- 1Quyết định 2127/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 113/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị quyết 89/NQ-HĐND năm 2013 thông qua chương trình phát triển nhà ở tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 4Luật Nhà ở 2014
- 5Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 8Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
- 9Nghị định 30/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 10Quyết định 65/QĐ-BXD năm 2021 về Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2020 do Bộ Xây dựng ban hành
- 11Quyết định 3258/QĐ-UBND năm 2020 về ban hành quyết định điều chỉnh, bổ sung Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1247/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 19 tháng 5 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Nhà ở ngày 25/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở; Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội; Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật nhà ở;
Căn cứ Quyết định số 2127/QĐ-TTg ngày 30/11/2011 Phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030; Căn cứ Quyết định số 113/QĐ-TTg ngày 20/01/2012 Về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 89/NQ-HĐND ngày 16/07/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về việc thông qua chương trình phát triển nhà ở tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 24/11/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về việc thông qua Điều chỉnh, bổ sung Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2027/QĐ-CT ngày 06/8/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc Ban hành Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Quyết định số 179/QĐ-UBND ngày 21/01/2015 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Quyết định số 3258/QĐ-UBND ngày 24/12/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc Ban hành quyết định điều chỉnh, bổ sung Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ ý kiến của Chủ tịch và các Phó chủ tịch UBND tỉnh tại phiếu trình của Văn phòng UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở 5 năm giai đoạn 2021-2025 và kế hoạch phát triển nhà ở năm 2021 trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 212/TTr-SXD ngày 20/4/2021,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch phát triển nhà ở 5 năm giai đoạn 2021-2025 và kế hoạch phát triển nhà ở năm 2021 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÁT TRIỂN NHÀ Ở 5 NĂM GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1247/QĐ-UBND ngày 19/5/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
CHƯƠNG I. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở GIAI ĐOẠN 2021-2025
1. Chỉ tiêu Chương trình phát triển nhà được phê duyệt và đề xuất chỉ tiêu giai đoạn 2021-2025
2. Vị trí, khu vực phát triển nhà ở
3. Kế hoạch thực hiện các chỉ tiêu phát triển nhà ở hằng năm trong giai đoạn 2021-2025
3.1. Kế hoạch phát triển nhà ở thương mại
3.2. Kế hoạch phát triển nhà ở xã hội
4. Diện tích đất để xây dựng nhà ở giai đoạn 2021-2025
5. Nguồn vốn thực hiện
CHƯƠNG II. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở NĂM 2021
1. Vị trí phát triển nhà ở
2. Kế hoạch phát triển nhà ở theo loại hình
3. Dự báo diện tích, dân số, diện tích bình quân năm 2021
4. Diện tích đất để xây dựng nhà ở năm 2021
5. Nguồn vốn thực hiện năm 2021
6. Kế hoạch phát triển nhà ở phân theo đơn vị hành chính năm 2021
CHƯƠNG III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành
2. Trách nhiệm của UBND cấp huyện
3. Trách nhiệm của chủ đầu tư dự án nhà ở
KẾT LUẬN
MỞ ĐẦU
Các quốc gia trên thế giới luôn dành sự quan tâm đến vấn đề quản lý nhà ở thông qua các chính sách cụ thể. Việt Nam trong quá trình xây dựng, hội nhập và phát triển, Đảng và Nhà nước ta đã nhận thức rõ vai trò của nhà ở đối với đời sống và phát triển kinh tế - xã hội, từ đó khẳng định: “phát triển nhà ở là một trong những nội dung quan trọng của chính sách phát triển kinh tế - xã hội”.
Ngày 05/11/2011 Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 2127/QĐ-TTg về việc phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030, trong đó nêu rõ: “Các chỉ tiêu phát triển nhà ở, trong đó có chỉ tiêu phát triển nhà ở xã hội cho từng nhóm đối tượng phải được xác định cụ thể trong nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội của địa phương hàng năm và từng giai đoạn để tổ chức triển khai, đồng thời là cơ sở để cơ quan có thẩm quyền giám sát, đánh giá kết quả thực hiện”. Bên cạnh đó, trong Quyết định cũng quy định về trách nhiệm của UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cụ thể như sau: “Tổ chức chỉ đạo phát triển nhà ở trên địa bàn theo quy định của pháp luật về nhà ở; xây dựng, điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở đến năm 2030”.
Nhận thức được tầm quan trọng của nhà ở đối với đời sống và phát triển kinh tế, tỉnh Vĩnh Phúc đã chỉ đạo thực hiện công tác lập chương trình phát triển nhà ở. Ngày 16 tháng 7 năm 2013, Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc (gọi tắt là HĐND tỉnh) đã ban hành nghị quyết Quyết số 89/NQ-HĐND vềviệc thông qua Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 (gọi tắt là Chương trình phát triển nhà ở) phù hợp với Quy hoạch tổng thế phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 113/QĐ-TTg ngày 20/01/2012.Ngày 24/11/2020, HĐND tỉnh đã ban hành Nghị quyết số 30/NQ-HĐND về việc thông qua Điều chỉnh, bổ sung Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030. Ngày 24/12/2020 Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc (gọi tắt là UBND tỉnh) đã ban hành Quyết định số 3258/QĐ-UBND về việc ban hành quyết định điều chỉnh, bổ sung Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030. Điều chỉnh chương trình phát triển nhà ở sau khi được ban hành đã tác động tích cực đến công tác quản lý và phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh, qua đó thúc đẩy thị trường bất động sảnphát triển có hệ thốngvà phù hợp với quy định của Luật Nhà ở 2014, Nghị định 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015, Nghị định 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ
Tại điều 15 Luật nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014 đã nêu rõ “Trên cơ sở chương trình phát triển nhà ở của địa phương đã được phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải tổ chức lập, phê duyệt kế hoạch phát triển nhà ở hằng năm và 05 năm trên địa bàn bao gồm kế hoạch phát triển nhà ở thương mại, nhà ở xã hội, nhà ở công vụ, nhà ở để phục vụ tái định cư, nhà ở của hộ gia đình, cá nhân, trong đó phải xác định rõ kế hoạch phát triển nhà ở xã hội để cho thuê”. Trên cơ sở đó việc lập Kế hoạch phát triển nhà ở 5 năm giai đoạn 2021-2025 và kế hoạch phát triển nhà ở năm 2021 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc là cần thiết.
CHƯƠNG I. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ ỞGIAI ĐOẠN 2021-2025
1. Chỉ tiêu Chương trình phát triển nhà được phê duyệt và đề xuất chỉ tiêu giai đoạn 2021-2025
Ngày 24 tháng 12 năm 2020, UBND tỉnh đã ban hành quyết định số 3258/QĐ-UBND về việc điều chỉnhChương trình phát triển nhà ở tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030, trong đó đề ra các mục tiêu phát triển nhà ở cụ thể như sau:
- Đến năm 2025: Chỉ tiêu về diện tích nhà ở bình quân toàn tỉnh đạt 31,3 m²/người (trong đó: đô thị là 32,4 m²/người; nông thôn 29,1 m²/người). Diện tích nhà ở tối thiểu 10 m² sàn/người;
- Tổng diện tích nhà ở tăng thêm 6.063.310 m² sàn, trong đó:
Nhà ở thương mại: 4.012.590 m² sàn.
Nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp: 577.158 m² sàn.
Nhà ở công nhân: 249.000 m² sàn.
Nhà ở cho sinh viên: 9.400 m² sàn.
Nhà ở công vụ cho cán bộ, công chức, viên chức: 720 m² sàn.
Nhà ở dân tự xây: 1.214.442 m² sàn.
- Chất lượng nhà ở: Nâng cao tỷ lệ nhà ở kiên cố và bán kiên cố đạt 99,0%, giảm tỷ lệ nhà ở thiếu kiên cố và đơn sơ còn 1,0%.
- Căn cứ chỉ tiêu phát triển nhà ở tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021 – 2025 theo Chương trình phát triển nhà ở đã đề ra.
- Căn cứ tốc độ phát triển thực tế về nhà ở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2015 – 2020. Trong giai đoạn này do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19 và năm 2020 khiến nền kinh tế cả nước bị ảnh hưởng, đây là nguyên nhân chính tác động đến công tác phát triển nhà ở không đạt được mục tiêu theo Chương trình. Để hoàn thành tốt nội dung điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở của tỉnh để ra, đề xuất kế hoạch phát thực hiện các nội dung theo Chương trình cụ thể như sau:
Bảng 1.1: Tổng hợp chỉ tiêu phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025 theo Chương trình PTNO
Đơn vị: m²
STT | Loại nhà ở | Giai đoạn 2020-2025 | Năm 2020 đã thực hiện | Giai đoạn 2021-2025 |
I | Nhà ở thương mại | 4.012.590 | 334.488 | 3.678.102 |
II | Nhà ở xã hội | 835.558 | 65.805 | 769.753 |
1 | Nhà ở cho người thu nhập thấp | 577.158 | 60.205 | 516.953 |
2 | Nhà ở cho công nhân | 249.000 | 0 | 249.000 |
3 | Nhà ở cho học sinh, sinh viên | 9.400 | 5.600 | 3.800 |
III | Nhà ở công vụ | 720 | 0 | 720 |
IV | Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng | 1.214.442 | 202.407 | 1.012.035 |
| Tổng | 6.063.310 | 602.700 | 5.460.610 |
- Về nhà ở cho học sinh, sinh viên: tại thành phố Vĩnh Yên và thành Phúc Yên đã xây dựng và đưa vào sử dụng 04 dự án nhà ở ký túc xá cho học sinh, sinh viên (Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2, Trường Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải; Trường Cao đẳng Vĩnh Phúc; Trường Cao đẳng Kinh tế kỹ thuật) đáp ứng nhà ở cho 3.954 sinh viên, năm 2020 đã hoàn thành đưa vào sử dụng Ký túc xá cho trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc với quy mô 5.601 m2 sàn xây dựng. Bên cạnh quỹ nhà ở ký túc xá hiện có, khu vực lân cận các trường đại học, cao đẳng nhiều nhà trọ do người dân tự xây dựng đã đáp ứng cơ bản nhu cầu nhà ở của sinh viên. Mặt khác, do các chương trình cấp vốn cho dự án nhà ở học sinh, sinh viên đến nay đã kết thúc nên chưa có nguồn lực để đầu tư trong giai đoạn 2021-2025. Do đó, kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025 chưa đề xuất xây dựng thêm diện tích nhà ở cho học sinh, sinh viên.
- Về nhà ở công vụ: Theo chương trình phát triển nhà ở đã được phê duyệt, điều chỉnh thì giai đoạn 2020-2025 cần có quỹ nhà ở công vụ để bố trí cho chức danh Bí thư Huyện ủy, Thành ủy (theo chủ trương cơ bản bố trí bí thư cấp ủy cấp huyện không là người địa phương). Tuy nhiên, xét theo tình hình thực tế hiện nay trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, tất cả các huyện đều có hệ thống giao thông kết nối với nhau, thuận lợi cho việc di chuyển nên nhu cầu nhà ở công vụ bố trí cho các chức danh nêu trên chưa phải là cấp thiết. Vì vậy, kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025 chưa đề xuất xây dựng nhà ở công vụ. Trường hợp có nhu cầu nhà ở công vụ sẽ đề xuất trong kế hoạch phát triển nhà ở hàng năm ở các năm tiếp theo.
Như vậy, giảm trừ phần diện tích đã hoàn thành trong năm 2020 và điều chỉnh chỉ tiêu nhà ở công vụ, nhà ở cho học sinh, sinh viên thì chỉ tiêu phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025 cần thực hiện như sau:
Tổng diện tích nhà ở tăng thêm 5.456.090 m² sàn, trong đó:
Nhà ở thương mại: 3.678.102 m² sàn.
Nhà ở xã hội: 765.953 m² sàn.
Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng là: 1.012.035 m² sàn.
2. Vị trí, khu vực phát triển nhà ở
Vị trí, khu vực phát triển nhà ở bao gồm:
- Vị trí của các dự án đầu tư xây dựng nhà ở đang thực hiện;
- Vị trí của các dự án đầu tư xây dựng nhà ở trong tương lai;
Theo số liệu báo cáo của các đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc và căn cứ số liệu khảo sát thực tế các dự án, vị trí các dự án đầu tư xây dựng nhà ở trên địa bàn tỉnh cụ thể như sau:
Vị trí của các dự án đang thực hiện:
Bảng 1.2: Vị trí phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025
STT | Vị trí phát triển nhà ở | Vị trí dự án đang thực hiện (vị trí) | Quỹ đất tương ứng (ha) | Vị trí kêu gọi đầu tư (vị trí) | Quỹ đất tương ứng (ha) |
| Toàn tỉnh | 72 | 3.009 | 132 | 3.750,84 |
1 | Thành phố Vĩnh Yên | 31 | 775 | 21 | 435,15 |
2 | Thành phố Phúc Yên | 21 | 1.329 | 18 | 820,45 |
3 | Huyện Lập Thạch | 0 | - | 7 | 57,00 |
4 | Huyện Tam Dương | 1 | 4 | 8 | 117,79 |
5 | Huyện Tam Đảo | 2 | 148 | 3 | 29,24 |
6 | Huyện Bình Xuyên | 6 | 274 | 36 | 1.297,03 |
7 | Huyện Yên Lạc | 4 | 224 | 23 | 752,82 |
8 | Huyện Vĩnh Tường | 7 | 255 | 14 | 193,87 |
9 | Huyện Sông Lô | 0 | - | 2 | 47,50 |
(Số lượng vị trí này có thể thay đổi, cập nhật trong kế hoạch hàng năm để phù hợp với tình hình tình hình phát triển kinh tế, xã hội, nhu cầu thực tế của thị trường, người dân)
Như vậy, trong giai đoạn 2021 – 2025 có 72 dự án đang triển khai xây dựng và 132 vị trí dự án dự kiến kêu gọi đầu tư mới. Số lượng dự án phát triển nhà ở cụ thể như sau:
- 72 vị trí là vị trí của cácdự án đang xây triển khai xây dựng: Số lượng dự án tập trung chủ yếu tại thành phố Vĩnh Yên (31 dự án), thành phố Phúc Yên (21 dự án), huyện Lập Thạch, huyện Sông Lô hiện tại chưa có dự án phát triển nhà ở đang triển khai (danh sách này sẽ tiếp tục được cập nhật trong Kế hoạch phát triển nhà ở hàng năm, sau khi các dự án được triển khai đầu tư).
- 132 vị trí dự kiến đầu tư dự án mới: Các dự án tập trung nhiều tại huyện Bình Xuyên (36 dự án), huyện Yên Lạc (23 dự án), huyện Vĩnh Tường (14 dự án), Thành phố Phúc Yên (18 dự án), Thành phố Vĩnh Yên (21 dự án) và thấp nhất tại huyện Sông Lô (02 dự án) (Số lượng, khu vực, vị trí dự án dự kiến phát triển mới sẽ được điều chỉnh, bổ sung trong Kế hoạch phát triển hàng năm nhằm đảm bảo các chỉ tiêu phát triển nhà ở cho cả giai đoạn).
3. Kế hoạch thực hiện các chỉ tiêu phát triển nhà ở hằng năm trong giai đoạn 2021-2025
Kế hoạch phát triển nhà ở theo các loại hình giai đoạn 2021 – 2025 như sau:
Giai đoạn 2021 – 2025 phát triển 5.456.090 m2 sàn nhà ở; trong đó:
- Diện tích sàn nhà ở thương mại hoàn thành là 3.678.102 m2 trong đó:
Diện tích sàn nhà ở hoàn thành từ các dự án đang triển khai là 2.099.741 m2;
Diện tích sàn nhà ở hoàn thành từ các dự án kêu gọi phát triển mới là 1.578.361 m2.
- Nhà ở xã hội: Diện tích sàn nhà ở xã hội hoàn thành là 765.953 m2, trong đó:
Diện tích sàn nhà ở hoàn thành từ các dự án đang triển khai là 653.506 m2;
Diện tích sàn nhà ở hoàn thành từ các dự án kêu gọi phát triển mới là 112.447 m2.
- Diện tích sàn nhà ở hoàn thành của hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng là 1.012.035 m2.
Bảng 1.3: Diện tích sàn hoàn thành các loại hình nhà ở trong giai đoạn 2021-2025
Đơn vị: m² sàn
STT | Diện tích sàn hoàn thành theo các loại hình | Giai đoạn 2021-2025 |
Diện tích (m2) | ||
I | Nhà ở thương mại | 3.678.102 |
1 | Dự án đang triển khai | 2.099.741 |
2 | Dự án kêu gọi phát triển mới | 1.578.361 |
II | Nhà ở xã hội | 765.953 |
1 | Dự án đang triển khai | 653.506 |
2 | Dự án kêu gọi phát triển mới | 112.447 |
III | Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng | 1.012.035 |
| Tổng | 5.456.090 |
Chỉ tiêu tổng diện tích sàn nhà ở, diện tích nhà ở bình quân năm 2021 và dự kiến đến năm 2025 như sau:
Bảng 1.4: Chỉ tiêu dân số, diện tích sàn nhà ở, diện tích nhà ở bình quân giai đoạn 2021-2025
VỊ TRÍ, KHU VỰC | Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2025 | ||||||
Diện tích nhà ở (m2) | Dân số (người) | Diện tích nhà ở bình quân (m2/người) | Diện tích nhà ở (m2) | Dân số (người) | Diện tích nhà ở bình quân (m2/người) | Diện tích nhà ở (m2) | Dân số (người) | Diện tích nhà ở bình quân (m2/người) | |
Toàn Tỉnh | 34.128.290 | 1.160.641 | 29,4 | 34.712.928 | 1.170.128 | 29,7 | 39.584.380 | 1.265.000 | 31,3 |
Đô thị (thành phố, thị trấn) | 13.095.497 | 385.162 | 34,0 | 14.456.249 | 430.246 | 33,6 | 27.086.400 | 836.000 | 32,4 |
Nông thôn | 21.032.793 | 775.480 | 27,1 | 20.256.679 | 739.883 | 27,4 | 12.497.980 | 429.000 | 29,1 |
Thành phố Vĩnh Yên | 4.685.843 | 121.555 | 38,5 | 4.832.775 | 123.981 | 39,0 | 6.154.346 | 148.249 | 41,5 |
Thành phố Phúc Yên | 3.208.426 | 108.183 | 29,7 | 3.338.122 | 110.365 | 30,2 | 4.541.375 | 132.178 | 34,4 |
Huyện Lập Thạch | 3.633.832 | 136.419 | 26,6 | 3.656.321 | 136.688 | 26,7 | 3.782.902 | 139.377 | 27,1 |
Huyện Tam Dương | 3.143.213 | 114.712 | 27,4 | 3.167.470 | 115.034 | 27,5 | 3.309.954 | 118.247 | 28,0 |
Huyện Tam Đảo | 2.211.938 | 84.559 | 26,2 | 2.234.427 | 85.187 | 26,2 | 2.361.008 | 91.468 | 25,8 |
Huyện Bình Xuyên | 3.741.354 | 132.451 | 28,2 | 3.798.301 | 133.889 | 28,4 | 4.616.049 | 148.271 | 31,1 |
Huyện Yên Lạc | 4.657.806 | 157.778 | 29,5 | 4.763.614 | 159.100 | 29,9 | 5.443.136 | 172.319 | 31,6 |
Huyện Vĩnh Tường | 6.057.656 | 205.986 | 29,4 | 6.111.184 | 206.626 | 29,6 | 6.443.939 | 213.033 | 30,2 |
Huyện Sông Lô | 2.788.224 | 98.998 | 28,2 | 2.810.713 | 99.258 | 28,3 | 2.931.672 | 101.859 | 28,8 |
Bảng 1.5: Diện tích sàn nhà ở hoàn thành từng năm chia theo loại hình
Đơn vị: m² sàn
STT | Diện tích sàn hoàn thành theo các loại hình | Giai đoạn 2021-2025 | Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 |
I | Nhà ở thương mại | 3.678.102 | 334.488 | 316.881 | 316.054 | 420.802 | 1.133.427 | 1.490.939 |
1 | Dự án đang triển khai | 2.099.741 | 334.488 | 316.881 | 316.054 | 420.802 | 502.082 | 543.922 |
2 | Dự án kêu gọi phát triển mới | 1.578.361 |
| 0 | 0 | 0 | 631.345 | 947.017 |
II | Nhà ở xã hội | 765.953 | 60.205 | 65.351 | 65.351 | 143.771 | 227.961 | 263.520 |
1 | Dự án đang triển khai | 653.506 | 60.205 | 65.351 | 65.351 | 143.771 | 182.982 | 196.052 |
2 | Dự án kêu gọi phát triển mới | 112.447 | 0 | 0 | 0 | 0 | 44.979 | 67.468 |
III | Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng | 1.012.035 | 202.407 | 202.407 | 202.407 | 202.407 | 202.407 | 202.407 |
| Tổng | 5.456.090 | 597.100 | 584.638 | 583.812 | 766.980 | 1.563.794 | 1.956.866 |
3.1. Kế hoạch phát triển nhà ở thương mại
Giai đoạn 2021 – 2025 phát triển nhà ở thương mại xây dựng mới, hoàn thành khoảng 3.678.102 m2 sàn, trong đó:
Có 2.099.741 m2 sàn hoàn thành từ các dự án đang triển khai xây dựng, danh sách và quy mô hoàn thành của từng dự án tại Phụ lục I của kế hoạch.
Có 1.578.361 m2 sàn hoàn thành từ các dự án đầu tư phát triển mới.
Trong quá trình tổng kết, xây dựng kế hoạch hàng năm, tùy thuộc quy mô hoàn thành từ các dự án đang triển khai để điều chỉnh, bổ sung số lượng, vị trí dự án kêu gọi đầu tư, đảm bảo đạt mục tiêu 3.678.102 m2 sàn hoàn thành trong giai đoạn 2021 - 2025.
3.2. Kế hoạch phát triểnnhà ở xã hội
Giai đoạn 2021 – 2025 phát triển nhà ở xã hội xây dựng mới, hoàn thành khoảng 765.953 m2 sàn, trong đó:
Có 653.506 m2 sàn hoàn thành từ các dự án nhà ở xã hội, phần nhà ở xã hội trong các dự án nhà ở thương mại (quỹ đất 20%) đang triển khai xây dựng, danh sách và quy mô hoàn thành của từng dự án tại Phụ lục I của kế hoạch.
Có 112.447 m2 sàn hoàn thành từ các dự án nhà ở xã hội đầu tư phát triển mới.
Trong quá trình tổng kết, xây dựng kế hoạch hàng năm, tùy thuộc quy mô hoàn thành từ các dự án đang triển khai để điều chỉnh, bổ sung số lượng, vị trí dự án kêu gọi đầu tư, đảm bảo đạt mục tiêu 765.953 m2 sàn hoàn thành trong giai đoạn 2021- 2025.
4. Diện tích đất để xây dựng nhà ở giai đoạn 2021-2025
- Giai đoạn 2021-2025: Cùng với các dự án khu đô thị (sau đây viết tắt là KĐT) đang triển khai xây dựng, tiếp tục kêu gọi và chấp thuận đầu tư các dự án nhà ở theo các khu vực đã được quy hoạch để phát triển nhà ở.
- Dành quỹ đất cho việc phát triển nhà ở đảm bảo phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch chung xây dựng được phê duyệt, trong đó đặc biệt quan tâm tới quỹ đất bố trí tái định cư phục vụ cho nhu cầu xây dựng cơ sở hạ tầng và chỉnh trang đô thị.
- Khuyến khích các chủ đầu tư bỏ vốn để xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và được phép khai thác quỹ đất để xây dựng nhà ở, công trình hạ tầng xã hội.
- Thực hiện xây dựng, rà soát quy hoạch sử dụng đất trong đó chú trọng đến diện tích đất phát triển nhà ở; đối với khu vực nội đô có mật độ dân cư lớn ưu tiên dành quỹ đất thực hiện việc đầu tư xây dựng nhà chung cư để bố trí tái định cư, tạm cư cho các hộ dân nằm trong diện phải giải tỏa, chỉnh trang đô thị.
Bảng 1.6: Diện tích đất để xây dựng nhà ở
Đơn vị: ha
STT | ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH | Quỹ đất từ dự án đang triển khai | Quỹ đất dự kiến từ dự án dự kiến triển khai giai đoạn 2021-2025 | |||||
Dự án thương mại, KĐT | Dự án nhà ở xã hội | Tổng số | Dự án thương mại, KĐT | Dự án nhà ở xã hội | Chấp thuận cho dự án hoàn thành trong giai đoạn 2026-2030 | Tổng số 2021-2025 | ||
| Toàn tỉnh | 2.563,30 | 444,1 | 3.007,40 | 3.606,97 | 143,87 | 562,63 | 4.313,47 |
1 | Thành phố Vĩnh Yên | 735,3 | 39,8 | 775,1 | 427,05 | 8,10 | 65,27 | 500,42 |
2 | Thành phố Phúc Yên | 1.256,00 | 73,4 | 1.329,40 | 820,45 | 0 | 123,07 | 943,52 |
3 | Huyện Lập Thạch | - | - | - | 35,00 | 22,00 | 8,55 | 65,55 |
4 | Huyện Tam Dương | - | 2 | 2 | 94,78 | 23,01 | 17,67 | 135,45 |
5 | Huyện Tam Đảo | 147,5 | - | 147,5 | 29,24 | 0 | 4,39 | 33,63 |
6 | Huyện Bình Xuyên | 115 | 159,5 | 274,4 | 1.206,27 | 90,76 | 194,55 | 1.491,59 |
7 | Huyện Yên Lạc | 65 | 159 | 224 | 752,82 | 0 | 112,92 | 865,74 |
8 | Huyện Vĩnh Tường | 244,5 | 10,4 | 254,9 | 193,87 | 0 | 29,08 | 222,95 |
9 | Huyện Sông Lô | - | - |
| 47,50 | 0 | 7,13 | 54,63 |
Trong quá trình tổng kết, xây dựng kế hoạch hàng năm, tùy thuộc quy mô hoàn thành từ các dự án đang triển khai để điều chỉnh, bổ sung diện tích đất dành cho xây dựng nhà ở để kêu gọi đầu tư, đảm bảo đạt mục tiêu 3.678.102 m2 sàn hoàn thành trong giai đoạn 2021 - 2025.
5. Nguồn vốn thực hiện
Cách xác định nguồn vốn phát triển nhà ở:
“Nguồn vốn” = “Diện tích sàn” x “Suất vốn đầu tư xây dựng”
Trong đó:
- Diện tích sàn là diện tích dự kiến hoàn thành của các loại nhà ở;
- Suất vốn đầu tư xây dựng nhà ở căn cứ theo Quyết định số 65/QĐ-BXD ngày 20/01/2021 của Bộ Xây dựng công bố suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2020.
* Suất vốn đầu tư nhà ở
Căn cứ Quyết định số 65/QĐ-BXD ngày 20/01/2021 của Bộ Xây dựng công bố suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2020, dự kiến suất vốn đầu tư các loại nhà ở trên địa bàn tỉnh như sau:
BẢNG 1.7: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ NHÀ Ở
STT | Các loại nhà ở | Suất vốn đầu tư (triệu đồng) | Loại hình nhà ở điển hình dự kiến | |
1 | Nhà ở thương mại | 7,9 | 20% nhà chung cư 15-20 tầng có 2 hầm; 80% nhà liền kề 2-3 tầng. Áp dụng Khu vực 2 |
|
2 | Nhà ở xã hội | 9,6 | Chung cư 10 -15 tầng có 1 hầm, áp dụng khu vực 2 |
|
3 | Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng | 7,1 | Liền kề 2 - 3 tầng, kếu cấu khung chịu lực BTCT, tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ. Áp dụng Khu vực 2 |
|
(Suất vốn đầu tư trên chỉ bao gồm chi phí xây dựng công trình nhà ở, chưa bao gồm chi phí xây dựng hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội liên quan đến dự án và chi phí trượt giá)
* Dự báo nguồn vốn phát triển nhà ở
Căn cứ suất vốn đầu tư nhà ở và diện tích tăng thêm của các loại nhà ở, dự báo nhu cầu nguồn vốn đầu tư nhà ở toàn Tỉnh qua các giai đoạn như sau:
Bảng 1.8: Dự báo nguồn vốn đầu tư xây dựng nhà ở giai đoạn 2021-2025
STT | Các loại nhà ở | Đơn vị | Quy mô | Suất vốn đầu tư | Vốn đầu tư (tỷ đồng) |
I | Nhà ở thương mại | m2 | 3.678.102 | 7,9 | 28.914 |
1 | Dự án đang triển khai | m2 | 2.099.741 |
|
|
2 | Dự án kêu gọi phát triển mới | m2 | 1.578.361 |
|
|
II | Nhà ở xã hội |
| 765.953 | 9,6 | 7.343 |
1 | Dự án đang triển khai | m2 | 653.506 |
|
|
2 | Dự án kêu gọi phát triển mới | m2 | 112.447 |
|
|
III | Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng | m2 | 1.012.035 | 7,1 | 7.159 |
IV | Chi phí đầu tư hạ tầng kỹ thuật | ha | 463 | 7.799,4 | 3.610 |
V | Chi phí bồi thường, GPMB | ha | 463 | 3.505,6 | 1.623 |
Tổng cộng | m2 sàn | 5.456.090 |
| 48.649 |
Ghi chú: Diện tích đất cần đầu tư hạ tầng kỹ thuật để đạt được 4.444.056 m2 (3.678.102 m2 sàn thương mại, 765.953 m2 sàn nhà ở xã hội) dự kiến có khoảng 40% diện tích đất ở.
Dự kiến có các nguồn vốn để phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh, bao gồm:
Phát triển nhà ở thương mại bằng nguồn vốn xã hội hóa của các doanh nghiệp, các tổ chức tín dụng, .v.v..;
Nhà ở riêng lẻ tự xây của các hộ gia đình bằng nguồn vốn tích lũy thu nhập của các hộ gia đình;
Vốn đầu tư xây dựng nhà ở xã hội chủ yếu từ nguồn vốn xã hội hóa của các doanh nghiệp, các tổ chức tín dụng ưu đãi, Ngân hàng chính sách xã hội, .v.v..,
CHƯƠNG II. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở NĂM 2021
1. Vị trí phát triển nhà ở
Vị trí phát triển nhà ở bao gồm:
- Vị trí của các dự án đầu tư xây dựng nhà ở đang thực hiện;
- Vị trí của các dự án đầu tư xây dựng nhà ở trong tương lai;
Theo số liệu báo cáo của các đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, căn cứ theo vị trí các dự án đã tổng hợp trong giai đoạn 2021-2025. Vị trí phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2021 cụ thể như sau:
Bảng 2.1: Vị trí phát triển nhà ở năm 2021
STT | Vị trí phát triển nhà ở | Vị trí dự án đang thực hiện (vị trí) | Quỹ đất tương ứng (ha) | Vị trí kêu gọi đầu tư (vị trí) | Quỹ đất tương ứng (ha) |
| Toàn tỉnh | 72 | 3.009 | 132 | 3750,84 |
1 | Thành phố Vĩnh Yên | 31 | 775 | 21 | 435,15 |
2 | Thành phố Phúc Yên | 21 | 1.329 | 18 | 820,45 |
3 | Huyện Lập Thạch | 0 | - | 7 | 57,00 |
4 | Huyện Tam Dương | 1 | 4 | 8 | 117,79 |
5 | Huyện Tam Đảo | 2 | 148 | 3 | 29,24 |
6 | Huyện Bình Xuyên | 6 | 274 | 36 | 1.297,03 |
7 | Huyện Yên Lạc | 4 | 224 | 23 | 752,82 |
8 | Huyện Vĩnh Tường | 7 | 255 | 14 | 193,87 |
9 | Huyện Sông Lô | 0 | - | 2 | 47,50 |
Trong năm 2021 có 72 dự án phát triển nhà ở đang triển khai trên địa bàn tỉnhcụ thể: Thành phố Vĩnh Yên (31 dự án), thành phố Phúc Yên (21 dự án), huyện Vĩnh Tường (07 dự án), huyện Bình Xuyên (06 dự án), huyện Yên Lạc (04 dự án), huyện Tam Đảo (02 dự án), huyện Tam Dương (01 dự án), huyện Lập Thạch, huyện Sông Lô không có dự án phát trển nhà ở
Tổng số vị trí dự án dự kiến kêu gọi đầu tư mới trong năm 2021 là 132 dự án, trong đó huyện Bình Xuyên (36 dự án), huyện Yên Lạc (23 dự án), huyện Vĩnh Tường (14 dự án) thành phố Phúc Yên (18 dự án), thành phố Vĩnh Yên (21 dự án), huyện Tam Dương (08 dự án), huyện Tam Đảo (03 dự án), huyện Sông Lô (02 dự án) và huyện Lập Thạch (07 dự án). Trong những năm vừa qua, huyện Bình Xuyên hình thành các khu công nghiệp mới vì vậy số lượng dự án phát triển nhà ở tại đơn vị tăng cao.
2. Kế hoạch phát triển nhà ở theo loại hình
Căn cứ chỉ tiêu phát triển nhà ở giai đoạn 2021 -2025, căn cứ khảo sát các dự án trên địa bàn tỉnh, diện tích nhà ở tăng thêm trong năm 2021 cụ thể như sau:
- Tổng diện tích nhà ở tăng thêm là 584.638 m² sàn, trong đó:
Diện tích nhà ở thương mại hoàn thành là 316.881 m² sàn (chiếm tỷ lệ 54,2%).
Diện tích nhà ở xã hội hoàn thành là 65.351 m² sàn (chiếm tỷ lệ 11,18%).
Diện tích nhà ở, hộ gia đình cá nhân tự xây dựng là 202.407 m² sàn (chiếm tỷ lệ 34,62%)
- Như vậy, trong năm 2021 diện tích sàn hoàn thành từ các dự án phát triển nhà ở thương mại, khu đô thị chiếm tỷ lệ cao nhất trong các loại hình phát triển nhà ở.
Bảng 2.2: Chỉ tiêu phát triển nhà ở năm 2021 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Đơn vị: m² sàn
STT | Diện tích sàn hoàn thành theo các loại hình | Giai đoạn 2021-2025 | Năm 2021 |
I | Nhà ở thương mại | 3.678.102 | 316.881 |
1 | Dự án đang triển khai | 2.099.741 | 316.881 |
2 | Dự án kêu gọi phát triển mới | 1.578.361 | 0 |
II | Nhà ở xã hội | 765.953 | 65.351 |
1 | Dự án đang triển khai | 653.506 | 65.351 |
2 | Dự án kêu gọi phát triển mới | 112.447 | 0 |
III | Nhà ở công vụ | 720 | 0 |
IV | Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng | 1.012.035 | 202.407 |
| Tổng | 5.456.090 | 584.638 |
3. Dự báo diện tích, dân số, diện tích bình quân năm 2021
Căn cứ theo mục tiêu về diện tích, dân số, diện tích bình quân trên địa bàn tỉnhVĩnh Phúc giai đoạn 2021 -2025, chỉ tiêu năm 2021 cụ thể như sau:
STT | VỊ TRÍ, KHU VỰC | Năm 2021 | ||
Diện tích nhà ở (m2) | Dân số (người) | Diện tích nhà ở bình quân (m2/người) | ||
| Toàn Tỉnh | 34.712.928 | 1.170.128 | 29,7 |
| Đô thị (thành phố, thị trấn) | 14.456.249 | 430.246 | 33,6 |
| Nông thôn | 20.256.679 | 739.883 | 27,4 |
1 | Thành phố Vĩnh Yên | 4.832.775 | 123.981 | 39,0 |
2 | Thành phố Phúc Yên | 3.338.122 | 110.365 | 30,2 |
3 | Huyện Lập Thạch | 3.656.321 | 136.688 | 26,7 |
4 | Huyện Tam Dương | 3.167.470 | 115.034 | 27,5 |
5 | Huyện Tam Đảo | 2.234.427 | 85.187 | 26,2 |
6 | Huyện Bình Xuyên | 3.798.301 | 133.889 | 28,4 |
7 | Huyện Yên Lạc | 4.763.614 | 159.100 | 29,9 |
8 | Huyện Vĩnh Tường | 6.111.184 | 206.626 | 29,6 |
9 | Huyện Sông Lô | 2.810.713 | 99.258 | 28,3 |
- Năm 2021, tổng diện tích nhà ở toàn tỉnh là 34.712.928 m² trong đó:
Tổng diện tích nhà ở tại đô thị (thành phố, thị trấn) là 14.456.249 m².
Tổng diện tích nhà ở nông thôn là 20.256.679 m²
- Dân số toàn tỉnh năm 2021 là 1.170.128 người. trong đó:
Dân số đô thị (thành phố, thị trấn) là 430.246 người
Dân số nông thôn là 739.883 người
- Diện tích nhà ở bình quân toàn tỉnh năm 2021 là 29,7 m²/người. Trong đó:
Diện tích nhà ở bình quân tại đô thị (thành phố, thị trấn) là 33,6 m²/người.
Diện tích nhà ở bình quân tại nông thôn là 27,4 m²/người.
4. Diện tích đất để xây dựng nhà ở năm 2021
- Năm 2021: Cùng với các dự án khu đô thị đang triển khai xây dựng, tiếp tục kêu gọi và chấp thuận đầu tư các dự án nhà ở theo các khu vực đã được quy hoạch để phát triển nhà ở.
- Dành quỹ đất cho việc phát triển nhà ở đảm bảo phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch chung xây dựng được phê duyệt, trong đó đặc biệt quan tâm tới quỹ đất bố trí tái định cư phục vụ cho nhu cầu xây dựng cơ sở hạ tầng và chỉnh trang đô thị.
Bảng 2.3: Diện tích đất để xây dựng nhà ở năm 2021
Đơn vị: ha
STT | ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH | Quỹ đất từ dự án đang triển khai | Quỹ đất dự kiến từ dự án dự kiến triển khai giai đoạn 2021-2025 | ||||
Dự án thương mại, KĐT | Dự án nhà ở xã hội | Tổng số | Dự án thương mại, KĐT | Dự án nhà ở xã hội | Tổng số 2021 | ||
| Toàn tỉnh | 2.563,30 | 444,10 | 3.007,30 | 3.606,97 | 143,87 | 3.750,84 |
1 | Thành phố Vĩnh Yên | 735,3 | 39,8 | 775,1 | 427,05 | 8,10 | 435,1509 |
2 | Thành phố Phúc Yên | 1.256,00 | 73,4 | 1.329,40 | 820,45 | 0,00 | 820,4501 |
3 | Huyện Lập Thạch | - | - | - | 35,00 | 22,00 | 57 |
4 | Huyện Tam Dương | - | 2 | 2 | 94,78 | 23,01 | 117,785 |
5 | Huyện Tam Đảo | 147,5 | - | 147,5 | 29,24 | 0,00 | 29,244 |
6 | Huyện Bình Xuyên | 115 | 159,5 | 274,4 | 1206,27 | 90,76 | 1297,033 |
7 | Huyện Yên Lạc | 65 | 159 | 224 | 752,82 | 0,00 | 752,8156 |
8 | Huyện Vĩnh Tường | 244,5 | 10,4 | 254,9 | 193,87 | 0,00 | 193,8659 |
9 | Huyện Sông Lô | - | - |
| 47,50 | 0,00 | 47,5 |
5. Nguồn vốn thực hiện năm 2021
- Năm 2021 nguồn vốn dành cho phát triển nhà ở là 11.864 tỷ đồng, trong đó:
Vốn xây dựng nhà ở thương mại là 2.491 tỷ đồng.
Vốn xây dựng nhà ở xã hội là 627 tỷ đồng.
Vốn của hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng là 1.432 tỷ đồng.
Vốn xây dựng hạ tầng kỹ thuật là 542 tỷ đồng.
Vốn cho bồi thường, GPMB là 243 tỷ đồng.
Bảng 2.4: Nguồn vốn phát triển nhà năm 2021
STT | Các loại nhà ở | Đơn vị | Quy mô | Suất vốn đầu tư | Vốn đầu tư | |
I | Nhà ở thương mại | m2 | 316.881 | 7,9 | 2.491 |
|
1 | Dự án đang triển khai | m2 | 316.881 |
|
|
|
2 | Dự án kêu gọi phát triển mới | m2 | 0 |
|
|
|
II | Nhà ở xã hội |
| 65.351 | 9,6 | 627 |
|
1 | Dự án đang triển khai | m2 | 65.351 |
| 0 |
|
2 | Dự án kêu gọi phát triển mới | m2 | 0 |
| 0 |
|
III | Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng | m2 | 202.407 | 7,1 | 1.432 |
|
IV | Chi phí đầu tư hạ tầng kỹ thuật | ha | 69 | 7.799,4 | 542 |
|
V | Chi phí bồi thường, GPMB | ha | 69 | 3.505,6 | 243 |
|
Tổng cộng | m2 sàn | 584.638 |
| 5.334 |
|
6. Kế hoạch phát triển nhà ở phân theo đơn vị hành chính năm 2021
- Diện tích sàn nhà ở hoàn thành phân theo từng đơn vị hành chính cụ thể như sau:
Đơn vị: m² sàn
STT | Đơn vị | Dự án phát triển nhà ở | Dự án phát triển nhà ở xã hội | Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng | Tổng số |
I | Toàn tỉnh | 316.881 | 65.351 | 202.407 | 584.638 |
1 | Thành phố Vĩnh Yên | 111.859 | 12.584 | 22.490 | 146.932 |
2 | Thành phố Phúc Yên | 96.665 | 10.542 | 22.490 | 129.697 |
3 | Huyện Lập Thạch | 0 | 0 | 22.490 | 22.490 |
4 | Huyện Tam Dương | 0 | 1.767 | 22.490 | 24.257 |
5 | Huyện Tam Đảo | 0 | 0 | 22.490 | 22.490 |
6 | Huyện Bình Xuyên | 18.201 | 16.256 | 22.490 | 56.947 |
7 | Huyện Yên Lạc | 64.484 | 18.834 | 22.490 | 105.808 |
8 | Huyện Vĩnh Tường | 25.672 | 5.367 | 22.490 | 53.528 |
9 | Huyện Sông Lô | 0 | 0 | 22.490 | 22.490 |
- Tổng diện tích sàn nhà ở hoàn thành trong năm 2021 là 584.638 m², trong đó:
Diện tích sàn nhà ở thương mại, KĐT hoàn thành trong năm 2021 là 316.881m² (chiếm tỷ lệ 54,2%).
Diện tích sàn nhà ở xã hội hoàn thành là trong năm 2021 là 65.351 m² (chiếm tỷ lệ 11,18%).
Diện tích sàn hoàn thành của hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng là 202.407 m² (chiếm tỷ lệ 34,62%).
Như vậy diện tích sàn nhà ở tăng thêm tại các dự án phát triển nhà ở thương mại, KĐT trong năm 2021 chiếm tỷ lệ (54,2%) cao nhất trong các loại hình nhà ở, nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng chiếm tỷ lệ (34,62%), nhà xã hội chiếm tỷ lệ (11,18%). Những đơn vị có mức đô thị hóa cao như thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên có diện tích sàn hoàn thành lớn, diện tích sàn hoàn thành tại 2 đơn vị này lần lượt là 146,932 m² và 129.697 m².
CHƯƠNG III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành
a. Sở Xây dựng
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch phát triển nhà ở; hướng dẫn, đôn đốc và giải quyết những khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện theo thẩm quyền và báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định đối với trường hợp vượt thẩm quyền; thường xuyên kiểm tra, rà soát, đề xuất điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch phát triển nhà ở đảm bảo phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội thực tế của tỉnh;
- Công bố công khai, minh bạch nhu cầu và quỹ đất để phát triển nhà ở trên công thông tin điện tử của tỉnh.
b. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng khung giá cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội trình UBND tỉnh quyết định.
c. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Cập nhật danh mục các dự án phát triển đô thị, nhà ở chưa có Nhà đầu tư vào danh mục kêu gọi đầu tư của tỉnh;
- Hướng dẫn các Nhà đầu tư thực hiện trình tự đầu tư các dự án theo Luật Đầu tư và các quy định có liên quan đến thủ tục đầu tư;
- Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện việc tổ chức lựa chọn Nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đấu thầu;
- Thực hiện việc quản lý, theo dõi, đôn đốc tiến độ các dự án theo chức năng nhiệm vụ.
- Chủ trì tham mưu đề xuất UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư dự án phát triển nhà ở theo quy định của pháp luật về đầu tư, trình UBND tỉnh xem xét thu hồi các dự án đầu tư xây dựng nhà ở nếu chậm tiến độ hoặc không có khả năng triển khai dự án.
- Phối hợp cung cấp thông tin về tình hình một số dự án bất động sản để cập nhật vào cơ sở dữ liệu chung về nhà ở và thị trường bất động sản của tỉnh.
d. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng cân đối quỹ đất phát triển nhà ở và quỹ đất xây dựng nhà ở xã hội phù hợp với kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh được phê duyệt.
- Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, rà soát quỹ đất đã giao cho các chủ đầu tư để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, tham mưu cho UBND tỉnh thu hồi đất đối với các dự án chậm triển khai hoặc không thực hiện để giao cho các chủ đầu tư khác thực hiện đáp ứng yêu cầu tiến độ.
- Phối hợp cung cấp thông tin về tình hình giao dịch đất ở để cập nhật vào cơ sở dữ liệu chung về nhà ở và thị trường bất động sản của tỉnh.
đ. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
Phối hợp với Sở Xây dựng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các cơ quan, địa phương liên quan rà soát nhu cầu nhà ở của các hộ chính sách, người có công với cách mạng, hộ nghèo cần hỗ trợ nhà ở trong quá trình triển khai thực hiện.
e. Ngân hàng Chính sách xã hội
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội để quản lý nguồn vốn và quản lý việc sử dụng nguồn vốn phát triển nhà ở xã hội cho các các hộ chính sách, người có công với cách mạng, hộ nghèo.
- Thực hiện huy động tiền gửi tiết kiệm của hộ gia đình, cá nhân trong nước để cho các đối tượng xã hội có nhu cầu mua, thuê mua nhà ở xã hội vay với lãi suất ưu đãi và thời hạn vay dài hạn.
g. Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh
Phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan có liên quan đánh giá, xác định nhu cầu về nhà ở của công nhân, người lao động làm việc tại các KCN để có cơ sở lập và triển khai các dự án phát triển nhà ở dành cho công nhân KCN.
h. Liên Đoàn lao động tỉnh
Phối hợp với Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam và các sở, ngành có liên quan triển khai thực hiện Đề án “Đầu tư xây dựng các thiết chế của công đoàn tại các khu công nghiệp”.
i. Cục Thuế tỉnh
Phối hợp với Sở xây dựng trong việc cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trong phạm vi quyền hạn được giao.
k. Các Sở, Ban, ngành khác có liên quan
Theo chức năng, nhiệm vụ phối hợp, cung cấp thông tin, dữ liệu liên quan cho các đơn vị được giao chủ trì trong quá trình triển khai thực hiện.
2. Đề nghị Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh
Tổ chức kêu gọi tài trợ, ủng hộ cho các quỹ vì người nghèo, quỹ đền ơn đáp nghĩa, vv...để hỗ trợ nhà ở cho các đối tượng chính sách, đối tượng đặc biệt khó khăn
3. Trách nhiệm của UBND cấp huyện
- Tổ chức, chỉ đạo triển khai kế hoạch phát triển nhà ở và thực hiện quản lý nhà nước về nhà ở trên địa bàn quản lý. Tổng hợp kết quả thực hiện kế hoạch phát triển nhà trên địa bàn và gửi Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo định kỳ hoặc đột xuất.
- Tổ chức thu thập thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trong phạm vi quản lý trên địa bàn và gửi về Sở Xây dựng định kỳ hàng quý hoặc đột xuất khi có yêu cầu.
- Rà soát và lựa chọn quỹ đất phù hợp với các quy hoạch liên quan để giới thiệu địa điểm thực hiện các dự án phát triển nhà ở, gửi về Sở Xây dựng để tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh.
- Tổ chức cấp phép xây dựng nhà ở tại khu vực đô thị theo phân cấp, đồng thời thực hiện và phối hợp với Sở Xây dựng thực hiện kiểm tra, giám sát việc xây dựng nhà ở sau cấp phép, xử lý các trường hợp xây dựng nhà ở trái phép, không phép theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
- Thực hiện quản lý xây dựng nhà ở tại khu vực nông thôn theo quy định của pháp luật hiện hành; tổng hợp số liệu về tình hình xây dựng nhà ở khu vực nông thôn do UBND cấp xã báo cáo.
3. Trách nhiệm của chủ đầu tư dự án nhà ở
- Triển khai thực hiện các dự án phát triển nhà ở theo đúng nội dung và tiến độ đã được phê duyệt.
- Định kỳ thống kê, cung cấp số liệu về nhà ở và thị trường bất động sản theo quy định tại Nghị định 117/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015.
- Xây dựng kế hoạch và lộ trình thực hiện đối với khu đất đầu tư; khẩn trương triển khai các thủ tục đầu tư xây dựng theo đúng quy định; cân đối nguồn vốn để xây dựng cụ thể lộ trình, tiến độ thực hiện để đảm bảo tuân thủ các quy định về lập dự án đầu tư theo quy định.
- Thực hiện báo cáo tiến độ dự án theo định kỳ hoặc đột xuất làm căn cứ đánh giá kết quả triển khai kế hoạch phát triển nhà ở.
- Tuân thủ các quy định của pháp luật về xây dựng, nhà ở, kinh doanh bất động sản và pháp luật có liên quan.
KẾT LUẬN
Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021 - 2025 được xây dựng dựa trên cơ sở đánh giá công tác phát triển nhà ở của tỉnh trong thời gian sau khi “Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030” bắt đầu triển khai (từ năm 2018 đến năm 2020). Nội dung của kế hoạch đã đề xuất được các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển nhà ở đến năm 2025 phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội, phù hợp với thực trạng phát triển nhà ở của tỉnh.
Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Vĩnh Phúc xây dựng đầy đủ theo các nội dung quy định tại Khoản 3, Điều 3, Nghị định 99/2015/NĐ-CP. Trong đó, nội dung nhấn mạnh vào việc đánh giá các dự án đầu tư xây dựng nhà ở trên địa bàn tỉnh, cụ thể cho từng đơn vị hành chính, đều đánh giá và đưa ra được:
- Những dự án nhà ở đã hoàn thành trong giai đoạn 2018 – 2020, khả năng cung ứng sản phẩm và tỷ lệ hấp thụ của thị trường;
- Những dự án đang triển khai thực hiện, khả năng cung ứng đến năm 2025;
- Dự báo diện tích hoàn thành để đưa ra chỉ tiêu phát triển;
- Dự kiến những vị trí cần đầu tư xây dựng nhà ở cho từng đơn vị.
Quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, yêu cầu các cơ quan, địa phương, đơn vị liên quan kịp thời phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp, tham mưu báo cáo UBND tỉnh để xem xét, giải quyết./.
- 1Quyết định 461/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt đề cương Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021–2025 và định hướng đến năm 2030
- 2Quyết định 1316/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Thái Bình năm 2021
- 3Kế hoạch 119/KH-UBND về phát triển nhà ở tỉnh Hậu Giang năm 2021 và giai đoạn đến năm 2025
- 4Quyết định 2222/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở kỳ 05 năm 2021-2025 và năm đầu kỳ (năm 2021) của tỉnh Thái Nguyên
- 1Quyết định 2127/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 113/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị quyết 89/NQ-HĐND năm 2013 thông qua chương trình phát triển nhà ở tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 4Luật Nhà ở 2014
- 5Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 8Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
- 9Nghị định 117/2015/NĐ-CP về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản
- 10Luật Đầu tư 2020
- 11Nghị định 30/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 12Quyết định 65/QĐ-BXD năm 2021 về Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2020 do Bộ Xây dựng ban hành
- 13Quyết định 3258/QĐ-UBND năm 2020 về ban hành quyết định điều chỉnh, bổ sung Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 14Quyết định 461/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt đề cương Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021–2025 và định hướng đến năm 2030
- 15Quyết định 1316/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Thái Bình năm 2021
- 16Kế hoạch 119/KH-UBND về phát triển nhà ở tỉnh Hậu Giang năm 2021 và giai đoạn đến năm 2025
- 17Quyết định 2222/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở kỳ 05 năm 2021-2025 và năm đầu kỳ (năm 2021) của tỉnh Thái Nguyên
Quyết định 1247/QĐ-UBND về Kế hoạch phát triển nhà ở 5 năm giai đoạn 2021-2025 và kế hoạch phát triển nhà ở năm 2021 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 1247/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/05/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Vũ Chí Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/05/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực