Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/KH-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 11 tháng 01 năm 2021 |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM 2021
Căn cứ Quyết định số 597/QĐ-UBND ngày 12/3/2019 của UBND tỉnh về việc phê duyệt đề án phát triển công nghiệp nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện đề án phát triển công nghiệp nông thôn (CNNT) tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2021 như sau:
1. Mục đích
Triển khai thực hiện các nội dung chương trình, nhiệm vụ đề án phát triển CNNT tỉnh năm 2021, lồng ghép hiệu quả các chính sách hỗ trợ phát triển công nghiệp nông thôn, góp phần thực hiện tiêu đề án phát triển CNNT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025.
2. Yêu cầu
Các sở ngành và UBND các huyện, thị xã được giao trách nhiệm chủ trì thực hiện hoặc tham gia phối hợp phải thực hiện đảm bảo mục đích nội dung nhiệm vụ phân công tại Kế hoạch này.
1. Triển khai đầu tư phát triển hạ tầng thuật cụm công nghiệp, làng nghề:
- Triển khai xây dựng phương án phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2030 để phục vụ tích hợp phần quy hoạch phát triển các cụm công nghiệp (CCN) trên địa bàn vào Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh.
- Tiếp tục triển khai hoàn thiện công tác thành lập, lập quy hoạch chi tiết các CCN theo quy hoạch tổng thể cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh đã được phê duyệt: Phê duyệt quy hoạch chi tiết CCN Hương Phú, triển khai thực hiện hoàn thành thủ tục thành lập và lập quy hoạch chi tiết CCN Bình Thành và các cụm công nghiệp theo quy hoạch tổng thể cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải các cụm công nghiệp: Tứ Hạ, Thủy Phương.
- Tiếp tục triển khai đầu tư xây dựng phát triển hạ tầng kỹ thuật tại một số cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh để tạo mặt bằng thu hút các dự án đầu tư: các cụm công nghiệp Điền Lộc, Hương Hòa, Hương Phú, A Co, Thủy Phương, Tứ Hạ.
- Hỗ trợ đầu tư hạ tầng làng nghề và hoàn thiện hạ tầng xử lý môi trường tại làng nghề bún bánh Ô Sa (xã Quảng Vinh, huyện Quảng Điền).
a) Hỗ trợ phát triển sản xuất, nâng cao năng lực cạnh tranh một số cơ sở sản xuất CNNT trên địa bàn tỉnh.
- Hỗ trợ các cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn đầu tư máy móc thiết bị năng lực sản xuất các ngành nghề chế biến nông lâm thủy hải sản, sản xuất sản phẩm thủ công mỹ nghệ có lợi thế và tiềm năng phát triển ở khu vực nông thôn để thúc đẩy phát triển năng lực sản xuất công nghiệp nông thôn.
- Lựa chọn một số cơ sở công nghiệp nông thôn thuộc các nghề, làng nghề truyền thống, thủ công mỹ nghệ gắn với vùng nguyên liệu để hỗ trợ đầu tư nhằm nâng cao năng lực sản xuất, cải tiến mẫu mã và cạnh tranh sản phẩm làng nghề, ngành nghề truyền thống.
- Tiếp tục thực hiện Chương trình “Mỗi xã một sản phẩm” năm 2021, trong đó hỗ trợ các dự án hoàn thiện, nâng cấp tiêu chuẩn hóa sản phẩm (Bao gồm củng cố, nâng cấp các sản phẩm OCOP đã có từ 2018-2020 và phát triển các sản phẩm ý tưởng mới). Hoàn thành các dự án chuẩn hóa 3 sản phẩm phấn đấu 5 sao thuộc mô hình chỉ đạo điểm của Trung ương (Nước mắm và mắm làng nghề Tân Thành, Nước mắm và mắm làng nghề Phú Thuận, Sản phẩm mây tre đan Bao La) và tham gia đánh giá phân hạng cấp tỉnh, cấp trung ương. Xây dựng hệ thống xúc tiến và quảng bá sản phẩm OCOP Thừa Thiên Huế.
- Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế, chính sách hỗ trợ khuyến khích phát triển hợp tác xã để hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn đào tạo, huấn luyện khởi nghiệp sáng tạo; hỗ trợ cơ sở công nghiệp nông thôn chuyển đổi lên doanh nghiệp; hỗ trợ nguồn nhân lực (tổ chức các hội thảo chuyên đề, các lớp đào tạo chuyên sâu).
b) Hỗ trợ phát triển thị trường sản phẩm:
- Hỗ trợ xúc tiến quảng bá và mở rộng thị trường tiêu thụ các sản phẩm CNNT; đặc biệt đối với sản phẩm CNNT chủ lực, sản phẩm CNNT tiêu biểu.
- Tổ chức hội nghị tập huấn kiến thức quản lý doanh nghiệp, kỹ năng quảng bá, giới thiệu sản phẩm, mở rộng thị trường cho các Hợp tác xã, cơ sở, doanh nghiệp sản xuất CNNT trên địa bàn tỉnh; Tổ chức hội thảo, hội nghị về xây dựng, quảng bá và phát triển tài sản trí tuệ; Hỗ trợ tạo lập, đăng ký và quảng bá các đặc sản và sản phẩm ngành nghề nông thôn năm 2021.
c) Hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ:
- Hướng dẫn, hỗ trợ các cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn xây dựng thương hiệu, đăng ký bảo hộ, chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ, đổi mới, cải tiến công nghệ, chuyển giao công nghệ: Hỗ trợ tạo lập, đăng ký và quảng bá các đặc sản và sản phẩm ngành nghề nông thôn; Hỗ trợ triển khai các dự án xây dựng, quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể, chỉ dẫn địa lý đối với các đặc sản, sản phẩm làng nghề, sản phẩm đặc thù của địa phương cho các cơ sở công nghiệp nông thôn; Hỗ trợ đổi mới, cải tiến công nghệ và chuyển giao công nghệ.
- Tổ chức các hội thảo, hội nghị về xây dựng, quảng bá và phát triển tài sản trí tuệ; Tập huấn cho các cơ sở CNNT nhằm nâng cao nhận thức xây dựng và quản lý thương hiệu các đặc sản địa phương tại các huyện, thị xã; Tổ chức tập huấn về áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, mã số mã vạch, tiêu chuẩn cơ sở, áp dụng các công cụ quản lý,... cho cán bộ của các cơ sở CNNT.
d) Hỗ trợ đào tạo nghề, truyền nghề gắn với nhu cầu của cơ sở CNNT:
- Tiếp tục triển khai có hiệu quả Kế hoạch phát triển nguồn nhân lực tỉnh giai đoạn 2021 - 2025; kế hoạch phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp tỉnh năm 2021; trong đó ưu tiên tập trung phát triển nguồn nhân lực khu vực nông thôn, lao động trong các làng nghề, ngành nghề truyền thống nhằm đáp ứng nhu cầu lao động để đẩy mạnh phát triển sản xuất cho các cơ sở CNNT.
- Tổ chức đào tạo nghề cho người lao động làm việc trong các doanh nghiệp hoạt động ở các địa bàn nông thôn; Tiếp tục khuyến khích các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, các doanh nghiệp trên địa bàn thực hiện chương trình đào tạo nghề, truyền nghề bằng hình thức đào tạo tại chỗ, ngắn hạn cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa gắn với cơ sở công nghiệp nông thôn nhằm mục tiêu đào tạo là trang bị cho lao động các kỹ năng phù hợp với thực tế đầu tư trang thiết bị, công nghệ của cơ sở CNNT, đảm bảo lao động sau đào tạo có tay nghề, kỹ thuật, có khả năng làm việc ngay trên dây chuyền sản xuất của doanh nghiệp.
- Đẩy mạnh công tác khảo sát, cập nhật thông tin về cung - cầu thị trường lao động; điều tra về nhu cầu học nghề, nhu cầu tuyển dụng lao động của các cơ sở CNNT nhằm có chính sách khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, chủ các làng nghề, hợp tác xã trong đào tạo nghề, truyền nghề gắn với giải quyết việc làm cho lao động trên địa bàn nông thôn; đẩy mạnh việc truyền nghề trực tiếp tại các cơ sở sản xuất, các làng nghề, truyền nghề trong công nghiệp nông thôn nhằm nâng cao kỹ năng nghề, kinh nghiệm trong sản xuất, kinh doanh, dịch vụ để tăng năng suất lao động khu vực nông thôn.
3. Phát triển vùng nguyên liệu phục vụ sản xuất công nghiệp nông thôn:
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác quy hoạch và hỗ trợ phát triển các vùng nguyên liệu tràm tại huyện Phú Lộc, huyện Phong Điền để phục vụ sản xuất dầu tràm cho làng nghề sản xuất, chế biến Dầu tràm; nâng cao năng suất, chất lượng vùng nguyên liệu phục vụ sản xuất cho Làng nghề truyền thống Đệm Bàng Phò Trạch, xã Phong Bình; vùng nguyên liệu mây tre phục vụ sản xuất các làng nghề đan lát.
- Phát triển vùng nguyên liệu dược liệu theo Đề án “Phát triển vùng nguyên liệu và các sản phẩm dược liệu gắn với chương trình mỗi xã một sản phẩm ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030”.
(Phụ lục: Nhiệm vụ triển khai kế hoạch thực hiện đề án năm 2021)
Thực hiện theo nguồn kinh phí được phân bổ cho các cơ quan/đơn vị năm 2021 và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
- Chủ trì, phối hợp với các sở ban ngành và địa phương liên quan tổ chức triển khai thực hiện các nội dung kế hoạch; đôn đốc các địa phương xây dựng, ban hành và tổ chức triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch liên quan.
- Đẩy mạnh thực hiện lồng ghép với các chương trình: Khuyến công, xúc tiến thương mại; chương trình mỗi xã mỗi sản phẩm (OCOP), chương trình mục tiêu quốc gia phát triển nông thôn mới,... để triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung kế hoạch năm 2021.
- Căn cứ kế hoạch của UBND tỉnh, chủ động xây dựng và triển khai thực hiện các nội dung phát triển công nghiệp nông thôn của địa phương năm 2021. Trong đó, thực hiện lồng ghép các nhiệm vụ của nội dung kế hoạch với các chương trình, dự án khác có trên địa bàn, đặc biệt là gắn với chương trình xây dựng nông thôn mới của địa phương.
- Tích cực hỗ trợ các dự án đầu tư đang triển khai trên địa bàn đẩy nhanh công tác đền bù, giải phóng mặt bằng và các thủ tục đầu tư liên quan để các dự án triển khai đảm bảo tiến độ sớm đưa vào hoạt động góp phần tăng năng lực sản xuất công nghiệp nông thôn.
- Các địa phương bố trí đảm bảo nguồn lực địa phương và tập trung triển khai các dự án xây dựng hệ thống xử lý nước thải, các hạng mục hạ tầng kỹ thuật các cụm công nghiệp được UBND tỉnh Quyết định đầu tư đảm bảo yêu cầu và tiến độ quy định.
- Chủ trì tổng hợp, sắp xếp theo thứ tự ưu tiên các dự án đầu tư công trình hạ tầng kỹ thuật các cụm công nghiệp và làng nghề càn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước vào danh mục đầu tư công trung hạn trên cơ sở đề xuất của các địa phương.
- Chủ trì, phối hợp với Liên minh Hợp tác xã tham mưu UBND tỉnh bố trí lồng ghép các nguồn vốn từ Trung ương, nguồn vốn từ Chương trình, Dự án có liên quan để thực hiện chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã.
- Chủ trì triển khai thực hiện có hiệu quả các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chủ trì phối hợp với các sở, ngành và địa phương liên quan thực hiện lồng ghép hiệu quả các nội dung chương trình OCOP, các chương trình phát triển nông thôn gắn với các nhiệm vụ triển khai kế hoạch năm 2021.
Chủ trì phối với với các sở, ngành liên quan hướng dẫn, hỗ trợ các cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn xây dựng thương hiệu, đăng ký bảo hộ, chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ; quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể, chỉ dẫn địa lý đối với các đặc sản, sản phẩm làng nghề, sản phẩm đặc thù của địa phương cho các cơ sở CNNT.
6. Sở Lao động Thương binh và Xã hội
Chủ trì phối với với các sở ngành, địa phương liên triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch phát triển nguồn nhân lực tỉnh năm 2021; lồng ghép các chương trình hỗ trợ lao động nông thôn phát triển sản xuất gắn với chương trình đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại các cơ sở CNNT.
7. Sở Tài nguyên và Môi trường
Phối hợp với chính quyền địa phương tăng cường kiểm tra, hướng dẫn, đôn đốc khắc phục các hạn chế, tồn tại về công tác bảo vệ môi trường tại các cụm công nghiệp, làng nghề, điểm sản xuất công nghiệp nông thôn.
8. Các sở, ban ngành liên quan
Các sở, ban ngành căn cứ chức năng nhiệm vụ đơn vị mình phối hợp với các sở, ngành, địa phương liên quan triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung nhiệm vụ triển khai kế hoạch năm 2021.
Trên đây là kế hoạch triển khai thực hiện đề án phát triển công nghiệp nông thôn tỉnh năm 2021. Yêu cầu các sở ban ngành và các địa phương căn cứ vào nhiệm vụ phân công để triển khai thực hiện kế hoạch; báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện trước ngày 15/12 về Sở Công để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh; đồng thời trong quá trình thực hiện, khi có khó khăn vướng mắc kịp thời báo cáo đề xuất qua Sở Công Thương để tổng hợp, tham mưu giải quyết, tháo gỡ nhằm đảm bảo thực hiện hiệu quả kế hoạch đề ra./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số 09/KH-UBND ngày 11/01/2021 của UBND tỉnh)
STT | Nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Ghi chú |
Đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật các cụm công nghiệp, làng nghề | ||||
1 | Xây dựng và triển khai đề án “Khảo sát, đánh giá thực trạng cụm công nghiệp và định hướng phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2030” | Sở Công Thương | UBND các huyện, thị xã; các sở, ban ngành liên quan | Mục tiêu: xây dựng phương án phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2030 để phục vụ tích hợp phần quy hoạch phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn vào Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh. |
2 | Triển khai hoàn thiện công tác thành lập và lập quy hoạch chi tiết các CCN theo quy hoạch tổng thể cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh đã được phê duyệt. | - UBND các huyện, thị xã; - Sở Công Thương | Các sở, ban ngành liên quan |
|
3 | Triển khai đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải các cụm công nghiệp: Tứ Hạ, Thủy Phương. | UBND thị xã Hương Thủy, Tứ Hạ | - Các sở, ban ngành liên quan - Các doanh nghiệp, nhà đầu tư | Theo kế hoạch đầu tư trung hạn các cụm công nghiệp giai đoạn 2021-2025. |
4 | Triển khai các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật các cụm công nghiệp: Điền Lộc, Hương Hòa, Hương Phú, A Co, Thủy Phương, Tứ Hạ. | UBND các huyện, thị xã | Các sở, ban ngành liên quan | Theo kế hoạch đầu tư trung hạn các cụm công nghiệp giai đoạn 2021-2025. |
5 | Hỗ trợ đầu tư hạ tầng làng nghề và hoàn thiện hạ tầng xử lý môi trường tại làng nghề bún bánh Ô Sa | UBND các huyện Quảng Điền | Các sở, ban ngành liên quan |
|
6 | Hỗ trợ các cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn đầu tư máy móc thiết bị năng lực sản xuất các ngành nghề chế biến nông lâm thủy hải sản, sản xuất sản phẩm thủ công mỹ nghệ có lợi thế và tiềm năng phát triển ở khu vực nông thôn. | Sở Công Thương | - UBND các huyện, thị xã; các sở, ban ngành liên quan | Thực hiện lồng ghép với Kế hoạch khuyến công năm 2021 |
7 | Lựa chọn một số cơ sở công nghiệp nông thôn thuộc các nghề, làng nghề truyền thống, thủ công mỹ nghệ gắn với vùng nguyên liệu để hỗ trợ đầu tư nhằm nâng cao năng lực sản xuất cạnh tranh sản phẩm CNNT | Sở Công Thương | - UBND các huyện, thị xã; các sở, ban ngành liên quan | Thực hiện lồng ghép với Kế hoạch khuyến công năm 2021 |
8 | Hỗ trợ xúc tiến quảng bá và mở rộng thị trường tiêu thụ các sản phẩm CNNT; đặc biệt đối với sản phẩm CNNT chủ lực, sản phẩm CNNT tiêu biểu. | Sở Công Thương | - UBND các huyện, thị xã; các sở, ban ngành liên quan | Thực hiện lồng ghép với Chương trình xúc tiến thương mại năm 2021 |
9 | Hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn đào tạo, huấn luyện khởi nghiệp sáng tạo; hỗ trợ cơ sở công nghiệp nông thôn chuyển đổi lên doanh nghiệp; hỗ trợ nguồn nhân lực (tổ chức các hội thảo chuyên đề, các lớp đào tạo chuyên sâu) | Sở Kế hoạch và Đầu tư | - Các sở, ban ngành liên quan và địa phương liên quan | Thực hiện chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa của tỉnh Thừa Thiên Huế |
10 | Triển khai thực hiện Chương trình Mỗi xã một sản phẩm năm 2021 | Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | - UBND các huyện, thị xã; các sở, ban ngành liên quan |
|
11 | Tổ chức hội nghị tập huấn kiến thức quản lý doanh nghiệp, kỹ năng quảng bá, giới thiệu sản phẩm, mở rộng thị trường cho các Hợp tác xã, cơ sở, doanh nghiệp sản xuất công nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh | Sở Công Thương | - UBND các huyện, thị xã; các sở, ban ngành liên quan | Thực hiện lồng ghép với Kế hoạch khuyến công năm 2021 |
12 | Xây dựng và tổ chức thực hiện “Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2021 -2025”. | Sở Khoa học và Công nghệ | - Các sở, ban ngành liên quan - Các doanh nghiệp, nhà đầu tư |
|
13 | Đề án “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của các doanh nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2021 -2025” | Sở Khoa học và Công nghệ | - Các sở, ban ngành liên quan - Các doanh nghiệp, nhà đầu tư |
|
14 | Đề án “Triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025” | Sở Khoa học và Công nghệ | - Các sở, ban ngành liên quan - Các doanh nghiệp, nhà đầu tư |
|
15 | Hỗ trợ đào tạo nghề, truyền nghề gắn với nhu cầu của cơ sở CNNT | - Sở Lao động Thương binh và Xã hội - Sở Công Thương | - Các sở, ban ngành liên quan - Các doanh nghiệp, nhà đầu tư | - Thực hiện lồng ghép các chương trình hỗ trợ lao động nông thôn phát triển sản xuất gắn với chương trình đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại các cơ sở CNNT - Thực hiện lồng ghép Kế hoạch phát triển nguồn nhân lực của tỉnh. |
16 | Triển khai Đề án phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp huyện Nam Đông giai đoạn 2021-2025 | UBND huyện Nam Đông | Các sở, ban ngành liên quan | Đề án số 03/ĐA-UBND ngày 03/10/2020 của UBND huyện Nam Đông về phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp giai đoạn 2021-2025 |
17 | Triển khai Đề án khôi phục và phát triển các làng nghề kết hợp phát triển du lịch trên địa bàn huyện Quảng Điền | UBND huyện Quảng Điền | Các sở, ban ngành liên quan |
|
18 | Triển khai Đề án khôi phục và phát triển Làng nghề truyền thống Đệm Bàng Phò Trạch, xã Phong Bình đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 | UBND huyện Phong Điền | Các sở, ban ngành liên quan |
|
19 | Tiếp tục hỗ trợ nhân rộng mô hình và phát triển vùng tràm nguyên liệu phục vụ sản xuất dầu tràm Làng nghề sản xuất, chế biến dịch vụ Dầu tram ở huyện Phú Lộc, huyện Phong Điền; vùng nguyên liệu phục vụ sản xuất cho Làng nghề truyền thống Đệm Bàng Phò Trạch, xã Phong Bình; vùng nguyên liệu mây tre | - Sở NN&PTNT - UBND huyện Phú Lộc - UBND huyện Phong Điền - UBND huyện Quảng Điền | - Các sở, ban ngành liên quan - Các doanh nghiệp, nhà đầu tư | Thực hiện lồng ghép các chương trình OCOP, các chương trình phát triển nông thôn gắn với các nhiệm vụ triển khai chương trình công tác của đơn vị năm 2021 |
20 | Triển khai Kế hoạch thực hiện Đề án “Phát triển vùng nguyên liệu và các sản phẩm dược liệu gắn với chương trình mỗi xã một sản phẩm ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030” năm 2021 | Sở Khoa học và Công nghệ | - Các sở, ban ngành liên quan - Các doanh nghiệp, nhà đầu tư |
|
- 1Chỉ thị 07/2012/CT-UBND tăng cường hoạt động khuyến khích phát triển công nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 2Quyết định 950/QĐ-UBND phê duyệt đề cương, nhiệm vụ đề án “Phát triển công nghiệp nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế từ năm 2017 đến năm 2025”
- 3Kế hoạch 263/KH-UBND năm 2019 về thực hiện đề án phát triển công nghiệp nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020
- 4Quyết định 2240/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án “Phát triển Công nghiệp nông thôn tỉnh Bình Phước đến năm 2025”
- 5Kế hoạch 26/KH-UBND thực hiện đề án phát triển công nghiệp nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2024
- 1Chỉ thị 07/2012/CT-UBND tăng cường hoạt động khuyến khích phát triển công nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 2Quyết định 950/QĐ-UBND phê duyệt đề cương, nhiệm vụ đề án “Phát triển công nghiệp nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế từ năm 2017 đến năm 2025”
- 3Quyết định 597/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án Phát triển công nghiệp nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025
- 4Kế hoạch 263/KH-UBND năm 2019 về thực hiện đề án phát triển công nghiệp nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020
- 5Quyết định 2240/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án “Phát triển Công nghiệp nông thôn tỉnh Bình Phước đến năm 2025”
- 6Kế hoạch 26/KH-UBND thực hiện đề án phát triển công nghiệp nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2024
Kế hoạch 09/KH-UBND triển khai thực hiện đề án phát triển công nghiệp nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2021
- Số hiệu: 09/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 11/01/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Văn Phương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra