NỘI DUNG VÀ PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
1. Công an tỉnh:
- Kiểm tra, đôn đốc và hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan triển khai thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 31/2022/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh và tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh biết, chỉ đạo; phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng Quy chế quản lý, sử dụng phương tiện PCCC và CNCH của lực lượng dân phòng trên địa bàn tỉnh, trình cấp thẩm quyền xem xét, quyết định theo đúng quy định hiện hành.
- Hàng năm, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổng hợp số lượng, nhu cầu kinh phí hỗ trợ thường xuyên hàng tháng cho các chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng trên địa bàn tỉnh gửi Sở Tài chính để tổng hợp, xây dựng dự toán trình cấp có thẩm quyền xem xét, bố trí kinh phí thực hiện theo quy định.
- Tăng cường công tác huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ PCCC và CNCH đối với lực lượng dân phòng trên địa bàn nhằm nâng cao năng lực, trình độ và khả năng xử lý tình huống cháy, nổ, tai nạn, sự cố ngay từ khi mới phát sinh.
2. Sở Tài chính phối hợp với Công an tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình cấp có thẩm quyền xem xét, bố trí kinh phí hỗ trợ thường xuyên hàng tháng cho chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng trên địa bàn tỉnh theo quy định hiện hành và phù hợp với khả năng cân đối ngân sách địa phương.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
- Tổ chức triển khai thực hiện kịp thời, hiệu quả Nghị quyết số 31/2022/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn quản lý.
- Căn cứ các quy định tại Nghị quyết số 31/2022/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh, phối hợp với Sở Tài chính và các đơn vị liên quan xây dựng dự toán và phân bổ kinh phí hỗ trợ thường xuyên đối với chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng trên địa bàn; chủ động cân đối ngân sách của địa phương theo phân cấp để bố trí trang bị phương tiện PCCC và CNCH cho lực lượng dân phòng trên địa bàn quản lý.
- Tăng cường công tác kiểm tra, đôn đốc và hướng dẫn Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn triển khai thực hiện việc hỗ trợ kinh phí thường xuyên đối với các chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng tại các thôn, tổ dân phố đảm bảo quy định hiện hành.
- Xây dựng kế hoạch trang bị phương tiện PCCC và CNCH cho lực lượng dân phòng trên địa bàn theo lộ trình cụ thể từng năm; ưu tiên trang bị phương tiện cho các Đội dân phòng ở các thôn, tổ dân phố có khu dân cư nguy hiểm cháy, nổ cao, thường xuyên xảy ra cháy, nổ và nơi có đặt trụ sở của Ủy ban nhân dân cấp xã trong giai đoạn từ năm 2023-2025 (Danh sách các thôn, tổ dân phố theo Phụ lục đính kèm).
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức rà soát, thành lập và kiện toàn Đội dân phòng tại địa phương, đảm bảo 100% các thôn, tổ dân phố phải thành lập Đội dân phòng theo quy định; xây dựng kế hoạch, bố trí kinh phí phục vụ việc bảo trì, sửa chữa, thay thế phương tiện PCCC và CNCH cho lực lượng dân phòng sau khi đã được trang bị; bố trí nơi bảo quản phương tiện PCCC và CNCH cho lực lượng dân phòng bảo đảm an toàn và sử dụng hiệu quả, lâu bền.
1. Công an tỉnh, Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ được phân công tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này. Định kǶ (hoặc đột xuất), tổng hợp và báo cáo kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Công an tỉnh) để theo dõi, chỉ đạo.
2. Giao Công an tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, các cơ quan, đơn vị liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả triển khai thực hiện Nghị quyết số 31/2022/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định; đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị liên quan và các địa phương trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo tiết kiện, hiệu quả.
Ủy ban nhân dân tỉnh báo để các cơ quan, đơn vị và địa phương biết, triển khai thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH SÁCH THÔN, TỔ DÂN PHỐ ƯU TIÊN TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN, CỨU HỘ TRONG GIAI ĐOẠN 2023-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 2666/KH-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Địa bàn phường, xã | Thôn, tổ dân phố |
1 | Phường Thắng Lợi | Tổ dân phố 1 |
2 | Tổ dân phố 2 | |
3 | Tổ dân phố 3 | |
4 | Tổ dân phố 6 | |
5 | Phường Lê Lợi | Tổ dân phố 1 |
6 | Tổ dân phố 2 | |
7 | Tổ dân phố 3 | |
8 | Tổ dân phố 4 | |
9 | Tổ dân phố 5 | |
10 | Phường Trần Hưng Đạo | Tổ dân phố 3 |
11 | Tổ dân phố 4 | |
12 | Phường Quang Trung | Tổ dân phố 1 |
13 | Tổ dân phố 2 | |
14 | Tổ dân phố 3 | |
15 | Tổ dân phố 4 | |
16 | Tổ dân phố 5 | |
17 | Tổ dân phố 6 | |
18 | Tổ dân phố 7 | |
19 | Tổ dân phố 8 | |
20 | Tổ dân phố 9 | |
21 | Tổ dân phố 10 | |
22 | Tổ dân phố 12 | |
23 | Thôn Plei Tơ Nghia | |
24 | Phường Nguyễn Trãi | Tổ dân phố 3 |
25 | Tổ dân phố 5 | |
26 | Phường Ngô Mây | Tổ dân phố 1 |
27 | Tổ dân phố 2 | |
28 | Tổ dân phố 3 | |
29 | Thôn Thanh Trung | |
30 | Phường Quyết Thắng | Tổ dân phố 1 |
31 | Tổ dân phố 2 | |
32 | Tổ dân phố 3 | |
33 | Tổ dân phố 4 | |
34 | Tổ dân phố 5 | |
35 | Tổ dân phố 6 | |
36 | Tổ dân phố 7 | |
37 | Tổ dân phố 8 | |
38 | Phường Trường Chinh | Kon Tu 2 |
39 | Tổ dân phố 5 | |
40 | Phường Duy Tân | Tổ dân phố 1 |
41 | Tổ dân phố 5 | |
42 | Tổ dân phố 8 | |
43 | Phường Thống Nhất | Tổ dân phố 2 |
44 | Xã Đoàn Kết | Thôn 5 |
45 | Xã Ia Chim | Thôn Tân An |
46 | Thôn Lâm Tùng | |
47 | Thôn Nghĩa An | |
48 | Xã Hòa Bình | Thôn 2 |
49 | Thôn 4 | |
50 | Xã Kroong | Thôn 2 |
51 | Xã Đăk Năng | Thôn Lei Rơ Wăk |
52 | Xã Đăk Cấm | Thôn 8 |
53 | Xã Chư Hreng | Thôn Đăk Prông |
54 | Xã Đăk Rơ Wa | Thôn Kon Tum Kơ Pơng |
55 | Xã Đăk Blà | Thôn Kon Tu 2 |
56 | Xã Ngọc Bay | Thôn Măng La |
57 | Xã Vinh Quang | Thôn Phương Quý 2 |
1 | Thị trấn Sa Thầy | Thôn 1 |
2 | Làng Kà Đừ | |
3 | Xã Mo Rai | Làng Ka Đin |
4 | Xã Sa Nhơn | Thôn Nhơn Khánh |
5 | Xã Hơ Moong | Thôn Đăk Wơk |
6 | Xã Yaxier | Thôn YaDe |
7 | Xã Yaly | Làng Chứ |
8 | Xã Sa Nghĩa | Làng Nghĩa Dũng |
9 | Xã Sa Bình | Thôn Bình Đông |
10 | Xã Ya Tăng | Làng Lút |
11 | Xã Sa Sơn | Thôn 1 |
12 | Xã Rờ Kơi | Thôn 1 |
1 | Thị trấn Đăk Rơ Ve | Thôn 1 |
2 | Thôn 9 | |
3 | Xã Tân Lập | Thôn 2 |
4 | Xã Đăk Ruồng | Thôn 9 |
5 | Xã Đăk Tờ Re | Thôn 4 |
6 | Thôn 7 | |
7 | Xã Đăk Tơ Lung | Thôn 4 |
8 | Xã Đăk Kôi | Thôn 4 |
9 | Xã Tân Lập | Thôn 3 |
10 | Xã Đăk Pne | Thôn 2 |
11 | Thị trấn Đăk Rve | Thôn 2 |
1 | Thị trấn Măng Đen | Tổ dân phố 1 |
2 | Tổ dân phố 2 | |
3 | Tổ dân phố 3 | |
4 | Tổ dân phố 4 | |
5 | Xã Măng Bút | Thôn Măng Bút |
6 | Xã Đăk Tăng | Thôn Vi Lây |
7 | Xã Măng Cành | Thôn Kon Chênh |
8 | Xã Ngọc Tem | Thôn Diek Not A |
9 | Xã Đăk Ring | Thôn Vác Y Nhông |
10 | Xã Đăk Nên | Thôn Đăk Lúp |
11 | Xã Pờ Ê | Thôn Vi KTầu |
12 | Xã Hiếu | Thôn Vi Chrinh |
1 | Xã Ia Tơi | Thôn 1 |
2 | Thôn 7 | |
3 | Xã Ia Dom | Thôn 1 |
4 | Xã Ia Dal | Thôn 4 |
1 | Xã Đăk Hà | Thôn Mô Pả |
2 | Thôn Ngọc Leang | |
3 | Thôn Tu Mơ Rông | |
4 | Xã Đăk Tờ Kan | Thôn Đăk Prông |
5 | Xã Đăk Rơ Ông | Thôn Măng Lỡ |
6 | Xã Đăk Sao | Thôn Kạch Lớn 2 |
7 | Xã Đăk Na | Thôn Đăk Riếp |
8 | Xã Tu Mơ Rông | Thôn Tu Mơ Rông |
9 | Xã Văn Xuôi | Thôn Ba Khen |
10 | Xã Ngọk Yêu | Thôn Ba Tu 2 |
11 | Xã Ngok Lây | Thôn Đăk Kinh 1 |
12 | Xã Tê Xăng | Thôn Tân Ba |
13 | Xã Măng Ri | Thôn Long Láy |
1 | Thị trấn Plei Kần | Tổ dân phố 1 |
2 | Tổ dân phố 2 | |
3 | Tổ dân phố 3 | |
4 | Thôn 4 | |
5 | Tổ 6 | |
6 | Thôn 7 | |
7 | Xã Bờ Y | Thôn Kon Khôn |
8 | Thôn Iệc | |
9 | Thôn Măng Tân | |
10 | Xã Đăk Xú | Thôn Chiên Chiếc |
11 | Xã Đăk Kan | Thôn Tân Bình |
12 | Xã Sa loong | Thôn Giang Lố 2 |
13 | Xã Đăk Dục | Thôn Ngọc Hiệp |
14 | Xã Đăk Nông | Thôn Dục Nội |
15 | Xã Đăk Ang | Thôn Đăk Giá 1 |
1 | Thị trấn Đăk Hà | Tổ dân phố 3 |
2 | Tổ dân phố 5 | |
3 | Tổ dân phố 6 | |
4 | Tổ dân phố 7 | |
5 | Xã Hà Mòn | Thôn Thống Nhất |
6 | Xã Đăk La | Thôn 1 |
7 | Xã Ngọc Wang | Thôn Kon Stui 2 |
8 | Xã Ngọc Réo | Thôn Kon Rôn |
9 | Xã Đăk Ui | Thôn Đăk Kơ Đêm |
10 | Xã Đăk Ngọc | Thôn Đăk Bình |
11 | Xã Đăk Mar | Thôn 3 |
12 | Xã Đăk Hring | Thôn Tân Lập A |
13 | Xã Đăk Long | Thôn Pa Cheng |
14 | Xã Đăk Pxi | Thôn Đăk Kơ Dương |
1 | Thị trấn Đăk Glei | Thôn 16/5 |
2 | Thôn Đăk Xanh | |
3 | Xã Đăk Nhoong | Thôn Đăk Nhoong |
4 | Xã Đăk Man | Thôn Măng Khen |
5 | Xã Đăk Môn | Thôn Broong Mỹ |
6 | Xã Đăk Blô | Thôn Bung Koong |
7 | Xã Đăk Kroong | Thôn Đăk Wấk |
8 | Xã Ngọc Linh | Thôn Kung Rang |
9 | Xã Xốp | Thôn Xốp Dìu |
10 | Xã Đăk Choong | Thôn Mô Mam |
11 | Xã Đăk Long | Thôn Pênh Blong |
12 | Mường Hoong | Thôn Làng Mới |
13 | Xã Đăk Pek | Thôn Măng Rao |
1 | Thị trấn Đăk Tô | Khối 5 |
2 | Khối 9 | |
3 | Xã Tân Cảnh | Thôn 1 |
4 | Xã Diên Bình | Thôn 1 |
5 | Xã Kon Đào | Thôn 6 |
6 | Xã Ngọc Tụ | Thôn Đăk Nu |
7 | Xã Văn Lem | Thôn Tê Rông |
8 | Xã Đăk Trăm | Thôn Đăk Trăm |
9 | Xã Đăk Rơ Nga | Thôn Đăk Dé |
10 | Xã Pô Kô | Thôn Kon Tu Pêng |
Tổng | 161 Đội dân phòng |
- 1Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ thường xuyên hằng tháng cho các chức danh Đội trưởng, Đội phó đội dân phòng và số lượng phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trang bị cho đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Nghị quyết 10/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ thường xuyên hằng tháng cho chức danh Đội trưởng, Đội phó đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 3Nghị quyết 21/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ thường xuyên hàng tháng cho Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 4Kế hoạch 247/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND Quy định mức hỗ trợ thường xuyên hàng tháng cho các chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng và số lượng phương tiện phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ trang bị cho Đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 5Kế hoạch 173/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 22/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ thường xuyên hàng tháng cho chức danh Đội trưởng, Đội phó đội dân phòng và trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 1Nghị quyết 31/2022/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ thường xuyên hàng tháng cho chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng; số lượng phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ thường xuyên hằng tháng cho các chức danh Đội trưởng, Đội phó đội dân phòng và số lượng phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trang bị cho đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 3Nghị quyết 10/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ thường xuyên hằng tháng cho chức danh Đội trưởng, Đội phó đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 4Nghị quyết 21/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ thường xuyên hàng tháng cho Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 5Kế hoạch 247/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND Quy định mức hỗ trợ thường xuyên hàng tháng cho các chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng và số lượng phương tiện phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ trang bị cho Đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 6Kế hoạch 173/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 22/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ thường xuyên hàng tháng cho chức danh Đội trưởng, Đội phó đội dân phòng và trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Kế hoạch 2666/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 31/2022/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ thường xuyên hàng tháng cho chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng; số lượng phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- Số hiệu: 2666/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 15/08/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Lê Ngọc Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/08/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định