- 1Luật đất đai 2013
- 2Luật Quy hoạch 2017
- 3Chương trình 13/CTr-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 50-NQ/TU về tăng cường năng lực lãnh đạo của Đảng trong công tác quản lý tài nguyên đất đai, nước, khoáng sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2021-2025
- 4Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2022 về "Tiếp tục đổi mới, hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý và sử dụng đất, tạo động lực đưa nước ta trở thành nước phát triển có thu nhập cao" do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 235/KH-UBND | Yên Bái, ngày 15 tháng 11 năm 2022 |
Thực hiện Chương trình hành động số 116-CTr/TU ngày 30/8/2022 của Tỉnh ủy Yên Bái thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 16/6/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII “Tiếp tục đổi mới, hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý và sử dụng đất, tạo động lực đưa nước ta trở thành nước phát triển có thu nhập cao”.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động với những nội dung cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Xác định rõ những nội dung, nhiệm vụ cần triển khai thực hiện nhằm cụ thể hóa mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu của Chương trình hành động số 116-CTr/TU ngày 30/8/2022 của Tỉnh ủy Yên Bái cho phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương và tại các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan.
- Làm cơ sở để cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng chương trình, kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ được giao và tổ chức triển khai thống nhất, đồng bộ, hiệu quả, thực hiện tốt các nguyên tắc, mục tiêu Tỉnh ủy Yên Bái đã chỉ ra trong Chương trình hành động.
2. Yêu cầu
- Quán triệt sâu sắc nội dung Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 16/6/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII, Chương trình hành động số 116-CTr/TU ngày 30/8/2022 của Tỉnh ủy Yên Bái tới các cấp ủy, tổ chức đảng trực thuộc, các cơ quan, đơn vị và doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh.
- Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các sở, ban, ngành, địa phương trong việc thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu của Chương trình hành động số 116-CTr/TU ngày 30/8/2022 của Tỉnh ủy Yên Bái.
- Thường xuyên đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 16/6/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII, Chương trình hành động số 116-CTr/TU ngày 30/8/2022 của Tỉnh ủy Yên Bái.
1. Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương theo chức năng, nhiệm vụ trong công tác quản lý nhà nước và theo các nhiệm vụ được giao tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này triển khai, thực hiện 06 nhóm nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu nêu trong Chương trình hành động số 116-CTr/TU, ngày 30/8/2022 của Tỉnh ủy Yên Bái, gồm: (1) Tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy đảng, thống nhất nhận thức trong cán bộ, đảng viên, nhân dân về quản lý và sử dụng đất trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; (2) Hoàn thiện cơ chế, chính sách quản lý, sử dụng đất đồng bộ với sự phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; (3) Đẩy mạnh cải cách hành chính, chuyển đổi số và nâng cao năng lực quản lý nhà nước về đất đai; (4) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm; giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo liên quan đến đất đai; siết chặt kỷ luật, kỷ cương, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; (5) Tập trung giải quyết cơ bản những hạn chế, khuyết điểm, vướng mắc kéo dài liên quan đến quản lý và sử dụng đất; (6) Phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội và nhân dân trong quản lý và sử dụng đất.
2. Các nhiệm vụ chung
Các cấp ủy, tổ chức đảng, các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương có trách nhiệm tổ chức triển khai các nhiệm vụ sau: (1) Tổ chức quán triệt, triển khai Nghị quyết số 18-NQ/TW, ngày 16/6/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII, Chương trình hành động số 116-CTr/TU ngày 30/8/2022 của Tỉnh ủy Yên Bái; (2) Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã căn cứ nhiệm vụ được phân công trong Kế hoạch tổ chức thực hiện phù hợp với điều kiện, tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị, địa phương; (3) Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, đánh giá kết quả thực hiện, hằng năm báo cáo kết quả thực hiện với Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Các nhiệm vụ cụ thể
- Các nhiệm vụ được giao cho các cơ quan cụ thể gồm: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông, Nội vụ; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Báo Yên Bái, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Trung tâm Điều hành thông minh tỉnh.
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Yên Bái và các tổ chức chính trị - xã hội triển khai thực hiện một số nội dung công việc theo chức năng, nhiệm vụ.
- Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
1. Trên cơ sở Kế hoạch này và các mục tiêu, nhiệm vụ tại Chương trình hành động số 116-CTr/TU ngày 30/8/2022 của Tỉnh ủy Yên Bái, đề nghị các cấp ủy lãnh đạo, chỉ đạo cơ quan, đơn vị, địa phương theo chức năng, nhiệm vụ xây dựng Chương trình, Đề án, Dự án, Kế hoạch triển khai thực hiện, trong đó tiếp tục cụ thể hóa các nhiệm vụ, xác định lộ trình cụ thể; nêu rõ đơn vị, lãnh đạo chịu trách nhiệm từng nội dung công việc làm cơ sở chỉ đạo, thực hiện và đánh giá mức độ hoàn thành các nhiệm vụ.
Thường xuyên kiểm tra, giám sát tiến độ, kết quả thực hiện Kế hoạch, gắn với việc thực hiện Nghị quyết số 50-NQ/TU ngày 19/7/2021 của Tỉnh ủy Yên Bái về tăng cường năng lực lãnh đạo của Đảng trong công tác quản lý tài nguyên đất đai, nước, khoáng sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2021-2025 và Chương trình hành động số 13/CTr-UBND, ngày 28 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết số 50-NQ/TU.
2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch này, tham mưu trong việc sơ kết, tổng kết, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất kết quả thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 16/6/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII theo yêu cầu, hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền. Tổng hợp đề xuất, kiến nghị của cơ quan, đơn vị, địa phương để kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung, điều chỉnh các nhiệm vụ, giải pháp phù hợp với tình hình thực tế./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CHO CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Kế hoạch số 235/KH-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
TT | Nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì thực hiện | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện/ hoàn thành | Kết quả/ Sản phẩm |
1 | Tuyên truyền, phổ biến, quán triệt, triển khai Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 16/6/2022, Chương trình hành động số 116 - CTr/TU ngày 30/8/2022 của Tỉnh ủy Yên Bái; thường xuyên tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai dưới mọi hình thức nhằm thống nhất nhận thức về tầm quan trọng của tài nguyên đất đai. | ||||
1.1 | Đến các cơ quan, đơn vị, địa phương quản lý. | Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; UBND cấp huyện; Báo Yên Bái, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Trung tâm Điều hành thông minh tỉnh | Các Sở, ban, ngành và cơ quan, đơn vị liên quan. | Năm 2022 (hoàn thành việc phổ biến, quán triệt, triển khai) và hàng năm (tổ chức tuyên truyền, phổ biến ngay sau khi các văn bản được ban hành) | Chương trình, Kế hoạch, Văn bản triển khai, chỉ đạo, điều hành, hướng dẫn; tổ chức các hội nghị, hội thảo hoặc kết hợp với các cuộc họp cơ quan, đảng bộ, chi bộ; báo, đài, truyền thông, mạng xã hội, ... và các hình thức khác phù hợp với văn hóa, ngôn ngữ, đặc điểm vùng miền đối với dân tộc thiểu số. |
1.2 | Đến các doanh nghiệp, tổ chức sử dụng đất | Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, các cơ quan, đơn vị liên quan. | ||
1.3 | Đến UBND các xã, phường, thị trấn | UBND cấp huyện | Sở Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan, đơn vị liên quan | ||
1.4 | Đến các tổ dân phố, thôn, bản | UBND cấp xã | UBND cấp huyện, các cơ quan, đơn vị liên quan | ||
2 | Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh và UBND cấp huyện thường xuyên chỉ đạo, điều hành thông qua các cuộc họp, ban hành văn bản; kế hoạch làm việc, đi thực tế tại địa phương và các cơ quan, đơn vị để tăng cường vai trò lãnh đạo, chỉ đạo sâu sát, quyết liệt các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp nhằm quản lý, sử dụng hiệu quả tài nguyên đất đai. Trong chỉ đạo, điều hành cần cụ thể hóa trách nhiệm của tập thể, cá nhân trong thực hiện chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn được giao theo quy định của pháp luật. | Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; UBND cấp huyện | Các Sở, ban, ngành và cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Văn bản chỉ đạo, điều hành, kế hoạch... |
3 | Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội các cấp đẩy mạnh công tác quán triệt, thông tin, tuyên truyền để cán bộ, đảng viên, nhân dân hiểu đúng, đầy đủ nội dung về đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước là đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý, quyền và nghĩa vụ của Nhà nước với tư cách là đại diện chủ sở hữu; quyền và nghĩa vụ của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao quyền sử dụng đất; đất đai là nguồn lực to lớn cần được phát huy, quản lý và sử dụng có hiệu quả, bền vững, bảo đảm công bằng xã hội; không để bị suy thoái, hủy hoại, lãng phí, tham nhũng, tiêu cực. | Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Văn bản chỉ đạo, điều hành, kế hoạch... |
1 | Đổi mới và nâng cao chất lượng việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Quy hoạch sử dụng đất và các quy hoạch ngành, lĩnh vực có sử dụng đất phải bảo đảm phù hợp, thống nhất, đồng bộ, gắn kết chặt chẽ, thúc đẩy phát triển. Quy hoạch sử dụng đất được lập ở cấp tỉnh, cấp huyện phải có tầm nhìn dài hạn, đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững. |
|
|
|
|
1.1 | Phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai tỉnh thuộc Quy hoạch tỉnh Yên Bái thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050: | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Kế hoạch và Đầu tư; các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2022 | Tích hợp vào nội dung Quy hoạch tỉnh theo quy định của Luật Quy hoạch (theo tiến độ lập Quy hoạch tỉnh) |
1.2 | Kế hoạch sử dụng đất tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2022 | Quyết định phê duyệt và Hồ sơ, tài liệu kèm theo |
1.3 | Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện thời kỳ 2021-2030 tầm nhìn đến năm 2050. | UBND cấp huyện | Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2023 | Quyết định phê duyệt và tài liệu liên quan |
1.4 | Kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện. | UBND cấp huyện | Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm | Quyết định phê duyệt và tài liệu liên quan |
1.5 | Bố trí đảm bảo đủ nguồn lực cho công tác lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất | Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư. | Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm | Quyết định phê duyệt và tài liệu liên quan |
2 | Hoàn thành sửa đổi, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về đất đai theo thẩm quyền ngay sau khi Luật Đất đai sửa đổi có hiệu lực thi hành, đảm bảo thống nhất, đồng bộ với quy định của pháp luật và phù hợp với tình hình thực tế trên địa bàn tỉnh (các quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, thu hồi đất khi nhà nước thu hồi đất; giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; giá đất và các quy định pháp luật có liên quan đến thị trường bất động sản, trong đó có thị trường quyền sử dụng đất; cơ chế, chính sách về quản lý, sử dụng đất nông nghiệp.) | Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Xây dựng; Sở Tài chính; Sở NN&PTNT | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Quyết định; hướng dẫn... |
3 | Thường xuyên thực hiện công tác rà soát văn bản quy phạm pháp luật để phát hiện những điểm bất cập, chồng chéo, không phù hợp với tình hình thực tế của địa phương và văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên để kịp thời tham mưu cho cơ quan, người có thẩm quyền xử lý kết quả rà soát, nhằm hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh trong lĩnh vực đất đai, nước và khoáng sản. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Văn bản, báo cáo,... |
4 | Về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất |
|
|
|
|
4.1 | Giao đất, cho thuê đất đối với các trường hợp thông qua đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất phải đảm bảo theo các quy định của pháp luật; xử lý nghiêm các vi phạm quy định về giao đất, cho thuê đất, nhất là liên quan tới đấu giá quyền sử dụng đất và đấu thầu dự án có sử dụng đất; Cơ bản thực hiện hình thức cho thuê đất trả tiền hàng năm phù hợp với từng loại hình dự án, mục đích sử dụng đất, đảm bảo nguồn thu ổn định, tránh thất thoát ngân sách nhà nước; Thông tin cho các tổ chức, cá nhân đang sử dụng đất trả tiền hàng năm sử dụng đất ổn định theo hình thức đã được giao đất, thuê đất. | Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân cấp huyện | Các Sở, ban, ngành, và cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Quyết định; các văn bản chỉ đạo, đôn đốc, hướng dẫn... |
4.2 | Ban hành quy định theo thẩm quyền về hạn mức đất làm cơ sở thờ tự, trụ sở của các tổ chức tôn giáo và thực hiện việc giao đất có hạn mức không thu tiền sử dụng đất đối với đất làm cơ sở thờ tự, trụ sở của các tổ chức tôn giáo. Các tổ chức tôn giáo sử dụng đất vào mục đích khác phải trả tiền thuê đất theo quy định. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Quyết định; các văn bản chỉ đạo, đôn đốc, hướng dẫn... |
4.3 | Tăng cường công tác quản lý, kiểm soát chặt chẽ và nghiêm cấm tình trạng lợi dụng việc hiến đất, tự nguyện trả lại đất của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để cho các tổ chức tôn giáo xây dựng trụ sở và làm cơ sở thờ tự trái quy định của pháp luật và không được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. | Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND cấp huyện | Các Sở, ban, ngành và cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Các văn bản chỉ đạo, đôn đốc, hướng dẫn... |
4.4 | Tăng cường công tác quản lý, kiểm soát chặt chẽ việc chuyển mục đích sử dụng đất, đặc biệt là đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên, đất của các doanh nghiệp nhà nước thoái vốn, cổ phần hóa và các loại đất được sử dụng đa mục đích. Nâng cao chất lượng thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các dự án đầu tư của tổ chức, chuyển mục đích sử dụng đất của các hộ gia đình, cá nhân theo quy định của pháp luật. | Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND cấp huyện | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Các văn bản chỉ đạo, đôn đốc, hướng dẫn... |
5 | Nâng cao chất lượng công tác xác định giá đất. Bảo đảm tính độc lập của hội đồng thẩm định giá đất, năng lực của tổ chức tư vấn xác định giá đất, năng lực và đạo đức của các định giá viên. Công tác xây dựng giá đất phải đảm bảo đúng nguyên tắc, phương pháp định giá đất theo quy định. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra về giá đất trên địa bàn tỉnh. | Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Tài chính; Thanh tra tỉnh. | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Quyết định; hướng dẫn; các văn bản chỉ đạo, ... |
6 | Hoàn thành kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về đất đai bảo đảm tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả, đồng bộ, thống nhất; đẩy mạnh phân cấp, ủy quyền theo quy định đảm bảo phù hợp với điều kiện, khả năng và tình hình thực tế của tỉnh. Tiếp tục hoàn thiện, nâng cao năng lực các tổ chức dịch vụ công trong lĩnh vực đất đai. | Sở Nôi vụ; Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND cấp huyện | Các Sở, ban, ngành và cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Quyết định; hướng dẫn; các văn bản chỉ đạo, ... |
7 | Tạo điều kiện thuận lợi để người sử dụng đất nông nghiệp được chuyển đổi mục đích đất nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp theo quy hoạch, kế hoạch. Tăng cường quản lý chất lượng đất, khắc phục tình trạng thoái hóa, suy giảm chất lượng đất. Kiên quyết thực hiện thu hồi đất đã cho thuê, đã giao khoán nhưng quản lý, sử dụng đất không hiệu quả của các công ty nông, lâm nghiệp về địa phương quản lý và thực hiện giao đất, cho thuế đất theo quy định, phù hợp với điều kiện thực tế trên địa bàn tỉnh. | Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND cấp huyện | Các Sở, ban, ngành và cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Quyết định; hướng dẫn; các văn bản chỉ đạo, ... |
Đẩy mạnh cải cách hành chính, chuyển đổi số và nâng cao năng lực quản lý nhà nước về đất đai | |||||
1 | Đẩy mạnh chuyển đổi số trong lĩnh vực quản lý và sử dụng đất; bố trí nguồn lực hợp lý để xây dựng, hoàn thiện đúng tiến độ hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu đất đai gắn với đô thị thông minh của tỉnh; bảo đảm quản lý, vận hành, kết nối và chia sẻ thông tin tập trung, thống nhất. Thực hiện đăng ký bắt buộc về quyền sử dụng đất và mọi biến động đất đai; đồng thời, có chế tài cụ thể, đồng bộ ngăn chặn các trường hợp giao dịch không đăng ký tại cơ quan nhà nước. | ||||
1.1 | Đẩy mạnh chuyển đổi số trong đó có lĩnh vực quản lý và sử dụng đất. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Quyết định; hướng dẫn; các văn bản chỉ đạo, ... |
1.2 | Đẩy mạnh chuyển đổi số trong lĩnh vực quản lý và sử dụng đất; bố trí nguồn lực hợp lý để xây dựng, hoàn thiện đúng tiến độ hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu đất đai gắn với đô thị thông minh của tỉnh; bảo đảm quản lý, vận hành, kết nối và chia sẻ thông tin tập trung, thống nhất. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Quyết định; hướng dẫn; các văn bản chỉ đạo, ... |
2 | Thực hiện đăng ký bắt buộc về quyền sử dụng đất và mọi biến động đất đai; đồng thời, có chế tài cụ thể, đồng bộ ngăn chặn các trường hợp giao dịch không đăng ký tại cơ quan nhà nước. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Quyết định; hướng dẫn; các văn bản chỉ đạo, ... |
3 | Đề xuất cơ chế, chính sách đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực, trình độ cán bộ, công chức trong lĩnh vực quản lý đất đai. | Sở Nội vụ; Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Quyết định; hướng dẫn; các văn bản chỉ đạo, ... |
4 | Nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị, đáp ứng yêu cầu quản lý hiện đại. | Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư. | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Quyết định; hướng dẫn; các văn bản chỉ đạo, ... |
5 | Tập trung nguồn lực đầu tư cho công tác điều tra, đánh giá tài nguyên đất; thống kê, kiểm kê đất đai; giám sát sử dụng đất; bảo vệ, cải tạo và phục hồi chất lượng đất nhằm quản lý chặt chẽ về số lượng, chất lượng đất phục vụ cho lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, làm cơ sở sử dụng đất bền vững. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ hiện đại trong quản lý đất đai | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Quyết định; hướng dẫn; các văn bản chỉ đạo, ... |
6 | Tổ chức thực hiện chính sách theo hướng công khai, minh bạch, kịp thời, gắn với đẩy mạnh cải cách hành chính; siết chặt kỷ cương, kỷ luật trong thực hiện chế độ công vụ, công chức; rà soát, đơn giản hóa, rút ngắn thời gian thực hiện các thủ tục hành chính, nhất là khâu luân chuyển hồ sơ giữa các cơ quan, đơn vị; không phát sinh thêm hồ sơ, các loại giấy tờ không đúng quy định, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp thực hiện thủ tục hành chính về đất đai, nước và khoáng sản. | ||||
6.1 | Xây dựng và thực hiện Kế hoạch nâng cao Chỉ số cải cách hành chính; Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước; Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh. | Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND cấp huyện | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Kế hoạch, các văn bản hướng dẫn... |
6.2 | Thực hiện nghiêm túc các chủ trương, định hướng, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác cải cách thủ tục hành chính; tiếp tục triển khai thực hiện việc rà soát, đơn giản hóa các quy định, thủ tục hành chính không cần thiết, rườm rà, chồng chéo, dễ bị lợi dụng để tham nhũng, gây khó khăn, tốn kém cho cá nhân, tổ chức và cơ quan hành chính nhà nước khi thực hiện, giải quyết thủ tục hành chính để kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đất đai. | Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND cấp huyện | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Văn bản chỉ đạo, điều hành, đề xuất... |
6.3 | Tiếp tục đề xuất, bổ sung các thủ tục hành chính về đất đai, cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4, đặc biệt các thủ tục liên quan tới nhiều người dân, doanh nghiệp thực hiện 100% đối với các thủ tục hành chính đủ điều kiện. | Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND cấp huyện | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | Đến năm 2025 đạt 100% các thủ tục liên quan tới nhiều người dân, doanh nghiệp | Văn bản chỉ đạo, điều hành, đề xuất... |
6.4 | Tăng cường phổ biến, tuyên truyền, vận động, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ về đất đai để tỷ lệ hồ sơ giải quyết qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 đạt từ 70% trở lên trên tổng số hồ sơ tiếp nhận. Gắn trách nhiệm với đơn vị, cá nhân liên quan, đặc biệt là bộ phận tiếp nhận hồ sơ. | Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND cấp huyện | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên; Đến năm 2025 đạt từ 50% và đến năm 2030 đạt từ 70% trở lên hồ sơ thực hiện mức độ 3, 4 trên tổng số hồ sơ tiếp nhận | Văn bản chỉ đạo, điều hành, ... |
6.5 | Đưa vào kế hoạch kiểm tra, giám sát việc thực hiện tiếp nhận, giải quyết hồ sơ của cơ quan, đơn vị, cá nhân được giao tiếp nhận (bộ phận tiếp nhận hồ sơ), phụ trách thẩm định, thụ lý hồ sơ. Xử lý nghiêm đối với các trường hợp vi phạm theo quy định. | Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND cấp huyện | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm | - Mỗi năm Sở TN&MT tổ chức kiểm tra từ 4 đơn vị; cấp huyện tổ chức kiểm tra từ 6 đơn vị trở lên; - 100% trường hợp vi phạm đều phải xử lý, kiểm điểm theo quy định. - Kế hoạch, Quyết định, ... |
7 | Hoàn thành việc xây dựng cơ sở dữ liệu số và kết nối liên thông vào hệ thống thông tin quốc gia, đảm bảo tập trung, thống nhất, đồng bộ, đa mục tiêu; thực hiện đăng ký bắt buộc về quyền sử dụng đất và mọi biến động về đất đai; Hoàn thiện việc đo đạc, xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai trên 100% số đơn vị cấp huyện. | ||||
7.1 | Dự án Xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai tỉnh Yên Bái. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm | - Nguồn kinh phí đề nghị được bố trí đủ từ 10% tiền sử dụng đất. - Bản đồ địa chính, Hồ sơ cấp GCN QSD đất lần đầu các huyện: Văn Yên, Văn Chấn, Mù Cang Chải và 07 xã được chuyển từ huyện Văn Chấn về TX Nghĩa Lộ - Đến năm 2023 hoàn thành công tác đo đạc lập bản đồ địa chính. - Đến năm 2025 đạt mục tiêu cụ thể của Nghị quyết: "Hoàn thành việc xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai trên 70% số đơn vị cấp huyện; thực hiện đăng ký đất đai đối với 100% các |
7.2 | Dự án Tăng cường quản lý đất đai và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai (VILG). | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan |
| - Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai. |
7.3 | Dự án xây dựng Bộ bản đồ điện tử tỉnh Yên Bái (ATLAS). | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm | - Bản đồ điện tử các loại, ... - Thực hiện khi được bố trí kinh phí. |
7.4 | Thực hiện tốt và duy trì kết quả đạt được của các dự án: Dự án Xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai tỉnh Yên Bái; Dự án Tăng cường quản lý đất đai và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai (VILG); Dự án xây dựng Bộ bản đồ điện tử tỉnh Yên Bái (ATLAS) | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai; Bản đồ địa chính; phần mềm quản lý... |
8 | Nghiên cứu các đề tài khoa học ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý nhà nước về đất đai phục vụ nhu cầu tra cứu thông tin của người dân và doanh nghiệp. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm | Các đề tài khoa học; phần mềm quản lý... |
1 | Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát, kiểm soát của các cơ quan Nhà nước trong việc xây dựng, ban hành, tổ chức thực hiện cơ chế, chính sách về đất đai; | Thanh tra tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Quyết định; các văn bản chỉ đạo, ... |
2 | Giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo liên quan đến đất đai, tăng cường trách nhiệm giải quyết khiếu nại, tố cáo của các ngành, các cấp nhằm giải quyết các tranh chấp về đất đai từ cơ sở, tránh vượt cấp | Thanh tra tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Các Sở, ban, ngành và cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Quyết định; các văn bản chỉ đạo, ... |
3 | Tăng cường phòng, chống tham nhũng, tiêu cực trong quản lý và sử dụng đất. Thường xuyên giám sát, thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai, xử lý kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật về đất đai; siết chặt kỷ luật, kỷ cương, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực trong lĩnh vực đất đai. | Thanh tra tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Quyết định; các văn bản chỉ đạo, ... |
1 | Giải quyết cơ bản những tồn tại, vướng mắc có liên quan đến quản lý và sử dụng đất có nguồn gốc từ nông, lâm trường quốc doanh trên cơ sở các quy định của pháp luật, phù hợp với thực tế địa phương và nguồn lực được bố trí đủ để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ; đất quốc phòng, an ninh kết hợp với sản xuất và xây dựng kinh tế; đất của các cơ sở sản xuất, đơn vị sự nghiệp đã di dời khỏi trung tâm các đô thị; đất cơ sở tôn giáo; đất nghĩa trang; đất kết hợp sử dụng nhiều mục đích; đất ở, đất sản xuất cho đồng bào dân tộc thiểu số. | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên đến năm 2025 | Quyết định; hướng dẫn; các văn bản chỉ đạo, ... |
2 | Khắc phục triệt để tình trạng sử dụng đất lãng phí, bỏ đất không sử dụng, ô nhiễm, suy thoái và những tồn tại, vướng mắc về quản lý và sử dụng đất của thời kỳ trước. Giải quyết dứt điểm những tồn tại, vướng mắc có liên quan đến quản lý và sử dụng đất có nguồn gốc từ nông, lâm trường quốc doanh. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên đến năm 2030 | Quyết định; hướng dẫn; các văn bản chỉ đạo, ... |
3 | Đề án tăng cường quản lý đất đai có nguồn gốc từ nông, lâm trường quốc doanh. | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm | - Bản đồ địa chính, Phương án sử dụng đất có nguồn gốc từ nông, lâm trường quốc doanh. - Đạt mục tiêu cụ thể của Nghị quyết: "Hoàn thành việc điều tra, rà soát, đánh giá, sắp xếp, nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất có nguồn gốc từ nông, lâm trường quốc doanh.". |
1 | Đổi mới hình thức, nội dung và đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai, nâng cao nhận thức và ý thức chấp hành pháp luật về đất đai cho cán bộ, đảng viên, người dân, doanh nghiệp. Các cấp ủy, tổ chức đảng, chính quyền, nhất là người đứng đầu tập trung lãnh đạo, chỉ đạo việc xây dựng và thực thi chính sách, pháp luật về đất đai, phải chịu trách nhiệm nếu để các tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi mình quản lý vi phạm pháp luật, trục lợi, gây thất thoát, sử dụng lãng phí đất đai. | Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Hướng dẫn; các văn bản chỉ đạo, ... |
2 | Phát hiện và phản ánh kịp thời những vướng mắc, bất cập, sai phạm trong thi hành chính sách, pháp luật về đất đai để xử lý kịp thời, hiệu quả. | Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Hướng dẫn; các văn bản chỉ đạo, … |
- 1Kế hoạch 68/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Nghị quyết 116/NQ-CP thực hiện Nghị quyết 82/2019/QH14 về tiếp tục hoàn thiện, nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch, quản lý, sử dụng đất đai tại đô thị do tỉnh Bình Định ban hành
- 2Kế hoạch 38/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 82/2019/QH14 về tiếp tục hoàn thiện, nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch, quản lý, sử dụng đất đai tại đô thị do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 3Kế hoạch 680/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW về “Tiếp tục đổi mới, hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý và sử dụng đất, tạo động lực đưa nước ta trở thành nước phát triển thu nhập cao” do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 4Quyết định 2371/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 36-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW về tiếp tục đổi mới, hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý và sử dụng đất, tạo động lực đưa nước ta trở thành nước phát triển có thu nhập cao do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 5Kế hoạch hành động 277/KH-UBND năm 2022 thực hiện Kế hoạch 92-KH/TU thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW về "Tiếp tục đổi mới, hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý và sử dụng đất, tạo động lực đưa nước ta trở thành nước phát triển có thu nhập cao" do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 6Kế hoạch 209/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình 31-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW về “Tiếp tục đổi mới, hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý và sử dụng đất, tạo động lực đưa nước ta trở thành nước phát triển có thu nhập cao” do tỉnh Bến Tre ban hành
- 1Luật đất đai 2013
- 2Luật Quy hoạch 2017
- 3Kế hoạch 68/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Nghị quyết 116/NQ-CP thực hiện Nghị quyết 82/2019/QH14 về tiếp tục hoàn thiện, nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch, quản lý, sử dụng đất đai tại đô thị do tỉnh Bình Định ban hành
- 4Kế hoạch 38/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 82/2019/QH14 về tiếp tục hoàn thiện, nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch, quản lý, sử dụng đất đai tại đô thị do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 5Chương trình 13/CTr-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 50-NQ/TU về tăng cường năng lực lãnh đạo của Đảng trong công tác quản lý tài nguyên đất đai, nước, khoáng sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2021-2025
- 6Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2022 về "Tiếp tục đổi mới, hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý và sử dụng đất, tạo động lực đưa nước ta trở thành nước phát triển có thu nhập cao" do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 7Kế hoạch 680/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW về “Tiếp tục đổi mới, hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý và sử dụng đất, tạo động lực đưa nước ta trở thành nước phát triển thu nhập cao” do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 8Quyết định 2371/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 36-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW về tiếp tục đổi mới, hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý và sử dụng đất, tạo động lực đưa nước ta trở thành nước phát triển có thu nhập cao do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 9Kế hoạch hành động 277/KH-UBND năm 2022 thực hiện Kế hoạch 92-KH/TU thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW về "Tiếp tục đổi mới, hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý và sử dụng đất, tạo động lực đưa nước ta trở thành nước phát triển có thu nhập cao" do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 10Kế hoạch 209/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình 31-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW về “Tiếp tục đổi mới, hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý và sử dụng đất, tạo động lực đưa nước ta trở thành nước phát triển có thu nhập cao” do tỉnh Bến Tre ban hành
Kế hoạch 235/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình hành động 116-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW "Tiếp tục đổi mới, hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý và sử dụng đất, tạo động lực đưa nước ta trở thành nước phát triển có thu nhập cao" do tỉnh Yên Bái ban hành
- Số hiệu: 235/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 15/11/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Nguyễn Thế Phước
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/11/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định