- 1Quyết định 1804/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 167/QĐ-TTg năm 2021 về phê duyệt Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tại các địa phương trên cả nước giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND quy định về một số chính sách về hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025
- 4Hướng dẫn 13/HD-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND ban hành một số chính sách về hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 264/KH-UBND | Yên Bái, ngày 08 tháng 12 năm 2021 |
KẾ HOẠCH
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ TỈNH YÊN BÁI NĂM 2022
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Làm cơ sở để các cấp, ngành, địa phương tổ chức triển khai, thực hiện công tác hỗ trợ kinh tế tập thể tỉnh Yên Bái năm 2022.
- Đảm bảo các chính sách về hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể quy định tại: (1) Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể (KTTT), hợp tác xã (HTX) giai đoạn 2021 - 2025; (2) Quyết định số 167/QĐ-TTg ngày 03/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình HTX kiểu mới hiệu quả tại các địa phương trên cả nước giai đoạn 2021 - 2025; (3) Nghị quyết số 06/2021/NQ-HĐND ngày 19/4/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành một số chính sách về hỗ trợ phát triển KTTT tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021 - 2025; Hướng dẫn số 13/HD-UBND ngày 08/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết số 06/2021/NQ-HĐND được triển khai đồng bộ, kịp thời, hiệu quả và phù hợp với tình hình, điều kiện thực tế của địa phương.
- Tạo động lực cho khu vực KTTT tỉnh Yên Bái phát triển, sản xuất kinh doanh hiệu quả; giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế của tỉnh; góp phần thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội, thúc đẩy kinh tế - xã hội của tỉnh phát triển nhanh và bền vững.
2. Yêu cầu
Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan nghiêm túc tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch; tuyên truyền, phổ biến Kế hoạch; căn cứ chức năng, nhiệm vụ thực hiện hỗ trợ, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi để các tổ chức KTTT trên địa bàn tỉnh được hưởng chính sách hỗ trợ phát triển KTTT của tỉnh và trung ương đúng theo quy định của pháp luật.
II. MỤC TIÊU
1. Hỗ trợ phát triển số lượng HTX, liên hiệp HTX
Hỗ trợ hoàn thành các chỉ tiêu thành lập mới HTX, liên hiệp HTX, tổ hợp tác theo nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao.
2. Hỗ trợ các HTX, liên hiệp HTX từ nguồn kinh phí ngân sách tỉnh
Năm 2022, hỗ trợ cho các HTX, liên hiệp HTX trên địa bàn tỉnh Yên Bái với tổng kinh phí hỗ trợ khoảng 6.814 triệu đồng (không bao gồm kinh phí hỗ trợ năm 2021 chưa giải ngân hết chuyển tiếp sang năm 2022) từ nguồn ngân sách tỉnh theo quy định tại Nghị quyết số 06/2021/NQ-HĐND ngày 19/4/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái.
Năm 2022, thực hiện hỗ trợ cho các tổ chức KTTT trên địa bàn tỉnh Yên Bái trên cơ sở phù hợp với nguồn lực và theo đúng các quy định hiện hành.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Nhiệm vụ hỗ trợ phát triển KTTT
a) Hỗ trợ các HTX, liên hiệp HTX từ nguồn kinh phí ngân sách tỉnh: Căn cứ Nghị quyết số 06/2021/NQ-HĐND ngày 19/4/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái và Hướng dẫn số 13/HD-UBND ngày 08/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện hỗ trợ cho các HTX, liên hiệp HTX trên địa bàn tỉnh từ nguồn kinh phí ngân sách tỉnh (Phụ lục kinh phí chi tiết kèm theo).
b) Hỗ trợ các tổ chức KTTT từ nguồn kinh phí ngân sách Trung ương hỗ trợ và nguồn kinh phí huy động hợp pháp khác: Căn cứ Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể (KTTT), hợp tác xã (HTX) giai đoạn 2021 - 2025; Quyết định số 167/QĐ-TTg ngày 03/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình HTX kiểu mới hiệu quả tại các địa phương trên cả nước giai đoạn 2021 - 2025, Nghị quyết số 06/2021/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao thực hiện hỗ trợ cho các tổ chức KTTT trên địa bàn tỉnh trên cơ sở phù hợp với nguồn lực và theo đúng các quy định hiện hành.
a) Tăng cường tuyên truyền, phổ biến sâu rộng Kế hoạch đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong các cơ quan có liên quan và các tổ chức KTTT trên địa bàn tỉnh.
b) Nâng cao chất lượng, hiệu quả trong giải quyết thủ tục hỗ trợ
- Đơn giản hóa các thủ tục và hồ sơ; rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục; giảm cơ quan đầu mối giải quyết thủ tục; đảm bảo công khai, minh bạch, chính xác trong giải quyết thủ tục.
- Đề cao trách nhiệm, tính kỷ cương, gương mẫu của lãnh đạo, người đứng đầu các cơ quan, tổ chức trong giải quyết thủ tục; không để xảy ra tình trạng trì trệ, ách tắc khi giải quyết thủ tục và gây nhũng nhiễu, phiền hà cho tổ chức KTTT trong giải quyết thủ tục.
c) Giao nhiệm vụ cụ thể cho từng cơ quan, đơn vị trong việc tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch.
d) Đảm bảo kinh phí hỗ trợ và cấp phát, thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ cho các tổ chức KTTT đúng theo quy định.
e) Đẩy mạnh công tác kiểm tra, giám sát công tác hỗ trợ phát triển KTTT.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì thực hiện, hướng dẫn các cơ quan báo chí, truyền thông của tỉnh và các cơ quan có liên quan thực hiện tuyên truyền, phổ biến Kế hoạch này.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí nguồn kinh phí để triển khai thực hiện Kế hoạch; hằng năm báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh; thực hiện các nhiệm vụ khác được giao tại Hướng dẫn số 13/HD-UBND ngày 08/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch; định kỳ hằng năm tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện Kế hoạch; thực hiện các nhiệm vụ khác được giao tại Hướng dẫn số 13/HD-UBND ngày 08/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Liên minh HTX tỉnh: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan định kỳ 2 lần/năm (lần 1: trước ngày 01/4; lần 2: trước ngày 01/10) tổng hợp, thẩm định danh sách các HTX, liên hiệp HTX trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét: (i) Chấp thuận chủ trương việc HTX, liên hiệp HTX cử thành viên, người lao động của đơn vị tham gia khóa đào tạo; (ii) Chấp thuận chủ trương việc HTX, liên hiệp HTX tuyển dụng lao động trẻ làm việc tại HTX, liên hiệp HTX; (iii) Chấp thuận chủ trương việc HTX, liên hiệp HTX tham gia hội chợ, triển lãm trong nước; (iv) Chấp thuận chủ trương việc HTX, liên hiệp HTX thuê địa điểm và vận hành một số điểm giới thiệu, bán sản phẩm.
Hướng dẫn, hỗ trợ, giúp đỡ các tổ chức KTTT lập hồ sơ đề nghị hưởng chính sách theo quy định; báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh; thực hiện các nhiệm vụ khác được giao tại Hướng dẫn số 13/HD-UBND ngày 08/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Hướng dẫn, hỗ trợ, giúp đỡ các tổ chức KTTT lập hồ sơ đề nghị hưởng chính sách “Hỗ trợ kinh phí thuê địa điểm và vận hành một số điểm giới thiệu, bán sản phẩm” theo quy định; báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh; thực hiện các nhiệm vụ khác được giao tại Hướng dẫn số 13/HD-UBND ngày 08/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
6. Sở Công Thương: Hướng dẫn, hỗ trợ, giúp đỡ các tổ chức KTTT lập hồ sơ đề nghị hưởng chính sách “Hỗ trợ kinh phí tham gia hội chợ, triển lãm trong nước” theo quy định; báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh; thực hiện các nhiệm vụ khác được giao tại Hướng dẫn số 13/HD-UBND ngày 08/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
7. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan có liên quan có trách nhiệm tuyên truyền, phổ biến Kế hoạch; tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ được giao; báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh; thực hiện các nhiệm vụ khác được giao tại Hướng dẫn số 13/HD-UBND ngày 08/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
8. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan có liên quan có văn bản đề xuất gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH HỖ TRỢ HTX, LHHTX NĂM 2022 THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 06/2021/NQ-HĐND
(Kèm theo Kế hoạch số 264/KH-UBND ngày 08/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
Stt | Nội dung | Đơn vị tính | Kinh phí hỗ trợ năm 2022 | Ghi chú | ||
Hỗ trợ các HTX thực hiện từ năm 2021 chuyển sang | Dự kiến hỗ trợ mới năm 2022 | Tổng số | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 = 4 + 5 | 7 |
| TỔNG SỐ | Triệu đồng | 1.815,51 | 4.998,33 | 6.813,84 |
|
1 | Hỗ trợ thành lập mới HTX, LHHTX | Triệu đồng | 0,00 | 1.300,00 | 1.300,00 |
|
1.1 | Số lượng hỗ trợ | HTX, LHHTX |
| 65 | 65 | - Theo Nghị quyết số 06/2021/NQ-HĐND thì mỗi năm hỗ trợ khoảng 65 HTX, LHHTX thành lập mới. - Kinh phí hỗ trợ theo QĐ của tỉnh năm 2022 cho 65 HTX, LHHTX là 1.300 triệu đồng (65 HTX x 20 Tr.đồng = 1.300 Tr.đồng) |
1.2 | Kinh phí hỗ trợ | Triệu đồng | 0,00 | 1.300,00 | 1.300,00 | |
2 | Hỗ trợ đào tạo | Triệu đồng | 176,43 | 1.459,25 | 1.635,68 |
|
2.1 | Hỗ trợ đào tạo dài hạn | Triệu đồng | 176,43 | 350,65 | 527,08 |
|
a | Số lượng hỗ trợ | Thành viên, người LĐ | 3 | 5 | 8 | - Theo Nghị quyết số 06/2021/NQ-HĐND thì mỗi năm hỗ trợ tối đa 5 TV, người lao động đi đào tạo dài hạn. (1) Kinh phí hỗ trợ theo QĐ của tỉnh năm 2021 cho 3 TV, LĐ là 176,43 triệu đồng: - Hỗ trợ chi phí ăn, ở: 143.55 Tr.đồng (1 người của HTX ở TP x 5,145 Tr.đồng x 10 tháng/năm = 51,45 Tr.đồng) + (2 người của HTX ở huyện x 4,605 Tr.đồng x 10 tháng/năm = 92,1 Tr.đồng) - Hỗ trợ mua giáo trình: 9 Tr.đồng (khoảng 3 triệu/năm x 3 người = 9 Tr.đồng) - Hỗ trợ học phí: 23,88 Tr.đồng (2 người học cao đẳng kế toán x 0,624 Tr. đồng/tháng x 10 tháng = 12,48 Tr.đồng) + (1 người học cao đẳng y dược x 1,14 Tr. đồng/tháng x 10 tháng =11,4 Tr.đồng) (2) Kinh phí hỗ trợ theo QĐ của tỉnh năm 2022 cho 5 TV, LĐ là 350,65 triệu đồng: - Hỗ trợ chi phí ăn, ở: 235,65 Tr.đồng (1 người của HTX ở TP x 5,145 Tr.đồng x 10 tháng/năm = 51,45 Tr.đồng) + (4 người của HTX ở huyện x 4,605 Tr.đồng x 10 tháng/năm = 184,2 Tr.đồng) - Hỗ trợ mua giáo trình: 15 Tr.đồng (3 triệu/năm x 5 người = 15 Tr.đồng) - Hỗ trợ học phí: 100 Tr.đồng (5 người x 20 Tr.đồng/năm = 100 Tr.đồng) Tổng cộng (1) + (2) = 527,08 Tr.đồng |
b | Kinh phí hỗ trợ | Triệu đồng | 176,43 | 350,65 | 527,08 | |
2.2 | Hỗ trợ đào tạo ngắn hạn | Triệu đồng | 0,00 | 1.108,60 | 1.108,60 | - Theo Nghị quyết số 06/2021/NQ-HĐND thì mỗi năm hỗ trợ tối đa 20 thành viên, người lao động đi đào tạo ngắn hạn. - Kinh phí hỗ trợ theo QĐ của tỉnh năm 2022 cho 14 TV, LĐ là 1.108,6 triệu đồng: + Hỗ trợ chi phí ăn, ở: 786,6 Tr.đồng (2 người của HTX ở TP x 5,145 Tr.đồng x 12 tháng/năm = 123,48 Tr.đồng) + (12 người của HTX ở huyện x 4,605 Tr.đồng x 12 tháng/năm = 663,12 Tr.đồng) + Hỗ trợ mua giáo trình: 42 Tr.đồng (khoảng 3 triệu/năm x 14 người = 42 Tr.đồng) + Hỗ trợ học phí: 280 Tr.đồng (14 người x 20 Tr.đồng/năm = 280 Tr.đồng) Tổng cộng: 786,6 Tr + 42Tr + 280 Tr = 1.108,6 Tr.đồng |
a | Số lượng hỗ trợ | Thành viên, người LĐ |
| 14 | 14 | |
b | Kinh phí hỗ trợ | Triệu đồng | 0,00 | 1.108,60 | 1.108,60 | |
3 | Hỗ trợ đưa lao động trẻ về làm việc tại HTX, LHHTX | Triệu đồng | 559,08 | 559,08 | 1.118,16 |
|
3.1 | Số lượng hỗ trợ | Lao động | 10 | 10 | 20 | - Theo Nghị quyết số 06/2021/NQ-HĐND thì mỗi năm hỗ trợ tối đa 10 lao động trẻ về làm việc tại HTX, LHHTX. (1) Kinh phí hỗ trợ theo QĐ của tỉnh năm 2021 cho 10 LĐ là 559,08 triệu đồng: (1 người làm việc tại HTX ở TP x 5,145 Tr.đồng x 12 tháng/năm = 61.74 Tr.đồng) + (9 người làm việc tại HTX ở huyện x 4,605 Tr.đồng x 12 tháng/năm = 497,34 Tr.đồng) (2) Kinh phí hỗ trợ theo QĐ của tỉnh năm 2022 cho 10 LĐ là 559,08 triệu đồng: (1 người làm việc tại HTX ở TP x 5,145 Tr.đồng x 12 tháng/năm = 61.74 Tr.đồng) + ( 9 người làm việc tại HTX ở huyện x 4,605 Tr.đồng x 12 tháng/năm = 497,34 Tr.đồng) Tổng cộng (1) + (2) = 1.118,16 Tr.đồng |
3.2 | Kinh phí hỗ trợ | Triệu đồng | 559,08 | 559,08 | 1.118,16 | |
4 | Hỗ trợ kinh phí tham gia hội chợ, triển lãm trong nước | Triệu đồng | 0,00 | 600,00 | 600,00 |
|
4.1 | Số lượng hỗ trợ | HTX, LHHTX |
| 30 | 30 | - Theo Nghị quyết số 06/2021/NQ-HĐND thì mỗi năm hỗ trợ tối đa 30 HTX, LHHTX tham gia hội chợ, triển lãm trong nước; tối đa 2 lần/HTX/năm. - Kinh phí hỗ trợ theo QĐ của tỉnh năm 2022 cho 60 lượt HTX, LHHTX tham gia hội chợ, triển lãm trong nước là 600 triệu đồng (60 lượt HTX x 10 Tr.đồng/lượt = 600 Tr.đồng) |
4.2 | Kinh phí hỗ trợ | Triệu đồng | 0,00 | 600,00 | 600,00 | |
5 | Hỗ trợ kinh phí thuê địa điểm và vận hành một số điểm giới thiệu, bán sản phẩm | Triệu đồng | 1.080,00 | 1.080,00 | 2.160,00 |
|
5.1 | Hỗ trợ kinh phí thuê địa điểm và vận hành một số điểm giới thiệu, bán SP trong tỉnh | Triệu đồng | 720,00 | 720,00 | 1.440,00 |
|
a | Số lượng hỗ trợ | HTX, LHHTX | 12 | 12 | 24 | - Theo Nghị quyết số 06/2021/NQ-HĐND thì mỗi năm hỗ trợ kinh phí thuê địa điểm và vận hành một số điểm giới thiệu, bán SP trong tỉnh cho tối đa 12 HTX, LHHTX. (1) Kinh phí hỗ trợ theo QĐ của tỉnh năm 2021 cho 12 HTX là 720 triệu đồng: (12 HTX x 5 Tr.đồng/tháng x 12 tháng/năm = 720 Tr.đồng) (2) Kinh phí hỗ trợ theo QĐ của tỉnh năm 2022 cho 12 HTX là 720 triệu đồng: (12 HTX x 5 Tr.đồng/tháng x 12 tháng/năm = 720 Tr.đồng) Tổng cộng (1) + (2) = 1.440 Tr.đồng |
b | Kinh phí hỗ trợ | Triệu đồng | 720,00 | 720,00 | 1.440,00 | |
5.2 | Hỗ trợ kinh phí thuê địa điểm và vận hành một số điểm giới thiệu, bán SP ngoài tỉnh | Triệu đồng | 360,00 | 360,00 | 720,00 |
|
a | Số lượng hỗ trợ | HTX, LHHTX | 3 | 3 | 6 | - Theo Nghị quyết số 06/2021/NQ-HĐND thì mỗi năm hỗ trợ kinh phí thuê địa điểm và vận hành một số điểm giới thiệu, bán SP ngoài tỉnh cho tối đa 3 HTX, LHHTX. (1) Kinh phí hỗ trợ theo QĐ của tỉnh năm 2021 cho 3 HTX là 360 triệu đồng: (3 HTX x 10 Tr. đồng/tháng x 12 tháng/năm =360 Tr.đồng) (2) Kinh phí hỗ trợ theo QĐ của tỉnh năm 2022 cho 3 HTX là 360 triệu đồng: (3 HTX x 10 Tr.đồng/tháng x 12 tháng/năm = 360 Tr.đồng) Tổng cộng (1) + (2) = 720 Tr.đồng |
b | Kinh phí hỗ trợ | Triệu đồng | 360,00 | 360,00 | 720,00 |
Ghi chú: Dự toán kinh phí trên không bao gồm kinh phí hỗ trợ năm 2021 chưa giải ngân hết chuyển tiếp sang năm 2022.
- 1Kế hoạch 5104/KH-UBND năm 2021 về phát triển kinh tế tập thể năm 2022 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2Quyết định 2817/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025
- 3Quyết định 1802/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2021-2025
- 4Nghị quyết 19/2021/NQ-HĐND về hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2021-2025
- 5Nghị quyết 25/2021/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021-2025
- 6Quyết định 3026/QĐ-UBND năm 2021 về Đề án Đổi mới, phát triển, nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau, giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 7Kế hoạch 148/KH-UBND năm 2021 về phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã tỉnh Cà Mau năm 2022
- 8Kế hoạch 6086/KH-UBND năm 2021 về phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2021-2025
- 9Nghị quyết 56/2021/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2025
- 10Quyết định 4761/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021-2025
- 11Nghị quyết 190/2022/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2022-2025
- 1Quyết định 1804/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 167/QĐ-TTg năm 2021 về phê duyệt Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tại các địa phương trên cả nước giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND quy định về một số chính sách về hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025
- 4Kế hoạch 5104/KH-UBND năm 2021 về phát triển kinh tế tập thể năm 2022 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 5Hướng dẫn 13/HD-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND ban hành một số chính sách về hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025
- 6Quyết định 2817/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025
- 7Quyết định 1802/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2021-2025
- 8Nghị quyết 19/2021/NQ-HĐND về hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2021-2025
- 9Nghị quyết 25/2021/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021-2025
- 10Quyết định 3026/QĐ-UBND năm 2021 về Đề án Đổi mới, phát triển, nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau, giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 11Kế hoạch 148/KH-UBND năm 2021 về phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã tỉnh Cà Mau năm 2022
- 12Kế hoạch 6086/KH-UBND năm 2021 về phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2021-2025
- 13Nghị quyết 56/2021/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2025
- 14Quyết định 4761/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021-2025
- 15Nghị quyết 190/2022/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2022-2025
Kế hoạch 264/KH-UBND năm 2021 về hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể tỉnh Yên Bái năm 2022
- Số hiệu: 264/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 08/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Nguyễn Thế Phước
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/12/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định