Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 244/KH-UBND | Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2018 |
CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Thực hiện Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/05/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính, UBND thành phố Hà Nội ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 với những nội dung sau:
1. Mục đích:
a) Nhằm bảo đảm việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính đồng bộ, thống nhất và hiệu quả, có trọng tâm; bảo đảm sự công khai, minh bạch trong việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính.
b) Nâng cao hiệu lực, hiệu quả và sự minh bạch của bộ máy hành chính, cải thiện môi trường đầu tư trên địa bàn thành phố Hà Nội. Đồng thời, xác định rõ trách nhiệm của cơ quan, người có thẩm quyền trong kiểm soát thủ tục hành chính.
2. Yêu cầu:
- Nội dung Kế hoạch bảo đảm đồng bộ các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính; có chú trọng các nhiệm vụ trọng tâm.
- Bảo đảm sự phân công, phối hợp rõ ràng, hợp lý trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của từng đơn vị; xác định cụ thể, rõ ràng trách nhiệm thực hiện, thời hạn thực hiện và dự kiến sản phẩm.
- Huy động sự tham gia, phối hợp của các cơ quan, đơn vị, cá nhân, tổ chức có liên quan trong triển khai, thực hiện để nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
1. Tăng cường trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính. Trong đó, tập trung vào trách nhiệm công khai thủ tục hành chính, giải quyết thủ tục hành chính cho người dân và doanh nghiệp, đối thoại về thủ tục hành chính và việc xử lý phản ánh kiến nghị của người dân, doanh nghiệp về thủ tục hành chính.
2. Rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính, cắt giảm các loại giấy tờ không cần thiết, tiết giảm đến mức thấp nhất chi phí tuân thủ cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính.
3. Kiểm tra hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, tập chung kiểm tra việc công khai và giải quyết thủ tục hành chính tại Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã; việc tuân thủ quy định về cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính.
4. Rà soát, chuẩn hóa thủ tục hành chính của các cấp trên địa bàn Thành phố. Bảo đảm tất cả các thủ tục hành chính được công khai theo quy định của pháp luật và quy định của Thành phố.
5. Kiểm soát chặt chẽ thủ tục hành chính trong dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính do Sở, Ban, ngành trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố công bố theo thẩm quyền; tăng cường công khai, minh bạch thủ tục hành chính. Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo quy định của Chính phủ và của Ủy ban nhân dân Thành phố.
6. Thực hiện hiệu quả cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp thành phố, cấp huyện và cấp xã.
7. Xây dựng các kế hoạch nhằm triển khai đồng bộ, có hiệu quả nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019.
8. Đánh giá tác động của thủ tục hành chính được quy định trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội thực hiện theo quy trình, cách thức được quy định Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật và trong văn bản hướng dẫn thi hành.
(Kèm theo Phụ lục nội dung công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019)
Kinh phí thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính được bố trí trong dự toán kinh phí hoạt động năm 2019 của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện, thị xã và cấp xã. Việc sử dụng kinh phí đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, đúng quy định của pháp luật.
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân Thành phố theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này, định kỳ (hàng quý) tổng hợp; xây dựng báo cáo của Ủy ban nhân dân Thành phố gửi Văn phòng Chính phủ theo quy định.
2. Sở Tài chính phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố và các đơn vị có liên quan đảm bảo kinh phí thực hiện Kế hoạch này.
3. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng ban, ngành Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện nghiêm túc nội dung của Kế hoạch này. Quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc kịp thời phản ánh về Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NỘI DUNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 244/KH-UBND ngày 28/12/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
STT | Nội dung công việc | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện | Dự kiến sản phẩm |
1 | Xây dựng văn bản thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính | ||||
1.1 | Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn Thành phố. | Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố | Các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Tháng 12/2018 | Kế hoạch của UBND Thành phố. |
1.2 | Kế hoạch thông tin, tuyên truyền về kiểm soát thủ tục hành chính. | Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố | Các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Tháng 1/2019 | Kế hoạch của UBND Thành phố. |
1.3 | Kế hoạch kiểm tra việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính tại các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã, các đơn vị thực hiện TTHC. | Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố. | Các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Tháng 1/2019 | Kế hoạch của UBND Thành phố. |
1.4 | Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trọng tâm năm 2019 trên địa bàn Thành phố. | Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố. | Các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Tháng 12/2018 | Kế hoạch của UBND Thành phố. |
2 | Hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; kiện toàn đội ngũ cán bộ, công chức đầu mối làm kiểm soát thủ tục hành chính | ||||
2.1 | Tổ chức tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; thực hiện cơ chế Một cửa, Một cửa liên thông. | Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã. | Các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Năm 2019 | Tài liệu tập huấn, hướng dẫn, các lớp tập huấn. |
2.2 | Tiếp tục kiện toàn đội ngũ cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính. | Văn phòng UBND Thành phố; UBND cấp huyện, cấp xã. | Các cơ quan, đơn vị có liên quan. | 06 tháng/lần hoặc khi thấy cần thiết. | Quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND Thành phố; Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã. |
3 | Công bố, công khai thủ tục hành chính | ||||
3.1 | Dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính, danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, thị xã; UBND xã, phường, thị trấn. | Sở, ban, ngành | Văn phòng UBND Thành phố. | Thường xuyên | Quyết định công bố TTHC, danh mục TTHC của Chủ tịch UBND Thành phố. |
3.2 | Rà soát, chuẩn hóa thủ tục hành chính. | - Rà soát chuẩn hóa TTHC: Sở, Ban, Ngành - Rà soát thường xuyên: Sở, Ban, Ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã. | Văn phòng UBND Thành phố, sở, ban, ngành. | Trong năm 2019. | - Đối với TTHC Chuẩn hóa: Quyết định công bố Danh mục TTHC chuẩn hóa, - Đối với rà soát xuyên: Danh mục TTHC sau rà soát; Báo cáo kết quả rà soát. |
3.3 | Kiểm soát chất lượng dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, thị xã; UBND xã, phường, thị trấn. | Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố. | Sở, ban, ngành; các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Thường xuyên. | Văn bản trình công bố hoặc Văn bản kiểm soát chất lượng. |
3.4 | Công khai thủ tục hành chính tại nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính. | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã; đơn vị tiếp nhận, giải quyết TTHC. | Văn phòng UBND Thành phố. | Thường xuyên. | TTHC được niêm yết, công khai theo quy định. |
3.5 | Công khai thủ tục hành chính tại trang thông tin điện tử của UBND Thành phố và cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính. | - Văn phòng UBND Thành phố (cơ sở dữ liệu quốc gia); - Sở Thông tin và Truyền thông. | Văn phòng UBND Thành phố. | Thường xuyên. | TTHC được công khai. |
4 | Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về thủ tục hành chính | ||||
4.1 | Tiếp nhận, phân loại phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính, thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền của UBND Thành phố, Chủ tịch UBND Thành phố; công khai kết quả xử lý | Văn phòng UBND Thành phố. | Các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Thường xuyên | Văn bản xử lý/trả lời phản ánh kiến nghị; thông tin xử lý phản ánh, kiến nghị. |
4.2 | Tiếp nhận, xử lý kiến nghị, phản ánh do Văn phòng Chính phủ chuyển về Thành phố. | Văn phòng Ủy ban Thành phố làm đầu mối tổng hợp; Sở ngành, UBND cấp huyện (nơi có kiến nghị, phản ánh được chuyển đến) có trách nhiệm xử lý, giải quyết, trả lời, báo cáo theo quy định. | Văn phòng UBND Thành phố; Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã. | Thường xuyên. | Báo cáo, văn bản thông báo kết quả xử lý PA, KN. |
5 | Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính; nghiên cứu đề xuất cải cách thủ tục hành chính | ||||
5.1 | Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính lĩnh vực (có Kế hoạch riêng). | Sở, ngành (theo Kế hoạch riêng). | - Văn phòng UBND TP - Sở, ban, ngành có liên quan; UBND cấp huyện, cấp xã. | Năm 2019 | Quyết định phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2019; Báo cáo gửi Cục Kiểm soát thủ tục hành chính TTHC - Văn phòng Chính phủ. |
5.2 | Nghiên cứu đề xuất giải pháp, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính; tăng cường liên thông thủ tục hành chính. | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã, các đơn vị thực hiện TTHC. | Văn phòng UBND Thành phố. | Thường xuyên. | - Đề án - Quy trình thực hiện thủ tục TTHC - Báo cáo sáng kiến, giải pháp. |
6 | Kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC | ||||
| Tổ chức kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC, trong đó chú trọng việc giải quyết TTHC, việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông... tại Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã và các đơn vị tiếp nhận, giải quyết TTHC (có kế hoạch riêng). | Văn phòng UBND Thành phố. | Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Năm 2019 | Kết luận; Báo cáo tổng hợp kết quả kiểm tra. |
7 | Thực hiện trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính. | ||||
| Thực hiện nghiêm Kế hoạch số 181/KH-UBND ngày 25/9/2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố. | Văn phòng UBND Thành phố, Sở, Ban, Ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã. | Các cơ quan, đơn vị liên quan. | Thường xuyên | - Văn bản chỉ đạo điều hành; - Hội nghị đối thoại về thủ tục hành chính. - Báo cáo kết quả thực hiện. |
8 | Đánh giá tác động của thủ tục hành chính, thẩm định quy định về thủ tục hành chính tại dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân Thành phố | ||||
8.1 | Thực hiện đánh giá tác động của thủ tục hành chính quy định trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật Ủy ban nhân dân Thành phố (trường hợp được giao trong Luật). | Sở, ban, ngành được giao chủ trì soạn thảo văn bản | Sở Tư pháp | Thường xuyên | Báo cáo đánh giá tác động của TTHC, ban đánh giá tác động của TTHC. |
8.2 | Thẩm định thủ tục hành chính được quy định trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân Thành phố (trường hợp được giao trong Luật). | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành được giao chủ trì soạn thảo văn bản và các đơn vị có liên quan. | Thường xuyên | Văn bản thẩm định. |
9 | Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thành phố. | ||||
| Thực hiện đầy đủ, đúng tiến độ Quyết định số 5298/QĐ-UBND ngày 04/10/2018 của UBND Thành phố ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 61/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Hà Nội | Các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì theo Quyết định số 5298/QĐ-UBND ngày 04/10/2018 của UBND Thành phố. | Văn phòng UBND Thành phố, Sở, Ban, Ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã. | Theo Kế hoạch ban hành kèm theo Quyết định số 5298/QĐ-UBND ngày 04/10/2018 của UBND Thành phố | Theo Kế hoạch ban hành kèm theo Quyết định số 5298/QĐ-UBND ngày 04/10/2018 của UBND Thành phố. |
- 1Quyết định 55/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 35/2018/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 3Quyết định 1708/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch triển khai công tác Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Ninh Bình năm 2019
- 4Quyết định 2988/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 5Quyết định 46/QĐ-UBND về kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 6Kế hoạch 222/KH-UBND năm 2018 về kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 7Quyết định 2988/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nam Định năm 2019
- 8Quyết định 55/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 9Quyết định 59/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 do tỉnh Sơn La ban hành
- 10Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2019 về chấn chỉnh công tác kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Quyết định 55/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6Quyết định 35/2018/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 7Quyết định 5298/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 8Quyết định 1708/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch triển khai công tác Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Ninh Bình năm 2019
- 9Quyết định 2988/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 10Quyết định 46/QĐ-UBND về kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 11Kế hoạch 222/KH-UBND năm 2018 về kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 12Quyết định 2988/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nam Định năm 2019
- 13Quyết định 55/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 14Quyết định 59/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 do tỉnh Sơn La ban hành
- 15Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2019 về chấn chỉnh công tác kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Kế hoạch 244/KH-UBND năm 2018 về công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 244/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 28/12/2018
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Đức Chung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra