Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 240/KH-UBND

Hà Giang, ngày 20 tháng 9 năm 2016

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN THU HÚT ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHIỆP, KHU KINH TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025

Thực hiện Quyết định số 2165/QĐ-UBND ngày 16/9/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án thu hút đầu tư phát triển khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Hà Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2025. UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án, với các nội dung sau:

I. MỤC ĐÍCH

1. Bảo đảm tiến độ, chất lượng trong việc triển khai thực hiện Đề án thu hút đầu tư phát triển khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Hà Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 theo đúng chỉ đạo của UBND tỉnh.

2. Xác định các nhiệm vụ cụ thể, thời hạn hoàn thành, sản phẩm và trách nhiệm của các Sở, ban, ngành để triển khai thực hiện Đề án thu hút đầu tư phát triển khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Hà Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2025.

II. YÊU CẦU

1. Công tác triển khai Đề án thu hút đầu tư phát triển khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Hà Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 phù hợp với tình hình thực tiễn phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, gắn với thời gian và lộ trình thực hiện cụ thể, đồng thời xác định rõ trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị.

2. Thực hiện đúng, đầy đủ và kịp thời những nhiệm vụ và giải pháp đã được xác định tại Đề án thu hút đầu tư phát triển khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Hà Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2025.

3. Các nội dung của Kế hoạch để triển khai nhiệm vụ và giải pháp tại Đề án thu hút đầu tư phát triển khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Hà Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 bảo đảm tính khoa học, đồng bộ, thống nhất, khả thi, kế thừa và phát huy tối đa nguồn lực hiện có.

4. Đề cao trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh, đặc biệt chú trọng đến hiệu quả của Đề án, phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp tại Đề án.

III. NỘI DUNG CÔNG VIỆC

1. Nội dung công việc

1.1. Giai đoạn 2016-2017

a) Rà soát, xây dựng và ban hành cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư vào khu công nghiệp, khu kinh tế: Về giải phóng mặt bằng, vùng nguyên liệu, tài chính - tín dụng, đào tạo lao động, việc làm, thủ tục hành chính.

b) Rà soát công tác quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, nhà ở công nhân trong khu công nghiệp, khu kinh tế và các quy hoạch ngành, lĩnh vực chủ yếu gắn với khu công nghiệp, khu kinh tế.

c) Rà soát tình hình triển khai các dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, tình hình sử dụng đất trong khu công nghiệp, khu kinh tế.

d) Đề xuất, xử lý đối với các công trình, dự án chậm tiến độ, sử dụng đất không hiệu quả, vi phạm pháp luật về đất đai, đầu tư xây dựng.

đ) Rà soát, đánh giá về công nghệ đang sử dụng của các công trình, dự án, kiến nghị biện pháp xử lý đối với các cơ sở sản xuất sử dụng công nghệ lạc hậu gây ô nhiễm môi trường lớn. Nghiên cứu, đề xuất quy định hỗ trợ đầu tư về chuyển giao công nghệ, hỗ trợ ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất

e) Nghiên cứu, đề xuất cơ chế giám sát, thanh tra, kiểm tra các dự án có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường.

g) Xây dựng các Đề án gắn với phát triển khu công nghiệp, khu kinh tế: Xây dựng đề án phát triển công nghiệp hỗ trợ và Đề án phát triển công nghiệp có thế mạnh của tỉnh đến năm 2020; Đề án phát triển kinh tế biên mậu gắn với đảm bảo quốc phòng an ninh tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến 2025.

h) Xây dựng kế hoạch triển khai các hoạt động xúc tiến đầu tư.

l) Giải quyết vướng mắc về công tác bồi thường giải phóng mặt bằng.

m) Tổ chức họp, hội thảo phục vụ việc triển khai thực hiện Đề án:

* Tổ chức họp triển khai, cho ý kiến về các nội dung:

- Triển khai Kế hoạch thực hiện Đề án của tỉnh;

- Tham gia ý kiến vào kế hoạch phát triển khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Hà Giang đến năm 2020 định hướng đến năm 2025;

- Lấy ý kiến về Nghị quyết ban hành một số cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư vào khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Hà Giang.

- Lấy ý kiến về xây dựng các đề án phát triển thương mại, công nghiệp có thế mạnh của tỉnh đến năm 2020.

* Tổ chức Hội nghị xúc tiến đầu tư.

1.2. Giai đoạn 2017-2020

a) Triển khai các hoạt động xúc tiến đầu tư.

b) Đưa các cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển kinh tế - xã hội đặc thù vào triển khai, áp dụng có hiệu quả trong thực tế.

c) Huy động các nguồn lực từng bước đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu kinh tế.

1.3. Giai đoạn 2021-2025

a) Tiếp tục triển khai các hoạt động xúc tiến đầu tư.

b) Tiếp tục áp dụng các cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển kinh tế - xã hội đặc thù vào triển khai, áp dụng có hiệu quả trong thực tế. Rà soát, điều chỉnh các cơ chế, chính sách đặc thù của tỉnh cho phù hợp với tình hình, điều kiện từng giai đoạn.

c) Tiếp tục huy động các nguồn lực đầu tư xây dựng hoàn chỉnh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu kinh tế.

2. Phân công nhiệm vụ (Chi tiết tại phụ lục đính kèm)

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Căn cứ vào nội dung và phân công thực hiện nêu tại mục III, các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Đề án tại đơn vị và triển khai thực hiện theo đúng yêu cầu của UBND tỉnh. Định kỳ 6 tháng và một năm báo cáo kết quả thực hiện với UBND tỉnh thông qua Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh.

2. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh là cơ quan đầu mối tổ chức thực hiện, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này. Có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh về tình hình thực hiện, chủ động tham mưu, đề xuất các biện pháp để thực hiện có hiệu quả các nội dung của Đề án.

3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, các đơn vị kịp thời phản ánh về Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.

 


Nơi nhận:
- TTr: TU, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- CVP, PCVP(KT) UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Hệ thống Vnptioffice;
- Cổng Thông tin Điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, CVKT.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hà Thị Minh Hạnh

 

PHỤ LỤC

PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN THU HÚT ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHIỆP, KHU KINH TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 240/KH-UBND ngày 20/9/2016 của UBND tỉnh Hà Giang)

STT

Nội dung công việc

Thời gian thực hiện

Đơn vị thực hiện

Kết quả

I. Rà soát, xây dựng cơ chế, chính sách

1

Rà soát các cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư hiện hành của nhà nước và của tỉnh vào KKT

Quý IV/2016

- Chủ trì: Ban Quản lý Khu kinh tế;

- Phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.

Báo cáo

2

Nghiên cứu đề xuất, xây dựng, ban hành cơ chế chính sách khuyến khích đầu tư đặc thù vào Khu KT

2016-2017

- Chủ trì: Ban Quản lý Khu kinh tế;

- Phối hợp: Các đơn vị có liên quan.

Nghị quyết của HĐND tỉnh

3

Rà soát, xây dựng chính sách hỗ trợ đào tạo nghề trong các doanh nghiệp và hỗ trợ xuất khẩu lao động

2016-2017

- Chủ trì: Sở LĐTB và Xã hội;

- Phối hợp: Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan

Quyết định của UBND tỉnh

4

Nghiên cứu, đề xuất quy định hỗ trợ đầu tư về chuyển giao công nghệ, ứng dụng khoa học vào sản xuất.

2016-2017

- Chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ

- Phối hợp: Các đơn vị có liên quan

Báo cáo đề xuất

II. Rà soát công tác quy hoạch và lập quy hoạch, kế hoạch

1

Rà soát các quy hoạch chi tiết hiện có trong KKT và đề xuất điều chỉnh.

Quý IV/2016

- Chủ trì: Ban Quản lý Khu kinh tế

- Phối hợp: Sở Xây dựng, các ngành liên quan

Báo cáo kết quả rà soát

2

Rà soát việc triển khai thực hiện các dự án đăng ký đầu tư trong Khu kinh tế

Quý IV/2016

- Chủ trì: Ban Quản lý Khu kinh tế

- Phối hợp: Các sở ngành liên quan

Báo cáo kết quả rà soát;

3

- Rà soát quy hoạch và xây dựng lộ trình quy hoạch về hạ tầng xã hội, phát triển các khu nhà ở cho công nhân, các công trình phúc lợi nơi có KCN, KKT.

- Rà soát quy hoạch sản xuất vật liệu xây dựng thông thường.

2016-2017

- Chủ trì: Sở Xây dựng

- Phối hợp: BQLKKT, các ngành, địa phương liên quan

Báo cáo kết quả rà soát;

4

Tổ chức giám sát, thanh tra, kiểm tra thường xuyên các dự án của tỉnh để kịp thời uốn nắn, xử lý và hướng dẫn các doanh nghiệp sử dụng đất đai hiệu quả, tránh lãng phí.

2016-2017

- Chủ trì: Sở TN và Môi trường

- Phối hợp: BQLKKT, UBND huyện Vị Xuyên.

Báo cáo kết quả rà soát;

5

Tham mưu ban hành quy chế phối hợp trong công tác thanh tra, kiểm tra về bảo vệ môi trường tại các khu công nghiệp, khu kinh tế.

2016-2017

- Chủ trì: Sở TN và Môi trường

- Phối hợp: BQLKKT, Công an tỉnh.

Quyết định ban hành quy chế

5

Tiến hành rà soát, đánh giá công nghệ đã được sử dụng tại các dự án đang triển khai, kiến nghị biện pháp xử lý đối với các cơ sở sản xuất sử dụng công nghệ lạc hậu gây ô nhiễm môi trường lớn.

Quý IV/2016

- Chủ trì: Sở KH và Công nghệ.

- Phối hợp: Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố liên quan.

Báo cáo kết quả rà soát;

7

- Tham mưu, đề xuất ban hành cơ chế, chính sách; các đề án, kế hoạch phát triển thương mại, công nghiệp.

- Rà soát quy hoạch ngành, sản phẩm chủ yếu gắn với khu công nghiệp, khu kinh tế (Quy hoạch TM-CN).

2016-2017

- Chủ trì: Sở Công Thương

- Phối hợp: Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố liên quan.

- Nghị quyết của HĐND tỉnh;

- Đề án của UBND tỉnh;

- Báo cáo kết quả rà soát.

8

Triển khai công tác bồi thường GPMB Khu KT theo quy hoạch

Theo dự án

- Chủ trì: UBND huyện Vị Xuyên

- Phối hợp: BQLKTT, TC, KH, TNMT

Bàn giao MB

III. Các hoạt động xúc tiến đầu tư

1

- Phối hợp xây dựng chương trình xúc tiến đầu tư;

- Tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu trên các phương tiện truyền thông: In ấn phẩm, tờ rơi, đăng trên Website của BQL, của tỉnh, trên báo, đài....

- Công tác xúc tiến đầu tư tại chỗ.

Thường xuyên

- Chủ trì: Ban Quản lý Khu kinh tế;

- Phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị có liên quan.

Các tài liệu, ấn phẩm, bài viết

2

Tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư, hội chợ triển lãm, hội chợ thương mại trong và ngoài tỉnh.

Thường xuyên

- Chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương.

- Phối hợp: BQLKKT và các cơ quan, đơn vị có liên quan

Hội chợ/Hội nghị/ Hội thảo

IV

Đảm bảo về nguồn vốn thực hiện đề án

 

Chuẩn bị nguồn lực về vốn từ ngân sách cho thực hiện có hiệu quả Đề án

Giai đoạn và hàng năm

- Chủ trì: Sở Tài Chính.

- Phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan, đơn vị có liên quan.

Quyết định của UBND tỉnh

V

Chế độ thông tin, báo cáo

 

Định kỳ 6 tháng và một năm báo cáo kết quả thực hiện với UBND tỉnh thông qua Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh.

Định kỳ 06 tháng, 01 năm và 5 năm

- Chủ trì: BQLKKT

- Phối hợp: Các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan.

Báo cáo

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 240/KH-UBND năm 2016 triển khai Đề án thu hút đầu tư phát triển khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Hà Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2025

  • Số hiệu: 240/KH-UBND
  • Loại văn bản: Văn bản khác
  • Ngày ban hành: 20/09/2016
  • Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
  • Người ký: Hà Thị Minh Hạnh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 20/09/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản