Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2588/KH-UBND | Tây Ninh, ngày 20 tháng 11 năm 2019 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN QUẢN LÝ, PHÁT TRIỂN RỪNG SẢN XUẤT TỈNH TÂY NINH GIAI ĐOẠN 2019-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035.
Căn cứ Quyết định số 1555/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2019 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án Quản lý, phát triển rừng sản xuất tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2019-2025, định hướng đến năm 2035,
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án Quản lý, phát triển rừng sản xuất tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2019 - 2025 và định hướng đến năm 2035, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Triển khai, thực hiện có hiệu quả các nội dung Quyết định số 1555/QĐ-UBND ngày 22/7/2019 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án Quản lý, phát triển rừng sản xuất tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2019-2025, định hướng đến năm 2035 theo mục tiêu của Đề án.
- Giao nhiệm vụ cụ thể cho các Sở, ngành, UBND các huyện triển khai, thực hiện có hiệu quả các nội dung Quyết định số 1555/QĐ-UBND ngày 22/7/2019 của UBND tỉnh.
- Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ và nội dung được phân công tại Quyết định số 1555/QĐ-UBND ngày 22/7/2019 của UBND tỉnh phối hợp triển khai thực hiện đồng bộ các nội dung quy hoạch, đảm bảo hiệu quả, theo đúng tiến độ thực hiện Đề án.
II. NỘI DUNG, GIẢI PHÁP QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN RỪNG SẢN XUẤT GIAI ĐOẠN 2019-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035
1. Thực hiện giao, cho thuê rừng sản xuất (rừng trồng, rừng tự nhiên) cho tổ chức, cá nhân, đảm bảo rừng có chủ quản lý, sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích lâm nghiệp
Căn cứ luật Lâm nghiệp, Luật Đất đai, hàng năm (trong quý I) UBND các huyện xây dựng Kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng và Kế hoạch sử dụng đất trong đó có đất rừng sản xuất cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân; Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị liên quan thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt. Trình tự, thủ tục, xây dựng Kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng thực hiện theo Nghị định 156/2018/NĐ-CP, ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp.
Trên cơ sở Kế hoạch giao, cho thuê rừng và đất rừng sản xuất hàng năm của UBND huyện đã được UBND tỉnh phê duyệt và Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện được UBND tỉnh phê duyệt, chuyển giao rừng và đất rừng quy hoạch rừng sản xuất do Ban quản lý Khu rừng phòng hộ Dầu Tiếng quản lý về UBND huyện Tân Châu; rừng và đất rừng quy hoạch rừng sản xuất do Ban quản lý Khu rừng Văn hóa - Lịch sử Chàng Riệc quản lý về UBND huyện Tân Biên quản lý.
Trình tự thủ tục và các mẫu, biểu thực hiện giao đất, cho thuê đất gắn liền với giao rừng, cho thuê rừng thực hiện theo Nghị định 156/2018/NĐ-CP.
2. Phát triển rừng sản xuất là rừng trồng
Diện tích tiếp tục trồng rừng khoảng 800ha theo đúng quy định và các nội dung tại Đề án được duyệt (ước tính trồng rừng là cây lâm nghiệp 50%, số còn lại là đất ngập nước, sông suối, đường lâm nghiệp).
Trồng rừng trên diện tích đất trống đang trồng cây hàng năm.
Trồng rừng trên diện tích đang có cây Cao su, sau khi thanh lý.
3. Phát triển rừng sản xuất là rừng tự nhiên
Chọn giải pháp nâng cao chất lượng giá trị rừng sản xuất là rừng tự nhiên, bằng biện pháp lâm sinh, tu bổ, nuôi dưỡng trồng bổ sung cây lâm nghiệp quý, hiếm để phát triển kinh doanh du lịch sinh thái là chủ yếu, không khai thác gỗ từ rừng tự nhiên.
Kế hoạch thực hiện cụ thể theo phương án của chủ rừng được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Các hoạt động khác nhằm nâng cao giá trị rừng sản xuất
Phát triển lâm sản ngoài gỗ; hoạt động du lịch sinh thái; nuôi động vật rừng dưới tán rừng; Chứng chỉ rừng; Chế biến gỗ và lâm sản... theo quy định của pháp luật.
5. Các giải pháp hỗ trợ phát triển rừng sản xuất
- Giải pháp về khoa học công nghệ.
- Về chế biến gỗ công nghệ cao
- Về chứng chỉ rừng
Xây dựng chứng chỉ rừng nhằm đáp ứng yêu cầu thị trường trong nước và thế giới, góp phần nâng cao giá trị gia tăng của ngành lâm nghiệp, thực hiện từ năm 2025.
6. Giải pháp về vốn
Vốn đầu tư hỗ trợ phát triển rừng sản xuất từ ngân sách nhà nước.
- Vốn đầu tư phát triển: Đăng ký trong kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 là 66 tỷ đồng, phân bổ cho từng hạng mục công trình và từng địa phương theo Đề án và Kế hoạch hàng năm của huyện, được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
- Vốn sự nghiệp kinh tế, được phân bổ hàng năm theo Đề án.
Vốn do các tổ chức, cá nhân được giao, được thuê rừng sản xuất tự đầu tư phát triển rừng rừng sản xuất.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và PTNT
- Chủ trì thực hiện Quyết định số 1555/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2019 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án Quản lý, phát triển rừng sản xuất tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2019-2025, định hướng đến năm 2035
- Hướng dẫn UBND các huyện xây dựng và tổ chức thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch giao, cho thuê rừng hàng năm của UBND huyện; thẩm định, phê duyệt các phương án phát triển lâm nghiệp bền vững của các tổ chức; thẩm định, phê duyệt các thiết kế, công trình lâm sinh; dự án phát triển du lịch sinh thái theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh.
- Phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND tỉnh chuyển giao diện tích quy hoạch rừng sản xuất từ Ban quản lý Khu rừng Văn hóa - Lịch sử Chàng Riệc về UBND huyện Tân Biên và từ Ban quản lý Khu rừng phòng hộ Dầu Tiếng về UBND huyện Tân Châu quản lý, để tiến hành công tác giao, cho thuê rừng và đất rừng sản xuất cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích lâm nghiệp.
- Chỉ đạo các Ban quản lý rừng Chàng Riệc, Dầu Tiếng hoàn chỉnh hồ sơ quản lý, các hợp đồng trồng rừng có liên quan và tổ chức bàn giao thực địa diện tích rừng sau khi có quyết định của UBND tỉnh;
Phối hợp các địa phương tập trung chỉ đạo các Ban quản lý rừng xử lý các hộ dân sản xuất cây ngắn ngày, tổ chức trồng rừng theo quy định.
Định kỳ 6 tháng, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh về tiến độ thực hiện Đề án.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
Hướng dẫn UBND các huyện xây dựng Kế hoạch sử dụng đất hàng năm trong đó có đất rừng sản xuất; Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc hướng dẫn UBND huyện xây dựng, thẩm định Kế hoạch giao, cho thuê rừng sản xuất.
Chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT, và các Sở, ngành UBND các huyện, đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh chuyển giao đất rừng sản xuất từ các Ban quản lý rừng về UBND huyện quản lý, xác định ranh giới, cắm mốc diện tích rừng sản xuất trên thực địa để quản lý, tham mưu UBND tỉnh cho các tổ chức thuê đất rừng sản xuất sau khi Kế hoạch giao, cho thuê rừng và đất rừng sản xuất hàng năm của UBND huyện đã được UBND tỉnh phê duyệt và Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện được UBND tỉnh phê duyệt.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì phối hợp Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các huyện tham mưu UBND tỉnh bố trí vốn đầu tư phát triển để thực hiện các Dự án hỗ trợ đầu tư phát triển rừng sản xuất của UBND các huyện trong giai đoạn 2021-2023 theo Đề án được duyệt; phối hợp tham mưu UBND tỉnh xem xét phê duyệt các dự án đầu tư có liên quan đến rừng và đất rừng sản xuất.
4. Sở Tài chính
Chủ trì phối hợp các Sở, Ngành liên quan, UBND các huyện tham mưu UBND tỉnh bố trí vốn sự nghiệp kinh tế thực hiện công tác quản lý, phát triển rừng sản xuất theo nội dung của đề án và quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước; phối hợp cùng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc cho thuê rừng và đất rừng sản xuất.
5. UBND các huyện có rừng sản xuất
Hàng năm, UBND các huyện xây dựng kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng; có văn bản thông báo về việc đề nghị đăng ký nhu cầu giao rừng, cho thuê rừng gửi UBND cấp xã, công tác này tiến hành đồng thời với thời gian xây dựng, thẩm định phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện. Xây dựng dự án đầu tư phát triển rừng sản xuất trên địa bàn huyện, theo Đề án và Quyết định số 38/2016/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ trình UBND tỉnh phê duyệt.
Lập kế hoạch định hướng phát triển du lịch đối với các khu rừng tự nhiên, kêu gọi tổ chức, doanh nghiệp đầu tư phát triển du lịch sinh thái ở địa phương, trước ngày 31/12/2020.
Quản lý việc thực hiện công tác bảo vệ và phát triển rừng của các chủ rừng; giao UBND xã tổ chức quản lý, bảo vệ rừng tự nhiên chưa giao, cho thuê trên địa bàn;
6. Ban quản lý Khu rừng phòng hộ Dầu Tiếng và Ban quản lý Khu rừng VHLS Chàng Riệc
Hoàn chỉnh hồ sơ quản lý, các hợp đồng trồng rừng có liên quan và tổ chức bàn giao thực địa diện tích rừng sản xuất cho 2 huyện Tân Châu và Tân Biên quản lý sau khi có quyết định của UBND tỉnh.
Phối hợp, hỗ trợ các cơ quan chuyên môn của huyện Tân Châu và Tân Biên xây dựng dự án đầu tư phát triển rừng sản xuất trên địa bàn huyện; kế hoạch giao, cho thuê rừng và đất rừng sản xuất cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định theo nội dung của đề án; dự án, kế hoạch đầu tư phát triển rừng sản xuất của huyện.
(Kèm theo Bảng phân công nhiệm vụ)
Đề nghị các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện Đề án và các nội dung Kế hoạch này. Trong quá trình tổ chức thực hiện có phát sinh khó khăn, vướng mắc, đề nghị tổng hợp, báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo kịp thời./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CHO CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1555/QĐ-UBND NGÀY 22/7/2019 CỦA UBND TỈNH
(Kèm theo Kế hoạch số: 2588/KH-UBND ngày 20/11/2019 của UBND tỉnh)
STT | Nội dung/nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành |
1 | Thực hiện giao, cho thuê rừng sản xuất (rừng trồng, rừng tự nhiên) cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, đảm bảo rừng có chủ quản lý, sử dụng ổn định vào mục đích lâm nghiệp. |
|
|
|
- | Hướng dẫn UBND các huyện xây dựng Kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng; thẩm định và trình phê duyệt Kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Tài nguyên và MT, UBND các huyện Tân Biên, Tân Châu, Châu Thành các Ban quản lý rừng | Quý IV/2019 |
- | Xây dựng Kế hoạch giao, cho thuê rừng | UBND các huyện có rừng sản xuất | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và MT, các Ban quản lý rừng | Quý IV/2019 |
- | Xây dựng Kế hoạch sử dụng đất trong đó có sử dụng đất rừng sản xuất | UBND các huyện có rừng sản xuất | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và MT, các Ban quản lý rừng | Quý IV/2019 |
- | Chuyển giao rừng và đất rừng sản xuất từ các Ban quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ đang quản lý về UBND huyện quản lý để giao, cho thuê cho các tổ chức, cá nhân sử dụng ổn định vào mục đích lâm nghiệp. | Đồng chủ trì Sở Tài nguyên và Môi trường - Sở Nông nghiệp và PTNT | UBND các huyện Tân Biên, Tân Châu, Châu Thành các Ban quản lý rừng | Quý I/2020 |
- | Thực hiện giao đất, cho thuê đất gắn với giao rừng, cho thuê rừng sản xuất cho hộ gia đình, cá nhân. | UBND các huyện có rừng sản xuất | Sở Tài nguyên và MT, UBND các huyện Tân Biên, Tân Châu, các Ban quản lý rừng | Bắt đầu từ Quý II/2020 |
- | Thực hiện giao đất, cho thuê đất gắn với giao rừng, cho thuê rừng sản xuất cho tổ chức. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện Tân Biên, Tân Châu, | Bắt đầu từ Quý II/2020 |
2 | Các hoạt động nâng cao giá trị rừng sản xuất |
|
|
|
- | Xây dựng, trình phê duyệt Dự án hỗ trợ đầu tư phát triển rừng sản xuất trên địa bàn huyện | UBND các huyện có rừng sản xuất | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT | Quý IV/2020 |
- | Xây dựng, trình phê duyệt Đề án định hướng phát triển du lịch sinh thái đối với rừng tự nhiên | UBND các huyện có rừng sản xuất | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Văn hóa thể thao và du lịch và các Sở, Ngành có liên quan | Quý IV/2020 |
- | Trồng rừng và Phát triển các loài cây mang lại hiệu quả cao | Chủ rừng (tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được giao, cho thuê) | UBND huyện, Sở Ngành có liên quan | Từ năm 2021 |
- | Xây dựng chứng chỉ rừng | Chủ rừng (tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được giao, cho thuê) | UBND huyện, Sở Ngành và các cơ quan có liên quan | Từ năm 2025 |
- 1Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy trình phối hợp giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong việc luân chuyển hồ sơ, xác định và thu nộp nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất trên địa bàn do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 2Quyết định 62/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 3Kế hoạch 260/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP; Kết luận 36-KL/TW về đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết về tiếp tục đổi mới chính sách, pháp luật về đất đai trong thời kỳ đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới, tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại do thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật đất đai 2013
- 2Quyết định 38/2016/QĐ-TTg về chính sách bảo vệ, phát triển rừng và đầu tư hỗ trợ kết cấu hạ tầng, giao nhiệm vụ công ích đối với các công ty nông, lâm nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy trình phối hợp giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong việc luân chuyển hồ sơ, xác định và thu nộp nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất trên địa bàn do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 4Quyết định 62/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 5Luật Lâm nghiệp 2017
- 6Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp
- 7Quyết định 1555/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án Quản lý, phát triển rừng sản xuất giai đoạn 2019-2025, định hướng đến năm 2035 tỉnh Tây Ninh
- 8Kế hoạch 260/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP; Kết luận 36-KL/TW về đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết về tiếp tục đổi mới chính sách, pháp luật về đất đai trong thời kỳ đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới, tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại do thành phố Hà Nội ban hành
Kế hoạch 2588/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án Quản lý, phát triển rừng sản xuất tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2019-2025 và định hướng đến năm 2035
- Số hiệu: 2588/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 20/11/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Tây Ninh
- Người ký: Trần Văn Chiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra