- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Luật Nhà ở 2014
- 4Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 5Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 6Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 7Quyết định 1247/QĐ-UBND về Kế hoạch phát triển nhà ở 5 năm giai đoạn 2021-2025 và kế hoạch phát triển nhà ở năm 2021 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 8Quyết định 2161/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị định 31/2022/NĐ-CP về hỗ trợ lãi suất từ ngân sách nhà nước đối với khoản vay của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh
- 10Nghị quyết 33/NQ-CP năm 2023 về giải pháp tháo gỡ và thúc đẩy thị trường bất động sản phát triển an toàn, lành mạnh, bền vững do Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 338/QĐ-TTg phê duyệt Đề án "Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021-2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Công văn 1608/BXD-QLN năm 2023 về đôn đốc thực hiện Đề án "Đầu tư xây dựng ít nhất 1 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp" do Bộ Xây dựng ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 238/KH-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 05 tháng 9 năm 2023 |
Thực hiện Quyết định số 338/QĐ-TTg ngày 03/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021-2030"; căn cứ hướng dẫn của Bộ Xây dựng tại Văn bản số 1608/BXD-QLN ngày 24/4/2023. Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án "Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021-2030" trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc như sau:
1. Mục đích
Triển khai kịp thời, có hiệu quả các nhiệm vụ, mục tiêu và giải pháp theo Đề án “Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021 - 2030” đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 338/QĐ-TTg ngày 03/4/2023 (sau đây viết tắt là Đề án).
Xác định cụ thể nội dung công việc và trách nhiệm của các Sở, Ban, Ngành; UBND các huyện, thành phố, các chủ đầu tư dự án khu đô thị, khu nhà ở, khu chức năng đô thị và các tổ chức, đơn vị có liên quan trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ, mục tiêu, giải pháp của Đề án; gắn trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong việc tổ chức thực hiện Đề án trên địa bàn tỉnh.
Tăng cường sự phối hợp giữa các đơn vị, địa phương trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Đề án và huy động sự tham gia tích cực của các tổ chức, cá nhân trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân thực hiện Đề án.
2. Yêu cầu
Bám sát mục tiêu của Đề án, giải pháp thực hiện và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc triển khai Đề án; bảo đảm sự phối hợp thực hiện giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan hiệu quả, đúng tiến độ theo kế hoạch và kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, phát sinh.
1. Phát triển nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp là một trong những nhiệm vụ trọng tâm trong phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, là trách nhiệm, nghĩa vụ và đạo đức của người làm quản lý nhà nước, của xã hội, của các doanh nghiệp và của người dân. Người đứng đầu các sở, ngành, địa phương phải quan tâm, có trách nhiệm, quyết liệt thúc đẩy phát triển nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
2. Có giải pháp phù hợp thúc đẩy thị trường, tập trung cho an sinh, xã hội, tạo cơ hội cho người thu nhập thấp, đẩy mạnh phát triển nhà ở xã hội, nhà ở công nhân nhằm đáp ứng nhu cầu về nhà ở của các đối tượng thu nhập thấp trên địa bàn tỉnh.
3. Khuyến khích các thành phần kinh tế phát triển nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp khu vực đô thị, công nhân khu công nghiệp tỉnh.
4. Phát triển nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp khu vực đô thị, công nhân khu công nghiệp phải được lồng ghép vào quy hoạch đô thị, quy hoạch công nghiệp, dịch vụ gắn với phát triển thị trường bất động sản, phù hợp chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở trong từng giai đoạn của tỉnh đã được phê duyệt và tuân thủ pháp luật về nhà ở, quy hoạch, kế hoạch do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, bảo đảm đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội.
5. Các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phải có quyết tâm cao, nỗ lực lớn và xác định việc phát triển nhà ở xã hội, nhất là nhà công nhân là một nhiệm vụ chính trị quan trọng nhằm góp phần ổn định chính trị, bảo đảm an sinh xã hội, “không hy sinh tiến bộ, công bằng xã hội, môi trường để chạy theo tăng trưởng kinh tế đơn thuần”.
1. Mục tiêu tổng quát
- Phát triển nhà ở xã hội, nhà ở công nhân có giá phù hợp với khả năng chi trả của hộ gia đình có thu nhập trung bình, thu nhập thấp khu vực đô thị và của công nhân, người lao động trong khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Nhà nước khuyến khích các thành phần kinh tế phát triển nhà ở để tạo điều kiện để mọi người có chỗ ở theo cơ chế thị trường, đáp ứng mọi nhu cầu của người dân, đồng thời có chính sách để hỗ trợ về nhà ở cho các đối tượng chính sách xã hội, người có thu nhập thấp và người nghèo gặp khó khăn về nhà ở nhằm góp phần ổn định chính trị, bảo đảm an sinh xã hội và phát triển đô thị, nông thôn theo hướng văn minh, hiện đại.
2. Mục tiêu cụ thể
Phấn đấu hoàn thành theo chỉ tiêu Đề án: Đến năm 2030, tổng số căn hộ trên địa bàn tỉnh hoàn thành khoảng 28.300 căn. Trong đó, giai đoạn 2022 - 2025 khoảng 8.800 căn; giai đoạn 2026 - 2030 khoảng 19.500 căn.
Chi tiết tại phụ lục kèm theo
Để thúc đẩy phát triển nhà ở xã hội, nhà ở công nhân trong thời gian tới nhằm đáp ứng mục tiêu của Đề án, để hoàn thành đầu tư tối thiểu 28.300 căn nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh trong giai đoạn 2022 - 2030 cần triển khai một số giải pháp sau:
- Hoàn thành việc lập Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Vĩnh Phúc 5 năm giai đoạn 2021 - 2025 đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định 1247/QĐ-UBND ngày 19/5/2021, trong đó làm rõ các mục tiêu về nhà ở xã hội dành cho người thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp để phù hợp với Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2161/QĐ- TTg ngày 22/12/2021, làm cơ sở để chấp thuận đầu tư các dự án.
- Lập kế hoạch triển khai cụ thể cho các dự án nhà ở xã hội, phần dự án nhà ở xã hội trong các khu đô thị mới, khu nhà ở theo từng năm và theo từng giai đoạn từ nay đến năm 2030 đảm bảo nhu cầu của địa phương (kế hoạch triển khai cụ thể cho các dự án được nêu tại phụ lục 1 kèm theo). Hàng năm, tổ chức đánh giá, điều chỉnh lại kế hoạch này cho phù hợp với tình hình triển khai của các dự án (nếu cần thiết).
- Có giải pháp đẩy nhanh việc đầu tư xây dựng các dự án đang triển khai thực hiện, các dự án đã có chủ trương đầu tư, hay việc quy hoạch, bố trí và công khai các quỹ đất đã giải phóng mặt bằng phục vụ phát triển nhà ở xã hội, nhà ở công nhân để doanh nghiệp quan tâm, đề xuất dự án.
- Công khai, giới thiệu quỹ đất đầu tư nhà ở xã hội cho các doanh nghiệp để nghiên cứu, đề xuất đầu tư; cân đối bố trí ngân sách của tỉnh để khuyến khích, ưu đãi thêm để kêu gọi các thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển nhà ở xã hội trên phạm vi địa bàn.
- Quy hoạch, bố trí các dự án nhà ở xã hội, nhà ở cho công nhân độc lập tại các vị trí phù hợp, thuận tiện, có quy mô lớn, đầy đủ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội.
- Thực hiện nghiêm quy định về việc dành 20% quỹ đất ở đã đầu tư hạ tầng kỹ thuật trong các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị để đầu tư phát triển nhà ở xã hội theo pháp luật về nhà ở
- Nghiên cứu phân cấp, đơn giản hóa, rút ngắn các thủ tục hành chính trong lập, phê duyệt dự án nhà ở xã hội, nhà ở công nhân.
- Tiếp tục rà soát, hoàn thiện thủ tục pháp lý các dự án nhà ở xã hội, nhà ở cho công nhân, dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư trên địa bàn đủ điều kiện theo quy định tại Nghị định số 31/2022/NĐ-CP ngày 20/5/2022 của Chính phủ về hỗ trợ lãi suất từ ngân sách nhà nước đối với khoản vay của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh (theo Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội) gửi Bộ Xây dựng để tổng hợp và công bố.
- Xem xét, kiểm tra các thủ tục pháp lý, lập danh mục dự án xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở cho công nhân (nhà ở xã hội tại khu công nghiệp), cải tạo, xây dựng lại chung cư để công bố công khai trên Cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh, để các Ngân hàng có cơ sở áp dụng cho vay theo chương trình tín dụng 120.000 tỷ đồng theo Nghị quyết số 33/NQ-CP ngày 11/3/2023 của Chính phủ và gửi văn bản đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Bộ Xây dựng để theo dõi, tổng hợp.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm pháp luật trong việc phát triển nhà ở xã hội, nhà ở công nhân trên địa bàn, trong đó có việc thực hiện bố trí quỹ đất nhà ở xã hội tại các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị.
- Đối với các doanh nghiệp:
+ Các doanh nghiệp, tập đoàn kinh doanh bất động sản lớn tham gia đầu tư các dự án đầu tư xây dựng nhà ở trên địa bàn tỉnh: ngoài việc phát triển các dự án khu đô thị, nhà ở thì cần quan tâm hơn nữa đến việc đầu tư phát triển nhà ở xã hội dành cho các đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh nhằm đảm bảo công tác an sinh, xã hội và đạt mục tiêu đề ra của kế hoạch.
+ Các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh trong khu công nghiệp sử dụng nhiều công nhân, người lao động cần quan tâm xây dựng nhà lưu trú hỗ trợ chỗ ở cho công nhân, người lao động của doanh nghiệp thuê.
+ Các doanh nghiệp đang triển khai dự án nhà ở xã hội độc lập, nhà ở xã hội trên diện tích đất 20% trong các khu đô thị, khu nhà ở đẩy nhanh tiến độ đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, thường xuyên phối hợp với các cơ quan có liên quan để kịp thời tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện đầu tư xây dựng.
+ Chủ đầu tư các dự án trên địa bàn tỉnh nâng cao chất lượng nhà ở xã hội, đảm bảo chất lượng tương đương với nhà ở thương mại, cơ cấu sản phẩm, giá thành hợp lý để đáp ứng cho người thu nhập thấp, công nhân có cơ hội tiếp cận, cải thiện về nhà ở; bảo đảm các điều kiện hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội thiết yếu về giao thông, y tế, giáo dục, văn hóa của các dự án.
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị công bố công khai kế hoạch được UBND tỉnh ban hành để các cơ quan, đơn vị được biết tổ chức thực hiện theo quy định;
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức xây dựng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Vĩnh Phúc 5 năm giai đoạn 2021 - 2025 theo quy định của Luật Nhà ở, phù hợp với Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045, làm cơ sở để chấp thuận đầu tư dự án.
- Khi thẩm định quy hoạch các dự án phát triển nhà ở thương mại, dự án phát triển đô thị, quy hoạch khu công nghiệp phải bố trí quỹ đất để làm nhà ở xã hội theo quy định.
- Tập trung phủ kín quy hoạch chi tiết trên cơ sở quy hoạch chung đô thị, quy hoạch nông thôn mới; thường xuyên rà soát các quy hoạch được phê duyệt nhưng thời gian thực hiện kéo dài, thiếu khả thi để điều chỉnh hoặc xóa bỏ.
- Quy hoạch, bố trí các dự án nhà ở xã hội, nhà ở cho công nhân độc lập tại các vị trí phù hợp, thuận tiện, có quy mô lớn, đầy đủ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư hàng năm (vào tháng 12 hàng năm), tổ chức đánh giá, điều chỉnh lại (nếu cần thiết) kế hoạch triển khai cụ thể cho các dự án nhà ở xã hội, phần dự án nhà ở xã hội trong các khu đô thị mới, khu nhà ở cho phù hợp với tình hình triển khai của các dự án.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan rà soát, kiểm tra, thực hiện nghiêm quy định về việc dành 20% quỹ đất ở đã đầu tư hạ tầng kỹ thuật trong các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị để đầu tư phát triển nhà ở xã hội theo pháp luật về nhà ở.
- Tiếp tục rà soát thủ tục pháp lý các dự án nhà ở xã hội, nhà ở cho công nhân, dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư trên địa bàn đủ điều kiện theo quy định tại Nghị định số 31/2022/NĐ-CP ngày 20/5/2022 của Chính phủ về hỗ trợ lãi suất từ ngân sách nhà nước đối với khoản vay của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh (theo Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội) báo cáo UBND tỉnh để gửi Bộ Xây dựng để tổng hợp và công bố.
- Xem xét, kiểm tra các thủ tục pháp lý, lập danh mục dự án xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở cho công nhân (nhà ở xã hội tại khu công nghiệp), cải tạo, xây dựng lại chung cư để báo cáo UBND tỉnh công bố công khai trên Cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh, để các Ngân hàng có cơ sở áp dụng cho vay theo chương trình tín dụng 120.000 tỷ đồng theo Nghị quyết số 33/NQ-CP ngày 11/3/2023 của Chính phủ và gửi văn bản đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Bộ Xây dựng để theo dõi, tổng hợp.
- Yêu cầu các chủ đầu tư dự án trên địa bàn tỉnh nâng cao chất lượng nhà ở xã hội, đảm bảo chất lượng tương đương với nhà ở thương mại, cơ cấu sản phẩm, giá thành hợp lý để đáp ứng cho người thu nhập thấp, công nhân có cơ hội tiếp cận, cải thiện về nhà ở (thông qua công tác thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi dự án); bảo đảm các điều kiện hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội thiết yếu về giao thông, y tế, giáo dục, văn hóa của các dự án.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm pháp luật trong việc phát triển nhà ở xã hội, nhà ở công nhân trên địa bàn tỉnh, trong đó có việc thực hiện bố trí quỹ đất nhà ở xã hội tại các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các sở, ngành và địa phương bổ sung các chỉ tiêu trong chương trình phát triển nhà ở theo quy định tại khoản 5, Điều 3 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở, đặc biệt là chỉ tiêu phát triển nhà ở xã hội, nhà ở cho công nhân.
- Chủ trì tổng hợp danh mục dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh do các sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện đề xuất trên cơ sở phù hợp với quy hoạch tỉnh; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; quy hoạch xây dựng; chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở để báo cáo, đề xuất cấp có thẩm quyền phê duyệt làm cơ sở giới thiệu cho các doanh nghiệp quan tâm nghiên cứu, đề xuất tham gia thực hiện dự án.
- Trình UBND tỉnh phê duyệt và công bố công khai Danh mục dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội độc lập phải lựa chọn chủ đầu tư theo hình thức đấu thầu để các doanh nghiệp quan tâm nghiên cứu, đề xuất tham gia
- Thông qua công tác giám sát, đánh giá đầu tư để đôn đốc chủ đầu tư các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị triển khai đầu tư xây dựng nhà ở xã hội trên quỹ đất 20% của các dự án này theo tiến độ được phê duyệt; trường hợp chủ đầu tư không thực hiện thì phối hợp với các sở, ngành tham mưu UBND tỉnh thu hồi quỹ đất 20% để lựa chọn, giao cho các chủ đầu tư khác.
- Cân đối bố trí ngân sách của tỉnh để khuyến khích, ưu đãi thêm để kêu gọi các thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển nhà ở xã hội trên phạm vi địa bàn.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện các thủ tục lựa chọn chủ đầu tư (đối với các dự án đã chấp thuận chủ trương đầu tư) để triển khai thực hiện theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thẩm định hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư các dự án theo quy định. Khi thẩm định cần xem xét sự phù hợp của tổng mức đầu tư dự án với các quy định của pháp luật về quản lý chi phí đầu tư xây dựng, đảm bảo dự án có giá thành hợp lý để đáp ứng cho người thu nhập thấp, công nhân có cơ hội tiếp cận, cải thiện về nhà ở. Tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc liên quan đến thủ tục điều chỉnh chủ trương đầu tư cho các dự án.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Có giải pháp cụ thể, rút ngắn thủ tục hành chính về giao đất, cho thuê đất, giải phóng mặt bằng để triển khai đầu tư xây dựng dự án nhà ở xã hội, nhà ở công nhân trên địa bàn tỉnh.
- Theo dõi, giám sát tiến độ đưa đất vào sử dụng đối với các dự án nhà ở xã hội, phần đất dành để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội tại các dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới, khu nhà ở. Trường hợp dự án không đưa đất, chậm đưa đất vào sử dụng thì kiên quyết xử lý theo quy định của pháp luật về đất đai (Điểm i, khoản 1, Điều 64 Luật Đất đai năm 2013, Điều 15 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ - đã sửa đổi theo Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, Nghị định số 148/2020/NĐ-CP).
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Thực hiện đúng quy định của pháp luật về công tác quy hoạch, bố trí quỹ đất phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở để phát triển nhà ở xã hội. Khi quy hoạch các khu đô thị mới, khu công nghiệp mới nhất thiết phải kèm theo quy hoạch nhà ở xã hội, nhà ở công nhân đảm bảo hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật theo quy định.
- Lập kế hoạch triển khai công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng cho từng dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới, khu nhà ở có quỹ đất dành để xây dựng nhà ở xã hội theo từng quý, năm. Đảm bảo tiến độ triển khai thực hiện dự án theo phụ lục 1 của kế hoạch này. Chủ tịch UBND huyện, thành phố nơi có dự án phải xác định đây là nhiệm vụ chính trị của cá nhân, chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về tiến độ triển khai công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng của các dự án.
- Công khai, giới thiệu quỹ đất đầu tư nhà ở xã hội cho các doanh nghiệp để nghiên cứu, đề xuất đầu tư.
- Quy hoạch, bố trí các dự án nhà ở xã hội, nhà ở cho công nhân độc lập tại các vị trí phù hợp, thuận tiện, có quy mô lớn, đầy đủ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm pháp luật trong việc phát triển nhà ở xã hội, nhà ở công nhân trên địa bàn trong các lĩnh vực đã được ủy quyền, phân cấp.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021 - 2030” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Chủ đầu tư các dự án có nhà ở xã hội triển khai thực hiện đảm bảo theo tiến độ và nội dung yêu cầu.
Giao Sở Xây dựng theo dõi, đôn đốc việc thực hiện; kịp thời hướng dẫn giải quyết hoặc tổng hợp báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết theo thẩm quyền; hàng quý tổng hợp, báo cáo định kỳ kết quả thực hiện về UBND tỉnh theo quy định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 238/KH-UBND ngày 05/9/2025 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
TT | Tên dự án | Chủ đầu tư | Trong đó Nhà ở xã hội | Kế hoạch năm 2023 | Kế hoạch năm 2024 | Kế hoạch năm 2025 | Kế hoạch giai đoạn 2026-2030 | Tổng hợp giai đoạn 2023-2025 | Tổng hợp toàn bộ đề án |
| ||||||||||
Tổng diện tích đất NOXH (ha) | Số lượng căn hộ | Tổng diện tích sàn căn hộ/nhà ở | Tổng số căn hộ | Tổng số căn hộ | Tổng số căn hộ | Tổng số căn hộ | Tổng số căn hộ | Tổng số căn hộ |
| |||||||||||
Nhà ở thấp tầng (căn) | Nhà chung cư (căn) | Nhà ở thấp tầng (m2) | Nhà chung cư (m2) |
| ||||||||||||||||
Nhà ở thấp tầng (căn) | Nhà chung cư (căn) | Nhà ở thấp tầng (căn) | Nhà chung cư (căn) | Nhà ở thấp tầng (căn) | Nhà chung cư (căn) | Nhà ở thấp tầng (căn) | Nhà chung cư (căn) | Nhà ở thấp tầng (căn) | Nhà chung cư (căn) | Nhà ở thấp tầng (căn) | Nhà chung cư (căn) |
| ||||||||
| Thành phố Vĩnh Yên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Khu nhà ở đô thị tại xã Định Trung, thành phố Vĩnh Yên - MOUNTAIN VIEW | Công ty Cổ phần đầu tư VCI | 1.107 | 32 | 270 | 4,488 | 23,800 | - | 54 | - | 108 | 32 | 108 |
|
| 32 | 270 | 32 | 270 |
|
2 | Khu nhà ở đô thị tại phường Khai Quang, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên | Công ty Cổ phần đầu tư và dịch vụ T&T | 1.7094 | - | 216 | - | 35,903 | - | 216 |
|
|
|
|
|
| - | 216 | - | 216 |
|
3 | Khu nhà ở thu nhập thấp Vinaconex Xuân Mai | Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng Xuân Mai | 1.140 | - | 764 | - | 53,480 |
|
| - |
|
|
| 216 |
| - | - | 216 | - |
|
4 | Khu nhà ở Công nhân và người thu nhập thấp tại phường Khai Quang, thành phố Vĩnh Yên | Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng Bảo Quân | 1.052 | - | 576 | - | 31,680 |
|
| - | 232 |
|
|
|
| - | 232 | - | 232 |
|
5 | Khu nhà ở đô thị khu vực đồi Hai Đai | Công ty TNHH Thành Công | 1.570 | - | 192 | - | 31,396 | - |
|
|
| - | 192 |
|
| - | 192 | - | 192 |
|
6 | Khu đô thị mới Nam Vĩnh Yên (gđ 1) | Tổng Công ty cổ phần đầu tư phát triển xây dựng (DIC Corp) | 15.897 | - | 4.940 | - | 325,546 | - | - | - | 260 | - | 390 | - | 4,290 | - | 650 | - | 4,940 |
|
7 | Khu đô thị mới Nam Vĩnh Yên (gđ 3) | Công ty CP tập đoàn vàng bạc đá quý DOJI | 3.352 | 272 | 265 | 49,104 | 34,507 | - | - | - | - | - | - | 272 | 265 | - | - | 272 | 265 |
|
8 | Khu nhà ở đô thị thuộc Bệnh viện đa khoa, viện nghỉ dưỡng và nhà ở đô thị tại phường Hội Hợp, xã Hợp Thịnh | Công ty CP đầu tư PT XD Tiến Mạnh | 1.974 | 188 | 110 | 28,958 | 18,546 | - | - | - | - | - | - | 188 | 110 | - | - | 188 | 110 |
|
9 | Khu đô thị mới Đầm Cói | Công ty Cổ phần TMS Bất động sản | 8.461 | - | 1,056 | - | 148,067 | - | - | - | - | - | - | - | 1,056 | - | - | - | 1,056 |
|
10 | Khu nhà ở xã hội cao tầng cho công nhân tại khu vực Gốc Nụ, phường Khai Quang, TP Vĩnh Yên | Công ty CP Tư vấn XD và TM Doanh Gia | 1.1599 | - | 384 | - | 54,074 |
|
|
|
| - | 384 |
|
| - | 384 | - | 384 |
|
| Thành phố Phúc Yên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Khu đô thị mới Xuân Hòa | Công ty CP đầu tư XD Hoài Nam | 1.043 | - | 500 | - | 38,515 |
|
|
|
| - | 500 |
|
| - | 500 | - | 500 |
|
9 | Khu nhà ở TMS Land Hùng Vương | Công ty CP TMS Bất động sản | 1.115 | - | 462 | - | 35,671 |
|
|
|
| - | 462 |
|
| - | 462 | - | 462 |
|
3 | Khu đô thị Hùng Vương - Tiền Châu | Công ty CP xây dựng Thăng Long | 3.229 | - | 3,000 | - | 290,637 | - | 200 | - | 1,000 |
|
| - | 1,800 | - | 1,200 | - | 3,000 |
|
4 | Khu nhà ở đô thị Nam Phúc Yên | Công ty Cổ phần Tây Đức | 1.54133 | 184 | 77 | 28,611 | 13,217 |
|
| 10 | - | 174 | 77 |
|
| 184 | 77 | 184 | 77 |
|
5 | Khu nhà ở thu nhập thấp 8T tại phường Xuân Hòa, thị xã Phúc Yên | Công ty CP đầu tư và xây dựng 18.3 | 0.170 | - | 127 | - | 10,797 |
|
|
|
| - | 127 |
|
| - | 127 | - | 127 |
|
6 | Khu đô thị mới Tiền Châu, thành phố Phúc Yên | Công ty Cổ phần XDCT 507 (cienco) | 2.368 | 124 | 280 | 13,779 | 48,814 |
|
|
|
| 12 | - | 112 | 280 | 12 | - | 124 | 280 |
|
7 | Khu nhà ở xã hội tại phường Phúc Thắng | Công ty TNHH TM và XD Thân Hà | 0.847 | 93 | 130 | 13,020 | 15,865 |
| - | - | - | - | - | 93 | 130 | - | - | 93 | 130 |
|
8 | Khu đô thị mới Tiến châu Khu vực 2 | Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị-Bộ Quốc phòng | 3.128 | - | 780 | - | 83,100 |
|
|
|
|
|
| - | 780 | - | - | - | 780 |
|
| Huyện Vĩnh Tường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Khu Trung tâm thương mại và nhà ở Phúc Sơn (giai đoạn 2) | Công ty Cổ phần tập đoàn Phúc Sơn | 2.35981 | 338 | - | 47,196 | - | - | - | 85 | - |
|
| 253 | - | 85 | - | 338 | - |
|
2 | Khu đô thị Thương mại Vĩnh Tường thuộc dự án Khu chợ đầu mối nông sản thực phẩm, hệ thống kho vận và khu đô thị Thương mại Vĩnh Tường, huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc | Công ty Cổ phần đầu tư Thương mại và bất động sản Thăng Long | 6.959 | 697 | 850 | 94,659 | 66,789 | 107 | - | 279 | 850 |
|
|
|
| 386 | 850 | 386 | 850 |
|
| Huyện Bình Xuyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Khu đô thị Việt - Đức Legend City | Công ty CP ống thép Việt Đức | 5.014 | - | 952 | - | 139,207 | - |
|
|
|
|
| - | 952 | - | - | - | 952 |
|
2 | Khu nhà ở công nhân và công trình dịch vụ công cộng Phoenix Town của Công ty TNHH FuChuan | Công ty TNHH FuChuan | 3.492 | - | 1,704 | - | 251,425 | - | - | - | 220 | 1,484 |
|
|
| 1,484 | 220 | 1,484 | 220 |
|
3 | Khu nhà ở xã hội tại xã Bá Hiến, huyện Bình Xuyên |
| 30.520 | - | 5,115 | - | 414,400 |
|
|
|
|
|
| - | 5,115 | - | - | 0 | 5,115 |
|
4 | Khu nhà ở xã hội tại thôn Rừng Cuông, xã Thiện Kế | Công ty Cổ phần Kehin | 10.956 | 324 | 570 | 42,525 | 102,600 | - | - | - | - | 324 | - | - | 570 | 324 | - | 324 | 570 |
|
5 | Nhà ở thuộc khu thiết chế công đoàn tại KCN Bá Thiện, huyện Bình Xuyên. |
| 2.784 | - | 1,337 | - | 114,000 |
|
|
|
| - | 1,337 |
|
| - | 1,337 | - | 1,337 |
|
| Huyện Yên Lạc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Khu đô thị Yên Lạc - Dragon - City | Công ty cổ phần Đô thị Dragon City | 3.972 | 90 | 488 | 12,260 | 61,960 | - | - | - | - | 90 | 488 |
|
| 90 | 488 | 90 | 488 |
|
| Các dự án chuẩn bị kêu gọi đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Các dự án chuẩn bị kêu gọi đầu tư (Bao gồm 13 vị trí đã đăng tải công khai) |
| 92.890 |
| 45,328 |
|
|
|
|
|
|
|
| - | 2,266 | - | - | 0 | 2,266 |
|
Tổng cộng | 209.810 | 2,342 | 70,473 | 334,599 | 2,443,997 | 107 | 470 | 374 | 2,670 | 2,116 | 4,065 | 1,134 | 17,614 | 2,597 | 7,205 | 3,731 | 24,819 |
| ||
Tổng số căn nhà |
|
|
|
|
| 577 | 3,044 | 6,181 | 18,748 | 9,802 | 28,550 |
|
- 1Kế hoạch 139/KH-UBND năm 2023 thực hiện Quyết định 338/QĐ-TTg phê duyệt Đề án "Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021-2030" trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2Kế hoạch 150/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021-2030 theo Quyết định 338/QĐ-TTg do tỉnh Phú Yên ban hành
- 3Kế hoạch 202/KH-UBND năm 2023 về thực hiện Đề án "Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021-2030", trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 4Kế hoạch 5918/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án về “Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021-2030” do tỉnh Bến Tre ban hành
- 5Kế hoạch 208/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án “Đầu tư xây dựng ít nhất 1 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 6Kế hoạch 748/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án “Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021-2030” theo Quyết định 338/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 7Kế hoạch 7815/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án “Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021-2030" trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 8Kế hoạch 153/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án "Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021-2030", trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Luật Nhà ở 2014
- 4Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 5Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 6Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 7Quyết định 1247/QĐ-UBND về Kế hoạch phát triển nhà ở 5 năm giai đoạn 2021-2025 và kế hoạch phát triển nhà ở năm 2021 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 8Quyết định 2161/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị định 31/2022/NĐ-CP về hỗ trợ lãi suất từ ngân sách nhà nước đối với khoản vay của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh
- 10Nghị quyết 33/NQ-CP năm 2023 về giải pháp tháo gỡ và thúc đẩy thị trường bất động sản phát triển an toàn, lành mạnh, bền vững do Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 338/QĐ-TTg phê duyệt Đề án "Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021-2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Công văn 1608/BXD-QLN năm 2023 về đôn đốc thực hiện Đề án "Đầu tư xây dựng ít nhất 1 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp" do Bộ Xây dựng ban hành
- 13Kế hoạch 139/KH-UBND năm 2023 thực hiện Quyết định 338/QĐ-TTg phê duyệt Đề án "Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021-2030" trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 14Kế hoạch 150/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021-2030 theo Quyết định 338/QĐ-TTg do tỉnh Phú Yên ban hành
- 15Kế hoạch 202/KH-UBND năm 2023 về thực hiện Đề án "Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021-2030", trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 16Kế hoạch 5918/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án về “Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021-2030” do tỉnh Bến Tre ban hành
- 17Kế hoạch 208/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án “Đầu tư xây dựng ít nhất 1 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 18Kế hoạch 748/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án “Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021-2030” theo Quyết định 338/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 19Kế hoạch 7815/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án “Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021-2030" trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 20Kế hoạch 153/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án "Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021-2030", trên địa bàn tỉnh Nam Định
Kế hoạch 238/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án "Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021-2030" trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 238/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 05/09/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Vũ Chí Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/09/2023
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định