Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 254/KH-UBND | Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2020 |
TRỌNG TÂM CÔNG TÁC TƯ PHÁP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2021
Thực hiện chủ đề công tác năm 2021 của Thành phố: “Kỷ cương, trách nhiệm, hành động, sáng tạo, phát triển”; Căn cứ Chương trình công tác năm 2021 của Bộ Tư pháp, chỉ đạo của Thành ủy, Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 07/12/2020 của HĐND Thành phố về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021 của thành phố Hà Nội, UBND Thành phố xây dựng Kế hoạch trọng tâm công tác Tư pháp năm 2021 như sau:
1. Tập trung thực hiện đồng bộ, toàn diện, có hiệu quả nhiệm vụ công tác Tư pháp nhằm đẩy mạnh cải cách hành chính, cải cách tư pháp, nâng cao Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI), Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI); tinh gọn bộ máy, tinh giản biên chế; nâng cao hiệu lực, hiệu quả chỉ đạo điều hành và thực thi pháp luật; nâng cao kỷ luật, kỷ cương hành chính trong công tác Tư pháp từ Thành phố đến cơ sở; quyết liệt phòng chống tham nhũng, lãng phí; xây dựng bộ máy liêm chính, hành động, phục vụ người dân, doanh nghiệp; góp phần cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư, kinh doanh, khuyến khích đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp, đảm bảo trật tự an toàn, an sinh xã hội và hội nhập quốc tế.
2. Tiếp tục thực hiện Hiến pháp năm 2013, Luật Thủ đô, các Kết luận số 83-KL/TW, số 84-KL/TW ngày 29/7/2020 của Bộ Chính trị, Kết luận số 80-KL/TW ngày 20/6/2020 của Ban Bí thư Trung ương Đảng; Nghị quyết số 97/2019/QH14 ngày 27/11/2019, số 115/2020/QH14 ngày 19/6/2020 của Quốc hội, Nghị định của Chính phủ về thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị tại thành phố Hà Nội.
3. Việc xây dựng và triển khai kế hoạch công tác Tư pháp phải căn cứ các quy định của pháp luật, bám sát mục tiêu và phương châm chỉ đạo điều hành năm 2021 của Chính phủ, Chương trình trọng tâm công tác Tư pháp năm 2021 của Bộ Tư pháp, Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ thành phố Hà Nội lần thứ XVII nhiệm kỳ 2020-2025 và các văn bản của Thành ủy, HĐND, UBND Thành phố triển khai nhiệm vụ chính trị của Thành phố năm 2021 để triển khai công tác Tư pháp Thủ đô với chất lượng, hiệu quả cao.
1. Công tác xây dựng, thẩm định, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL:
1.1. Tiếp tục thực hiện có chất lượng công tác góp ý, thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, công tác theo dõi, đôn đốc xây dựng văn bản của Thành phố; Tập trung làm tốt, kịp thời công tác xây dựng, thẩm định các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, trong đó chú trọng vào bảo đảm tính khả thi của văn bản, nhằm cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao lợi thế cạnh tranh, khuyến khích khởi nghiệp, đảm bảo an sinh xã hội của Thành phố.
1.2. Tổ chức quán triệt, tập huấn, hướng dẫn triển khai thực hiện tốt Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành VBQPPL; Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP; Chỉ thị số 43/CT-TTg ngày 11/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về nâng cao chất lượng công tác xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật và tăng cường hiệu quả thi hành pháp luật. Chỉ đạo các sở, ngành nâng cao chất lượng công tác xây dựng dự thảo, góp ý YBQPPL của HĐND, UBND Thành phố. Tiếp tục hoàn thiện, xây dựng hệ thống VBQPPL của Thành phố để thực thi Hiến pháp 2013, Luật Thủ đô và đảm bảo sự đồng bộ với các VBQPPL của Trung ương mới ban hành.
1.3. Triển khai thực hiện tốt Kết luận số 83-KL/TW ngày 29/7/2020 của Bộ Chính trị và Kế hoạch số 03-KH/TU của Thành ủy về việc thực hiện Kết luận số 83-KL/TW ngày 29/7/2020 của Bộ Chính trị trên địa bàn Thành phố.
1.4. Thường xuyên kiểm tra, rà soát các văn bản do HĐND, UBND Thành phố ban hành nhằm phát hiện quy định trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo để kịp thời xử lý. Rà soát, sửa đổi, bổ sung các VBQPPL của HĐND, UBND Thành phố quy định chi tiết thi hành Luật Thủ đô.
1.5. Chỉ đạo các Sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã trên địa bàn Thành phố thực hiện tốt công tác tự kiểm tra, rà soát thường xuyên, theo chuyên đề, lĩnh vực và công tác hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật; Chú trọng triển khai những biện pháp đôn đốc, theo dõi việc xử lý văn bản sau kiểm tra.
1.6. Phối hợp với Bộ Tư pháp triển khai Kế hoạch đánh giá tình hình thi hành Luật Thủ đô; Nghiên cứu, đề xuất chính sách, lập hồ sơ đề nghị và xây dựng Luật Thủ đô (sửa đổi) triển khai trong giai đoạn 2021-2024.
1.7. Đề xuất Quốc hội, Chính phủ những cơ chế chính sách đặc thù phục vụ việc xây dựng và phát triển Thủ đô theo Đề án thí điểm quản lý theo mô hình chính quyền đô thị của Thành phố. Chỉ đạo các Sở, ngành chủ động tham mưu Thành phố triển khai việc sửa đổi, bổ sung, ban hành VBQPPL của HĐND, UBND Thành phố phục vụ việc triển khai thí điểm quản lý theo mô hình chính quyền đô thị của Thành phố theo Nghị quyết số 97/2019/QH14, Nghị quyết số 115/2020/QH14 của Quốc hội.
1.8. Kiện toàn, phát triển, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thực hiện nhiệm vụ xây dựng, thẩm định, kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật; tăng cường tập huấn nghiệp vụ, kỹ năng xây dựng, thẩm định, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật cho đội ngũ cán bộ Tư pháp, cán bộ pháp chế.
2.1. Tập trung triển khai các Kế hoạch, Đề án, Chương trình về phổ biến giáo dục pháp luật, trong đó ưu tiên thực hiện các Kế hoạch của Thành ủy, UBND về thực hiện Kết luận số 80-KL/TW ngày 20/6/2020 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 32-CT/TW của Ban Bí thư Trung ương về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác PBGDPL, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân; Chương trình Phổ biến giáo dục pháp luật giai đoạn 2017- 2021.
Triển khai công tác phổ biến, giáo dục pháp luật toàn diện, đồng bộ, hướng mạnh về cơ sở, trong đó tập trung vào các văn bản pháp luật mới được ban hành và pháp luật về bầu cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp; Đổi mới, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến pháp luật; Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật trên các báo, đài, mạng xã hội; Chú trọng công tác PBGDPL trong nhà trường; Đẩy mạnh các biện pháp thực hiện xã hội hóa công tác phổ biến giáo dục pháp luật và tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở.
2.2. Nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về phổ biến, giáo dục pháp luật gắn với triển khai thực hiện Bộ Tiêu chí đánh giá hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; tổ chức triển khai có hiệu quả “Ngày Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam”.
2.3. Tiếp tục tăng cường triển khai Kế hoạch thực hiện Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2019 - 2021”; Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật dưới nhiều hình thức đa dạng, phong phú; tập trung đổi mới hình thức, nội dung tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, chú trọng nội dung tuyên truyền theo từng chuyên đề pháp luật cụ thể, phù hợp với từng thời điểm, gắn với các sự kiện chính trị - xã hội và phục vụ nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố, địa phương, đơn vị và nhu cầu xã hội; đẩy mạnh hoạt động xã hội hóa, vận động, thu hút các tổ chức, cá nhân tham gia vào hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật.
2.4. Đẩy mạnh thực hiện Đề án “Nâng cao năng lực đội ngũ hòa giải viên giai đoạn 2018 - 2022”; Chỉ đạo tổ chức rà soát, củng cố và kiện toàn đội ngũ báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật Thành phố; xây dựng đội ngũ tuyên truyền viên pháp luật ở cơ sở tâm huyết, nhiệt tình, trách nhiệm, có uy tín, hiểu biết pháp luật, có khả năng vận động, thuyết phục.
2.5. Tiếp tục triển khai Kế hoạch phối hợp giữa UBND Thành phố và Bộ Giáo dục và đào tạo về phổ biến, giáo dục pháp luật cho sinh viên các trường Đại học, Cao đẳng trên địa bàn thành phố Hà Nội; triển khai tập huấn, bồi dưỡng kiến thức pháp luật, nghiệp vụ hòa giải ở cơ sở cho các hòa giải viên, nghiệp vụ phổ biến giáo dục pháp luật cho Báo cáo viên pháp luật Thành phố, quận, huyện, thị xã, tuyên truyền viên pháp luật xã, phường, thị trấn.
2.6. Tiếp tục chỉ đạo thực hiện các quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; tổ chức hướng dẫn đánh giá, chấm điểm các chỉ tiêu tiếp cận pháp luật.
3.1. Tiếp tục tập trung triển khai kịp thời, hiệu quả Kế hoạch thực hiện “Đề án đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác tổ chức thi hành pháp luật giai đoạn 2018 - 2022” theo Quyết định số 3967/QĐ-UBND ngày 2/8/2018 của UBND Thành phố và Quyết định số 4451/QĐ-UBND ngày 02/10/2020 của UBND Thành pho về việc điều chỉnh Kế hoạch thực hiện “Đề án đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác tổ chức thi hành pháp luật giai đoạn 2018 - 2022”. Tổ chức theo dõi thi hành pháp luật các lĩnh vực trọng tâm theo chỉ đạo của Bộ Tư pháp.
3.2. Tăng cường công tác tập huấn về xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật. Tổ chức quán triệt, hướng dẫn thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính, Nghị định số 32/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2012/NĐ- CP về theo dõi tình hình thi hành pháp luật.
3.3. Chỉ đạo, triển khai đầy đủ các nội dung quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính; Triển khai kiểm tra thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn một số quận, huyện theo quy định tại Nghị định số 19/2020/NĐ-CP; Nâng cao chất lượng kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính theo chuyên đề nhất là những lĩnh vực phức tạp, kịp thời phát hiện sai sót, hướng dẫn khắc phục đề phòng phát sinh yêu cầu bồi thường nhà nước.
3.4. Tăng cường công tác tập huấn chuyên sâu nhất là kỹ năng xử phạt vi phạm hành chính, kỹ năng theo dõi thi hành pháp luật để nâng cao năng lực đội ngũ tham mưu trong xử lý vi phạm hành chính, theo dõi thi hành pháp luật.
3.5. Tiếp tục thực hiện tốt Luật Trách nhiệm bồi thường của nhà nước, Nghị định số 68/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 và Thông tư số 04/2018/TT- BTP ngày 17/5/2018; Tổ chức tập huấn nghiệp vụ công tác bồi thường nhà nước cho đội ngũ cán bộ, công chức được giao nhiệm vụ; Triển khai kiểm tra công tác bồi thường nhà nước tại một số đơn vị trên địa bàn Thành phố.
3.6. Tiếp tục thực hiện các giải pháp đế cải thiện chỉ số Chi phí tuân thủ pháp luật (chỉ số B1) và chỉ số Thiết chế pháp lý và an ninh trật tự (chỉ số PCI) của Thành phố trong năm 2021.
4. Công tác hộ tịch, quốc tịch, chứng thực, nuôi con nuôi, lý lịch tư pháp:
4.1. Tiếp tục triển khai có hiệu quả Luật hộ tịch và các văn bản hướng dẫn thi hành; Xây dựng và triển khai Kế hoạch số hóa, xây dựng cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử trên địa bàn Thành phố theo quy định tại Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ và hướng dẫn, chỉ đạo chung của Bộ Tư pháp;
4.2. Tổ chức tổng kết 10 năm thi hành Luật Nuôi con nuôi và Công ước La Hay số 33 về bảo vệ trẻ em và hợp tác trong lĩnh vực nuôi con nuôi quốc tế; Tổng kết việc thực hiện Thông tư liên tịch số 05/2015/TTLT-TP-CA-YT của liên Bộ Tư pháp, Công an, Y tế và Quyết định số 4531/QĐ-UBND ngày 10/9/2015 của UBND Thành phố về liên thông TTHC Đăng ký khai sinh - cấp thẻ BHYT - Đăng ký thường trú.
4.3. Chỉ đạo xây dựng và ban hành quyết định thay thế Quyết định số 4041/QĐ-UBND ngày 29/7/2019 của UBND Thành phố về “Quy chế phối hợp thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí trên địa bàn thành phố Hà Nội”.
4.4. Tiếp tục thực hiện tốt Nghị định 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch và các văn bản hướng dẫn thi hành. Triển khai hiệu quả việc chứng thực điện tử theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP trên địa bàn Thành phố.
4.5. Tiếp tục triển khai thực hiện hiệu quả các Quy chế 02/QCPH-TTLLTPQG-C53 ngày 29/6/2018 về việc phối hợp tra cứu, xác minh thông tin để cấp phiếu LLTP và Quy chế liên thông giải quyết TTHC về Lý lịch tư pháp - Cấp thẻ lao động. Chỉ đạo các Sở, ngành ban hành và thực hiện: “Quy chế phối hợp liên ngành về tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin LLTP trên địa bàn thành phố Hà Nội”; Tăng cường thực hiện cấp phiếu LLTP trực tuyến, qua dịch vụ bưu chính công ích để tạo thuận lợi cho người dân và hạn chế thấp nhất tình trạng chậm cấp phiếu. Tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng việc xây dựng cơ sở dữ liệu LLTP; tập trung nguồn lực giải quyết tình trạng tồn đọng thông tin LLTP.
5.1. Triển khai thực hiện có hiệu quả các văn bản mới được ban hành trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, như: Luật sửa đổi, bổ sung Luật Giám định tư pháp; Nghị định số 08/2020/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại; Nghị quyết số 172/NQ-CP của Chính phủ về chính sách phát triển nghề công chứng; Chỉ thị số 40/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác quản lý nhà nước trong hoạt động đấu giá tài sản.
5.2. Xây dựng và ban hành quyết định về tiêu chí thành lập văn phòng công chứng trên địa bàn Thành phố (thay thế Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND); hoàn thiện và đưa vào áp dụng quy chế quản lý, sử dụng hệ thống thông tin công chứng; thực hiện việc chia sẻ cơ sở dữ liệu công chứng giữa phòng Tư pháp các quận, huyện, thị xã, UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức hành nghề công chứng, cơ quan đăng ký quyền sử dụng đất. Xây dựng Kế hoạch tăng cường quản lý nhà nước trong hoạt động công chứng trên địa bàn thành phố Hà Nội theo Nghị quyết số 172/NQ-CP của Chính phủ.
5.3. Chỉ đạo việc tăng cường công tác phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong quản lý nhà nước hoạt động của các Tổ chức hành nghề luật sư và phát huy vai trò của Luật sư trong việc xây dựng, thực thi pháp luật, góp phần nâng cao hiệu quả công tác chỉ đạo, điều hành của Thành phố; chỉ đạo tổ chức thành công Đại hội nhiệm kỳ X Đoàn Luật sư Thành phố.
5.4. Chỉ đạo các đơn vị tập trung triển khai có hiệu quả Đề án “Tiếp tục đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động giám định tư pháp”; tiếp tục đẩy mạnh việc xã hội hóa, nâng cao hiệu quả các hoạt động đăng ký giao dịch bảo đảm, thừa phát lại. Đề án phát triển Văn phòng thừa phát lại trên địa bàn Thành phố.
5.5. Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án đổi mới công tác trợ giúp pháp lý giai đoạn 2015 - 2025; tiếp tục triển khai thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật có khó khăn về tài chính trên địa bàn Thành phố năm 2021 và chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các xã nghèo giai đoạn tiếp theo. Đẩy mạnh việc trợ giúp pháp lý tại cơ sở; tăng cường công tác bồi dưỡng, tập huấn nâng cao chất lượng hoạt động các trợ giúp viên pháp lý và các cộng tác viên trợ giúp pháp lý. Tiếp tục nâng cao hiệu quả công tác truyền thông về TGPL
5.6. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra trong lĩnh vực Bổ trợ tư pháp để kịp thời phát hiện, chấn chỉnh và xử lý nghiêm những vi phạm; triển khai các biện pháp đào tạo bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp cho đội ngũ luật sư, công chứng viên, đấu giá viên, thừa phát lại,.... Đổi mới, nâng cao chất lượng hoạt động tự quản của các hội nghề nghiệp bổ trợ tư pháp.
5.7. Triển khai thực hiện hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp theo Kế hoạch; tập trung chủ yếu đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa nhằm tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp, nhất là đối với doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo; đa dạng hóa các loại hình hỗ trợ như tổ chức bồi dưỡng kiến thức pháp luật cho doanh nghiệp, hỗ trợ trên truyền hình, internet, thiết lập mạng lưới tư vấn pháp luật...
6. Công tác tổ chức bộ máy, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ:
6.1. Chỉ đạo việc hoàn thiện các quy trình, quy chế về tổ chức cán bộ; kiện toàn, hoàn thiện về tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ của ngành, xây dựng cơ cấu vị trí việc làm phù hợp, phát huy tối đa mọi nguồn lực để nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác theo các quy định mới của Chính phủ, Bộ Tư pháp. Chỉ đạo UBND các quận, huyện, thị xã củng cố, kiện toàn tổ chức, bộ máy phòng Tư pháp quận, huyện, thị xã, Tư pháp xã, phường, thị trấn, đặc biệt những nơi còn đang thiếu so với biên chế được giao.
6.2. Chuẩn hóa công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức Tư pháp về chuyên môn nghiệp vụ, phẩm chất đạo đức đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao trong bối cảnh tinh giản biên chế, xây dựng chính quyền điện tử của Thành phố. Chuẩn bị đủ các điều kiện để thực hiện thí điểm ủy quyền cho công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp phường ký chứng thực bản sao, chứng thực chữ ký thuộc thẩm quyền của UBND cấp phường.
6.3. Kiện toàn tổ chức, bộ máy, chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị của ngành Tư pháp theo quy định tại Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ- CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; thực hiện luân chuyển cán bộ đúng thời gian quy định đảm bảo cho hoạt động quản lý nhà nước, hoàn thành nhiệm vụ công tác được giao. Chú trọng triển khai hoạt động bình đẳng giới của ngành Tư pháp.
7.1. Chỉ đạo thực hiện hiệu quả Kế hoạch công tác thanh tra năm 2021, trong đó tập trung công tác thanh tra chuyên ngành lĩnh vực công chứng, chứng thực, bán đấu giá tài sản, thanh tra việc giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực tư pháp đảm bảo các điều kiện phù hợp trong tình hình công tác phòng chống dịch bệnh; Thực hiện hiệu quả kế hoạch công tác phòng chống tham nhũng lĩnh vực tư pháp, tăng cường các biện pháp phòng ngừa tham nhũng, chống lãng phí.
7.2. Xử lý kịp thời các vụ việc tố cáo, khiếu nại, kiến nghị, phản ánh của báo chí trong lĩnh vực tư pháp; Quán triệt thực hiện nghiêm công tác tiếp công dân; Thực hiện kịp thời, hiệu quả việc xác minh, kết luận, kiến nghị giải quyết các khiếu nại, tố cáo của công dân.
8. Cải cách hành chính, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin:
8.1. Tiếp tục tập trung triển khai thực hiện các văn bản: công bố quy trình giải quyết TTHC lĩnh vực Tư pháp; Quy chế thực hiện liên thông các TTHC về Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí. Triển khai thí điểm việc ủy quyền cho công chứng Tư pháp - hộ tịch ký chứng thực bản sao, chứng thực chữ ký thuộc thẩm quyền lãnh đạo UBND cấp xã theo Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Nghị quyết số 97/2019/QH14 của Quốc hội.
8.2. Tiếp tục đầu tư thiết bị công nghệ thông tin cho các cơ quan Tư pháp từ Thành phố đến cơ sở, hiện đại hóa các khâu tiếp nhận, xử lý, giải quyết, trao đổi thông tin giữa các cơ quan nhà nước trong việc xử lý công việc, giải quyết TTHC. Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng kiến thức CNTT cho đội ngũ cán bộ tư pháp các cấp nhằm đáp ứng kịp thời về chuyên môn, nghiệp vụ công tác. Nghiên cứu giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin về quản lý cơ sở dữ liệu chứng thực; triển khai hiệu quả chứng thực điện tử theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP bám sát nhiệm vụ trọng tâm của Thành ủy về “Xây dựng và triển khai thực hiện các kế hoạch, chương trình, đề án về Xây dựng Thành phố thông minh, Chính quyền điện tử, Chuyển đổi số, ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước”.
8.3. Tiếp tục triển khai việc rà soát, sửa đổi, điều chỉnh hoặc xây dựng mới các dịch vụ công trực tuyến, đảm bảo 100% các TTHC lĩnh vực Tư pháp đủ điều kiện đều được cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4. Chỉ đạo tiếp tục nghiên cứu xây dựng những cơ sở dữ liệu quan trọng của ngành Tư pháp.
1. Các Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã:
- Căn cứ Kế hoạch này và trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, tình hình cơ quan, đơn vị; đội ngũ công chức Tư pháp cấp huyện, cấp xã, đảm bảo đủ số lượng, chất lượng, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ công tác; đảm bảo các điều kiện cơ sở vật chất, kinh phí để thực hiện nhiệm vụ công tác được giao.
- Phối hợp với Sở Tư pháp trong việc tổ chức các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ, kiến thức pháp luật, đạo đức nghề nghiệp cho đội ngũ công chức tư pháp, pháp chế.
2. Sở Tư pháp:
- Tham mưu UBND Thành phố chỉ đạo thực hiện Kế hoạch trọng tâm công tác Tư pháp trên địa bàn Thành phố năm 2021; hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Tham mưu UBND Thành phố xây dựng kế hoạch kiểm tra trong các lĩnh vực công tác Tư pháp; chủ động xây dựng và thực hiện Kế hoạch thanh tra, kiểm tra của Sở Tư pháp theo thẩm quyền, chức năng, nhiệm vụ được giao.
3. Sở Tài chính: Chủ trì phối hợp với Sở Tư pháp, các sở, ngành liên quan hướng dẫn xây dựng dự toán, bố trí kinh phí để triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này.
4. Sở Thông tin và Truyền thông: Tiếp tục phối hợp với Sở Tư pháp trong việc triển khai thực hiện nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành Tư pháp Thành phố: Xây dựng và triển khai dịch vụ công mức 3, 4 lĩnh vực Tư pháp; Xây dựng cơ sở dữ liệu hộ tịch, hoàn thiện hệ thống thông tin công chứng và triển khai các hệ thống CNTT dùng chung của Thành phố tại các cơ quan, đơn vị thuộc ngành Tư pháp.
5. Ban Thi đua khen thưởng Thành phố: Đề xuất với UBND Thành phố biểu dương, khen thưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có thành tích xuất sắc trong quá trình triển khai công tác Tư pháp năm 2021.
6. Đề nghị Tòa án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân Thành phố: Tiếp tục phối hợp với Sở Tư pháp trong triển khai thi hành Luật Hộ tịch, Luật Hôn nhân và gia đình, Luật Lý lịch tư pháp, Luật Trách nhiệm bồi thường của nhà nước, Luật Trợ giúp pháp lý, Nghị định số 08/2020/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại trên địa bàn Thành phố.
7. Chế độ thông tin, báo cáo:
- Sở Tư pháp là đầu mối đôn đốc các đơn vị thực hiện chế độ thông tin, báo cáo định kỳ, tổng hợp chung báo cáo Bộ tư pháp và UBND Thành phố theo quy định.
- Các Sở, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã có trách nhiệm thực hiện chế độ báo cáo, thống kê định kỳ theo quy định tại Thông tư số 03/2019/TT- BTP ngày 20/3/2019, Thông tư số 19/2019/TT-BTP ngày 31/12/2019 và Quyết định số 1011/QĐ-BTP ngày 7/5/2020 của Bộ Tư pháp công bố danh mục báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp: Báo cáo 6 tháng trước ngày 30/5/2021, báo cáo năm trước ngày 15/11/2021 gửi Sở Tư pháp để tổng hợp chung.
- Sở Tư pháp có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện chế độ báo cáo, tổng hợp, xây dựng các báo cáo định kỳ: Báo cáo 6 tháng trước ngày 15/6/2021, báo cáo năm trước ngày 31/11/2021 trình UBND Thành phố ban hành theo quy định.
- Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã chỉ đạo phòng Tư pháp thực hiện báo cáo Sở Tư pháp kết quả công tác Tư pháp hàng tháng, quý (trước ngày 20 hàng tháng, ngày 20 của tháng cuối quý).
Trên đây là Kế hoạch trọng tâm công tác Tư pháp năm 2021, UBND Thành phố yêu cầu các Sở, ban, ngành Thành phố, UBND các quận, huyện, thị xã nghiêm túc triển khai thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỘT SỐ NHIỆM VỤ CỤ THỂ CÔNG TÁC TƯ PHÁP NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số: 254/KH-UBND ngày 30/12/2021 của UBND Thành phố)
I. CÔNG TÁC HỖ TRỢ PHÁP LÝ CHO DOANH NGHIỆP:
STT | Nội dung | Thời gian | Phân công nhiệm vụ | Kết quả công việc |
1 | Xây dựng các chương trình, kế hoạch hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2021 trên địa bàn Thành phố. | Quý l năm 2021 | - Chủ trì: Sở Tư pháp. - Phối hợp: Các sở ban ngành, các hiệp hội, Tổng công ty trên địa bàn Thành phố. | Chương trình, Kế hoạch. |
2 | Xây dựng và phát sóng các chương trình hỗ trợ pháp luật cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên Đài phát thanh, truyền hình Hà Nội. | Quý II, III, IV năm 2021 | - Chủ trì: Sở Tư pháp. - Phối hợp: Đài phát thanh và truyền hình Hà Nội; Đoàn luật sư; Hội luật gia thành phố; các cơ quan tổ chức có liên quan. | Các chương trình hỗ trợ pháp luật. |
3 | Tổ chức các cuộc tập huấn bồi dưỡng theo chuyên đề kiến thức pháp luật cho doanh nghiệp nhỏ và vừa: quyết toán thuế, lao động, kinh doanh... | Năm 2021 | - Chủ trì: Sở Tư pháp. - Phối hợp: Sở kế hoạch đầu tư; Các hiệp hội DN; BQL khu CN và chế xuất; Các Tổng công ty thuộc thành phố; Đoàn luật sư; Hội luật gia thành phố. | Hội nghị tập huấn. |
4 | Tổ chức các lớp bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ, nâng cao năng lực dành cho cán bộ làm công tác hỗ trợ pháp lý doanh nghiệp của các sở, ngành | Năm 2021 | - Chủ trì: Sở Tư pháp. - Phối hợp: Các sở, ban, ngành đoàn thể Thành phố | Hội nghị tập huấn. |
5 | Thực hiện hoạt động cung cấp thông tin hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên Trang thông tin điện tử Tuyên truyền, phổ biến pháp luật thành phố Hà Nội tại mục Hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp, các chuyên mục tin tức pháp luật doanh nghiệp; giải đáp pháp luật, nghiên cứu trao đổi. | Năm 2021 | - Chủ trì: Sở Tư pháp. - Phối hợp: Các Sở, ngành có liên quan; Đoàn luật sư; Hội luật gia thành phố; Các hiệp hội doanh nghiệp... | Tin, bài giải đáp pháp luật, nghiên cứu, trao đổi. |
6 | Khảo sát và trao đổi kinh nghiệm về Hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp tại tỉnh Phú Yên, Bình Định, Khánh Hòa. | Quý III năm 2021 | - Chủ trì: Sở Tư pháp. - Phối hợp: Văn phòng UBND Thành phố và các sở, ngành liên quan. | Báo cáo khảo sát và trao đổi kinh nghiệm. |
7 | Tổng kết công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp năm 2021. | Quý IV năm 2021 | - Chủ trì: Sở Tư pháp - Phối hợp: Văn phòng UBND thành phố; Các sở, ban ngành, tổ chức liên quan. | Hội nghị tổng kết. |
II. CÔNG TÁC XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT:
STT | Nội dung | Thời gian | Phân công nhiệm vụ | Kết quả công việc |
1 | Tổ chức tập huấn, hội nghị, hội thảo về công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo Luật sửa đổi bổ sung Luật ban hành VBQPPL và Nghị định sửa đổi bổ sung Nghị định số 34/2015/NĐ-CP. | Quý I/2021 | - Chủ trì: Sở Tư pháp - Phối hợp: Các sở, ban ngành, tổ chức liên quan. | Hội nghị tập huấn |
2 | Cập nhật hiệu lực, xác định văn bản pháp luật có hiệu lực cao hơn, đang có hiệu lực phục vụ công tác xây dựng văn bản của thành phố. | Năm 2021 | - Chủ trì:Sở Tư pháp - Phối hợp: Các sở, ban ngành, tổ chức liên quan. | Báo cáo |
3 | Rà soát, đề xuất ban hành các VBQPPL thuộc thẩm quyền của UBND Thành phố được các Luật, Nghị định giao. | Quý I, II/2021 | - Chủ trì: Các Sở, ngành TP. - Phối hợp: Sở Tư pháp tổng hợp, đôn đốc. | Dự thảo Tờ trình, Quyết định, Nghị quyết |
4 | Sửa đổi, bổ sung, ban hành VBQPPL của HĐND, UBND Thành phố phục vụ việc triển khai thí điểm quản lý theo mô hình chính quyền đô thị của Thành phố theo Nghị quyết số 97/2019/QH14, Nghị quyết số 115/2020/QH14 của Quốc hội. | Quý l, II/2021 | - Chủ trì: UBND Thành phố. - Thực hiện: Các Sở, ngành TP; Sở Tư pháp tổng hợp, theo dõi, đôn đốc. | Dự thảo Tờ trình, Quyết định, Nghị quyết |
5 | Xây dựng và triển khai Kế hoạch sửa đổi, bổ sung các VBQPPL của HĐND, UBND Thành phố quy định chi tiết thi hành Luật Thủ đô. | Năm 2021 | - Chủ trì: UBND Thành phố. - Thực hiện: Các Sở, ngành Thành phố; Sở Tư pháp tổng hợp, theo dõi, đôn đốc. | Kế hoạch, dự thảo tờ trình, dự thảo Nghị quyết, quyết định |
6 | Xây dựng báo cáo đánh giá tình hình thi hành Luật Thủ đô (phục vụ việc xây dựng Đề án sửa đổi, bổ sung Luật Thủ đô) | Quý I/2021 | - Chủ trì: UBNDTP - Thực hiện: Sở Tư pháp - Phối hợp: Các bộ, ngành TW; các Sở, ngành Thành phố | Báo cáo |
7 | Hoàn thành hồ sơ đề nghị xây dựng Luật Thủ đô (sửa đổi) báo cáo Chính phủ để trình Quốc hội (Theo Kế hoạch phối hợp giữa Bộ Tư pháp và UBND Thành phố về tình hình thi hành Luật Thủ đô; nghiên cứu, đề xuất chính sách, lập hồ sơ đề nghị và xây dựng Luật Thủ đô (sửa đổi)) | Quý III/2021 | - Chủ trì: UBND Thành phố - Thực hiện: Sở Tư pháp - Phối hợp: Các bộ, ngành TW; các Sở, ngành Thành phố | Hồ sơ đề nghị xây dựng Luật theo quy định |
8 | Báo cáo tình hình thi hành Luật Thủ đô năm 2021 | Quý IV/2021 | - Chủ trì: UBND Thành phố - Thực hiện: Sở Tư pháp - Phối hợp: Các sở, ban ngành, tổ chức liên quan. | Báo cáo |
III. CÔNG TÁC THEO DÕI THI HÀNH PHÁP LUẬT VỀ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH:
STT | Nội dung | Thời gian | Phân công nhiệm vụ | Kết quả/ sản phẩm |
1 | Tổ chức các hội thảo, tọa đàm về những khó khăn, vướng mắc trong công tác xử phạt vi phạm hành chính và áp dụng biện pháp xử lý hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn Thành phố; Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng về kỹ năng xử phạt vi phạm hành chính cho người có thẩm quyền xử phạt; cán bộ, công chức tham mưu thiết lập hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính tại các Sở, ngành, quận, huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn trên địa bàn Thành phố | Năm 2021 | - Chủ trì: Sở Tư pháp - Phối hợp: Các Sở, ngành, quận, huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn. | Hội nghị, hội thảo, Báo cáo chuyên đề. |
2 | Biên soạn, in ấn và phát hành sổ tay nghiệp vụ về xử phạt vi phạm hành chính. | Quý I, II năm 2021 | - Chủ trì: Sở Tư pháp - Phối hợp: Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã; các xã, phường thị trấn, các cơ quan, tổ chức có liên quan trên địa bàn Thành phố. | Sổ tay nghiệp vụ |
3 | Phổ biến, quán triệt các quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính, nhất là các quy định mới được ban hành đến các chủ thể có liên quan (cơ quan nhà nước, người thực thi công vụ, tổ chức cá nhân chịu sự tác động của văn bản..Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính, Nghị định số 32/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2012/NĐ-CP về theo dõi tình hình thi hành pháp luật; Nghị định số 19/2020/NĐ-CP. | Năm 2021 | - Chủ trì: Sở Tư pháp - Phối hợp: Các Sở, ngành, quận, huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn; Trang thông tin tuyên truyền phổ biến pháp luật của thành phố; Đài phát thanh và truyền hình Hà Nội. | Hội nghị; Chuyên mục, tin bài. |
IV. CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC:
STT | Nội dung | Thời gian | Phân công nhiệm vụ | Kết quả/ sản phẩm |
1 | Quán triệt, phổ biến các quy định của pháp luật về trách nhiệm bồi thường của nhà nước mới ban hành. | Cả năm 2021 | - Chủ trì: Sở Tư pháp - Phối hợp: Các Sở, ngành, quận, huyện, thị xã; xã, phường, thị trấn trên địa bàn Thành phố. | Hội nghị; Chuyên mục, tin bài. |
2 | Tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ liên quan đến công tác trách nhiệm bồi thường của nhà nước cho cán bộ làm công tác bồi thường tại các Sở, ngành, quận, huyện, thị xã và xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố. | Quý II, III năm 2021 | - Chủ trì: Sở Tư pháp - Phối hợp: Các Sở, ngành, quận, huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn trên địa bàn Thành phố. | Hội nghị tập huấn. |
V. CÔNG TÁC HỘ TỊCH, QUỐC TỊCH, CHỨNG THỰC, NUÔI CON NUÔI:
STT | Nội dung | Thời gian | Phân công nhiệm vụ | Kết quả công việc |
1 | Tổng kết Thông tư liên tịch số 05/2015/TTLT-BTP- BCA-BYT của liên Bộ: Tư pháp, Công an, Y tế và Quyết định số 4531/QĐ-UBND ngày 10/9/2015 của UBND thành phố Hà Nội. | Quý I năm 2021 | - Chủ trì: Sở Tư pháp. - Phối hợp: Công an Thành phố, Bảo hiểm xã hội Thành phố | Hội nghị, Báo cáo tổng kết |
2 | Tổ chức tổng kết 10 năm thi hành Luật Nuôi con nuôi và Công ước La Hay số 33 về bảo vệ trẻ em và hợp tác trong lĩnh vực nuôi con nuôi quốc tế | Quý II/2021 | - Chủ trì: Sở Tư pháp. - Cơ quan phối hợp: Sở Lao động, thương binh và xã hội, Công an Thành phố, UBND cấp huyện, cấp xã. | Hội nghị, Báo cáo tổng kết |
3 | Triển khai Nghị định số 87/2020/NĐ-CP của Chính phủ về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Đăng ký hộ tịch trực tuyến | Năm 2021 | - Chủ trì: Sở Tư pháp. - Phối hợp: Công an TP, Văn phòng UBND TP, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính, UBND các quận, huyện, thị xã. | Thực hiện theo Kế hoạch triển khai |
4 | Triển khai Nghị định hướng dẫn thực hiện thí điểm tổ chức chính quyền đô thị tại thành phố Hà Nội. | Năm 2021 | - Chủ trì: Sở Tư pháp. - Phối hợp: Văn phòng UBND TP, Sở Nội vụ, UBND các quận, huyện, thị xã | Thực hiện theo Kế hoạch triển khai |
5 | Xây dựng, ban hành quyết định thay thế Quyết định số 4041/QĐ-UBND ngày 29/7/2019 cua UBND Thành phố về “Quy chế phối hợp thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí trên địa bàn thành phố Hà Nội” và triển khai quy chế phối hợp này thực hiện liên thông trên địa bàn Thành phố. | Năm 2021 | - Chủ trì: Sở Tư pháp. - Phối hợp: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội TP, Công an TP, Văn phòng UBND TP, UBND cấp huyện, cấp xã | Thực hiện theo Kế hoạch triển khai và Quy chế phối hợp |
6 | Tổ chức Hội nghị liên ngành giữa các sở, ngành: Tư pháp, Lao động, Thương binh và Xã hội, Y tế, Công an, Văn phòng UBND Thành phố triển khai Quy chế phối hợp trong công tác nuôi con nuôi | Quý l, II năm 2021 | - Chủ trì: Sở Tư pháp. - Phối hợp: Sở LĐTBXH, Sở Y tế, Công an TP, Văn phòng UBNDTP. | Hội nghị |
7 | Tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về hộ tịch, quốc tịch, chứng thực và nuôi con nuôi. | Năm 2021 | - Chủ trì: Sở Tư pháp. - Phối hợp: Báo Kinh tế và Đô thị, Báo Hà Nội mới, Báo Pháp luật Việt Nam. | Tin tức, bài viết, tuyên truyền |
8 | Triển khai dịch vụ công chứng thực bản sao điện tử theo Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử. | Năm 2021 | - Chủ trì: Sở Tư pháp. - Phối hợp: Văn phòng UBNDTP, Sơ TTTT, UBND cấp huyện, cấp xã | Hội nghị |
9 | Tổ chức các hội nghị tập huấn Thông tư của Bộ Tư pháp về Biểu mẫu đăng ký nuôi con nuôi; tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong công tác hộ tịch, quốc tịch, chứng thực và nuôi con nuôi. | Năm 2021 | - Chủ trì: Sở Tư pháp. - Phối hợp: UBND cấp huyện, cấp xã | Hội nghị |
STT | Nội dung | Thời gian | Phân công nhiệm vụ | Kết quả công việc |
1 | Ban hành Quy chế phối hợp liên ngành về tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin LLTP trên địa bàn thành phố Hà Nội | Quý I/2021 | - Chủ trì: Sở Tư pháp. - Phối hợp: các cơ quan Tư pháp thành phố, các đơn vị liên quan | Quy chế |
2 | Thực hiện tuyên truyền, phổ biến việc cấp Phiếu Lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính, đăng ký cấp Phiếu Lý lịch tư pháp trực tuyến và thủ tục liên thông cấp Phiếu Lý lịch tư pháp - cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài. Tổ chức tuyên truyền pháp luật về thủ tục đương nhiên được xóa án tích. | Năm 2021 | - Chủ trì: Sở Tư pháp. - Cơ quan phối hợp: VOV, VTV, Đài PTTH Hà Nội, Các báo: HN Mới, Kinh tế - Đô thị; và các sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã. | Tin, bài, tờ gấp tuyên truyền. |
3 | Nghiên cứu xây dựng Đề án thành lập Trung tâm CNTT và CSDL Tư pháp trên cơ sở chuyển đổi Phòng Lý lịch tư pháp trình Thành ủy, UBND Thành phố. | Năm 2021 | - Chủ trì: Sở Tư pháp - Phối hợp: Văn phòng UBND thành phố; Các sở, ban ngành, tổ chức liên quan. | Đề án. |
VII. CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ BỔ TRỢ TƯ PHÁP:
STT | Nội dung | Thời gian | Phân công nhiệm vụ | Kết quả công việc |
1. Quản lý hoạt động Công chứng | ||||
1.1 | Đề án tăng cường quản lý Nhà nước trong hoạt động công chứng. | Quý l năm 2021 | - Chủ trì: UBND Thành phố; - Thực hiện: Sở Tư pháp; - Phối hợp: Hội công chứng viên và các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Quyết định |
1.2 | Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 172/NQ-CP của Chính phủ về chính sách phát triển nghề công chứng | Quý I/2021 | - Chủ trì: UBND Thành phố; - Thực hiện: Sở Tư pháp; - Phối hợp: các Sở, ngành Thành phố, Hội công chứng viên thành phố. | Kế hoạch |
1.3 | Xây dựng Quy chế quản lý, khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu công chứng. | Quý I, II năm 2021 | - Chủ trì: UBND Thành phố; - Thực hiện: Sở Tư pháp; - Phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Hội công chứng viên và các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Hội thảo, hội nghị, tờ trình, dự thảo Quyết định |
2. Quản lý hành nghề Luật sư | ||||
2.1 | Chỉ đạo việc tổ chức Đại hội nhiệm kỳ X Đoàn Luật sư Thành phố | Năm 2021 | - Chủ trì: UBND Thành phố; - Thực hiện: Đoàn luật sư; - Phối hợp tham mưu: Sở Tư pháp, các Sở, ngành liên quan. | Đại hội |
3. Quản lý hoạt động Thừa phát lại | ||||
3.1 | Xây dựng Đề án phát triển Văn phòng Thừa phát lại. | Quý I năm 2020 | - Chủ trì: Sở Tư pháp. - Phối hợp: Cục Bổ trợ Tư pháp, Tòa án nhân dân Thành phố, Viện kiểm sát nhân dân Thành phố, Cục Thi hành án dân sự Thành phố; các cơ quan, đơn vị liên quan. | Quyết định |
3.2 | Xây dựng Đề án về cơ sở dữ liệu về vi bằng. | Quý III năm 2020 | - Chủ trì: UBND Thành phố; - Thực hiện: Sở Tư pháp; - Phối hợp: Cục Bổ trợ Tư pháp, TAND, VKSND, Cục Thi hành án dân sự; các sở, ngành, đơn vị, tổ chức liên quan. | Quyết định |
4. Giám định tư pháp | ||||
4.1 | Bồi dưỡng kiến thức pháp luật, nghiệp vụ giám định và các văn bản pháp luật có liên quan cho giám định viên tư pháp | Quý III năm 2021 | - Chủ trì: Sở Tư pháp. - Phối hợp: Các sở, ngành liên quan. | Hội nghị. |
4.2 | Thực hiện rà soát, thống kê danh sách tổ chức giám định tư pháp, giám định viên tư pháp và người giám định tư pháp theo vụ việc. | Tháng 11 năm 2021 | - Chủ trì: Sở Tư pháp. - Phối hợp: Các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan. | Danh sách. |
VIII. KIỂM TRA CÁC LĨNH VỰC CÔNG TÁC TƯ PHÁP:
STT | Nội dung | Thời gian | Đối tượng kiểm tra | Phân công trách nhiệm |
1 | Kiểm tra tổ chức và hoạt động của tổ chức hành nghề công chứng | Tháng 6 năm 2021 | 01 Phòng công chứng, 09 Văn phòng công chứng. | - Chỉ đạo: UBND Thành phố giao Giám đốc Sở Tư pháp ban hành Kế hoạch KT. - Thực hiện: Sở Tư pháp. - Phối hợp: Các Sở, ngành, Hội Công chứng viên Thành phố, các đơn vị liên quan. |
2 | Kiểm tra tổ chức và hoạt động của Văn phòng thừa phát lại. | Tháng 8 năm 2021 | 02 Văn phòng thừa phát lại. | - Chỉ đạo: UBND Thành phố giao Giám đốc Sở Tư pháp ban hành Kế hoạch KT. - Thực hiện: Sở Tư pháp. - Phối hợp: Các tổ chức liên quan |
3 | Kiểm tra tổ chức, hoạt động Trung tâm tư vấn pháp luật. | Tháng 5 năm 2021 | 03 Trung tâm tư vấn pháp luật. | - Chủ trì: Sở Tư pháp. - Phối hợp: Tổ chức chủ quản của Trung tâm tư vấn pháp luật. |
4 | Kiểm tra hoạt động đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất | Tháng 9 năm 2021 | Văn phòng ĐKĐĐ Hà Nội và 02 chi nhánh. | - Chỉ đạo: UBND Thành phố giao Giám đốc Sở Tư pháp ban hành Kế hoạch KT. - Thực hiện: Sở Tư pháp. - Phối hợp: Văn phòng ĐKĐĐ Hà Nội và các chi nhánh. |
5 | Kiểm tra về tổ chức, hoạt động các doanh nghiệp đấu giá tài sản | Tháng 9 năm 2021 | Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản | - Chỉ đạo: UBND Thành phố giao Giám đốc Sở Tư pháp ban hành Kế hoạch. - Thực hiện: Sở Tư pháp. - Phối hợp: Các tổ chức liên quan. |
6 | Kiểm tra tổ chức và hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư. | Tháng 10 năm 2021 | 15 Tổ chức hành nghề luật sư. | - Chỉ đạo: UBND Thành phố giao Giám đốc Sở Tư pháp ban hành Kế hoạch. - Thực hiện: Sở Tư pháp. - Phối hợp: Các Sở, ngành, Đoàn Luật sư Thành phố, các đơn vị liên quan. |
7 | Kiểm tra công tác đăng ký, quản lý hộ tịch, chứng thực và nuôi con nuôi trên địa bàn Thành phố. | Quý I, II, III năm 2021 | Các quận, huyện, thị xã: Cầu Giấy, Thanh Oai, Hoàn Kiếm, Long Biên, Thanh Trì, Ứng Hòa. | - Chủ trì: Sở Tư pháp. - Phối hợp: UBND quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan. |
8 | Kiểm tra thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính theo địa bàn (có Kế hoạch riêng theo quy định của Nghị định 19/2020/NĐ- CP) | Quý II, III năm 2021 | Các quận, huyện: Ba Đình, Hai Bà Trưng, Hà Đông, Phúc Thọ, Đan Phượng | - Chủ trì: Sở Tư pháp. - Phối hợp: Các quận, huyện được kiểm tra. |
9 | Kiểm tra công tác bồi thường nhà nước tại một số đơn vị sở, ban, ngành Thành phố, UBND quận huyện. | Quý III năm 2021 | Các đơn vị: TAND, VKSND, Cục THADS, Công an Thành phố và một số quận, huyện. | - Chủ trì: Sở Tư pháp. - Phối hợp: Các đơn vị được kiểm tra. |
- 1Quyết định 91/QĐ-UBND về Chương trình công tác tư pháp năm 2020 do thành phố Hải Phòng ban hành
- 2Kế hoạch 02/KH-UBND về thực hiện quản lý nhà nước về công tác bổ trợ tư pháp trên địa bàn thành phố Cần Thơ năm 2021
- 3Chỉ thị 12/CT-UBND năm 2020 về nâng cao chất lượng công tác lý lịch tư pháp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 1Luật Lý lịch tư pháp 2009
- 2Luật nuôi con nuôi 2010
- 3Công ước La Haye 1993 về bảo vệ trẻ em và hợp tác trong lĩnh vực con nuôi quốc tế
- 4Luật Thủ đô 2012
- 5Hiến pháp 2013
- 6Luật Hôn nhân và gia đình 2014
- 7Luật Hộ tịch 2014
- 8Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
- 9Thông tư liên tịch 05/2015/TTLT-BTP-BCA-BYT thực hiện liên thông thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi do Bộ trưởng Bộ Tư pháp - Bộ Công An - Bộ Y tế ban hành
- 10Quyết định 4531/QĐ-UBND năm 2015 ban hành quy chế thực hiện thủ tục hành chính liên thông về Đăng ký khai sinh - Đăng ký thường trú - cấp thẻ Bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 11Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 12Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2017
- 13Luật Trợ giúp pháp lý 2017
- 14Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy định về tiêu chí, phương pháp tính điểm và quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 15Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 16Nghị định 08/2020/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại
- 17Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 18Nghị định 68/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
- 19Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi 2020
- 20Thông tư 04/2018/TT-BTP về biểu mẫu trong công tác bồi thường nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 21Quyết định 3967/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện “Đề án Đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác tổ chức thi hành pháp luật giai đoạn 2018-2022” trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 22Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 23Thông tư 03/2019/TT-BTP quy định về hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 24Luật Giám định tư pháp sửa đổi 2020
- 25Quyết định 4041/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp thực hiện liên thông thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 26Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 27Nghị quyết 97/2019/QH14 về thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị tại thành phố Hà Nội do Quốc hội ban hành
- 28Thông tư 12/2019/TT-BTP quy định về chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp
- 29Nghị định 19/2020/NĐ-CP về kiểm tra xử lý kỷ luật trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
- 30Nghị định 32/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 59/2012/NĐ-CP về theo dõi tình hình thi hành pháp luật
- 31Quyết định 91/QĐ-UBND về Chương trình công tác tư pháp năm 2020 do thành phố Hải Phòng ban hành
- 32Quyết định 1011/QĐ-BTP năm 2020 công bố Danh mục báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp
- 33Kết luận 80-KL/TW năm 2020 về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 32-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 34Nghị quyết 115/2020/QH14 về thí điểm cơ chế, chính sách tài chính - ngân sách đặc thù đối với thành phố Hà Nội do Quốc hội ban hành
- 35Nghị định 87/2020/NĐ-CP quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến
- 36Quyết định 4451/QĐ-UBND năm 2020 về điều chỉnh Kế hoạch thực hiện "Đề án Đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác tổ chức thi hành pháp luật giai đoạn năm 2018-2022" trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 37Chỉ thị 40/CT-TTg năm 2020 về tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động đấu giá tài sản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 38Nghị quyết 172/NQ-CP năm 2020 về chính sách phát triển nghề công chứng do Chính phủ ban hành
- 39Chỉ thị 43/CT-TTg năm 2020 về nâng cao chất lượng công tác xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật và tăng cường hiệu quả thi hành pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 40Kế hoạch 02/KH-UBND về thực hiện quản lý nhà nước về công tác bổ trợ tư pháp trên địa bàn thành phố Cần Thơ năm 2021
- 41Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2020 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021 của thành phố Hà Nội
- 42Chỉ thị 12/CT-UBND năm 2020 về nâng cao chất lượng công tác lý lịch tư pháp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
Kế hoạch 254/KH-UBND năm 2020 về trọng tâm công tác tư pháp trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2021
- Số hiệu: 254/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 30/12/2020
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Lê Hồng Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra