ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 263/KH-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 20 tháng 12 năm 2019 |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM 2020
Căn cứ Quyết định số 597/QĐ-UBND ngày 12/03/2019 của UBND tỉnh về việc phê duyệt đề án phát triển công nghiệp nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025;
Căn cứ Kế hoạch số 176/KH-UBND ngày 22/07/2019 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện đề án phát triển công nghiệp nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025;
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện đề án phát triển công nghiệp nông thôn (CNNT) tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020 như sau:
Triển khai thực hiện các nội dung chương trình, nhiệm vụ đề án phát triển CNNT tỉnh năm 2020, lồng ghép hiệu quả các chính sách hỗ trợ phát triển công nghiệp nông thôn, góp phần thực hiện tiêu đề án phát triển CNNT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025.
Các sở ban ngành và UBND các huyện, thị xã được giao trách nhiệm chủ trì thực hiện hoặc tham gia phối hợp phải thực hiện đảm bảo mục đích nội dung nhiệm vụ phân công tại kế hoạch này.
1. Triển khai chương trình đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp
- Xây dựng kế hoạch đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh đến năm 2025 để làm cơ sở triển khai thực hiện đầu tư đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật các cụm công nghiệp.
- Triển khai thực hiện hoàn thành thủ tục thành lập và lập quy hoạch chi tiết CCN Hương Phú - huyện Nam Đông.
- Triển khai đầu tư xây dựng một số hạng mục hạ tầng kỹ thuật tại một số cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh để tạo mặt bằng thu hút các dự án đầu tư:
+ Đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước và san lắp mặt bằng cụm công nghiệp Hương Hòa.
+ Đầu tư xây dựng hệ thống đường giao thông và điện CCN Điền Lộc.
+ Tiếp tục đầu tư xây dựng các hạng mục hạ tầng kỹ thuật: san nền, xây dựng hệ thống đường giao thông, hệ thống cấp thoát nước, hệ thống phòng cháy chữa cháy,...CCN A Co.
a) Hỗ trợ phát triển sản xuất, nâng cao năng lực cạnh tranh một số cơ sở sản xuất CNNT trên địa bàn tỉnh.
- Lựa chọn một số cơ sở ngành nghề truyền thống, thủ công mỹ nghệ như: Mây tre Bao la, bún Ô sa, bún Vân cù, đơn vị chế biến nông sản thực phẩm gắn với vùng nguyên liệu, ... (thứ tự ưu tiên theo tính cấp thiết) để hỗ trợ đầu tư nhằm nâng cao năng lực sản xuất, cải tiến mẫu mã và cạnh tranh sản phẩm làng nghề, ngành nghề truyền thống.
- Hỗ trợ các cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn đầu tư máy móc thiết bị năng lực sản xuất các ngành nghề chế biến nông lâm thủy hải sản, sản xuất sản phẩm thủ công mỹ nghệ có lợi thế và tiềm năng phát triển ở khu vực nông thôn để thúc đẩy phát triển năng lực sản xuất công nghiệp nông thôn.
b) Hỗ trợ phát triển thị trường sản phẩm:
- Hỗ trợ xúc tiến quảng bá và mở rộng thị trường tiêu thụ các sản phẩm CNNT; đặc biệt đối với sản phẩm CNNT chủ lực, sản phẩm CNNT tiêu biểu.
- Tổ chức hội nghị tập huấn kiến thức quản lý doanh nghiệp, kỹ năng quảng bá, giới thiệu sản phẩm, mở rộng thị trường cho các Hợp tác xã, cơ sở, doanh nghiệp sản xuất CNNT trên địa bàn tỉnh; Tổ chức hội thảo, hội nghị về xây dựng, quảng bá và phát triển tài sản trí tuệ; Hỗ trợ tạo lập, đăng ký và quảng bá các đặc sản và sản phẩm ngành nghề nông thôn năm 2020
c) Hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ:
- Hỗ trợ các cơ sở sản xuất CNNT xây dựng thương hiệu, đăng ký bảo hộ, chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ: Tổ chức các chuyên mục tuyên truyền về phát triển TSTT trên các phương tiện thông tin đại chúng (truyền hình, báo in); Tổ chức biên tập, in ấn và phát hành Sổ tay giới thiệu thương hiệu đặc sản địa phương; Hỗ trợ triển khai các dự án xây dựng, quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể, chỉ dẫn địa lý đối với các đặc sản, sản phẩm làng nghề, sản phẩm đặc thù của địa phương cho các cơ sở CNNT.
- Tổ chức tập huấn cho các cơ sở CNNT nhằm nâng cao nhận thức xây dựng và quản lý thương hiệu các đặc sản địa phương tại các huyện, thị xã; Các khóa đào tạo, tập huấn chuyên gia về năng suất và chất lượng cho cán bộ của các cơ sở CNNT nhằm giảm thiểu tối đa các rào cản kỹ thuật khi giao thương quốc tế.
d) Hỗ trợ đào tạo nghề, truyền nghề gắn với nhu cầu của cơ sở CNNT:
- Tiếp tục triển khai có hiệu quả Kế hoạch phát triển nguồn nhân lực tỉnh giai đoạn 2016 - 2020; kế hoạch phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp tỉnh năm 2020; trong đó ưu tiên tập trung phát triển nguồn nhân lực khu vực nông thôn, lao động trong các làng nghề, ngành nghề truyền thống nhằm đáp ứng nhu cầu lao động để đẩy mạnh phát triển sản xuất cho các cơ sở CNNT.
- Tổ chức đào tạo nghề cho người lao động làm việc trong các doanh nghiệp hoạt động ở các địa bàn nông thôn; Tiếp tục khuyến khích các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, các doanh nghiệp trên địa bàn thực hiện chương trình đào tạo nghề, truyền nghề bằng hình thức đào tạo tại chỗ, ngắn hạn cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa gắn với cơ sở công nghiệp nông thôn nhằm mục tiêu đào tạo là trang bị cho lao động các kỹ năng phù hợp với thực tế đầu tư trang thiết bị, công nghệ của cơ sở CNNT, đảm bảo lao động sau đào tạo có tay nghề, kỹ thuật, có khả năng làm việc ngay trên dây chuyền sản xuất của doanh nghiệp.
- Đẩy mạnh công tác khảo sát, cập nhật thông tin về cung - cầu thị trường lao động; điều tra về nhu cầu học nghề, nhu cầu tuyển dụng lao động của các cơ sở CNNT nhằm có chính sách khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, chủ các làng nghề, hợp tác xã trong đào tạo nghề, truyền nghề gắn với giải quyết việc làm cho lao động trên địa bàn nông thôn; đẩy mạnh việc truyền nghề trực tiếp tại các cơ sở sản xuất, các làng nghề, truyền nghề trong công nghiệp nông thôn nhằm nâng cao kỹ năng nghề, kinh nghiệm trong sản xuất, kinh doanh, dịch vụ để tăng năng suất lao động khu vực nông thôn.
3. Phát triển vùng nguyên liệu phục vụ sản xuất công nghiệp nông thôn:
Hỗ trợ phát triển các vùng nguyên liệu tràm tại huyện Phú Lộc, huyện Phong Điền để phục vụ sản xuất dầu tràm cho làng nghề sản xuất, chế biến Dầu tràm; nâng cao năng suất, chất lượng vùng nguyên liệu phục vụ sản xuất cho Làng nghề truyền thống Đệm Bàng Phò Trạch, xã Phong Bình; vùng nguyên liệu mây tre phục vụ sản xuất các làng nghề đan lát.
(Phụ lục: Nhiệm vụ triển khai kế hoạch thực hiện đề án năm 2020)
Thực hiện theo nguồn kinh phí được phân bổ cho các cơ quan/đơn vị năm 2020 và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
- Chủ trì, phối hợp với các sở ban ngành và địa phương liên quan tổ chức triển khai thực hiện các nội dung kế hoạch; đôn đốc các địa phương xây dựng, ban hành và tổ chức triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch liên quan.
- Đẩy mạnh thực hiện lồng ghép với các chương trình: Khuyến công, xúc tiến thương mại; chương trình mỗi xã mỗi sản phẩm (OCOP), chương trình mục tiêu quốc gia phát triển nông thôn mới,... để triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung kế hoạch năm 2020.
Căn cứ kế hoạch của UBND tỉnh, chủ động xây dựng và triển khai thực hiện các nội dung phát triển công nghiệp nông thôn của địa phương năm 2020. Trong đó, thực hiện lồng ghép các nhiệm vụ của nội dung kế hoạch với các chương trình, dự án khác có trên địa bàn, đặc biệt là gắn với chương trình xây dựng nông thôn mới của địa phương.
Chủ động xây dựng kế hoạch đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật các cụm công nghiệp đến năm 2025 (trên phạm vi địa bàn quản lý), ban hành trước 30/6/2020; đảm bảo mục tiêu đến năm 2025 cơ bản đầu tư hoàn chỉnh hạ tầng cụm công nghiệp theo quy hoạch, trong đó muộn nhất đến hết năm 2022 phải hoàn chỉnh hệ thống xử lý nước thải tập trung; yêu cầu có kế hoạch bố trí nguồn kinh phí phù hợp với lộ trình đầu tư hạ tầng hàng năm.
- Chủ trì tổng hợp, sắp xếp theo thứ tự ưu tiên các dự án đầu tư công trình hạ tầng kỹ thuật các cụm công nghiệp và làng nghề cần vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước vào danh mục đầu tư công trung hạn trên cơ sở đề xuất của các địa phương; giám sát việc bố trí ngân sách địa phương hàng năm phục vụ cho đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp; tham mưu UBND tỉnh không xem xét chủ trương nghiên cứu đầu tư các dự án thứ cấp tại các cụm công nghiệp không ban hành kế hoạch và không thực hiện đúng tiến độ đầu tư hạ tầng theo kế hoạch đã ban hành.
- Chủ trì, phối hợp với Liên minh Hợp tác xã tham mưu UBND tỉnh bố trí lồng ghép các nguồn vốn từ Trung ương, nguồn vốn từ Chương trình, Dự án có liên quan để thực hiện chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã.
- Chủ trì triển khai thực hiện có hiệu quả các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chủ trì phối hợp với các Sở ngành và địa phương liên quan thực hiện lồng ghép hiệu quả các nội dung chương trình OCOP, các chương trình phát triển nông thôn gắn với các nhiệm vụ triển khai kế hoạch năm 2020.
Chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan hướng dẫn, hỗ trợ các cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn xây dựng thương hiệu, đăng ký bảo hộ, chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ; quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể, chỉ dẫn địa lý đối với các đặc sản, sản phẩm làng nghề, sản phẩm đặc thù của địa phương cho các cơ sở CNNT.
6. Sở Lao động Thương binh và Xã hội
Chủ trì phối hợp với các sở ngành, địa phương liên triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch phát triển nguồn nhân lực tỉnh giai đoạn 2016 - 2020; lồng ghép các chương trình hỗ trợ lao động nông thôn phát triển sản xuất gắn với chương trình đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại các cơ sở CNNT.
7. Sở Tài nguyên và Môi trường
Phối hợp với chính quyền địa phương tăng cường kiểm tra, hướng dẫn, đôn đốc khắc phục các hạn chế, tồn tại về công tác bảo vệ môi trường tại các cụm công nghiệp, làng nghề, điểm sản xuất công nghiệp nông thôn.
Các sở ban ngành căn cứ chức năng nhiệm vụ đơn vị mình phối hợp với các sở ngành, địa phương liên quan triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung nhiệm vụ triển khai kế hoạch năm 2020.
Trên đây là kế hoạch triển khai thực hiện đề án phát triển công nghiệp nông thôn tỉnh năm 2020. Yêu cầu các sở ban ngành và các địa phương căn cứ vào nhiệm vụ phân công để triển khai thực hiện kế hoạch; báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện trước ngày 15/12 về Sở Công để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh; đồng thời trong quá trình thực hiện, khi có khó khăn vướng mắc kịp thời báo cáo đề xuất qua Sở Công Thương để tổng hợp, tham mưu giải quyết, tháo gỡ nhằm đảm bảo thực hiện hiệu quả kế hoạch đề ra./.
| KT. CHỦ TỊCH |
NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 263/KH-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh)
STT | Nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Ghi chú |
1 | Triển khai xây dựng kế hoạch đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật các CCN trên địa bàn tỉnh đến năm 2025 | UBND các huyện, thị xã | - Sở: CT, KH&ĐT; các sở, ban ngành liên quan | - Phê duyệt trước 30/6; - Mục tiêu: hoàn thành cơ bản hạ tầng CCN vào năm 2025; hoàn thành đầu tư hệ thống xử lý nước thải tập trung chậm nhất trong năm 2022; - Yêu cầu: có lộ trình thực hiện hàng năm, kèm theo nguồn kinh phí được phân bổ thực hiện hàng năm. |
2 | Triển khai thực hiện thủ tục thành lập và lập quy hoạch chi tiết CCN Hương Phú - huyện Nam Đông. | - UBND huyện Nam Đông. - Sở Công Thương | - UBND các huyện, thị xã; - Các sở, ban ngành liên quan |
|
3 | Đầu tư hệ thống thoát nước và san lắp mặt bằng CCN Hương Hòa, huyện Nam Đông | UBND huyện Nam Đông | - Các sở, ban ngành liên quan - Các doanh nghiệp, nhà đầu tư |
|
4 | Triển khai đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật CCN Điền Lộc (các hạng mục đường giao thông, điện,..) | UBND huyện Phong Điền | - Các sở, ban ngành liên quan |
|
5 | Tiếp tục đầu tư xây dựng các hạng mục hạ tầng kỹ thuật CCN A Co | UBND huyện A Lưới | - Các sở, ban ngành liên quan |
|
|
|
|
| |
6 | Lựa chọn một số cơ sở ngành nghề truyền thống, thủ công mỹ nghệ như: Mây tre Bao la, bún Ô sa, bún Vân cù, đơn vị chế biến nông sản thực phẩm gắn với vùng nguyên liệu, ... (thứ tự ưu tiên theo tính cấp thiết) để hỗ trợ đầu tư nhằm nâng cao năng lực sản xuất cạnh tranh sản phẩm CNNT | Sở Công Thương | - UBND các huyện, thị xã; các sở, ban ngành liên quan |
|
7 | Hỗ trợ các cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn đầu tư máy móc thiết bị năng lực sản xuất các ngành nghề chế biến nông lâm thủy hải sản, sản xuất sản phẩm thủ công mỹ nghệ có lợi thế và tiềm năng phát triển ở khu vực nông thôn. | Sở Công Thương | - UBND các huyện, thị xã; các sở, ban ngành liên quan |
|
8 | Tổ chức tham quan, khảo sát tìm hiểu công nghệ thiết bị cho các cơ sở CNNT | Sở Công Thương | - UBND các huyện, thị xã; các sở, ban ngành liên quan |
|
9 | Hỗ trợ xúc tiến quảng bá và mở rộng thị trường tiêu thụ các sản phẩm CNNT; đặc biệt đối với sản phẩm CNNT chủ lực, sản phẩm CNNT tiêu biểu. | Sở Công Thương | - UBND các huyện, thị xã; các sở, ban ngành liên quan |
|
10 | Hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn đào tạo, huấn luyện khởi nghiệp sáng tạo; hỗ trợ cơ sở công nghiệp nông thôn chuyển đổi lên doanh nghiệp; hỗ trợ nguồn nhân lực (tổ chức các hội thảo chuyên đề, các lớp đào tạo chuyên sâu); ... theo chính sách hỗ trợ doanh nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế | Sở Kế hoạch và Đầu tư | - Các sở, ban ngành liên quan và địa phương liên quan | Thực hiện Quyết định số 39/2018/QĐ- UBND ngày 28/6/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định một số chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế |
11 | Hỗ trợ dự án thu mua, chế biến thức ăn chăn nuôi hữu cơ công nghệ vi sinh của Công ty CP Tập đoàn Quế Lâm Xã Phong Thu, huyện Phong Điền, Thừa Thiên Huế | Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | - UBND các huyện, thị xã; các sở, ban ngành liên quan |
|
12 | Dự án khôi phục và phát triển các làng nghề làng nghề (2 làng nghề) - Làng nghề Tranh dân gian làng Sình, xã Phú Mậu-huyện Phú Vang - Làng nghề gốm Phước Tích, xã Phong Hòa-huyện Phong Điền | Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | - UBND các huyện, thị xã; các sở, ban ngành liên quan |
|
13 | Hỗ trợ các dự án nâng cao năng suất, chất lượng một số sản phẩm CNNT tiêu biểu (20 sản phẩm) | - Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | - UBND các huyện, thị xã; các sở, ban ngành liên quan | Quyết định số 2630/QĐ-UBND của UBND tỉnh về công nhận và cấp Giấy chứng nhận 34 sản phẩm, bộ sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh 2019 |
14 | Hỗ trợ máy móc chế biến gỗ rừng trồng theo Chứng chỉ FSC, liên kết tiêu thụ (16 HTX lâm nghiệp bền vững) | - Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn - Sở Công Thương | - UBND các huyện, thị xã; các sở, ban ngành liên quan |
|
15 | Tổ chức hội nghị tập huấn kiến thức quản lý doanh nghiệp, kỹ năng quảng bá, giới thiệu sản phẩm, mở rộng thị trường cho các Hợp tác xã, cơ sở, doanh nghiệp sản xuất công nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh | Sở Công Thương | - UBND các huyện, thị xã; các sở, ban ngành liên quan |
|
16 | Hỗ trợ các cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn xây dựng thương hiệu, đăng ký bảo hộ, chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ: Hỗ trợ tạo lập, đăng ký và quảng bá các đặc sản và sản phẩm ngành nghề nông thôn năm 2020; Hỗ trợ triển khai các dự án xây dựng, quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể, chỉ dẫn địa lý đối với các đặc sản, sản phẩm làng nghề, sản phẩm đặc thù của địa phương cho các cơ sở CNNT. | Sở Khoa học và Công nghệ | - Các sở, ban ngành liên quan - Các doanh nghiệp, nhà đầu tư |
|
17 | Tổ chức hội thảo, hội nghị về xây dựng, quảng bá và phát triển tài sản trí tuệ; Tập huấn cho các cơ sở CNNT nhằm nâng cao nhận thức xây dựng và quản lý thương hiệu các đặc sản địa phương tại các huyện, thị xã; Tổ chức đào tạo, tập huấn chuyên gia về năng suất và chất lượng cho cán bộ của các cơ sở CNNT | Sở Khoa học và Công nghệ | - Các sở, ban ngành liên quan - Các doanh nghiệp, nhà đầu tư |
|
18 | Hỗ trợ đào tạo nghề, truyền nghề gắn với nhu cầu của cơ sở CNNT | - Sở Lao động Thương binh và Xã hội - Sở Công Thương | - Các sở, ban ngành liên quan - Các doanh nghiệp, nhà đầu tư | - Thực hiện lồng ghép các chương trình hỗ trợ lao động nông thôn phát triển sản xuất gắn với chương trình đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại các cơ sở CNNT - Thực hiện lồng ghép Kế hoạch phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp năm 2020 |
19 | Hỗ trợ xây dựng mô hình xử lý nước thải, chất thải; ứng dụng công nghệ sản xuất mới để nâng cao năng lực sản xuất của làng nghề bột sắn, xã Lộc An. | UBND huyện Phú Lộc | - Các sở, ban ngành liên quan và địa phương liên quan | Triển khai thực hiện theo kế hoạch phát triển đề án công nghiệp nông thôn của địa phương năm 2020; lồng ghép với chương trình, chính sách phát triển nông thôn. |
|
|
| ||
10 | Hỗ trợ nhân rộng mô hình và phát triển vùng tràm nguyên liệu phục vụ sản xuất dầu tràm Làng nghề sản xuất, chế biến dịch vụ Dầu tràm ở huyện Phú Lộc, huyện Phong Điền với tổng diện tích khoảng 50 ha; vùng nguyên liệu phục vụ sản xuất cho Làng nghề truyền thống Đệm Bàng Phò Trạch, xã Phong Bình; vùng nguyên liệu mây tre | - Sở NN&PTNT - UBND huyện Phú Lộc - UBND huyện Phong Điền - UBND huyện Quảng Điền | - Các sở, ban ngành liên quan - Các doanh nghiệp, nhà đầu tư | Thực hiện lồng ghép các chương trình OCOP, các chương trình phát triển nông thôn gắn với các nhiệm vụ triển khai chương trình công tác của đơn vị năm 2020 |
- 1Quyết định 950/QĐ-UBND phê duyệt đề cương, nhiệm vụ đề án “Phát triển công nghiệp nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế từ năm 2017 đến năm 2025”
- 2Quyết định 2867/QĐ-UBND năm 2019 quy định về trách nhiệm phối hợp giữa Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố về thực hiện công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 3Quyết định 1936/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục thủ tục hành chính của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc; Danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả tại cơ quan, đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 4Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí triển công nghiệp hỗ trợ và quy định mức chi cụ thể các hoạt động phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 5Quyết định 94/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện đẩy mạnh phát triển công nghiệp của tỉnh Quảng Ngãi năm 2020
- 6Kế hoạch 09/KH-UBND triển khai thực hiện đề án phát triển công nghiệp nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2021
- 7Quyết định 2240/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án “Phát triển Công nghiệp nông thôn tỉnh Bình Phước đến năm 2025”
- 1Quyết định 950/QĐ-UBND phê duyệt đề cương, nhiệm vụ đề án “Phát triển công nghiệp nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế từ năm 2017 đến năm 2025”
- 2Quyết định 39/2018/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Quyết định 597/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án Phát triển công nghiệp nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025
- 4Quyết định 2867/QĐ-UBND năm 2019 quy định về trách nhiệm phối hợp giữa Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố về thực hiện công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 5Quyết định 1936/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục thủ tục hành chính của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc; Danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả tại cơ quan, đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 6Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí triển công nghiệp hỗ trợ và quy định mức chi cụ thể các hoạt động phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 7Quyết định 94/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện đẩy mạnh phát triển công nghiệp của tỉnh Quảng Ngãi năm 2020
- 8Kế hoạch 09/KH-UBND triển khai thực hiện đề án phát triển công nghiệp nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2021
- 9Quyết định 2240/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án “Phát triển Công nghiệp nông thôn tỉnh Bình Phước đến năm 2025”
Kế hoạch 263/KH-UBND năm 2019 về thực hiện đề án phát triển công nghiệp nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020
- Số hiệu: 263/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 20/12/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Phan Thiên Định
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/12/2019
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định